Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lờ...
- Câu 1 : Gen ban đầu có cặp nucleotit chứa G hiếm (G*) là X-G, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
A. T-A
B. X-G
C. G-X
D. A-T
- Câu 2 : Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó.
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
C. nằm ở ngoài nhân.
D. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- Câu 3 : Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
A. Cơ quan sinh sản.
B. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
C. Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu,...
D. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
- Câu 4 : Ở người, bộ phận có vai trò quan trọng nhất trong trao đổi khí là:
A. Khoang mũi.
B. Thanh quản.
C. Phế nang.
D. Phế quản.
- Câu 5 : Bào quan thực hiện các chức năng hô hấp chính là:
A. Mạng lưới nội chất.
B. Không bào.
C. Ty thể.
D. Lục lạp.
- Câu 6 : Ứng động khác nhau cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?
A. Không liên quan đến sự phân chia tế bào.
B. Tác nhân kích thích không định hướng.
C. Có nhiều tác nhân kích thích.
D. Có sự vận động vô hướng.
- Câu 7 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, khi môi trường không có lactozo
A. vùng vận hành không liên kết với protein điều hòa.
B. gen cấu trúc không phiên mã.
C. protein ức chế bị bất hoạt.
D. gen điều hòa không hoạt động.
- Câu 8 : Với 4 loại nucleotit A, U, G, X. Số mã di truyền mã hóa các axit amin là:
A. 61
B. 18
C. 64
D. 27
- Câu 9 : Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực cót trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là: 3'...TGTGAAXTTGXA...5'. Theo lí thuyết, trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của đoạn phân tử ADN này là
A. 5’...TGTGAAXXTGXA...3’.
B. 5'...AAAGTTAXXGGT...3'.
C. 5'...TGXAAGTTXAXA...3'.
D. 5'...AXAXTTGAAXGT...3'.
- Câu 10 : Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa là
A. 2
B. 8
C. 16
D. 4
- Câu 11 : Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế
A. nhân đôi ADN và phiên mã.
B. phiên mã và dịch mã.
C. nhân đôi ADN và dịch mã.
D. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.
- Câu 12 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa,. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaBB-:hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?
A. 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng.
B. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng.
C. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng.
D. 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.
- Câu 13 : Ở một loài có bộ NST 2n=24. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 23 NST, một số tế bào có 25 NST và các tế bào còn lại có 24 NST. Nguyên nhân nào đến hiện tượng này?
A. Quá trình giảm phân tạo giao tử ở bố có một cặp NST không phân li còn mẹ giảm phân bình thường.
B. Quá trình giảm phân hình thành giao tử ở cả bố và mẹ đều có bố mẹ đều có một cặp NST không phân li.
C. Quá trình nguyên phân ở một mô hoặc một cơ quan nào đó có một cặp NST không phân li.
D. Trong quá trình nguyên phân đầu tiên của hợp tử có một cặp NST không phân li.
- Câu 14 : Một phụ nữ nhóm máu AB kết hôn với một người đàn ông nhóm máu A, có cha là nhóm máu O. Cặp vợ chồng trên sinh 2 con, tính xác suất đứa con đầu là con trai nhóm máu AB, đứa thứ hai là con gái nhóm máu B.
A. 3/64
B. 1/16
C. 1/64
D. 1/32
- Câu 15 : Phép lai AAaa x AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ
A. 1/2
B. 2/9
C. 1/8
D. 1/4
- Câu 16 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nucleotit và có tỉ lệ . Gen này bị đột biến mất một cặp nucleotit (nu) do đó giảm đi 2 liên kết hiđro so với gen bình thường. Số lượng từng loại nucleotit của gen mới được hình thành sau đột biến là:
A. A=T=600 nu; G=X=899 nu.
B. A=T=900 nu; G=X=599 nu.
C. A=T= 600 nu; G=X=900 nu.
D. A=T=599 nu; G=X= 900 nu.
- Câu 17 : Một loài thực vật có A-cây cao, a- cây thấp, B-hoa kép, b- hoa đơn, DD hoa đỏ, Dd hoa hồng, dd hoa trắng. Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 6:6:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên:
A. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x AabbDd
B. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbDD
C. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd
D. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd
- Câu 18 : Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E.coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E.coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15?
A. 4
B. 6
C. 2
D. 8
- Câu 19 : Nhận xét nào đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
A. 2, 3, 4.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 2, 4.
D. 1, 3, 4.
- Câu 20 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n =14. Số thể ba kép tối đa có thể phát sinh ở loài này là:
A. 14
B. 21
C. 7
D. 28
- Câu 21 : Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:
A. 1/2.
B. 1/32.
C. 1/64.
D. 1/4.
- Câu 22 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cho giao phấn cây cao nhất với cây thấp nhất của quần thể được F1 có chiều cao 190cm, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn. Về mặt lý thuyết thì cây có chiều cao 180cm ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 3/32.
B. 5/16
C. 1/64
D. 15/64
- Câu 23 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao dị hợp. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở F2 là:
A. 1/2
B. 3/8
C. 1/3
D. 2/3
- Câu 24 : Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD =15%. Kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là:
A. Aa; f = 30%
B. Aa; f = 40%
C. Aa; f = 30%
D. Aa; f = 40%
- Câu 25 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là:
A. AaBb x aabb
B. AaBB x aabb
C.
D.
- Câu 26 : Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 27 : Thành phần và trình tự sắp xếp đúng của một operon là
A. gen điều hòa, vùng khởi động p, vùng vận hành O và các gen cấu trúc Z, Y, A
B. Vùng khởi động P, vùng vận hành O và các gen cấu trúc Z, Y và A
C. các gen cấu trúc Z. Y. A vùng khởi động P và vùng vận hành O
D. gen điều hòa, vùng vận hành O, vùng khởi động P và các gen cấu trúc Z, Y và A
- Câu 28 : Tuổi vị thành niên là những người có độ tuổi khoảng từ?
A. 10 đến dưới 18 tuổi
B. Từ 5 đến dưới 10 tuổi
C. Từ 13 đến 16 tuổi
D. Từ trên 18 tuổi đến 25 tuổi
- Câu 29 : Menden đã sử dụng phép lai phân tích để:
A. Xác định tính trội, lặn
B. Xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội
C. Xác định sự di truyền của các tính trạng
D. Kiểm tra giả thuyết của mình
- Câu 30 : Ở một loài lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiếm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này là
A. 16.
B. 17
C. 18
D. 19
- Câu 31 : Cho hai gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể . Kiểu gen nào sau đây viết không đúng
A.
B.
C.
D.
- Câu 32 : Phương pháp phân tích cơ thể lai của Menden gồm các bước:
A. (1), (2), (3), (4)
B. (2), (3), (4), (1)
C. (2), (1), (4), (3)
D. (2), (1), (3), (4)
- Câu 33 : Một cơ thể cái của một loài có kiểu gen . Kết quả nào sau đây đúng khi quá trình giảm phân diễn ra bình thường và có xảy ra hoán vị với tần số hoán vị là 30%?
A. AB = ab = 25% và Ab= aB = 25%
B. AB = ab = 35% và Ab = aB = 25%
C. AB = ab = 35% và Ab = aB =15%
D. AB = ab = 25% và Ab = aB =35% .
- Câu 34 : Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen hoàn toàn?
A. Liên kết gen làm hạn chêếsự xuất hiện biến dị tổ hợp
B. Liên kết gen lầm tăng sự xuất hiện biên dị tổ hợp
C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài
D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết
- Câu 35 : Gen là một đoạn của phân tử ADN
A. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
B. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.
C. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.
D. mang thông tin di truyền của các loài.
- Câu 36 : Đại phân tử nào sau đây trong cấu trúc không có liên kêt hidro
A. ARN vận chuyển
B. ARN riboxom
C. ARN thông tin
D. ADN.
- Câu 37 : Phép lai phân tích là phép lai giữa
A. với cơ thể mang tính trạng lặn để xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội
B. Cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội với cơ thể có tính trạng lặn
C. Các cơ thể con lai F1 với nhau để xác định được kết quả phân li kiểu hình của con lai.
D. Cơ thể có kiểu gen dị hợp với cơ thể có kiểu gen đồng hợp
- Câu 38 : Trong tổ ong, cá thể ong có bộ NST đơn bội là
A. Ong thợ và ong đực
B. Ong chúa
C. Ong thợ
D. Ong đực
- Câu 39 : Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.
A. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân.
B. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8.
C. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội.
D. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
- Câu 40 : Phân tích thành phần hoá học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau:
A. ARN có cấu trúc mạch đơn
B. ARN có cấu trúc mạch kép
C. ADN có cấu trúc mạch đơn
D. ADN có cấu trúc mạch kép
- Câu 41 : Giải thích nào sau đây đúng khi để cá lên cạn thì cá sẽ nhanh bị chết
A. Vì làm cho da của cá bị khô nên không trao đổi khí được
B. Vì làm cho bề mặt trao đổi khí giãn ra nên không trao đổi khí được
C. Vì các phiến mang cá bị xẹp xuống làm giảm bề mặt trao đổi khí, mang cá bị khô nên không hô hấp được
D. Vì nhiệt độ trên cạn cao hơn nên không lấy được oxi
- Câu 42 : Loại đột biến nào sau đây không di truyền qua sinh sản hữu tính
A. Đột biến gen
B. Đột biến xoma
C. Đột biến tiền phôi
D. Đột biến giao tử
- Câu 43 : Ở đậu Hà lan alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng và mọi diễn biến xảy ra bình thường. Kết quả phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai là 1 đỏ 1 trắng.
A. Aa × AA
B. AA × aa
C. Aa × aa
D. Aa × Aa
- Câu 44 : Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gen
A. Đột biến gen lặn chỉ được biểu hiện ở trạng thái dị hợp
B. Được biểu hiện ngay thành kiểu hình đột biến nếu là đột biến gen trội.
C. Đột biến gen lặn được biểu hiện ở trạng thái đồng hợp
D. Đột biến gen là đột biến điểm
- Câu 45 : Giải thích nào sau đây đúng đối với người già bị huyết áp cao thì dễ bị xuất huyết não
A. Mạch bị xơ cứng mấu bị ứ đọng lại đặc biệt là mạch máu não nên rất dễ bị vỡ
B. Mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não dễ bị vỡ khi huyết áp cao
C. Mạch bị xơ cứng, tốc độ dòng máu chảy chậm nên bị ứ đọng dễ bị vỡ
D. Mạch bị xơ vữa, không co giãn được nên dễ bị vỡ khi huyết áp cao
- Câu 46 : Một gen có trình tự nucleotit mạch bổ sung : ....5’ ATT GXX XGT TTA 3’.... Phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên có trình tự nucleotit là:
A. ...3’AUU GXX XGU UUA5’....
B. ...5’UAAXGGGXAAAU3’....
C. ..5’ATT GXX XGTTTA3’....
D. ...5’AUU GXX XGU UUA3’....
- Câu 47 : Phần lớn nguồn cung cấp protein cho Trâu, bò là
A. Chủ yếu từ cỏ
B. Nguồn nước uống giàu protein
C. Do nguồn vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ
D. Chủ yếu bổ sung từ ngoài
- Câu 48 : Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các con cá chép không vảy với nhau thì sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 2 cá chép không vảy 1 cá chép có vảy.
B. 3 cá chép không vảy 1 cá chép có vảy
C. 100% cá chép không vảy
D. 2 cá chép có vảy 1 cá chép không vảy
- Câu 49 : Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
A. A = T = 180; G = X = 270
B. A = T = 270; G = X = 180
C. A = T = 360; G = X = 540
D. A = T = 540; G = X = 360
- Câu 50 : Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp quá trình dịch mã
A. ADN
B. ARN vận chuyển
C. ARN thông tin
D. Riboxom
- Câu 51 : Tuổi của cây một năm được tính theo:
A. Số chồi nách.
B. Số lá.
C. Số lóng thân
D. Số cành
- Câu 52 : Trong quá trình phát triển của sâu bướm, giai đoạn phá hại ghê gớm nhất
A. Sâu bướm
B. trứng
C. Bướm trưởng thành
D. Nhộng
- Câu 53 : Những phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
A. (2), (4)
B. (2), (3)
C. (1), (2)
D. (1), (4)
- Câu 54 : Một đột biến gen làm mất đi ba cặp nucleotit số liên kết hidro của gen thay đổi như thế nào?
A. Giảm 6, hoặc 7 hoặc 8
B. Giảm 6 hoặc 7 hoặc 8 hoặc 9
C. Giảm 6 hoặc 7 hoặc 9
D. Giảm 6 hoặc 9 liên kết
- Câu 55 : Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần, mỗi gen con phiên mã 2 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN là
A. 6
B. 32
C. 64
D. 25
- Câu 56 : Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 57 : Cho các loài sinh vật sau: sâu cuốn lá, ếch, châu chấu, gián, tằm, bọ ngựa. Trong các loài đó những loài nào trong chu trình sinh trưởng và phát triển theo kiểu biến thái không hoàn toàn.
A. Châu chấu, bọ ngựa, ếch
B. Châu chấu, gián, tằm
C. Châu chấu, gián, bọ ngựa
D. Sâu cuốn lá, ếch, tằm
- Câu 58 : Một mạch gốc của gen có trình tự các nu như sau: ....3’ ATT GXX XGT TTA 5’.... , một đột biến xảy ra làm cho mạch gốc của gen thay đổi là: …3’ ATT XXX XGT TTA 5’. Đột biến thuộc kiểu
A. Mất một cặp nu
B. Thêm một cặp nu
C. Đổi vị trí cặp nu
D. Thay thế cặp nu
- Câu 59 : Quan sát hình ảnh sau và cho biết
A. Vi khuẩn cố định ni tơ
B. Vi khuẩn a môn
C. Vi khuẩn phản nitrat
D. vi khuẩn nitrat
- Câu 60 : Ở thực vật có các loại mô phân sinh
A. (1) và (3)
B. (1), (2) và (3)
C. (2) và (3)
D. (1) và (2)
- Câu 61 : Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực
A. Chỉ xảy ra trong nhân tế bào
B. Chỉ diễn ra dựa trên mạch gốc của gen
C. Diễn ra trên cả hai mạch của gen
D. Môi trường nội bào cung cấp các nu loại A, T, G, X tự do
- Câu 62 : Cho các hiện tượng sau ở thực vật
A. (1), (2), (3)và (6)
B. (1), (3), (5) và (6)
C. (1), (2), (3) và (5)
D. (1), (2), (4) và (6)
- Câu 63 : Tế bào có kiểu gen AaBb trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có thể tạo ra những loại giao tử nào. Biết rằng mọi diễn biến diễn ra bình thường.
A. Aa , Bb, ab, AB
B. AB và aB hoặc ab và Ab
C. AB, Ab, aB và ab
D. AB và ab hoặc Ab và aB.
- Câu 64 : Cho các tập tính sau
A. (1), (2), (3)
B. (2) , (3), (5)
C. (3), (4), (6)
D. (2), (4), (5)
- Câu 65 : Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa:
A. axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
B. hai axit amin cùng loại hay khác loại
C. axit amin thứ nhất với axit amin thứ hai.
D. hai axit amin kế nhau.
- Câu 66 : Cấu trúc nào sau đây không thuộc operon Lac?
A. gen điều hòa.
B. gen cấu trúc.
C. vùng khởi động.
D. vùng vận hành.
- Câu 67 : Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều:
A. kết thúc bằng Met.
B. bắt đầu bằng axit amin Met.
C. bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN.
D. bắt đầu bằng axit foocmin-Met.
- Câu 68 : Đối với quá trình tiến hóa, đột biến gen có vai trò quan trọng hơn đột biến NST. Nguyên nhân là vì:
A. đột biến gen là những đột biến nhỏ còn đột biến NST là đột biến lớn.
B. đa số đột biến gen đều là lặn và phổ biến hơn đột biến NST.
C. đa số đột biến gen là có lợi hoặc trung tính, còn đột biến NST thì có hại.
D. đột biến gen xảy ra ở cấp phân tử còn đột biến NST xảy ra ở cấp tế bào.
- Câu 69 : Ở đậu Hà lan (2n = 14). Kết luận nào sau đây không đúng?
A. số NST ở thể tam bội là 21.
B. số NST ở thể bốn nhiễm là 28.
C. số NST ở thể một nhiễm là 13.
D. số NST ở thể tứ bội là 28.
- Câu 70 : Trong quá trình phiên mã, ARN-polimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn?
A. Vùng mã hoá.
B. Vùng vận hành.
C. Vùng khởi động.
D. Vùng kết thúc.
- Câu 71 : Vùng điều hoà là vùng:
A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
B. mang thông tin mã hoá các axit amin
C. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin
D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã
- Câu 72 : Khi nói về cấu trúc không gian của phân tử ADN, điều nào sau đây không đúng?
A. Chiều dài của một chu kì xoắn là 3,4Å gồm 10 cặp nulêôtit.
B. hai mạch của ADN xếp song song và ngược chiều nhau.
C. các cặp bazơ nitơ liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.
D. có cấu trúc hai mạch xoắn kép, đường kính vòng xoắn 20Å.
- Câu 73 : Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
B. vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C. vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
D. vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
- Câu 74 : Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E.coli xảy ra trong:
A. nhân tế bào.
B. ribôxôm.
C. ti thể.
D. tế bào chất.
- Câu 75 : Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?
A. Vùng điều hòa.
B. Vùng mã hóa.
C. Vùng kết thúc.
D. Cả ba vùng của gen.
- Câu 76 : Hóa chất 5BU thấm vào tế bào vi khuẩn đã gây đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X ở một gen nhưng cấu trúc của phân tử prôtêin do gen này tổng hợp vẫn không bị thay đổi so với ban đầu. Nguyên nhân là vì:
A. mã di truyền có tính thoái hóa.
B. gen có các đoạn intron.
C. mã di truyền có tính đặc hiệu.
D. gen có các đoạn exon.
- Câu 77 : Ở sinh vật nhân chuẩn, đột biến nào sau đây luôn luôn là đột biến trung tính?
A. xảy ra ở vùng điều hòa của gen.
B. xảy ra ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn exon.
C. xảy ra ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn intron.
D. xảy ra ở vùng kết thúc của gen.
- Câu 78 : Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen có trong nhóm gen liên kết?
A. 2, 3, 4
B. 2, 3
C. 3, 4
D. 1, 2
- Câu 79 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cà chua tứ bội giao phấn với nhau thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 35 đỏ : 1 vàng. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. AAAA x aaaa.
B. AAaa x AAaa.
C. AAAa x AAAa.
D. Aaaa x Aaaa
- Câu 80 : Điểm sai khác cơ bản giữa dạng tứ bội so với dạng lưỡng bội là:
A. 1, 2, 3
B. 1, 2, 4
C. 1, 3, 4
D. 2, 3, 4
- Câu 81 : Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là:
A. ADN giraza
B. ADN ligaza
C. hêlicaza
D. ADN pôlimeraza
- Câu 82 : Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDoEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABCDoEGHK. Đây là dạng đột biến:
A. chuyển đoạn.
B. đảo đoạn.
C. lặp đoạn.
D. mất đoạn.
- Câu 83 : Ở một loài có bộ NST 2n = 20. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 21 NST, một số tế bào có 19 NST,các tế bào còn lại có 20 NST. Đây là dạng đột biến:
A. đa bội lẻ, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố hoặc mẹ.
B. lệch bội, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố và mẹ.
C. lệch bội, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.
D. đa bội chẵn, được phát sinh trong phân bào nguyên phân.
- Câu 84 : Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư, nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh này. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây?
A. vùng mã hóa.
B. vùng bất kì.
C. vùng kết thúc.
D. vùng điều hòa.
- Câu 85 : Điểm khác biệt giữa cấu tạo của ADN với cấu tạo của tARN là:
A. 1, 2, 3
B. 1, 2, 4
C. 1, 3, 4
D. 1, 2, 3, 4
- Câu 86 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ?
A. chỉ có mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn tổng hợp ARN.
B. chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã.
C. diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
D. sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron.
- Câu 87 : Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này:
A. Có 300 chu kì xoắn
B. Có 750 xitôzin (X)
C. Có 600 ađênin (A)
D. dài 4080 Å
- Câu 88 : Giả sử trong một gen có một bazơ nitơ Guanin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau 5 lần tự sao thì sẽ có bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế G-X bằng A-T.
A. 31.
B. 15.
C. 7.
D. 3
- Câu 89 : Cơ thể mang gen đột biến nhưng chưa được biểu hiện thành thể đột biến vì:
A. đột biến lặn không có alen trội tương ứng.
B. đột biến lặn ở trạng thái đồng hợp.
C. đột biến trội ở trạng thái dị hợp.
D. đột biến lặn ở trạng thái dị hợp.
- Câu 90 : Những phép lai nào sau đây gắn liền với quá trình đa bội hóa?
A. 3, 4
B. 1, 2, 3, 4
C. 2, 3
D. 1, 2
- Câu 91 : Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa hai cromatit thuộc cùng một cặp NST tương đồng sẽ gây ra:
A. 1, 2
B. 1, 3
C. 2, 3
D. 2, 4
- Câu 92 : Khi nói về điểm khác nhau giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, điều nào sau đây không đúng?
A. đột biến gen xảy ra ở cấp phân tử còn đột biến NST xảy ra ở cấp tế bào.
B. đột biến gen xảy ra với tần số cao hơn và phổ biến hơn đột biến NST.
C. đột biến gen hầu hết đều có hại còn đột biến NST thì tất cả đều có lợi.
D. đột biến gen hầu hết là lặn, còn tất cả các đột biến NST đều là đột biến trội.
- Câu 93 : Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền?
A. bộ ba 5’AGU3’ quy định tổng hợp Xêrin.
B. bộ ba 5’UUX3’ quy định tổng hợp Phêninalanin.
C. bộ ba 5’UUA3’ ; 5’XUG3’ cùng quy định tổng hợp Lơxin.
D. bộ ba 5’AUG3’ quy định tổng hợp Mêtionin và mở đầu dịch mã.
- Câu 94 : Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên NST số 3 như sau:
A. 1->3->4->2.
B. 1->4->2->3.
C. 1->3->2->4.
D. 1->2->4->3.
- Câu 95 : Phép lai Aaa x Aaa. Nếu các giao tử lưỡng bội và đơn bội đều thụ tinh bình thường thì kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ:
A. 6,25%.
B. 25%.
C. 1/16.
D. 1/12.
- Câu 96 : Một gen có chiều dài 5100Å. Gen phiên mã 5 lần, số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nudêôtit trong quá trình phiên mã là:
A. 5996.
B. 46469.
C. 7495.
D. 47968.
- Câu 97 : Trường hợp nào sau đây, đời con sinh ra là kết quả của quá trình dị đa bội?
A. AABB x aabb -> AAaaBBbb.
B. AABB x DDEE -> AABBDDEE.
C. AABB x DDEE -> ABDE.
D. AABB x aabb -> AaBb.
- Câu 98 : Ở operôn Lactozơ, khi có đường lactozơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì:
A. lactozơ gắn với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.
B. lactozơ gắn với enzim ARN polimeraza làm kích hoạt enzim này.
C. lactozơ gắn với protein điều hòa làm kích hoạt tổng hợp protein.
D. lactozơ gắn với chất ức chế làm cho chất ức chế bị bất hoạt.
- Câu 99 : Trong quá trình dịch mã, thực chất của sự hoạt hóa axit amin(aa) là:
A. kích hoạt aa và gắn đặc hiệu vào3’OH của tARN nhờ enzim đặc hiệu.
B. gắn aa vào tARN nhờ enzim nối ligaza.
C. gắn aa vào tARN ở đầu 5’OH của tARN
D. sử dụng năng lượng ATP để kích hoạt aa và gắn vào đầu 5’của tARN.
- Câu 100 : Những dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi hình thái của NST.
A. 2, 3, 4
B. 1, 2, 3, 5
C. 2, 3, 5
D. 2, 3, 4, 5
- Câu 101 : Một gen có chiều dài 4080Åvà 900 ađênin, sau khi bị đột biến chiều dài của gen vẫn không đổi nhưng số liên kết hiđrô là 2703. Loại đột biến đã phát sinh:
A. mất một cặp nuclêôtit.
B. thêm một cặp nuclêôtit.
C. thay thế một cặp nuclêôtit.
D. thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X.
- Câu 102 : Trong thiên nhiên có bao nhiêu loại bộ ba mã hóa không chứa hai loại nuclêôtit A và X ?
A. 9 loại.
B. 16 loại.
C. 2 loại.
D. 8 loại.
- Câu 103 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính
A. 2 nm.
B. 300 nm.
C. 11 nm.
D. 30 nm.
- Câu 104 : Nếu thiếu tirôxin sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với trẻ em?
A. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển.
B. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tụê kém.
C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
D. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
- Câu 105 : Sinh sản vô tính ở động vật có những hình thức nào?
A. Sinh đôi, nảy chồi, phân mảnh, tái sinh.
B. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, tái sinh.
C. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, bào tử.
D. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh.
- Câu 106 : Trong xinap hóa học, thụ quan tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở
A. màng trước xinap.
B. màng sau xinap.
C. chùy xinap.
D. khe xinap.
- Câu 107 : Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?
A. Ađênin.
B. Timin.
C. Uraxin.
D. Guanin.
- Câu 108 : Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là
A. auxin, gibêrelin, xitôkinin.
B. auxin, gibêrelin, êtilen.
C. auxin, êtilen, axit abxixic.
D. auxin, gibêrelin, axit abxixic.
- Câu 109 : Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là
A. chu trình Crep.
B. chuỗi truyền êlectron.
C. đường phân.
D. lên men.
- Câu 110 : Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xenlulôzơ.
B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
C. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
D. Tiết enzim pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở sinh vật và cỏ.
- Câu 111 : Dạ dày của động vật nào sau đây có 4 ngăn?
A. Bò.
B. Ngựa.
C. Thỏ.
D. Chuột.
- Câu 112 : Thế nào là hướng tiếp xúc?
A. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài.
C. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.
D. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh.
- Câu 113 : Nhịp tim trung bình ở người là
A. 75 nhịp/phút ở người trưởng thành, 100-120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
B. 85 nhịp/phút ở người trưởng thành, 120-140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
C. 75 nhịp/phút ở người trưởng thành, 120-140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
D. 65 nhịp/phút ở người trưởng thành, 120-140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
- Câu 114 : Đối với cây ăn quả, chiết cành có ý nghĩa
A. rút ngắn thời gian sinh trưởng, thu hoạch sớm và biết trước đặc tính của quả.
B. làm tăng năng suất so với trước đó.
C. thay cây mẹ già cội, bằng cây con có sức sống hơn.
D. cải biến kiểu gen của cây mẹ.
- Câu 115 : Khi bị kích thích cơ thể phản ứng bằng cách co toàn thân thuộc động vật
A. chưa có hệ thần kinh.
B. có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
C. có hệ thần kinh dạng lưới.
D. có hệ thần kinh dạng ống.
- Câu 116 : Ở bướm, hoocmôn ecđixơn được sản xuất ra từ
A. tuyến trước ngực.
B. thể allata.
C. tuyến yên.
D. tuyến giáp.
- Câu 117 : Một gen có 1500 cặp nuclêôtít, đột biến mất 1 cặp nuclêôtít xảy ra ở vị trí nào dưới đây sẽ gây hậu quả lớn nhất trên cấu trúc của phân tử prôtêin do nó mã hóa?
A. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 200.
B. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 600.
C. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 400.
D. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 800.
- Câu 118 : Dạng đột biến gen nào dưới đây sẽ gây biến đổi ít nhất trong cấu trúc của chuỗi pôlipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp?
A. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.
B. Đột biến thêm 2 cặp nuclêôtit.
C. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit.
D. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
- Câu 119 : Những dạng đột biến nào sau đây chắc chắn làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 120 : Hình thức học tập nào chỉ có ở động vật thuộc bộ Linh trưởng và người?
A. In vết.
B. Quen nhờn.
C. Học khôn.
D. Học ngầm.
- Câu 121 : Nhịp tim của Mèo là 120 nhịp/phút, chu kì tim của Mèo có thời gian là
A. 0,5 giây.
B. 0,1 giây.
C. 0,8 giây.
D. 1 giây.
- Câu 122 : Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác, con non tương tự con trưởng thành.
B. Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển trực tiếp không qua giai đoạn trung gian, con non khác con trưởng thành.
C. Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non phát triển trực tiếp không qua lột xác biến đổi thành con trưởng thành.
D. Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có đặc điểm hình thái cấu tạo sinh lý tương tự con trưởng thành.
- Câu 123 : Sự hình thành cừu Đôly là kết quả của
A. trinh sản.
B. sinh sản hữu tính.
C. sinh sản vô tính
D. nhân bản vô tính.
- Câu 124 : Một cây có kiểu gen AaBbDdEe. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Theo lí thuyết, khi cây trên tự thụ phấn thì tỉ lệ số cá thể có kiểu hình 3 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là
A. 27/64.
B. 81/256.
C. 27/256.
D. 54/64.
- Câu 125 : Lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường, tỉ lệ kiểu gen thu được ở đời con là
A. 3:1.
B. 1:1:1:1.
C. 1:1.
D. 1:2:1.
- Câu 126 : Quá trình tiêu hoá cỏ trong dạ dày 4 ngăn của Trâu diễn ra theo trình tự nào?
A. Dạ cỏ → dạ lá sách → dạ tổ ong → dạ múi khế.
B. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế.
C. Dạ cỏ → dạ múi khế → dạ lá sách → dạ tổ ong.
D. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ múi khế → dạ lá sách.
- Câu 127 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
A. (1), (4)
B. (2), (3).
C. (1), (2).
D. (3), (4).
- Câu 128 : Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là
A. chỉ đóng vào giữa trưa.
B. chỉ mở khi hoàng hôn.
C. đóng vào ban đêm và mở ra ban ngày.
D. đóng vào ban ngày và mở ra ban đêm.
- Câu 129 : Khi tế bào khí khổng mất nước thì
A. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại nên khí khổng đóng lại.
B. thành mỏng hết căng làm cho thành dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại.
C. thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại.
D. thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại.
- Câu 130 : Một đoạn sợi cơ bản gồm 10 nuclêôxôm và 9 đoạn ADN nối, mỗi đoạn nối trung bình có 50 cặp nuclêôtit. Tổng chiều dài của đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên và tổng số phân tử prôtêin Histôn có trong đoạn sợi cơ bản đó lần lượt là:
A. 6494A0; 89.
B. 6494A0; 79.
C. 6492A0; 80.
D. 6492A0; 89.
- Câu 131 : Ở đậu Hà Lan, cho biết: gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Lai đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ với hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F3 sẽ như thế nào?
A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
B. 5 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
C. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
- Câu 132 : Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp
A. 9/64.
B. 3/8.
C. 3/32.
D. 15/64.
- Câu 133 : Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là gì?
A. Số lượng cá thể con được tạo ra nhiều.
B. Cơ thể con không phụ thuộc nhiều vào cơ thể mẹ.
C. Có nhiều cá thể cùng tham gia.
D. Tạo nhiều biến dị là cơ sở cho tính đa dạng và tiềm năng thích nghi.
- Câu 134 : Gen có 1170 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại G = 4A, sau đột biến, phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp bị giảm một axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit, số liên kết hiđrô bị phá hủy qua quá trình trên sẽ là:
A. 11466.
B. 11417.
C. 11424.
D. 13104.
- Câu 135 : Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, lấy 4 cây F2 xác suất để có 3 cây hoa đỏ là
A. 0,177.
B. 0,311.
C. 0,036.
D. 0,077.
- Câu 136 : Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây (P) thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên, thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 là sai ?
A. Có 10 loại kiểu gen.
B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
- Câu 137 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 138 : Một phân tử ADN có khối lượng phân tử là 9×105đv.C, trong đó số nuclêôtit loại A bằng 1050.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 139 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
- Câu 140 : Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn, đời F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 19,24%. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tỷ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là
A. 34%.
B. 40%.
C. 26%.
D. 36%.
- Câu 141 : Cung phản xạ “co ngón tay ở người” thực hiện theo sơ đồ nào dưới đây?
A. Thụ quan đau ở da → Sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → Tủy sống → Sợi vận động của dây thần kinh tủy → Các cơ ngón tay.
B. Thụ quan đau ở da → Sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → Tủy sống → Sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → Các cơ ngón tay.
C. Thụ quan đau ở da → Sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → Tủy sống → Các cơ ngón tay.
D. Thụ quan đau ở da → Tủy sống → Sợi vận động của dây thần kinh tủy → Các cơ ngón tay.
- Câu 142 : Đặc điểm nào sau đây không đúng đối với gen nằm trong tế bào chất của tế bào nhân thực?
A. Mã hóa cho một số loại prôtêin trong tế bào.
B. Không được phân phối đều cho các tế bào con.
C. Có thể bị đột biến dưới tác động của tác nhân đột biến.
D. Luôn tồn tại thành cặp alen.
- Câu 143 : Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin trừ AUG, UGG.
B. Trên mARN mã di truyền được đọc từ đầu 5' đến đầu 3'.
C. Bộ ba AUG là bộ ba mã mở đầu, mã hóa axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ.
D. Một bộ chỉ mã hóa cho một axit amin.
- Câu 144 : Ở trẻ em, khi cơ thể bị thiếu loại hooc môn nào dưới đây sẽ mắc bệnh lùn?
A. Hooc môn tirôxin.
B. Hooc môn chống đa niệu (ADH).
C. Hooc môn sinh trưởng (GH).
D. Hooc môn testosteron.
- Câu 145 : Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng đột biến thường gây hậu quả lớn nhất là
A. đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C. đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
- Câu 146 : Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Ở thủy tức thức ăn được tiêu hóa nội bào trong lòng túi tiêu hóa.
B. Ở trùng giày thức ăn được tiêu hóa trong bào quan lizôxôm.
C. Quá trình tiêu hóa thức ăn diễn ra trong ống tiêu hóa của động vật ăn thịt là tiêu hóa ngoại bào.
D. Hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn ở động vật ăn thực vật có dạ dày kép cao hơn động vật ăn thực vật có dạ dày đơn.
- Câu 147 : Quy luật di truyền Menđen góp phần giải thích hiện tượng
A. mỗi gen quy định một tính trạng tồn tại trên một nhiễm sắc thể.
B. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú xảy ra ở các loài giao phối.
C. các gen phân li độc lập trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.
D. sự di truyền các gen tồn tại trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
- Câu 148 : Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong quá trình dịch mã mARN thường gắn với từng ribôxôm riêng rẽ.
B. Ribôxôm trượt trên mARN theo chiều 5' - 3'.
C. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
D. Thực chất của giai đoạn hoạt hóa axit amin là gắn axit amin với tARN tương ứng.
- Câu 149 : Nhận định nào không đúng khi nói về hoạt động của opêron Lac (ở E. coli)?
A. Vùng khởi động (P) là vị trí tương tác của enzim ARN polimeraza.
B. Chất ức chế có bản chất là prôtêin.
C. Gen điều hoà không nằm trong opêron Lac.
D. Khi có mặt lactôzơ thì gen điều hoà bị bất hoạt.
- Câu 150 : Nhận định nào dưới đây sai?
A. Cơ quan tiếp nhận quang chu kì chu yếu là lá.
B. Rễ cây cũng có hình thức vận động cảm ứng.
C. Để tăng phân cành đối với cây quý, cây cảnh cần phải cắt ngọn.
D. Cây con thường có hàm lượng xitokinin lớn hơn axit abxixic.
- Câu 151 : Phát biểu nào dưới đây về vai trò của các nguyên tố khoáng trong cơ thể thực vật và dạng khoáng mà cây hấp thụ là sai?
A. Cây hấp thụ phốt pho dưới dạng H2PO4- và PO43-.
B. Nguyên tố khoáng có vai trò tham gia vào quá trình quang phân li nước là môlipđen.
C. Khi cây trồng bị thiếu nitơ lá sẽ có màu vàng nhạt, lá nhỏ, sinh trưởng và phát triển chậm.
D. Một trong những vai trò của sắt trong cơ thể thực vật là tham gia tổng hợp diệp lục.
- Câu 152 : Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giun đất và châu chấu đều có hệ tuần hở.
B. Ở người, khi tim co máu giàu O2 sẽ được đẩy từ tâm thất phải vào động mạch chủ đi nuôi cơ thể.
C. Ở cá tim 2 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
D. Ở bò sát có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu không pha trộn.
- Câu 153 : Khi nói về hooc môn ở thực vật, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Trong hạt đang nảy mầm GA(Giberelin) tăng nhanh và đạt cực đại nhưng AAB giảm mạnh.
B. Hooc môn ở thực vật có tính chuyên hoá cao hơn hooc môn động vật.
C. Xitokinin là hooc môn làm chậm sự già hoá của cây.
D. Hooc môn AAB (axit abxixic) được tích luỹ nhiều ở cơ quan đang hoá già.
- Câu 154 : Khi nói về phiên mã, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Enzim ARN - polimeraza không có tác dụng tháo xoắn ADN khi tham gia phiên mã.
B. Một gen khi phiên mã 10 lần sẽ tạo ra 10 phân tử ARN.
C. Ở sinh vật nhân thực, các phân tử mARN trưởng thành được tổng hợp từ một gen có thể có cấu trúc khác nhau.
D. Khi gen phiên mã, chỉ có mạch mã gốc mới được sử dụng làm khuôn tổng hợp ARN.
- Câu 155 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 20. Cây tam bội được phát sinh từ loài này có số nhiễm sắc thể là
A. 10
B. 40
C. 60
D. 30
- Câu 156 : Trong các thông tin về đột biến sau đây, những thông tin nói về đột biến gen là
A. (1) và (4).
B. (2) và (3).
C. (1) và (2).
D. (3) và (4).
- Câu 157 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể là 12. Xét 3 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự là
A. 22; 26; 36
B. 10; 14; 18.
C. 11; 13; 18.
D. 5; 7; 15.
- Câu 158 : Chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định có trình tự axit amin như sau: Pro - Ser - Glu - Phe. Đột biến đã thay thế một nuclêôtit loại A trên mạch gốc thành nuclêôtit loại X. Biết mã di truyền của một số axit amin như sau:
A. 5'GGA AGA XAA AAA 3'.
B. 3'GGG AGA XTA AAA5'.
C. 3'XXX TXT AAG TTT 5'.
D. 5'XXX TXT A AG TTT 3'.
- Câu 159 : Một nhiễm sắc thể có trình tự phân bố các gen ABCHK.EG. Nhiễm sắc thể này đã đột biến thành một nhiễm sắc thể mới có trình tự các gen như sau: ABCK.EG. Dạng đột biến này
A. không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.
B. chỉ làm thay đổi số lượng gen, không làm thay đổi trật tự các gen trên nhiễm sắc thể.
C. làm tăng số lượng bản sao của gen.
D. Có thể gây chết hoặc giảm sức sống.
- Câu 160 : Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
- Câu 161 : Alen B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hóa của gen tạo thành alen b, làm cho côdon 5'UGG 3'trên mARN được phiên mã từ alen B trở thành côdon 5'UGA3' trên mARN được phiên mã từ alen b. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 162 : Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Ở thực vật C4 chu trình C3 và chu trình C4 đều được thực hiện vào ban ngày.
B. Chất hữu cơ đi ra khỏi chu trình Canvin để hình thành nên chất hữu cơ là Anđehyt phot phoglyxeric (AlPG).
C. Quá trình quang phân li nước xảy ra trong pha sáng tại xoang tilacoit.
D. Ở thực vật CAM và thực vật C4 chu trình C3 và chu trình C4 đều được thực hiện ở tế bào nhu mô lá.
- Câu 163 : Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
B. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
C. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 25% tổng số cá thể được sinh ra.
D. Số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
- Câu 164 : Trong các phát biểu sau đây về nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 165 : Khi nói về hoạt động hô hấp ở chim, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Khi chim hít vào túi khí sau và túi khí trước đều phồng chứa khí giàu ôxi.
B. Khi chim hít vào hay thở ra đều có không khí giàu CO2đến phổi để thực hiện trao đổi khí.
C. Khi chim thở ra cả hai túi khí đều xẹp, túi khí trước ép không khí giàu CO2ra ngoài, túi khí sau dồn không khí giàu ôxi lên phổi.
D. Khi chim thở ra túi khí trước xẹp xuống ép không khí giàu CO2 ra ngoài, túi khí sau phồng lên chứa khí giàu ôxi
- Câu 166 : Trong các phát biểu sau về nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 167 : Trong những kết luận về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B. 3
C 2
D. 4
- Câu 168 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỷ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân cao, hoa trắng : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ :
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 6,25%.
D. 37.5%.
- Câu 169 : Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDDEe tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 16
B. 8
C. 4
D. 6
- Câu 170 : Một cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bằng 24. Khi 5 tế bào sinh giao tử đực của cơ thể này thực hiện giảm phân để hình thành giao tử đực thì có bao nhiêu giao tử đực được hình thành?
A. 20
B. 5
C. 40
D. 10
- Câu 171 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định. Gen A quy định cây quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định cây quả bầu dục. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Kết luận đúng khi nói về kiểu hình ở F1 là:
A. Trên mỗi cây F1chỉ có một loại quả, quả bầu dục hoặc quả tròn.
B. Trên mỗi cây F1có hai loại quả, trong đó có 50% số quả tròn và 50% số quả bầu dục.
C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số cây có quả tròn và 25% số cây có quả bầu dục.
D. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả tròn, 25% số cây quả bầu dục và 50% số cây có cả quả tròn và quả bầu dục.
- Câu 172 : Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
A. 4, 5, 6.
B. 1, 2, 4, 6.
C. 1, 3, 5, 6.
D. 2, 3, 6.
- Câu 173 : Một đoạn ADN dài 102nm, trong đó số nuclêôtit loại X = 30% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của đoạn ADN này, số nuclêôtit loại G chiếm 5% tổng số nuclêôtit của mạch. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ A/G của đoạn ADN này là 3/2.
B. Số nuclêôtit loại A của mạch 1 nhiều hơn số nuclêôtit loại T của mạch 1.
C. Số nuclêôtit loại X của mạch 1 gấp 11 lần số nuclêôtit loại X của mạch 2.
D. Tổng số liên kết hiđrô của đoạn ADN này là 720.
- Câu 174 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng phân li độc lập nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai: AaBbDd x aaBbdd cho tỉ lệ đời con ít nhất 2 trong 3 tính trạng lặn là
A. 6/8.
B. 3/8.
C. 5/16.
D. 3/16.
- Câu 175 : Một phân tử mARN trưởng thành có chiều dài là 5100A0. Phân tử mARN này được dùng làm khuôn để tổng nên 10 chuỗi polipepetit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 176 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội lặn là A > a > a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có kiểu gen AAaa1 tự thụ phấn thu được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết ở đời con trong số những cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/31.
B. 1/36.
C. 1/27.
D. 1/35.
- Câu 177 : Điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là
A. về cấu trúc gen
B. về vị trí phân bố của gen
C. về khả năng phiên mã của gen
D. về chức năng của Prôtêin do gen tổng hợp
- Câu 178 : Nhiễm sắc thể giới tính là loại nhiễm sắc thể có đặc điểm gì?
A. Không tồn tại thành cặp tương đồng
B. Cả A, B và D đều đúng
C. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng
D. Khác nhau ở hai giới
- Câu 179 : Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là:
A. sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I
B. sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I
C. sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II
D. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân
- Câu 180 : Tất cả các alen của các gen trong quần thể tại một thời điểm tạo nên
A.thành phần kiểu gen của quần thể
B. Kiểu gen của các quần thể
C.vốn gen của quần thể
D. Kiểu hình của quần thể
- Câu 181 : Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit sẽ dừng lại khi ribôxôm
A. gặp bộ ba đa nghĩa.
B. tế bào hết axít amin
C. trượt hết phân tử mARN
D. gặp bộ ba kết thúc
- Câu 182 : Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
A. tính trạng ưu việt.
B. tính trạng lặn
C. tính trạng trung gian.
D. tính trạng trội
- Câu 183 : Phản xạ là gì?
A. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên trong cơ thể.
B. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.
C. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể.
D. Phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể.
- Câu 184 : Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là:
A. Nitơ nitrat (NO3-), nitơ amôn (NH4+).
B. Nitơnitrat (NO3-).
C. Dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2).
D. Nitơ amôn (NH4+).
- Câu 185 : Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là:
A. Có nhiều cá thể tham gia vào cơ chế sinh sản.
B. Cơ thể con không phụ thuộc nhiều vào cơ thể mẹ.
C. Tạo nhiều biến dị là cơ sở cho tính đa dạng và tiềm năng thích nghi.
D. Số lượng cá thể con được tạo ra nhiều.
- Câu 186 : Ôpêron là
A. một đoạn phân tử axit nudêic có chức năng điều hoà hoạt động của gen cấu trúc.
B. một nhóm gen ở trên 1 đoạn ADN có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều hoà.
C. một đoạn phân tử ADN có một chức năng nhất định trong quá trình điều hoà.
D. một tập hợp gồm các gen cấu trúc và gen điều hoà nằm cạnh nhau
- Câu 187 : Nội dung đinh luật Hacđi - Vanbec: Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể ngẫu phối, thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng
A. duy trì không đổi qua các thế hệ.
B. thay đổi qua các thế hệ.
C. giảm dần tần số alen lặn và kiểu gen lặn.
D. tăng dần tần số alen lặn và kiểu gen lặn.
- Câu 188 : Việc lọai khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng đột biến
A. chuyển đoạn NST.
B. mất đoạn nhỏ.
C. đảo đoạn NST
D. lặp đoạn NST
- Câu 189 : Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và không có alen tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là chính xác?
A. Con gái nhận gen gây bệnh từ bố
B. Con gái nhận gen gây bệnh từ mẹ
C. Con gái nhận gen gây bệnh từ cả bố và mẹ
D. Con gái nhận gen gây bệnh từ ông nội
- Câu 190 : Xét cá thể có kiểu gen , khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các giao tử AB D và aB d lần lượt là:
A. 15% và 35%
B. 6,25% và 37,5%
C. 12,5% và 25%
D. 7,5% và 17,5%
- Câu 191 : Tính trạng màu lông mèo do 1 gen liên kết với NST giới tính X. Alen D quy định lông đen, d quy định lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả 2 alen là mèo tam thể. Cho các con mèo bình thường tam thể lai với mèo lông vàng cho tỉ lệ KH:
A. 1 cái tam thể :1 cái vàng :1 đực tam thể :1 đực vàng
B. 1 cái tam thể : 1 cái đen : 1 đực đen : 1 đực vàng
C. 1 cái đen : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng
D. 1 cái tam thể : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng
- Câu 192 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 540 cây hạt dài. Tần số alen quy định hạt tròn của quần thể này là
A. 9%.
B. 30%.
C. 3%.
D. 70%.
- Câu 193 : Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/8.
B. 1/3.
C. 3/16.
D. 2/3.
- Câu 194 : Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tần số của alen A là 0,6; alen a là 0,4
B. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.
C. Nếu là quần thể giao phối thì thế hệ tiếp theo, kiểu gen AA chiếm 0,16.
D. Nếu là quần thể tự phối thì thế hệ tiếp theo, kiểu gen aa chiếm 0,3
- Câu 195 : Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:
A. IAIO và IBIB
B. IBIO và IAIA
C. IAIA và IBIB
D. IAIO và IBIO
- Câu 196 : Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho các thỏ lông trắng dị hợp 2 cặp gen lai với nhau được F1. Trong số thỏ lông trắng thu được ở F1, tính theo lí thuyết thì số thỏ lông trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/6
B. 1/3.
C. 1/8.
D. 1/16.
- Câu 197 : Một quần thể có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trên qua 3 thế hệ tự phối.
A. 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa
B. 0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
- Câu 198 : Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng: thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ
A. 3 cao tròn : 1 thấp bầu dục
B. 1 cao bầu dục : 2 cao tròn : 1 thấp tròn.
C. 3 cao tròn : 3 cao bầu dục : 1 thấp tròn : 1 thấp bầu dục
D. 9 cao tròn : 3 cao bầu dục : 3 thấp tròn : 1 thấp bầu dục
- Câu 199 : Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể (hoán vị gen với tần số f = 20%) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau.
A. 8%
B. 16%
C. 1%
D. 24%
- Câu 200 : Một cá thể có kiểu gen . Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?
A. 8
B. 16
C. 9
D. 4
- Câu 201 : Vì sao tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều?
A. Vì có nhiều thời gian để học tập.
B. Vì số tế bào thần kinh rất nhiều, tuổi thọ thường cao.
C. Vì hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.
D. Vì sống trong môi trường phức tạp.
- Câu 202 : Quần thể nào sau đây cân bằng Hacdi-Vanbec?
A. 16%AA + 48%Aa + 36%aa.
B. 9%AA + 10%Aa + 81%aa.
C. 25%AA + 39%Aa + 36%aa
D. 16%AA + 50%Aa + 34%aa.
- Câu 203 : Một tế bào có kiểu gen AaBbDD khi giảm phân thực tế cho mấy loại giao tử
A. 4
B. 9
C. 2
D. 8
- Câu 204 : Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền nào?
A. quy luật Menđen
B. Tương tác gen
C. Hoán vị gen
D. di truyền ngoài nhân
- Câu 205 : Ở một loài, có số lượng NST lưỡng bội 2n = 20. Số lượng NST ở thể 1 nhiễm là
A. n = 10
B. 2n +1 = 21
C. 2n + 2 = 22
D. 2n -1 = 19
- Câu 206 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ ban đầu là 36%AA + 48%Aa + 16%aa. Sau một số thế hệ tỉ lệ hạt tròn không thuần chủng trong số các cây hạt tròn là bao nhiêu?
A. 3/7.
B. 1/7.
C. 12/21.
D. 3/5
- Câu 207 : Một gen có 3598 liên kết phôtphođieste và có 2120 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng:
A. A = T = 580, G = X = 320
B. A = T = 320, G = X = 580
C. A = T = 360, G = X = 540
D. A = T = 540, G = X = 360
- Câu 208 : Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95?
A. n = 1
B. n = 2
C. n = 3
D. n = 4
- Câu 209 : Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F2 trong phép lai trên là
A. 1/4.
B. 1/3.
C. 1/8.
D. 1/2.
- Câu 210 : Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 211 : Ở đậu, alen A quy định thân cao; alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả bầu dục. Tạp giao các cây đậu F1 thu được kết quả sau: 140 cây cao, quả tròn ; 40 cây thấp, quả bầu dục ; 10 cây cao, quả bầu dục ; 10 cây thấp, quả tròn. Biết các gen nằm trên NST thường. Kiểu gen F1 và tần số HVG là:
A. f = 20%, xảy ra ở 1 giới
B. f = 20%, xảy ra ở 1 giới
C. f = 20%, xảy ra ở 2 giới
D. f = 20%, xảy ra ở 2 giới
- Câu 212 : Một gen chứa 90 vòng xoắn, và có 20% Adenin. Đột biến điểm xảy ra dẫn đến sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 2338. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra?
A. Thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X
B. Mất 1 cặp A - T
C. Mất 1 cặp G - X
D. Thêm một cặp A - T.
- Câu 213 : Một quần thể lúc thống kê có tỉ lệ các loại kiểu gen là 0,7AA : 0,3aa. Cho quần thể ngẫu phối qua 4 thế hệ, sau đó cho tự phối liên tục qua 3 thế hệ. Tỉ lệ các cá thể dị hợp trong quần thể là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến, không có di nhập gen, các cá thể có sức sống, sức sinh sản như nhau:
A. 0,0525
B. 0,60
C. 0,06
D. 0,40
- Câu 214 : Các bộ ba nào dưới đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. UGU, UAA, UAG.
B. UAG, UGA, UAA.
C. UUG, UAA,UGA.
D. UUG, UGA,UAG.
- Câu 215 : Cơ thể mà mọi tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể ở tất cả các cặp tương đồng được gọi là
A. thể ba kép.
B. thể ba.
C. thể tứ bội.
D. thể bốn.
- Câu 216 : Vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac ở vi khuẩn E.coli là:
A. Mang thông tin mã hóa các enzim phân giải đường lactozơ.
B. Tổng hợp protein ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
C. Tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
D. Tổng hợp protêin ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.
- Câu 217 : Ở cấp độ phân tử, có những cơ chế nào sau đây thực hiện theo nguyên tắc bổ sung?
A. 2, 3.
B. 1, 2.
C.1, 3.
D. 1, 2, 3.
- Câu 218 : Các loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là
A. lặp đoạn, chuyển đoạn.
B. đảo đoạn, chuyển đoạn.
C. mất đoạn, chuyển đoạn.
D. lặp đoạn, đảo đoạn.
- Câu 219 : Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là:
A. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự thụ tinh đưa đến sự phân li của cặp alen.
B. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen trên đó.
C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử đưa đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.
D. Sự phân li của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hơp của cặp gen alen.
- Câu 220 : Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?
A. Đột biến điểm.
B. Đột biến dị đa bội.
C. Đột biến tự đa bội.
D. Đột biến lệch bội.
- Câu 221 : Hoá chất 5-BrômUraxin gây ra dạng đột biến gen nào sau đây?
A. Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp T - A.
B. Thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.
C. Thay thế 1 cặp T- A bằng 1 cặp G -X.
D. Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
- Câu 222 : Loại ARN nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôdon)?
A. tARN.
B. mARN.
C.siARN.
D. rARN.
- Câu 223 : Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 224 : Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về hai cặp gen đang xét ?
A. AABb.
B. AaBb.
C. AaBB.
D. AAbb.
- Câu 225 : Đặc điểm nào là không hoàn toàn đúng đối với đột biến đa bội ?
A.Thường gặp ở thực vật.
B. Không có khả năng sinh giao tử bình thường.
C. Cơ quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt.
D. Sinh tổng hợp các chất mạnh .
- Câu 226 : Dạng đột biến NST nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật ?
A. Đảo đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Chuyển đoạn
- Câu 227 : Cơ thể mà có các tế bào mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau gọi là
A. Thể dị bội.
B. Thể song nhị bội.
C. Thể tứ bội.
D. Thể bốn
- Câu 228 : Ở người, hội chứng Tơcnơ (XO) là dạng đột biến
A. thể không (2n - 2).
B. thể một (2n - 1).
C. thể ba (2n + 1).
D. thể bốn (2n + 2).
- Câu 229 : Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên trái đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính
A. các gen dễ chịu ảnh hưởng của môi trường.
B. dễ tạo ra các biến dị đột biến.
C. các gen có điều kiện tương tác với nhau.
D. tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.
- Câu 230 : Ở người, alen A qui định da đen là trội hoàn toàn so với a qui định da trắng, B qui định mắt nâu là trội hoàn toàn so với b qui định mắt xanh. Các gen đã cho nằm trên NST thường khác nhau. Bố và mẹ đều da đen, mắt nâu sinh con đầu lòng da trắng, mắt xanh. Kiểu gen của bố và mẹ là:
A. AaBb × AaBb.
B. AABB × AaBb.
C. AABb × AaBB.
D. AaBB × AaBB
- Câu 231 : Một đoạn mạch mã gốc của gen cấu trúc thuộc vùng mã hóa có 4 bộ ba: 5’ ...AAT ATG AXG GTA...3’
A. Bộ ba thứ 3
B. Bộ ba thứ 4.
C. Bộ ba thứ 2.
D. Bộ ba thứ 1.
- Câu 232 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các gen đã cho nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể đồng hợp về 2 cặp gen thu được ở F1 là
A. 1/4.
B. 1/2.
C. 1/8.
D. 3/8.
- Câu 233 : Ở cà chua gen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả màu vàng. Các dạng tứ bội khi giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai giữa các dạng tứ bội có kiểu gen AAaa và Aaaa sinh ra đời con dạng quả vàng chiếm tỉ lệ
A. 1/8
B. 1/4.
C.1/12.
D. 1/36.
- Câu 234 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các gen đã cho nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 4/9.
B. 1/9.
C. 1/4.
D. 9/16.
- Câu 235 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. AA × aa.
B. Aa × aa.
C. AA × Aa.
D. Aa × Aa.
- Câu 236 : Biết các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Theo lí thuyết, kiểu gen AABbDdeeFf giảm phân cho
A. 32 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
B. 8 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
C. 6 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
D. 5 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
- Câu 237 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến có thể làm phát sinh thể một nhiễm ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết có tối đa bao nhiêu dạng thể một nhiễm khác nhau thuộc loài này?
A. 25
B. 23
C. 12
D. 24
- Câu 238 : Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành đa bội lẻ?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1).
B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
C. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1).
D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).
- Câu 239 : Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A và a) nằm trên NST thường quy định. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là:
A. AA × Aa.
B. AA × aa.
C. AA × AA.
D. Aa × Aa.
- Câu 240 : Sau khi đưa ra giả thuyết về nhân tố di truyền quy định tính trạng và sự phân li đồng đều của chúng trong quá trình hình thành giao tử, Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
A. Lai thuận nghịch.
B. Tạo dòng thuần.
C. Lai phân tích.
D. Cho F2 tự thụ.
- Câu 241 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt xanh. Những phép lai nào sau đây cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 100% hạt vàng ?
A. (2) và (3).
B. (1) và (3).
C. (3) và (4).
D. (1) và (2).
- Câu 242 : Cho biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AabbCCDdEE giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 16
B. 8
C. 32
D. 4
- Câu 243 : Từ 3 loại nucleotit sẽ tạo được nhiều nhất bao nhiêu loại mã bộ ba khác nhau?
A. 27
B. 48
C. 16
D. 9
- Câu 244 : Một gen có chiều dài 5100Å thực hiện nhân đôi 3 lần liên tiếp. Tổng số nucleotit trong tất cả các gen con được tạo ra là
A. 4500
B. 9000.
C. 24000.
D. 21000.
- Câu 245 : Cho biết các gen phân li độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng, trội hoàn toàn, quá trình giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình A-bbccD- tạo ra từ phép lai AaBbCcdd × AABbCcDd là
A. 1/32.
B. 1/8.
C. 1/16.
D. 1/64
- Câu 246 : Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế nhân đôi ở 1 chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai?
A. Enzim ADN polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
B. Trên mạch khuôn 3’ → 5’ tổng hợp mạch mới liên tục.
C. Enzim ADN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’ .
D. Trên mạch khuôn 5’ → 3’ tổng hợp mạch mới ngắt quãng thành các đoạn ngắn Okazaki.
- Câu 247 : Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt nhăn. Tính trạng do một cặp gen nằm trên NST thường qui định. Thế hệ xuất phát cho giống cây hạt trơn thuần chủng giao phấn với giống cây hạt nhăn được F1. Cho F1 giao phấn với cây hạt nhăn. Theo lí thuyết thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là
A. 100% hạt nhăn.
B. 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn.
C. 100% hạt trơn.
D. 1 hạt trơn : 1 hạt nhăn.
- Câu 248 : Đặc điểm chung của quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là
A. Đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN của nhiễm sắc thể.
B. Đều có sự tham gia của ADN polimeraza.
C. Đều diễn ra trên cả hai mạch của gen.
D. Đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
- Câu 249 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn × hạt xanh, trơn thu được F1 : 1 hạt vàng, trơn: 1 hạt xanh, trơn. Kiểu gen của P là
A. AAbb × aaBb.
B. Aabb × aaBb.
C. AAbb × aaBB.
D. Aabb × aaBB
- Câu 250 : Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, cặp NST số 5 phân li bình thường thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaB, Aab, O.
B. AaB, b hoặc Aab, B
C. AAB, b hoặc aaB, b.
D. AaBb, O.
- Câu 251 : Thể đột biến là
A. cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể
B. tập hợp các kiểu gen trong tế bào của cơ thể bị đột biến
C. tập hợp các dạng đột biến của cơ thể
D. tập hợp các phân tử ADN bị đột biến.
- Câu 252 : Đối tượng thực vật được Menđen nghiên cứu trong di truyền học là:
A. Cây mía.
B. Cây hoa loa kèn.
C. Cây rau rền.
D. Cây đậu Hà lan.
- Câu 253 : Quy luật di truyền phân li độc lập của Men đen nghiên cứu về:
A. nhiều gen qui định một tính trạng.
B. một cặp tính trạng tương phản.
C. hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản.
D. các gen quy định tính trạng cùng nằm trên một NST.
- Câu 254 : Hiện tượng tiếp hợp có thể dẫn đến trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp NST tương đồng được diễn ra ở:
A. kì sau của giảm phân 2.
B. kì đầu của giảm phân 2.
C. kì đầu của giảm phân 1.
D. kì sau của giảm phân 1.
- Câu 255 : Nếu đột biến lệch bội xảy ra ở giai đoạn phát triển sớm của hợp tử thì
A. tạo nên thể dị đa bội.
B. toàn bộ cơ thể mang đột biến lệch bội.
C. một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm.
D. tạo nên thể tứ bội.
- Câu 256 : Điểm giống nhau giữa đột biến nhiễm sắc thể với đột biến gen là
A. xảy ra ở một điểm nào đó của phân tử ADN.
B. tác động trên một cặp nuclêôtit của gen.
C. làm thay đổi cấu trúc di truyền trong tế bào.
D. làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.
- Câu 257 : Operon là:
A. một nhóm gen ở trên đoạn ADN có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều hòa.
B. một phân tử ADN có chức năng nhất định trong quá trình điều hòa.
C. Một đoạn phân tử ADN chứa 1 gen liên quan đến tổng hợp nhiều loại protein và có chung 1 promoter.
D. một đoạn phân tử axit nucleic có chức năng điều hòa hoạt động của gen cấu trúc.
- Câu 258 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, enzim ARN polimeraza thường xuyên phiên mã ở loại gen nào sau đây?
A. Gen cấu trúc A.
B. Gen cấu trúc Z.
C. Gen cấu trúc Y.
D. Gen điều hòa.
- Câu 259 : Axit nucleic bao gồm:
A. 4 loại là ADN, mARN, tARN và rARN.
B. 3 loại là mARN, tARN và rARN.
C. Nhiều loại tùy thuộc vào bậc phân loại.
D. 2 loại là ADN và ARN.
- Câu 260 : Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, để các alen của một locus phân ly đồng đều về các giao tử thì điều kiện nào dưới đây phải được đáp ứng:
A. Alen trội phải trội hoàn toàn
B. Số lượng cá thể con lai phải lớn
C. Quá trình giảm phân bình thường
D. Bố mẹ phải thuần chủng
- Câu 261 : Gen không phân mảnh là:
A. Có vùng mã hóa không liên tục.
B. Có các đoạn mã hóa (Exon) xen kẽ các đoạn không mã hóa (Intron).
C. Có vùng mã hóa liên tục.
D. Tùy thuộc vào tác nhân môi trường tại thời điểm mã hóa.
- Câu 262 : Đột biến cấu trúc NST nào sau đây không làm thay đổi nhóm gen liên kết:
A. Lặp đoạn.
B. Đảo đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Chuyển đoạn không tương hỗ.
- Câu 263 : Khi nói về ARN, phát biểu nào sau đây sai?
A. ARN tham gia vào quá trình dịch mã.
B. ARN được cấu tạo bởi 4 loại nucleotit là A, U, G, X.
C. ARN được tổng hợp dựa trên mạch gốc của gen.
D. Ở tế bào nhân thực, ARN chỉ tồn tại trong nhân tế bào.
- Câu 264 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) nào sau đây làm giảm chiều dài của NST?
A. Mất đoạn
B. Lặp đoạn
C. Đảo đoạn
D. Chuyển đoạn trên cùng một NST
- Câu 265 : Về cấu tạo, cả ADN và prôtêin đều có điểm chung là:
A. Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết phôtphođieste.
B. Đều có đơn phân giống nhau và liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
C. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, có tính đa dạng và đặc thù.
D. Đều có thành phần nguyên tố hóa học giống nhau.
- Câu 266 : Ở sinh vật nhân thực bộ ba mở đầu trên phân tử mARN là:
A. 3’AGU5’
B. 5’AUG 3’
C. 3’UAX5’
D. 3’AUG5’
- Câu 267 : Đơn vị bị biến đổi trong gen đột biến là
A. 1 hoặc 1 số nu.
B. 1 hoặc một số nuclêôxôm.
C. 1 hoặc một số cặp nuclêôtit.
D. 1 hoặc một số axit amin.
- Câu 268 : Ở ruồi giấm, bộ NST 2n = 8. Có một tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần đã tạo ra các tế bào con với tổng số 128 NST đơn. Số lần nguyên phân của tế bào nói trên là:
A. 3 lần.
B. 4 lần.
C. 5 lần.
D. 6 lần.
- Câu 269 : Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là
A. 3’...AAXGTTGXGAXTGGT...5’.
B. 5’...AAXGUUGXGAXUGGU… 3’.
C. 5’...UUGXAAXGXUGAXXA… 3 ’.
D. 3’...AAXGUUGXGAXUGGU…5’.
- Câu 270 : Đem lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng (YY) và hạt xanh (yy) được các các hạt lai, đem gieo các hạt lai và để chúng tự thụ phấn. Tỷ lệ màu sắc hạt thu được trên cây F1 là:
A. 100% hạt vàng
B. 3 vàng : l xanh
C. 1 vàng : 1 xanh
D. 100% hạt xanh
- Câu 271 : Một gen dài 3060 ăngstrong, trên mạch gốc của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đó bị đột biến mất 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen đó sau đột biến sẽ bằng:
A. 2350
B. 2352
C. 2353
D. 2347
- Câu 272 : Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai: ♂AaBbddEe x ♀AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình.
B. 27 kiểu gen và 16 kiểu hình.
C. 24 kiểu gen và 16 kiểu hình.
D. 16 kiểu gen và 8 kiểu hình.
- Câu 273 : Trên mạch gốc của một gen có 400 adenin, 300 timin, 300 guanin, 200 xitozin. Gen phiên mã một số lần đã cần môi trường cung cấp 900 adenin. Số lần phiên mã của gen là:
A. 2 lần
B. 3 lần
C. 4 lần
D. 1 lần.
- Câu 274 : Các bước trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
A. 3, 2, 4, 1
B. 2, 3, 4, 1
C. 2, 1, 3, 4
D. 3, 2, 1, 4
- Câu 275 : Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. (1), (4)
B. (2), (4)
C. (2), (3)
D. (1), (2)
- Câu 276 : Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai ♂AaBB x ♀aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 277 : Cây có kiểu gen như thế nào sau đây thì có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
A. (4), (5), (6)
B. (1), (3), (6)
C. (2), (4), (5)
D. (1), (2), (3)
- Câu 278 : Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; gen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho một cá thể (P) lai với một cá thể khác không cùng kiểu gen, đời con thu được nhiều loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa trắng, thân cao chiếm tỉ lệ 1/4. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A. 1 phép lai
B. 5 phép lai
C. 2 phép lai
D. 3 phép lai
- Câu 279 : Đối với quá trình điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở E.coli, khi môi trường có lactose, gen cấu trúc có thể tiến hành phiên mã và dịch mã bình thường vì:
A. Lactose cung cấp năng lượng cho hoạt động của operon Lac.
B. Lactose đóng vai trò là chất kết dính enzym ARN-polymerase vào vùng khởi đầu.
C. Lactose đóng vai trò như chất cảm ứng làm protein ức chế bị bất hoạt, không gắn được vào vùng điều hòa.
D. Lactose đóng vai trò là enzyme xúc tác quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
- Câu 280 : Nghiên cứu một loài thực vật, phát hiện thấy tối đa 120 kiểu thể tam nhiễm kép (2n + 1 + 1) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài. Bộ NST lưỡng bội của loài đó là
A. 120.
B. 16.
C. 240.
D. 32
- Câu 281 : gười ta tiến hành lai giữa 2 cây thuốc lá có kiểu gen như sau: P ♂aaBB X ♀AAbb. Kiểu gen của con lai trong trường hợp con lai được đột biến tứ bội thành 4n là
A. AAaaBBbb
B. AAaBBb
C. AAaBb
D. AAaaBBb
- Câu 282 : Xác suất để một người bình thường nhận được 1 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “Bà nội ” và 22 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “ Ông ngoại ” của mình là
A. 22/423.
B. 529/423.
C. 506/423.
D. 484/423.
- Câu 283 : Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lý?
A. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến lặp đoạn trên NST 14 dẫn đến kích thước NST 14 dài ra
B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 2 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến
C. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn tương hỗ
D. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn không tương hỗ
- Câu 284 : Cho những dạng biến đổi vật chất di truyền: I-Chuyển đoạn nhiễm sắc thể; II-Mất cặp nuclêôtit; III-Tiếp hợp và trao đổi chéo của NST trong giảm phân; IV-Thay cặp nuclêôtit; V-Đảo đoạn NST;
A. II, IV, VI.
B. I, II, III, IV, VI.
C. II, III, IV, VI.
D. I, V, VII.
- Câu 285 : Một hỗn hợp gồm U, G và X với tỉ lệ U: G : X = 2 : 3 : 1. Xác suất tạo ra loại bộ ba có 2U và 1X từ hỗn hợp trên là
A. 125/216.
B. 1/54.
C. 1/18.
D. 5/216.
- Câu 286 : Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây lá xẻ, hạt tròn và cây có lá nguyên hạt nhăn người ta thu được ở F1 có 100% số cây lá xẻ và hạt nhăn. Cho những cây F1 này tự thụ phấn và thu được cây F2, chọn ngẫu nhiên 1 cây F2 thì xác suất để thu được cây lá xẻ, hạt nhăn là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng đơn gen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
A. 56.25%
B. 31.25%
C. 43.75%
D. 75%
- Câu 287 : Ở ngô có 2n = 20 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở cặp NST số 3 một chiếc bị lặp 1 đoạn, cặp NST số 6 có 1 chiếc bị chuyển đoạn trong tâm động. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ
A. 87,5%.
B. 12,5%.
C. 93,75%.
D. 6,25%.
- Câu 288 : Phi tôcrôm là 1 loại prôtêin hấp thụ ánh sáng tồn tại ở 2 dạng:
A. ánh sáng vàng và xanh tím
B. ánh sáng lục và đỏ
C. ánh sáng đỏ và xanh tím
D. ánh sáng đỏ và đỏ xa
- Câu 289 : Rễ cây trên cạn hấp thụ những chất nào?
A. Nước cùng các chất dinh dưỡng.
B. Nước và các chất khí.
C. Nước cùng các ion khoáng.
D. O2và các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước.
- Câu 290 : Sinh vật nhân sơ sự điều hòa ở các operon chủ yếu diễn ra trong giai đoạn
A. sau dịch mã
B. trước phiên mã
C. phiên mã
D. dịch mã
- Câu 291 : Hội chứng tơcnơ ở người thuộc dạng
A. Thể ba (2n + 1)
B. Thể bốn (2n + 2)
C. thể một (2n – 1)
D. Thể tam bội (3n)
- Câu 292 : Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo từ những bộ phận:
A. máu và dịch mô
B. hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
C. tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn
D. Tim, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch
- Câu 293 : Trong các mức cấu trúc siêu hiể vi của Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính.
A. 300nm
B. 30nm
C. 700nm
D. 11nm
- Câu 294 : Loại ARN nào mang bộ ba mã sao (codon) hay được dùng làm khuôn để tổng hợp nên phân tử protein
A. rARN
B. ARN của virut
C. tARN
D. mARN
- Câu 295 : Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm là kiểu:
A. quang ứng động
B. ứng động không sinh trưởng
C. điện ứng động
D. ứng động sinh trưởng
- Câu 296 : Hiện tượng tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch do hiện tượng nào sau đây:
A. Đảo đoạn NST
B. Thừa nhiễm sắc thể
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
D. Khuyết nhiễm sắc thể.
- Câu 297 : Ếch là loài:
A. Thụ tinh trong
B. thụ tinh chéo
C. Thụ tinh ngoài
D. tự thụ tinh
- Câu 298 : Gen là gì?
A. là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN
B. là một đoạn ADN hoặc ARN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit.
C. là một đoạn phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN
D. là phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hoặc một phân tử ARN
- Câu 299 : Hoocmon Ơstrôgen do:
A. buồng trứng tiết ra
B. tinh hoàn tiết ra
C. tuyến yên tiết ra
D. tuyến giáp tiết ra
- Câu 300 : Những dạng đột biến gen là:
A. Mất, thêm, thay thế một cặp nucleotit
B. Mất một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể
C. Thêm một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể
D. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn
- Câu 301 : Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmon sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả:
A. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ
B. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển
C. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển
D. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém
- Câu 302 : Cây non mọc thẳng, cây khỏe, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
A. Chiếu sáng từ ba hướng
B. Chiếu sáng từ một hướng
C. Chiếu sáng từ hai hướng
D. Chiếu sáng từ nhiều hướng
- Câu 303 : Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại Nucleotit là A, U, X. Nhóm các bộ ba nào dưới đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
A. AAG, GTT, TXX, XAA
B. ATX, TAG, GAX, GAA
C. AAA, XXA, TAA, TXX
D. TAG, GAA, ATA, ATG
- Câu 304 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở operon Lac, khi môi trường có lactozo, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quá trình dịch mã được thực hiện và tổng hợp enzim tương ứng để phân giải Lactozo.
B. protein ức chế vào vùng vận hành nên vùng khởi động bắt đầu hoạt động
C. Vùng mã hóa tiến hành phiên mã
D. Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế
- Câu 305 : Có bao nhiêu mã bộ ba mã hóa cho các loại axit amin?
A. 64 bộ
B. 61 bộ
C. 20 bộ
D. 16 bộ
- Câu 306 : Cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép là vì:
A. Để tập trung nước nuôi các cành ghép
B. Loại bỏ sâu bệnh trên lá cây
C. Để tránh gió, mưa làm lay cành ghép
D. Để tiết kiệm nguồn chất dinh dưỡng cung cấp cho lá
- Câu 307 : Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát lưỡng cư?
A. Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn
B. Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn
C. Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bè mặt trao đổi khí lớn
D. Vì phổi thú có kích thước lớn hơn
- Câu 308 : Ở sinh vật nhân sơ tại sao nhiều đột biến gen thay thế một cặp nucleotit thường là đột biến trung tính?
A. Do tính đặc hiệu của mã di truyền
B. Do tính chất phổ biến của mã di truyền
C. Do tính thoái hóa của mã di truyền nên tuy có thay đổi bộ mã ba nhưng vẫn cùng mã hóa cho một loại axit amin
D. Do tính thoái hóa của mã di truyền, đột biến không làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.
- Câu 309 : Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABDEG.HKM. Dạng đột biến này
A. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài
B. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể
C. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng
D. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến
- Câu 310 : Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ
A. dẫn tới trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến
B. chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến
C. dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến
D. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến
- Câu 311 : Một gen của sinh vật nhân sơ thực hiện nhân đôi người ta đếm được 70 đoạn okazaki. Số đoạn mồi cần tổng hợp là:
A. 72
B. 71
C. 70
D. 73
- Câu 312 : Một phân tử mARN có chiều dài 4080Å. Số liên kết hóa trị giữa các nucleotit của mARN này là:
A. 2399
B. 2400
C. 1199
D. 1200
- Câu 313 : Một phân tử ADN có khối lượng phân tử 900000đvC, trong đó A chiếm 20%. Số liên kết hidro của gen là:
A. 3600
B. 150
C. 3900
D. 1800
- Câu 314 : Một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin. Chiều dài của protein này là:
A. 1013,2Å
B. 5100Å
C. 900Å
D. 894Å
- Câu 315 : Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ?
A. 1/2
B. 1/1024
C. 1/4
D. 1/24
- Câu 316 : Gen A bị đột biến thành gen a. Chiều dài của gen a ngắn hơn chiều dài của gen A là 10,2Å. Dạng đột biến đã xảy ra là:
A. Mất 6 cặp nucleotit
B. Mất 3 cặp nucleotit
C. Mất 3 nucleotit
D. Mất 12 nucleotit
- Câu 317 : Một phân tử mARN nhân tạo có chứa 2 loại Nucleotit là A, G. Số bộ ba tối đa có thể tạo ra là:
A. 8
B. 2
C. 4
D. 6
- Câu 318 : Một tế bào sinh dưỡng của thể ba đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 46 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là
A. 2n = 42
B. 2n = 46
C. 2n = 24
D. 2n = 22
- Câu 319 : Một gen có 3600 liên kết hidro bị đột biến thêm 1 cặp A-T và 1 cặp G-X. Số liên kết hidro của gen sau đột biến là:
A. 3598
B. 3605
C. 3595
D. 3602
- Câu 320 : Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tính có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. AaB, Aab, B, b
B. AB, ab, Ab, aB
C. AAB, AAb, aaB, aab, B, b
D. ABB, aBB, abb, Abb, A, a
- Câu 321 : Một gen chiều dài 3468Å và có 30% số nucleotit thuộc loại guanin. Sau khi bị đột biến điểm, gen còn chứa 2651 liên kết hidro. Kết quả trên xác định rằng dạng đột biến gen đã xảy ra là:
A. Thêm 1 cặp G-X
B. Mất 1 cặp A-T
C. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A
D. Thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
- Câu 322 : Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Thể tam nhiễm có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 36
B. 37
C. 24
D. 25
- Câu 323 : Một phân tử mARN bình thường có tỉ lệ A : U : X : X = 5 : 3 : 3 : 1 và có chiều dài bằng 5100Å. Nếu gen tọa ra phân tử mARN đó bị đột biến mất 1 cặp G-X thì số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến bằng:
A. A = T = 900; G = X = 599
B. A = T = 1000; G = X = 499
C. A = T = 600; G = X = 899
D. A = T = 500; G = X = 999
- Câu 324 : Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit là 5’ AGXAGXXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Ser-Ala-Gly-Pro
B. Pro-Gly-Ser-Ala
C. Gly-Pro-Ser-Arg
D. Ser-Arg-Pro-Gly
- Câu 325 : Một gen dài 0,408 micrômet và có tỉ lệ từng loại nuclêôtit bằng nhau. Phân tử mARN do gen tổng hợp có chứa 35% uraxin và 30% guanin. Số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN là:
A. rU = 420, rA = 180, rG = 360, rX = 240
B. rU = 180, rA = 420, rG = 240, rX = 360
C. rU = 840, rA = 360, rG = 720, rX = 480
D. rU = 360, rA = 840, rG = 480, rX = 720
- Câu 326 : Có 8 phân tử ADN nhân đôi một số lần bằng nhau đã được tổng hợp được 124 mạch polinucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
- Câu 327 : Tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều là vì
A. số tế bào thần kinh rất nhiều, tuổi thọ thường cao.
B. hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.
C. sống trong môi trường phức tạp.
D. có nhiều thời gian để học tập.
- Câu 328 : Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?
A. Phục chế những cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.
B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.
C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.
D. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
- Câu 329 : Vai trò của kali đối với thực vật là:
A. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
C. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
D. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
- Câu 330 : Ở người, hoocmon Tirôxin được sản sinh ra ở tuyến nào sau đây trong cơ thể.
A. Tuyến giáp.
B. Tuyến yên.
C. Tinh hoàn.
D. Buồng trứng.
- Câu 331 : Một thể đột biến được gọi là thể tam bội nếu:
A. Cơ thể không có khả năng sinh sản hữu tính, chỉ có thể sinh sản vô tính.
B. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng giống nhau.
C. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 2 chiếc có hình dạng giống nhau.
D. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng khác nhau.
- Câu 332 : Khi tắm cho trẻ nhỏ vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ là vì:
A. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ôxy hoá để hình thành xương.
B. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương.
C. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương.
D. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương.
- Câu 333 : Ở người trưởng thành bình thường, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là:
A. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
B. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây.
C. 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
D. 0,6 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
- Câu 334 : Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng.
A. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
- Câu 335 : Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin theo kiểu “nhảy cóc” là vì:
A. Sự thay đổi tính thấm của mang chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.
B. Đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.
C. Giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.
D. Tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.
- Câu 336 : Cho các hiện tượng sau đây:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 337 : Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp ở thực vật
A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây.
B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
C. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
- Câu 338 : Ở đậu Hà Lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ:
A. 1/8.
B. 2/3.
C. 3/16.
D. 1/3.
- Câu 339 : Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
A. 27/256
B. 3/ 256
C. 81/256
D. 1/16
- Câu 340 : Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não là do:
A. Mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B. Mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
C. Mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
D. Thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
- Câu 341 : Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:
A. IAIO và IBIO
B. IBIO và IAIA
C. IAIO và IBIB
D. IAIA và IBIB
- Câu 342 : Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là
A. Thay thế A - T thanh cặp G - X.
B. Mất cặp A - T hay G - X.
C. Thay thế cặp A - T thành T - A.
D. Thay thế G - X thành cặp T - A.
- Câu 343 : Gen M bị đột biến thành m. Khi M và m nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen m ít hơn so với gen M là 28 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen M là
A. Đảo vị trí hai cặp nuclêôtit.
B. Thay thế một cặp nuclêôtit.
C. Mất hai cặp nuclêôtit.
D. Mất 1 cặp nuclêôtit.
- Câu 344 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 345 : Cho hình vẽ sau mô tả về một giai đoạn của quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực: Biết rằng enzim số (1) là enzim đi vào mạch khuôn ADN sau khi đoạn ARN mồi đã được tổng hợp xong, (1) là enzim nào sau đây?
A. Enzim tháo xoắn
B. ARN polimeraza
C. ADN ligaza
D. ADN pôlimeraza
- Câu 346 : Xét cá thể có kiểu gen Dd, khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vi gen với tần số 30%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các giao tử ABD và aBd lần lượt là:
A. 7,5% và 17,5%
B. 6,25% và 37,5%
C. 15% và 35%
D. 12,5% và 25%
- Câu 347 : Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEE cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D-E- ở đời con là:
A. 81/256
B. 1/16
C. 3/ 256
D. 27/256
- Câu 348 : Tính trạng màu lông mèo do 1 gen liên kết với NST giới tính X. Alen D quy định lông đen, d quy định lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả 2 alen là mèo tam thể. Cho các con mèo bình thường tam thể lai với mèo lông vàng cho tỉ lệ kiểu hình:
A. 1 cái đen : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng
B. 1 cái tam thể : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng
C. 1 cái tam thể : 1 cái đen : 1 đực đen : 1 đực vàng
D. 1 cái tam thể :1 cái vàng :1 đực tam thể :1 đực vàng
- Câu 349 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Xét các tổ hợp lai:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 350 : Ở một loài, tính trạng màu lông tuân theo qui ước sau: A-B-: màu đỏ; A-bb: màu tím; aaB- : màu vàng; aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ ba nằm trên một cặp NST khác khi tồn tại ở trạng thái đồng hợp (dd) gây chết tất cả các cá thể đồng hợp tử về màu tím, nhưng không ảnh hưởng đến các kiểu gen khác, gen trội hoàn toàn D không biểu hiện kiểu hình và không ảnh hưởng đến sức sống cá thể. Cho hai cá thể đều dị hợp tử về mỗi gen đem lai với nhau thu được F1. Kết luận nào sau đây đúng về khi nói về các cá thể có kiểu hình màu tím ở đời F1?
A. Có 6 kiểu gen qui định màu tím.
B. Có 3 kiểu gen dị hợp 1 cặp, mỗi kiểu chiếm tỉ lệ 1/32
C. Có 1 kiểu gen đồng hợp.
D. Có 2 kiểu gen dị hợp hai cặp gen
- Câu 351 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỷ lệ?
A. 40%
B. 80%
C. 99%
D. 49,5%
- Câu 352 : Ở một loài động vật bậc cao, một tế bào sinh tinh giảm phân cho ra 4 tinh trùng. Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể loài này có kiểu gen AaBb giảm phân tạo giao tử. Không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết nếu 3 tế bào này giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử là
A. 1/8 : 1/8 : 3/8 : 3/8.
B. 1/4 : 1/4 : 1/4 : 1/4.
C. 1/6 : 1/6 : 1/3 : 1/3.
D. 1/5 : 1/5 : 1/5 : 2/5.
- Câu 353 : Ở một loài động vật giao phối, hai cặp gen Aa và Bb nằm trên các NST thường khác nhau. Trong phép lai: (♀) AaBb x (♂) Aabb, quá trình giảm phân ở cơ thể đực có 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST mang cặp gen Bb giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân bên cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể mang đột biến số lượng NST ở đời con của phép lai trên, số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 15%
B. 50%
C. 30%
D. 35%
- Câu 354 : Đột biến gen là
A. sự biến đổi tạo ra những alen mới.
B. sự biến đổi tạo nên những kiểu hình mới.
C. sự biến đổi trong cấu trúc của gen.
D. sự biến đổi một cặp nuclêôtit trong gen.
- Câu 355 : Cơ chế điều hoà đối với opêron lac ở E.coli dựa vào tương tác của các yếu tố nào?
A. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với nhóm gen cấu trúc.
B. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với vùng P.
C. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với vùng O.
D. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với sự thay đổi của môi trường.
- Câu 356 : Điều nào không đúng với cấu trúc của gen?
A. Vùng khởi đầu nằm ở đầu gen mang tín hiệu khởi đầu và kiểm soát quá trình phiên mã.
B. Vùng mã hoá ở giữa gen mang thông tin mã hoá axit amin.
C. Vùng khởi đầu nằm ở đầu gen mang tín hiệu khởi đầu và kiểm soát quá trình dịch mã.
D. Vùng kết thúc nằm ở cuối gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
- Câu 357 : Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là
A. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
B. A liên kết với X, G liên kết với T.
C. A liên kết với U, G liên kết với X.
D. A liên kết với T, G liên kết với X.
- Câu 358 : Bộ phận đóng vai trò điều khiển các hoạt động của cơ thể là:
A. não giữa.
B. não trung gian.
C. bán cầu đại não.
D. tiểu não và hành não.
- Câu 359 : Bộ ba nào dưới đây là bộ ba vô nghĩa (không mã hoá axit amin) làm nhiệm vụ báo hiệu kết thúc quá trình tổng hợp prôtêin?
A. AUA, AUG, UGA.
B. UAA, UAG, UGA.
C. UAX, AXX, UGG.
D. UAA, UGA, UXG.
- Câu 360 : Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
A. I, III.
B. I, III, V.
C. II, III.
D. I, V.
- Câu 361 : Trình tự nào sau đây phù hợp với trình tự nuclêôtit được phiên mã từ một gen có đoạn mạch bổ sung là AGX TTA GXA?
A. TXG AAT XGT.
B. UXG AAU XGU.
C. AGX TTA GXA.
D. AGX UUA GXA.
- Câu 362 : Số bộ ba mã hoá cho các axit amin là
A. 61.
B. 42.
C. 64.
D. 21.
- Câu 363 : Một cá thể sinh vật có tất cả các tế bào xôma đều thừa một nhiễm sắc thể ở một cặp nhất định so với bình thường. Cá thể đó được gọi là
A. thể khuyết.
B. thể tam bội.
C. thể một.
D. thể ba.
- Câu 364 : Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:
A. cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
B. châu chấu, ếch, muỗi.
C. bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
D. cá chép, gà, thỏ, khỉ.
- Câu 365 : Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở bộ phận nào trong tế bào nhân thực?
A. Nhân.
B. Tế bào chất.
C. Màng tế bào.
D. Thể Gôngi
- Câu 366 : Trình tự các gen trong 1 opêron Lac như sau:
A. Gen điều hoà (R) --> vùng vận hành (O) --> các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.
B. Vùng khởi động (P) --> vùng vận hành (O) --> các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.
C. Vùng vận hành (O) --> vùng khởi động (P) --> các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.
D. Gen điều hoà (R)--> vùng khởi động (P) --> vùng vận hành (O) -->các gen cấu trúc.
- Câu 367 : Trong ống tiêu hóa, chất dinh dưỡng được hấp thụ vào máu chủ yếu ở
A. dạ dày.
B. miệng.
C. ruột non.
D. thực quản.
- Câu 368 : Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay?
A. Là phản xạ bẩm sinh.
B. Là phản xạ không điều kiện.
C. Là phản xạ có tính di truyền.
D. Là phản xạ có điều kiện.
- Câu 369 : Menđen tìm ra qui luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai
A. một cặp tính trạng.
B. nhiều cặp trạng.
C. hai cặp tính trạng.
D. một hoặc nhiều cặp tính trạng.
- Câu 370 : Ở người các hoocmôn tham gia điều chỉnh hàm lượng đường glucôzơ trong máu là:
A. Testosterôn, Glucagôn.
B. Ostrôgen, Insulin.
C. Glucagôn, Ostrôgen.
D. Insulin, Glucagôn.
- Câu 371 : Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 sẽ gây nên bệnh
A. ung thư máu.
B. bệnh Đao.
C. máu khó đông.
D. hồng cầu hình liềm.
- Câu 372 : Sự hình thành cừu Đôlly là kết quả của hình thức sinh sản nào?
A. Trinh sinh.
B. Sinh sản vô tính.
C. Sinh sản hữu tính.
D. Nhân bản vô tính.
- Câu 373 : Ở người, thể lệch bội có ba NST 21 sẽ gây ra
A. bệnh ung thư máu.
B. hội chứng Đao.
C. hội chứng mèo kêu.
D. hội chứng Claiphentơ.
- Câu 374 : Hướng tiến hoá về sinh sản của động vật là:
A. Từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ trứng đến đẻ con.
B. Từ hữu tính đến vô tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
C. Từ vô tính đến hữu tính, thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng.
D. Từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
- Câu 375 : Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do
A. một nhân tố di truyền quy định.
B. một cặp nhân tố di truyền quy định.
C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định.
D. hai cặp nhân tố di truyền quy định.
- Câu 376 : Các hooc môn kích thích sinh trưởng bao gồm:
A. auxin, gibêrelin, xitôkinin.
B. auxin, gibêrelin, êtilen.
C. auxin, axit abxixic, xitôkinin.
D. auxin, êtilen, axit abxixic.
- Câu 377 : Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticôđon)?
A. mARN.
B. rARN.
C. ARN của vi rút.
D. tARN.
- Câu 378 : Sự nhân đôi của ADN xảy ra ở những bộ phận nào trong tế bào nhân thực?
A. Lục lạp, trung thể, ti thể.
B. Ti thể, nhân, lục lạp.
C. Lục lạp, nhân, trung thể.
D. Nhân, trung thể, ti thể.
- Câu 379 : Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X thì số liên kết hyđrô sẽ
A. giảm 2.
B. tăng 2.
C. tăng 1.
D. giảm 1.
- Câu 380 : Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định:
A. Nhóm máu AB.
B. Nhóm máu O.
C. Nhóm máu B.
D. Nhóm máu A.
- Câu 381 : Guanin dạng hiếm kết cặp với Timin trong tái bản tạo nên
A. đột biến thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.
B. sự sai hỏng ngẫu nhiên.
C. đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp G - X.
D. nên 2 phân tử timin trên cùng đoạn mạch ADN gắn nối với nhau.
- Câu 382 : Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần sao chép sẽ có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15?
A. Có 2 phân tử ADN.
B. Có 16 phân tử ADN.
C. Có 4 phân tử ADN.
D. Có 8 phân tử ADN.
- Câu 383 : Quá trình tự nhân đôi ADN, chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì enzim ADN - pôlimeraza
A. chỉ trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ --> 5’ và tổng hợp mạch mới bổ sung theo chiều từ 5’ --> 3’.
B. chỉ trượt trên mạch khuôn theo chiều 5’ --> 3’ và tổng hợp mạch mới bổ sung theo chiều từ 3’ -->5’.
C. có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 5’ --> 3’ có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ --> 5’và mạch mới luôn tổng hợp theo chiều từ 3’ -->5’.
D. có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 5’ --> 3’ có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ --> 5’và mạch mới luôn tổng hợp theo chiều từ 5’ --> 3’.
- Câu 384 : Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
A. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
B. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh.
C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
D. 100% hạt vàng.
- Câu 385 : Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm --> F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào?
A. AA x AA.
B. AA x Aa.
C. Aa x Aa.
D. Aa x aa.
- Câu 386 : Khi nồng độ testôstêron trong máu cao có tác dụng:
A. Gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
B. Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
C. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm làm hai bộ phận này không tiết GnRH, FSH và LH.
D. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH.
- Câu 387 : Trùng biến hình sinh sản bằng cách
A. nảy chồi.
B. phân mảnh.
C. trinh sinh.
D. phân đôi.
- Câu 388 : Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội thuộc loài này là
A. 36
B. 25
C. 72
D. 23
- Câu 389 : Đối tượng chủ yếu được Menden sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra các quy luật di truyền cơ bản là
A. đậu Hà Lan.
B. bí ngô.
C. cà chua.
D. ruồi giấm.
- Câu 390 : Biện pháp nào sau đây không được xem là biện pháp sinh đẻ có kế hoạch?
A. Thuốc viên tránh thai.
B. Nạo hút thai.
C. Dùng bao cao su.
D. Triệt sản.
- Câu 391 : Ngoài tự nhiên cây tre sinh sản bằng
A. rễ phụ.
B. đỉnh sinh trưởng.
C. thân rễ.
D. lóng.
- Câu 392 : Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây sai?
A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
B. Gen ngoài nhân được phân chia đều cho các tế bào con.
C. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X.
- Câu 393 : Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do
A. trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép.
B. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng.
C. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau.
D. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.
- Câu 394 : Ở cà độc dược, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 24
B. 36
C. 12
Đ. 6
- Câu 395 : Cây cà chua ra hoa khi đã đạt đến tuổi lá thứ
A. 12
B. 13
C. 14
D. 15
- Câu 396 : Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng
A. chuyển đoạn.
B. mất đoạn nhỏ.
C. đảo đoạn.
D. lặp đoạn.
- Câu 397 : Hoocmôn thực vật nào sau đây có vai trò thúc quả chóng chín, rụng lá?
A. Êtilen.
B. Axit abxixic.
C. Auxin.
D. Gibêrelin.
- Câu 398 : Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nguyên liệu của quá trình dịch mã là các axit amin.
B. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’^- 5’.
C. Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là pôliribôxôm.
D. Quá trình dịch mã chỉ xảy ra ở tế bào chất.
- Câu 399 : Khi nói về những ưu điểm của sinh sản hữu tính ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định ít biến động.
B. Tạo ra các cá thể mới giống nhau về mặt di truyền.
C. Các cá thể sống độc lập đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con.
D. Tạo ra các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền.
- Câu 400 : Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả
A. chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
B. các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
C. người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
D. các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.
- Câu 401 : Một loài thực vật lưỡng bội (2n). Thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. n + 1.
B. 2n - 1.
C. n - 1.
D. 2n + 1.
- Câu 402 : Ở sinh vật nhân thực, bộ ba nào sau đây mã hoá axit amin mêtiônin?
A. 5’UGA3’.
B. 5’UAG3’
C. 5’AUG3’.
D. 5’UAA3’.
- Câu 403 : Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng được gọi là
A. gen điều hòa.
B. gen đa hiệu.
C. gen trội.
D. gen tăng cường.
- Câu 404 : Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính, ví dụ cặp XY ở người có những đoạn được gọi là tương đồng và đoạn không tương đồng. Đoạn không tương đồng
A. chứa các lôcut gen giống nhau.
B. chứa các gen đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.
C. chứa các gen alen với nhau.
D. không chứa các gen qui định tính trạng.
- Câu 405 : Trong cơ chế điều hòa sinh sản ở động vật, hoocmon prôgestêron và ơstrôgen có vai trò
A. hình thành và duy trì hoạt động của thể vàng.
B. làm cho phát triển nang trứng.
C. làm cho niêm mạc tử cung phát triển dày lên.
D. làm cho tuyến yên tiết hoocmôn.
- Câu 406 : Testostêrôn được sinh sản ra ở
A. tuyến giáp.
B. tuyến yên.
C. tuyến tinh hoàn.
D. tuyến buồng trứng.
- Câu 407 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 408 : Khi lai 2 cây đậu thơm thuần chủng có hình hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, ở F2 có
A. 9 loại kiểu gen khác nhau.
B. 9 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ.
C. 7 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng.
D. 16 loại kiểu gen khác nhau.
- Câu 409 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?
A. AA X Aa.
B. AA X aa.
C. Aa X aa.
D. Aa X Aa.
- Câu 410 : Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường của cơ thể có kiểu gen AabbDd tạo ra loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 6,25%.
- Câu 411 : Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Natri để hình thành xương.
B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Canxi để hình thành xương.
C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K ali để hình thành xương.
D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ôxy hoá để hình thành xương.
- Câu 412 : Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường, theo lí thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1
B. 4
C. 8
D. 2
- Câu 413 : Mẹ có kiểu gen XAXa , bố có kiểu gen XAY. Cho biết quá trình giảm phân ở mẹ cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân ở bố diễn ra bình thường. Trường hợp không phát sinh thêm đột biến mới, theo lí thuyết, một trong những người con của họ có thể có kiểu gen nào sau đây?
A. XAXaXa .
B. XAXAXa.
C. XAXAY.
D. XaXaY.
- Câu 414 : Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: 5’XGG3’ - Arg; 5’GXX3’ - Ala; 5’XGA3’ - Arg; 5’UXG3’ - Ser; 5’AAG3’ - Lys. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’XTTXGAXXGGGX3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Ala-Arg-Ser-Lys.
B. Lys-Arg-Ser-Ala.
C. Ser-Arg-Pro-Gly.
D. Gly-Pro-Ser-Arg.
- Câu 415 : Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ = 1,5 . Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là
A. 3601.
B. 3899.
C. 3600.
D. 3599.
- Câu 416 : Phép lai P: , thu được ở F1. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 20%.
B. 40%.
C. 10%.
D. 30%.
- Câu 417 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XaXa x XAY.
B. XAXa x XaY.
C. XAXA x XaY.
D. XAXa x XAY.
- Câu 418 : Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDD X aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 12,5%.
C. 50%.
D. 87,5%.
- Câu 419 : Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a hoa vàng. Cho các cây tứ bội lai với nhau ở đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 5 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của các cây tứ bội đem lai là
A. AAaa x aaaa.
B. AAaa x Aaaa.
C. Aaaa x aaaa.
D. Aaaa x Aaaa.
- Câu 420 : Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AabbDd cho đời con
A. 8 loại kiểu hình và 18 loại kiểu gen
B. 4 loại kiểu hình và 9 kiểu gen
C. 4 loại kiểu hình và 9 loại kiểu gen
D. 8 loại kiểu hình loại và 27 kiểu gen
- Câu 421 : Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 422 : Cho hai cây đều có quả tròn giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 423 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ♀ x ♂, thu được F1. Trong tổng số ruồi số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 424 : Cân bằng nội môi là
A. duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào.
B. duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
C. duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan.
D. duy trì sự ổn định của môi trường trong mô.
- Câu 425 : Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm
A. ARN và prôtêin loại histon.
B. ARN và pôlipeptit.
C. ADN và prôtêin loại histon.
D. lipit và pôlisaccarit.
- Câu 426 : Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là
A. lặp đoạn và mất đoạn lớn.
B. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn.
C. đảo đoạn.
D. mất đoạn lớn.
- Câu 427 : Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5' AUG 3'.
B. 3' AGU 5'.
C. 3' UGA 5'.
D. 3' UAG 5'.
- Câu 428 : Đột biến cấu trúc NST là quá trình làm
A. phá huỷ mối liên kết giữa prôtêin và ADN.
B. thay đổi thành phần prôtêin trong NST.
C. biến đổi ADN tại một điểm nào đó trên NST.
D. thay đổi cấu trúc NST.
- Câu 429 : Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là
A. trình tự nằm trước gen cấy trúc là vị trí tương tác với protein ức chế.
B. trình tự nằm ở đầu 5' của mạch mang mã gốc và chứa tín hiệu mã hóa cho axit amin đầu tiên.
C. vùng chứa bộ ba qui định axit amin mở đầu của chuỗi polipeptit.
D. trình tự nằm trước vùng vận hành, là vị trí tương tác của enzim ARN polimeraza.
- Câu 430 : Sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
A. sau dịch mã.
B. dịch mã.
C. trước phiên mã.
D. phiên mã.
- Câu 431 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n - 1 - 1) có thể có ở loài này là:
A. 21
B. 7
C. 14
D. 42
- Câu 432 : Hậu quả thường xảy ra đối với trẻ em khi thiếu iôt là
A. các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
B. các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển.
C. người nhỏ bé hoặc khổng lồ.
D. chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
- Câu 433 : Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh. Nếu trong quá trình giảm phân có 0,8 % số tế bào bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết loại giao tử abDdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêu
A. 0,2%
B. 0,025%
C. 0,05 %
D. 0,25 %
- Câu 434 : Bóng đen ập xuống lặp lại nhiều lần mà không có nguy hiểm nào, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học tập
A. học ngầm.
B. quen nhờn.
C. học khôn.
D. in vết.
- Câu 435 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lý thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D. 11cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
- Câu 436 : Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25% số mạch đơn có trong tổng số các phân tử ADN con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 104160 Nu. Phân tử ADN này có chiều dài là
A. 11067Å.
B. 11804,8Å.
C. 5712Å.
D. 25296Å.
- Câu 437 : Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là
A. 1/2.
B. 1/36.
C. 1/6.
D. 1/12.
- Câu 438 : Một tế bào có kiểu gen AaBbDD khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại giao tử?
A. 4
B. 8
C. 2
D. 9
- Câu 439 : Một tế bào có 2n = 6 NST, kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân ly trong quá trình nguyên phân. Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là:
A. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
B. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd.
C. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBDd và abbDd.
D. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAaBDd và aBBbDd.
- Câu 440 : Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phần cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể?
A. Lệch bội.
B. Ba nhiễm.
C. Tứ bội.
D. Tam bội.
- Câu 441 : Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), có bộ NST có kí hiệu AaBbDdEe. Do đột biến đã làm xuất hiện các thể đột biến sau đây:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 442 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 0,5%
B. 1%
C. 0,25%
D. 2%
- Câu 443 : Một loài có 2n = 16. Biết rằng các NST có cấu trúc khác nhau, không xảy ra đột biến trong giảm phân. Khi nói về giảm phân tạo thành giao tử, một học sinh đưa ra các nhận định, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định chưa chính xác?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 444 : Một gen có tỷ lệ = 2/3. Một đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỷ lệ = 65,2 % . Đây là dạng đột biến
A. thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.
B. thay thế cặp A -T bằng cặp G - X.
C. mất một cặp nuclêôtit.
D. thêm 1 cặp G-X
- Câu 445 : Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất?
A. Mônô và Jacôp.
B. Coren.
C. Menđen.
D. Morgan.
- Câu 446 : Điều kiện nghiệm đúng quan trọng nhất của qui luật tương tác gen là:
A. mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng.
B. gen trội phải trội hoàn toàn.
C. mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST.
D. nhiều cặp gen qui định một cặp tính trạng.
- Câu 447 : Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là
A. lai phân tích.
B. lai khác dòng.
C. lai thuận-nghịch.
D. lai cải tiến.
- Câu 448 : Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là:
A. Auxin, Etylen, Axit absixic.
B. Auxin, Gibêrelin, Axit absixic.
C. Auxin, Gibêrelin, xitôkinin.
D. Auxin, Gibêrelin, êtylen.
- Câu 449 : Ý nào đúng với đặc điểm của phản xạ nhìn thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ thì dừng lại?
A. Trình tự ghi ở trong gen.
B. Là phản xạ có tính di truyền.
C. Là phản xạ có điều kiện
D. Là phản xạ bẩm sinh.
- Câu 450 : Tuyến nước bọt có chứa enzim tiêu hóa loại hợp chất nào trong thức ăn?
A. Prôtit.
B. Chất xơ.
C. Tinh bột.
D. Chất béo.
- Câu 451 : Hình thức sinh sản vô tính nào ở động vật luôn phải gắn liền với sinh sản hữu tính?
A. Trinh sinh.
B. Phân đôi.
C. Phân mảnh.
D. Nảy chồi.
- Câu 452 : Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen và mã hóa axit amin được gọi là:
A. gen phân mảnh.
B. đoạn intron.
C. đoạn êxôn.
D. vùng vận hành.
- Câu 453 : Một trong những đặc điểm của thường biến là:
A. thay đổi kểu gen, không thay đổi kiểu hình.
B. thay đổi kiểu hình, không thay đổi kiểu gen.
C. thay đổi kiểu hình và thay đổi kiểu gen.
D. không thay đổi kiểu gen và kiểu hình.
- Câu 454 : Cấu tạo của 1 nuclêôxôm trong cấu trúc hiển vi nhiễm sắc thể của tế bào nhân thực gồm:
A. 146 cặp nuclêôtit và 6 phân tử prôtêin histôn.
B. 148 cặp nuclêôtit và 8 phân tử prôtêin histôn.
C. 148 cặp nuclêôtit và 6 phân tử prôtêin histôn.
D. 146 cặp nuclêôtit và 8 phân tử prôtêin histôn.
- Câu 455 : Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E.coli xảy ra trong
A. ti thể.
B. nhân tế bào.
C. tế bào chất.
D. ribôxôm.
- Câu 456 : Trong phép lai một cặp tính trạng, khi lai phân tích cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) nếu các alen không phải trội lặn hoàn toàn mà trội không hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 sẽ như thế nào:
A. Tỉ lệ 1:1.
B. Tỉ lệ 1:2:1.
C. Tỉ lệ 3:1.
D. Tỉ lệ 2:1.
- Câu 457 : Xét phép lai về 3 cặp tính trạng, các alen trội lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AaBbDd nếu mỗi cặp gen qui định 1 cặp tính trạng sẽ cho thế hệ sau có
A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen.
B. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen.
D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen.
- Câu 458 : Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO nằm trên NST thường. Một cặp vợ chồng, người chồng có nhóm máu AB và người vợ có kiểu gen về nhóm máu là IAIB. Những người con của họ có thể mang nhóm máu nào sau đây:
A. nhóm máu O, đồng hợp.
B. nhóm máu A, dị hợp.
C. nhóm máu B, dị hợp.
D. nhóm máu AB, dị hợp.
- Câu 459 : Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; Alen A: qui định hạt vàng, alen a: qui định hạt xanh; alen B: qui định hạt trơn, alen b: qui định hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb.
A. 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn.
B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
C. 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
D. 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn.
- Câu 460 : Một phân tử ARN có trình tự các Nuclêôtit được xắp xếp như sau:
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
- Câu 461 : Ở người, bệnh máu khó đông do alen h nằm trên NST X, alen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường không mang gen bệnh, nhận định nào dưới đây là không đúng?
A. Con gái của họ không bao giờ mắc bệnh này.
B. 100% số con trai của họ sẽ không mang gen bệnh.
C. 50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh.
D. 100% số con gái của họ sẽ mang gen bệnh.
- Câu 462 : Trong phép lai phát hiện ra cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất, nếu ta lấy hạt phấn của các cây F1 ở phép lai thuận (lá đốm) thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch (lá xanh) thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 sẽ là:
A. 3 lá xanh : 1 lá đốm.
B. 100% lá đốm.
C. 1 lá xanh: 1 lá đốm.
D. 100% lá xanh.
- Câu 463 : Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abDe với tỉ lệ
A. 12,5%.
B. 6,25%.
C. 25%.
D. 0%.
- Câu 464 : Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong tái bản sẽ gây
A. biến đổi cặp G-X thành cặp A-T.
B. biến đổi cặp G-X thành cặp X-G.
C. biến đổi cặp G-X thành cặp T-A
D. biến đổi cặp G-X thành cặp A-U
- Câu 465 : Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba chiếc giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.
B. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.
C. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.
D. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.
- Câu 466 : Trong quá trình điều hòa hoạt động của gen trên mô hình operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
- Câu 467 : Alen D của một gen có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Alen D bị đột biến thay thế A-T thành cặp G-X tạo thành alen d. Tế bào chứa cặp gen Dd có số lượng nuclêôtit từng loại là:
A. A = T = 1799; G = X = 1201
B. A = T = 1798; G = X = 1202.
C. A = T = 1200; G = X = 1800.
D. A = T =1199; G = X = 1801.
- Câu 468 : Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng khác của cả bên bố và mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, nếu đời lai F2 thu được tỉ lệ 1:2:1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
A. tương tác gen.
B. phân li độc lập.
C. liên kết hoàn toàn.
D. hoán vị gen.
- Câu 469 : Phân tích thành phần hóa học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau: A = 20%; G = 35%; T = 20%. Axit nuclêic này là:
A. ADN có cấu trúc mạch đơn.
B. ARN có cấu trúc mạch đơn.
C. ARN có cấu trúc mạch kép.
D. ADN có cấu trúc mạch kép.
- Câu 470 : Loài cải củ (loài A) có 18 nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội, tế bào rễ của loài cải bắp (loài B) có 18 nhiễm sắc thể. Cho giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là:
A. 20.
B. 18.
C. 27.
D. 36.
- Câu 471 : Cấu trúc nào không thuộc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, nhưng lại có vai trò điều hòa hoạt động của các gen trong opêron Lac.
A. vùng điều hòa.
B. gen điều hòa.
C. vùng vận hành.
D. vùng khởi động.
- Câu 472 : Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả sử alen A quy định tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố trắng); alen B quy định tổng hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?
A. AABb.
B. aaBB.
C. AaBB.
D. AaBb.
- Câu 473 : Tính trạng chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen phân li độc lập nằm trên NST thường qui định và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất, được F1 và sau đó cho F1 tự thụ phấn. Trong các cây ở F2, những cây có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:
A. 28/256.
B. 56/256.
C. 70/256.
D. 35/256.
- Câu 474 : Một cá thể cái có kiểu gen abDd, Ba tế bào sinh dục của cá thể này giảm phân tạo giao tử có xảy ra hoán vị gen. Biết không xảy ra đột biến gen và đột biến NST. Thực chất có tối đa bao nhiêu loại giao tử được tạo ra từ các tế bào trên?
A. 3
B. 6
C. 24
D. 12
- Câu 475 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 510 nm. Trong đó hiệu bình phương tỉ lệ phần trăm hai loại nuclêôtit bằng 10%. Biết (A+T)>(G+X), khi tế bào phân chia 1 lần môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại cho gen trên nhân đôi?
A. A=T= 900. G=X= 600.
B. A=T= 1050. G=X= 450.
C. A=T= 450. G=X= 1050.
D. A=T= 600. G=X= 900.
- Câu 476 : Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Alen A quy định trứng có màu sẫm, alen a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai n ào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái?
A. XAXa x XaY
B. XAXa x XAY.
C. XAXA x XaY.
D. XaXa x XAY.
- Câu 477 : Ở một loài động vật, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số II ở các nòi (1);(2);(3);(4) có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:
A. (1) ← (3) → (4) → (2)
B. (1) ← (2) ← (3) → (4)
C. (2) → (1) → (3) → (4).
D. (3) → (2) → (4) → (1).
- Câu 478 : Một tế bào nhân thực của một loài tiến hành nhân đôi khi bước vào pha S của kì trung gian. Quá trình nhân đôi ADN của tế bào đã tổng hợp 132 đoạn Okazaki. Biết enzim primeraza đã tổng hợp 140 đoạn mồi. Trung bình có bao nhiêu đoạn okazaki trong một đơn vị tái bản?
A. 132.
B. 22.
C. 33.
D. 130.
- Câu 479 : Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA... 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 480 : Bệnh mù màu ở người được xác định bởi gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng qui định khả năng nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh mù màu lấy một người chồng bình thường. Nếu cặp vợ chồng này dự định sinh 2 đứa con thì xác suất họ sinh được 2 con trai trong đó một người bị mù màu một người bình thường là bao nhiêu? Biết bố mẹ của người phụ nữ nhìn màu bình thường.
A. 3/64
B. 3/32
C. 1/32
D. 1/64
- Câu 481 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 20 tế bào sinh tinh, người ta thấy có tất cả các tế bào đều có cặp NST số 8 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 9 NST chiếm tỉ lệ.
A. 20%.
B. 50%.
C. 100%.
D. 25%.
- Câu 482 : Ở một loài thực vật, cho cây cao, đỏ thuần chủng lai với cây thấp, hoa trắng thuần chủng; F1 thu được toàn cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, với tỉ lệ như sau: Cây cao, hoa đỏ chiếm 69%: Cây cao, hoa trắng chiếm 6%: Cây thấp, hoa đỏ chiếm 6%: Cây thấp, hoa trắng chiếm 19%. Biết mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn diễn ra bình thường. Cho các kết luận sau về thí nghiệm trên:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
- Câu 483 : ở người, hội chứng hoặc bệnh nào sau đây là bệnh di truyền phân tử?
A. Claiphentơ.
B. Tơcnơ
C. Đao
D. Phêninkêto niệu
- Câu 484 : Môt tế bào có kiểu gen Dd khi giảm phân thưc tế cho mấy loai tinh trùng?
A. 8
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 485 : Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 486 : Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì:
A. dòng nước chảy một chiều qua mang, dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
B. dòng nước chảy một chiều qua mang, dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước.
C. dòng nước chảy một chiều qua mang, dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.
D. dòng nước chảy một chiều qua mang, dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
- Câu 487 : Phả hệ sau ghi lại sự di truyền một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen của mọt gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người số (7) có kiểu gen dị hợp tử.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 488 : Sơ đồ dưới đây minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A,B, C, D, E, F, H.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 489 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 5 thế hệ liêntiêp thu được kết quả:
A. Giao phối không ngẫu nhiên
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Đột biến
D. Chọn lọc tự nhiên.
- Câu 490 : Phân tích thành phần nuclêôtit của 3 chủng virut thu được:
A. Vật chất di truyền của cả 3 chủng virut A, B, C đều là ADN.
B. Vật chất di truyền của chủng virut A và chủng virut C là ARN, chủng virut B là ADN.
C. Vật chất di truyền của chủng virut A là ARN và chủng virut B là ADN hai mạch,chủng virut C là ADN một mạch
D. Vật chất di truyền của chủng virut A là ADN một mạch, chủng virut B là ADN hai mạch, chủng virut C là ARN
- Câu 491 : Loài người xuất hiện vào kỉ
A. Jura của đại Trung sinh
B. Đệ tứ của đại Tân sinh
C. Phấn trắng của đại Trung sinh
D. Kỷ đệ tam của đại Tân sinh
- Câu 492 : Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 493 : Câu nào dưới đây nói về nhân tố tiến hóa là đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen có hại của quần thể.
B. Đột biến gen là nhân tố làm thay đổi nhanh chóng tần số alen trong quần thể.
C. Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn 1 gen lặn có hại ra khỏi quần thể.
D. CLTN kéo dài, cuối cùng cũng sẽ loại bỏ hoàn toàn 1 gen lặn có hại ra khỏi quần thể.
- Câu 494 : Một trong những bằng chứng về sinh học phân tử chứng minh rằng tất cả các loài sinh vật đều có chung nguồn gốc là
A. tất cả các loài sinh vật hiện nay đều chung một bộ mã di truyền.
B. sự giống nhau về một số đặc điêm hình thái giữa các loài phân bô ở các vùng địa lý khác nhau.
C. sự tương đồng về quá trình phát triển phôi ở một số loài động vật có xương sống.
D. sự giống nhau về một số đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
- Câu 495 : ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P:
A. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1 aa = 1
B. 0,1 AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1
C. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1 aa = 1
D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1 aa = 1
- Câu 496 : Hệ tuần hoàn kép chỉ có ở
A. lưỡng cư và bò sát
B. lưỡng cư, bò sát, chim và thú
C. mực ống. bạch tuộc, giun đốt và chân đầu
D. mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân chấu và cá
- Câu 497 : Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa
B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
C. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa
D. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa.
- Câu 498 : Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào không phải là quan hệ đối kháng?
A. Lúa và cỏ dại
B. Chim sâu và sâu ăn lá
C. Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn.
D. Chim sáo và trâu rừng
- Câu 499 : Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lê dị hợp tử?
A. Di-nhập gen
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Đột biến
D. Giao phối gần
- Câu 500 : Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này là
A. 7
B. 15
C. 8
D. 14
- Câu 501 : Một người phụ nữ phát hiện ra rằng gia đình cô có tiền sử mắc chứng rối loạn di truyền liên kết X hiếm gặp. Mẹ và bố cô không mắc bệnh, nhưng cả ba anh của cô đều mắc bệnh. Xác suất mà người phụ nữ bị bệnh là bao nhiêu?
A. 100%
B. 50%
C. 25%
D. 0%
- Câu 502 : Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì
A. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.
B. thức ăn được tiêu hóa nội bào.
C. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
D. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.
- Câu 503 : Đột biến và phiêu bạt di truyền có điểm gì chung?
A. Cả hai đều làm tăng biến dị di truyền trong một quần thể.
B. Cả hai đều làm giàu vốn gen quần thể.
C. Cả hai đều có tác dụng trong các quần thể nhỏ yếu hơn so với các quần thể lớn.
D. Cả hai đều là quá trình ngẫu nhiên.
- Câu 504 : Khoảng cách của 2 gen trên nhiễm sắc thể là 102 cM thì tần số hoán vị gen giữa hai gen này là :
A. 102%
B. 50%
C. 100%
D. 51%
- Câu 505 : Đột biến nào sau đây tạo điều kiện để tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa?
A. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
- Câu 506 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn, có hoán vị ở cả hai giới với tần số 20%. Ở đời con của phép lai Dd × dd; loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ?
A. 48%
B. 27%
C. 37,5%
D. 50%
- Câu 507 : Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 11%. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 508 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 509 : Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường vừa qua phổi vừa qua da ?
A. Châu chấu
B. Chuột
C. Tôm
D. Ếch đồng
- Câu 510 : Phân tử nào sau đây cấu tạo nên ribôxôm?
A. ADN
B. mARN
C. tARN
D. rARN
- Câu 511 : Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại X của phân tử này là
A. 10%
B. 30%
C. 20%
D. 40%
- Câu 512 : Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tính trạng trung gian sẽ có hoa màu hồng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 3 loại kiểu hình?
A. Dd × Dd
B. DD × Dd
C. Dd × dd
D. DD × dd
- Câu 513 : Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số kiểu gen Aa là 0,42. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể là
A. 0,3
B. 0,4
C. 0,5
D. 0,2
- Câu 514 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên và đột biến
B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên và di nhập gen.
D. Di nhập gen và đột biến.
- Câu 515 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào sau đây?
A. Đại Nguyên sinh
B. Đại Tân sinh
C. Đại Cổ sinh
D. Đại Trung sinh
- Câu 516 : Quan sát hình dưới, cho biết mức độ đánh bắt cá ở quần thể này và biện pháp khai thác sau đó?
A. Quần thể bị đánh bắt quá mức, cần ngừng khai thác ngay
B. Quần thể được đánh bắt vừa phải, cần tiếp tục khai thác.
C. Quần thể bị đánh bắt quá mức, cần khai thác hợp lý hơn.
D. Quần thể chưa được khai thác đúng mức, cần khai thác và bảo vệ.
- Câu 517 : Khi nói về cấu tạo của hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các bộ phận chủ yếu cấu tạo nên hệ tuần hoàn là tim và hệ thống mạch máu.
B. Ở hệ tuần hoàn hở, máu không trao đổi chất trực tiếp với tế bào mà qua thành mao mạch.
C. Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy với áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy chậm.
D. Hệ tuần hoàn kép có ở nhóm động vật có phổi như, lưỡng cư, bò sát, chim và thú
- Câu 518 : Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số liên kết hydrô trong gen nhưng không làm tăng số nuclêôtit của gen?
A. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X
B. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T
C. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T
D. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X
- Câu 519 : Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới cho tiến hóa.
B. Thể đột biến mang NST bị đảo đoạn có thể bị giảm khả năng sinh sản
C. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ chứa tâm động để loại khỏi NST những gen không mong muốn.
D. Có thể dùng các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền.
- Câu 520 : Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen, cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có ít nhất bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
- Câu 521 : Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì
A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa
B. CLTN làm biến đổi tần số alen và cả thành phần kiểu gen của quần thể
C. CLTN diễn ra ở mọi lúc, mọi nơi
D. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể
- Câu 522 : Khi nói về đột biến lệch bội NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở các cặp NST thường mà không xảy ra ở cặp NST giới tính
B. Đột biến lệch bội làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li trong phân bào
C. Đột biến lệch bội giúp xác định vị trí gen trên NST
D. Đột biến lệch bội có thể hình thành thể khảm
- Câu 523 : Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?
A. AAABBb
B. AAaBBb
C. AaaBBB
D. AaaBbb
- Câu 524 : Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 3 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa trắng khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?
A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
C. Đời con có thể có kiểu hình hoàn toàn giống nhau.
D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
- Câu 525 : Trong một thí nghiệm ở một loài thực vật, cho các cây P có cùng kiểu gen tự thụ phấn, được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 6,25%. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau, tương phản với thân thấp, hạt dài là thân cao, hạt tròn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ cây thân cao, hạt tròn thu được ở F1 là 18,75%
B. Ở F1, cho một cây thân cao, hạt dài thụ phấn với một cây thân thấp, hạt tròn thì xác suất sinh cây thấp, hạt dài ở F2 là 1/9
C. Trong các cây thân cao, hạt tròn ở F1, cây dị hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9
D. Cây P dị hợp tử một cặp gen
- Câu 526 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình này chỉ xảy ra ở thực vật mà không xảy ra ở động vật.
B. Diễn ra chậm hơn các con đường hình thành loài bằng cách li địa lí, tập tính hay sinh thái.
C. Bộ NST của loài mới này chứa hai bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ nên hữu thụ.
D. Cải lai song nhị bội sinh ra từ cải bắp và cải củ của Kapetrenco có thể sinh sản hữu tính bình thường.
- Câu 527 : Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân bình thường trong đó có 2 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân không thể tạo ra
A. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:1:1:1:1:1:1
B. 6 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2:1:1
C. 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1
D. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
- Câu 528 : Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Giả sử một thể đột biến của loài này chứa cặp NST số 2 có một chiếc bị mất đoạn nhỏ không chứa tâm động, cặp NST số 5 có một chiếc bị đảo đoạn. Biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 529 : Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình cao đỏ, thấp trắng, thấp đỏ và cao trắng, trong đó cây thấp đỏ chiếm tỉ lệ 16%. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 530 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: , thu được F1 có 1,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 22,75%
B. 2,25%
C. 12,50%
D. 41,00%
- Câu 531 : Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 532 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 70% số cây hoa tím. Ở F2, số cây hoa trắng chiếm 48,75%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 533 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh M ở người do một gen với 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Biết không phát sinh đột biến mới và người số 13 đến từ một quần thể cân bằng có tần số người mắc bệnh là 1/10000.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 534 : Một loài thực vật, xét 4 cặp gen nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong quần thể của loài xuất hiện các dạng đột biến thể tam nhiễm khác nhau về các nhiễm sắc thể chứa các gen nói trên. Số loại kiểu gen tối đa qui định kiểu hình mang 4 tính trạng trội là
A. 16.
B. 112.
C. 96.
D. 81
- Câu 535 : Loại đơn phân không có trong cấu trúc của ARN là
A. Timin.
B. Guanin.
C. Uraxin.
D. Xitozin.
- Câu 536 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24, số nhiễm sắc thể có trong tế bào thể ba nhiễm là
A. 23
B. 72
C. 36
D. 25
- Câu 537 : Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?
A. ATX, TAG, GXA, GAA.
B. AAA, XXA, TAA, TXX.
C. AAG, GTT, TXX, XAA.
D. TAG, GAA, ATA, ATG.
- Câu 538 : Một cộng đồng người cân bằng về tính trạng nhóm máu có 25% người nhóm máu O, 39% người nhóm máu A. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh được hai người con, khả năng hai con có cùng giới tính nhưng khác nhóm máu là
A. 22,18%.
B. 11,09%
C. 37,5%.
D. 31,25%.
- Câu 539 : Ở một loài đông vật, màu lông do hai cặp gen cùng qui định, trong kiểu gen có mặt cả 2 loại alen trội qui định lông xám, các kiểu gen còn lại qui định lông trắng. Lai giữa con lông xám dị hợp tử về hai cặp gen được đời con có 54% cá thể lông xám. Biết không có đột biến xảy ra, nhận định nào sau đây không chính xác?
A. Tỉ lệ lông xám dị hợp ở F1 chiếm 50%.
B. Có duy nhất một phép lai giữa các con lông trắng F1 cho đời con toàn lông xám.
C. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
D. Các con lông xám F1 có tối đa 5 kiểu gen qui định.
- Câu 540 : Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét 2 cặp gen, cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen trên X ở phần không có alen tương ứng trên Y. Xét các phát biểu sau đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 541 : Xét 5 tế bào có cùng kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo tinh trùng. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử nào không thể được tạo ra?
A. 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1.
B. 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
C. 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
D. 4 : 4 : 1 : 1.
- Câu 542 : Động vật nào sau đây không trao đổi khí bằng mang?
A. Trai
B. Cua
C. Tôm
D. Rắn.
- Câu 543 : Nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng
A. Đột biến gen có hại sẽ bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
B. Đột biến gen có thể tạo ra alen mới trong quần thể.
C. Đột biến gen một khi đã phát sinh sẽ được truyền cho thế hệ sau.
D. Đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit.
- Câu 544 : Nhận xét nào sau đây là đúng về quá trình nhân đôi của ADN ở vi khuẩn?
A. Hai mạch đều được tổng hợp liên tục.
B. Diễn ra theo hai chạc ba ngược chiều nhau.
C. AND polimeraza vừa tháo xoắn vừa hình thành mạch mới.
D. Enzim ligaza chỉ tác động trên một mạch.
- Câu 545 : Ở một loài động vật, xét một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Số kiểu giao phối có thể có về gen nói trên là
A. 54
B. 15
C. 120
D. 225
- Câu 546 : Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen AabbDd và AaBbdd cho kiểu hình mang hai tính trạng trội chiếm
A. 7/16.
B. 3/16.
C. 9/16.
D. 6/16.
- Câu 547 : Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân xám mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Xét các kết luận sau:
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 548 : Một loài động vật có bộ NST 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 40 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ
A. 49%.
B. 2%.
C. 49,5%.
D. 98%.
- Câu 549 : Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở mức
A. phiên mã.
B. dịch mã.
C. sau dịch mã.
D. trước phiên mã.
- Câu 550 : Một bệnh nhân bị hở van tim (van giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái), xét những nhận định sau:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 551 : Theo quan điểm của Đacuyn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể sinh vật từ đó tạo ra loài mới.
C. Biến dị và di truyền là cơ sở giúp giải thích sự đa dạng phong phú của sinh giới.
D. Giá trị của một cá thể trong tiến hóa được đánh giá bằng sức mạnh của cá thể đó.
- Câu 552 : Trong quá trình tiêu hóa ở người, thức ăn được tiêu hóa hóa học chủ yếu ở
A. Khoang miệng.
B. Thực quản.
C. Ruột non.
D. Dạ dày.
- Câu 553 : Khi nói về quá trình dịch mã. Cho các nhận định sau:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 554 : Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen chậm nhất là
A. giao phối không ngẫu nhiên.
B. đột biến.
C. chọn lọc tự nhiên.
D. di – nhập gen.
- Câu 555 : Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp gen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình (Cho rằng đột biến không ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể sinh vật)?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 556 : Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBbDDEe tiến hành tự thụ phấn, số dòng thuần tối đa có thể tạo ra là
A. 16
B. 8
C. 7
D. 4
- Câu 557 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen cùng qui định, kiểu gen có mặt 3 loại gen trội cho kiểu hình màu đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng. Tiến hành cho các cây có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen giao phấn với nhau được F1, Xét các kết luận sau:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 558 : Loại biến dị nào sau đây là biến dị không di truyền?
A. Đột biến lệch bội
B. Đột biến đa bội
C. Đột biến gen
D. Thường biến
- Câu 559 : Một phân tử ADN mạch kép có tỷ lệ , khi phân tử này nhân đôi liên tiếp 3 lần, tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là
A. A = T= 18,75%; G = X = 31,25%
B. A + T = 31,25%; G + X = 18,75%
C. A + T= 18,75%, G + X = 31,25%
D. A = T = 31,25%; G = X = 18,75%.
- Câu 560 : Tháp sinh thái nào sau đây luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp.
A. Tháp năng lượng
B. Tháp khối luợng
C. Tháp số lượng
D. Tháp năng lượng và khối lượng
- Câu 561 : Những nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Lưỡng cư, bò sát, sâu bọ
B. Cá, thú, giun đất
C. Lưỡng cư, chim, thú
D. Chim, thú, sâu bọ
- Câu 562 : Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến lệch bội xảy ra phổ biến ở động vật, ít gặp ở thực vật.
B. Thể đột biến tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính
C. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể
- Câu 563 : Trong 1 thi nghiệm, người ta xác định được luợng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây cùng một đơn vị thời gian theo bảng sau:
A. Cây B
B. Cây A
C. Cây C
D. Cây D
- Câu 564 : Loại phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã?
A. rARN
B. mARN
C. tARN
D. ADN
- Câu 565 : Ở thủy tức, thức ăn đuợc tiêu hóa bằng hình thức
A. Tiêu hóa ngoại bào
B. Một số tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào
C. Tiêu hóa nội bào và ngoại bào
D. Tiêu hóa nội bào
- Câu 566 : Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là
A. bộ ba đối mã
B. mã di truyền
C. gen
D. axit amin
- Câu 567 : Tâm động của NST có chức năng nào sau đây?
A. Là nơi để NST bắt đầu tiến hành quá trình nhân đôi ADN
B. Là nơi để các gen bắt đầu tiến hành phiên mã
C. Là nơi để bảo vệ NST, không cho các NST dính vào nhau
D. Là nơi để NST bám lên thoi vô sắc, giúp NST di chuyển về 2 cực tế bào
- Câu 568 : Một gen có 300T và 500X. Gen có bao nhiêu liên kết hidro?
A. 800
B. 2100
C. 1900
D. 1600
- Câu 569 : Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA : 0,8Aa. Ở F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,4
B. 0,125
C. 0,2
D. 0,1
- Câu 570 : Sử dụng phép lai nào sau đây có thể xác định được kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội?
A. Lai thuận nghịch
B. Lai phân tích
C. Lai khác dòng
D. Lai khác loài
- Câu 571 : Một đột biến có hại và chỉ sau một thế hệ đã bị chọn lọc tự nhiên loại ra khỏi quần thể khi nó là
A. đột biến gen lặn
B. đột biến gen trội
C. đột biến gen đa alen
D. đột biến gen ở tế bạo chất
- Câu 572 : Kiểu gen AaBbddEE giảm phân không xảy ra đột biến thì sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 16
B. 4
C. 2
D. 8
- Câu 573 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, ở đời con của phép lai ♂AaBb × ♀AaBb, hợp tử đột biến dạng thể một kép chiếm tỉ lệ
A. 0,72%
B. 0,3%
C. 26%
D. 0,18%
- Câu 574 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng đột biến, 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thường phân li độc lập nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 575 : Trong điều kiện không phát sinh đột biến, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. ở phép lai AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, loại kiểu gen AaBbdd chiếm tỉ lệ
A. 1/8
B. 1/32
C. 1/16
D. 3/16
- Câu 576 : Ở ruồi giấm, xét hai gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và cách nhau 10 cM, trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a quy định thân đen; B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định măt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm 25%?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 577 : Khi nói về tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 578 : Nhân tố tiến hóa nào sau đây góp phần làm tăng tinh đa dạng di truyền của quần thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên
B. Đột biến
C. Giao phối không ngẫu nhiên
D. Chọn lọc tự nhiên
- Câu 579 : Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội lá trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình quả tròn, ngọt nhung có kiểu gen khác nhau giao phấn vớí nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt: 21% cây quả tròn, chua : 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua, cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 580 : Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 581 : Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 582 : Ở một loài thục vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 180 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 60 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 60 cây thân thấp, hoa trắng, qụả dài; 15 cây thân cao, hoa trắng, quả đài; 15 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 583 : Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 584 : Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 585 : Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.
A. (1), (2) và (3).
B. (2) và (4).
C. (2), (3) và (4).
D. (1), và (4).
- Câu 586 : Dùng cônsixin gây đột biến hợp tử có kiểu gen Aa để tạo thể tứ bội, kiểu gen của thể tứ bội này là:
A. AAAa
B. AAAA
C. AAaa
D. Aaaa
- Câu 587 : Một phân tử ADN mạch kép có 20% số nucleotit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lê nucleotit loại G của phân tử này là:
A. 40%
B. 10%
C. 30%
D. 20%
- Câu 588 : Bệnh di truyền phân tử xuất hiện chủ yếu ở nam giới là:
A. do gen đột biến trên nhiễm sắc thể giới tính Y qui định, ở đoạn không tương đồng
B. do gen đột biến trên nhiễm sắc thể thường qui định
C. do gen đột biến trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, ở đoạn không tương đồng
D. do gen đột biến trong tế bào chất qui định
- Câu 589 : Các thông tin nào sau đây có thể được sử dụng để làm căn cứ giải thích cho cơ chế phát sinh các bệnh di truyền phân tử ở người?
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (2), (4)
D. (1), (3), (4)
- Câu 590 : Khi sử dụng chất 5BU (chất đồng đẳng của Timin) có thể gây đột biến theo hướng chủ yếu là:
A. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T
B. thay thế cặp G-X bằng cặp X-G
C. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
D. thay thế cặp A-T bằng cặp T-A
- Câu 591 : Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào giảm phân bình thường chỉ cho một loại giao tử?
A. Aabb
B. AABb.
C. aaBB
D. AaBb
- Câu 592 : Trên ống tiêu hóa của người, các bộ phận nào sau đây thực hiện chức năng tiêu hóa hóa học?
A. Miệng, ruột non, ruột già
B. Miệng, dạ dày, ruột non
C. Miệng, thực quản, dạ dày
D. Miệng, thực quản, ruột già
- Câu 593 : Trong thí nghiệm lai một tính trạng của Menden trên đối tượng đậu hà Lan, ông cho các cây hoa đỏ (thuần chủng) lai với cây hoa trắng (thuần chủng) thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tư thụ thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ là :
A. 100% cây hoa đỏ
B. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ
C. 1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
- Câu 594 : Trong một thí nghiệm lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng (dòng số 1 và dòng số 2) đều có hoa màu trắng với nhau, kết quả thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thu phấn thu được F2, có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
A. Ở F2, có 4 kiểu gen khác nhau qui định kiểu hình hoa đỏ.
B. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 1/9
C. Ở F2, có 5 kiểu gen khác nhau cùng qui định kiểu hình hoa trắng.
D. Trong các cây hoa trắng ở F2, cây hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 1/7
- Câu 595 : Tại sao ruột của thú ăn thịt ngắn hơn ruột của thú ăn thực vật ?
A. Vì thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa hơn.
B. Vì thức ăn của thú ăn thịt nghèo các chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa hơn
C. Vì thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn
D. Vì thức ăn của thú ăn thịt nghèo các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn
- Câu 596 : Khi cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và giao tử cái đều giống nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây P là:
A. ; f = 40%
B. ; f = 40%
C. ; f = 20%
D. ; f = 20%
- Câu 597 : Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Bb là 0,6. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử (Bb) trong quần thể là:
A. 0,15
B. 0,3
C. 0,36
D. 0,12
- Câu 598 : Theo thuyết tiến hóa của nhà nhà bác hoc người Nga là Oparin thì trong thành phần khí quyển của trái đất nguyên thủy không có chất khí nào sau đây?
A. CH4
B. NH3
C. Hơi nước
D. O2
- Câu 599 : Một cặp vợ chồng sinh được 2 người con có nhóm máu AB và O. Kiểu gen của cặp vợ chồng đó là:
A. IAIO và IAIO
B. IBIO và IBIO
C. IOIO vàIAIO
D. IBIO và IAIO
- Câu 600 : Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, nhân tố nào trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Các nhân tố tiến hóa
B. Các trở ngại về măt địa lí.
C. Cách li sinh sản
D. Cách li địa lí.
- Câu 601 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới, nhóm linh trưởng xuất hiện ở kỉ nào sau đây?
A. Phấn trắng.
B. Tam điệp
C. Đệ tam
D. Đệ tứ.
- Câu 602 : Cho biết codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG: Gly; XXX: Pro; GXU; Ala; XGA: Arg; UXG, AGX; Ser. Một đoạn mạch mã gốc cảu một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit như sau: 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự các axit amin đó là:
A. Ser – Ala – Gly – Pro.
B. Ser – Arg – Pro – Gly.
C. Pro – Gly – Ser – Ala
D. Gly – Pro – Ser – Arg.
- Câu 603 : Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,2AA:0,3Aa:0,5aa. Giả sử ở quần thể này những cá thể có màu lông đen giao phối ngẫu nhiên với nhau, còn những cá thể có màu lông trắng không có khả năng sinh sản. Hãy tính tỉ lệ cá thể lông đen ở F1. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác.
A. 0,91
B. 0,9775.
C. 0,8775
D. 0,5775
- Câu 604 : Ở cà độc dược 2n = 24, thể một nhiễm có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là:
A. 48
B. 36
C. 25
D. 23
- Câu 605 : Mã di truyền là mã bộ ba và có tính phổ biến. Đây là ví dụ minh họa về loại bằng chứng tiến hóa nào?
A. Bằng chứng tế bào học
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh
C. Bằng chứng phôi sinh học
D. Bằng chứng sinh học phân tử
- Câu 606 : Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 20%
B. 40%
C. 10%
D. 30%
- Câu 607 : Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh của sự sống trên Quả đất, sự xuất hiện cơ chế tự sao chép gắn liền với sự hình thành hệ tương tác giữa các loại đại phân tử hữu cơ nào sau đây?
A. Protein – saccarit
B. Protein – lipit.
C. Protein – axit nucleic
D. Saccarit – lipit
- Câu 608 : Tại sao ở bò sát máu đi nuôi cơ thể ít có sự pha trộn giữa máu O2 và màu giàu CO2 so với lưỡng cư ?
A. Vì tim 3 ngăn có vách ngăn tâm thất không hoàn toàn.
B. Vì tim 3 ngăn có vách ngăn hoàn toàn giữa hai tâm nhĩ.
C. Vì tim 2 ngăn, tâm thất và tâm nhĩ.
D. Vì tim 4 ngăn, 2 tâm thất và 2 tâm nhĩ.
- Câu 609 : Ở một quần thể người, xét 3 gen :
A. 54 kiểu gen
B. 60 kiểu gen
C. 84 kiểu gen
D. 27 kiểu gen
- Câu 610 : Ở người, gen quy định hình dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu do alen lặn b nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn bình thường. Cho sơ đồ sau:
A. (1), (3)
B. (2), (3)
C. (1), (2), (3)
D. (1),(2).
- Câu 611 : Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau tạo ra các phân tử ADN con, trong các phân tử ADN con đó có 112 mạch polinucleotit được xây dựng hoàn toàn từ các nguyên liệu của môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
- Câu 612 : Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Đột biến gen
- Câu 613 : Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen a có tần số là 0,6. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là:
A. 0,36
B. 0,12
C. 0,48
D. 0,36
- Câu 614 : Đột biến điểm là những đột biến gen
A. luôn làm thay đổi trình tự axit amin của protein.
B. chỉ xảy ra trong vùng mã hóa của gen.
C. chỉ liên quan đến một cặp nucleotit.
D. không gây hậu quả nghiêm trọng.
- Câu 615 : Một quần thể ngẫu phối đã đạt trạng thái cân bằng di truyền có số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ 84%. Biết màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên NST thường quy đinh; alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể trên là:
A. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
B. 0,48AA: 0,36Aa: 0,16aa
C. 0,48AA: 0,16Aa: 0,36aa
D. 0,16AA: 0,36Aa: 0,48aa.
- Câu 616 : Một tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen A và a. Theo lí thuyết, các loại giao tử đươc tạo ra từ tế bào này là:
A. AbD; abD; ABd; aBd hoặc Abd; abd; aBD; AbD.
B. abD; abd; ABd hoặc ABD; AbD; aBd.
C. ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD.
D. AbD; abD; ABd; aBd hoặc Abd; abd; aBD; ABD.
- Câu 617 : Động vật nào sau đây có hệ thống túi khí thông với phổi?
A. Sư tử
B. Ếch nhái
C. Châu chấu
D. Chim bồ câu.
- Câu 618 : Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, alen trôi lấn át hoàn toàn alen lặn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình đời con giống nhau ở hai giới?
A. XAXa × XAYa
B. XAXa × XaYA
C. XaXa × XAYa
D. XAXa × XaYa
- Câu 619 : Trong quá trình phân bào của tế bào nhân thưc, sự phân li đôc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau xảy ra ở:
A. kỳ đầu giảm phân
B. kỳ sau giảm phân II.
C. kỳ sau giảm phân I
D. kỳ sau nguyên phân.
- Câu 620 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim và thú được phát sinh vào giai đoạn nào sau đây ?
A. Kỉ Tam điệp
B. Kỉ Phấn trắng
C. Kỉ Jura
D. Kỉ Pecmi
- Câu 621 : Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn okazaki được nối lại tạo thành mạch liên tục nhờ hoạt động của loại enzim nào sau đây?
A. Ligaza
B. Amilaza
C. ADN polimeraza
D. ARN polimeraza
- Câu 622 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở là:
A. cá thể
B. tế bào
C. phân tử
D. quần thể.
- Câu 623 : Hình bên mô tả một thí nghiệm ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình quang hợp của cây qua sự thải O2.
B. Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự hút khí O2.
C. Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự tạo hơi nước.
D. Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự thải CO2.
- Câu 624 : Loại đột biến nào sau đây không gây mất cân bằng hệ gen?
A. Đột biến mất đoạn
B. Đột biến điểm
C. Đột biến lặp đoạn
D. Đôt biến lệch bội.
- Câu 625 : Hình A và hình B mô tả ống tiêu hóa của hai loài thú, trong đó một loài là thú ăn thịt, một loài là thú nhai lại. Quan sát hình và cho biết, cấu trúc nào ở hình B có hoạt động tiêu hóa tương tự như cấu trúc số 1 ở hình A?
A. Cấu trúc số 2.
B. Cấu trúc số 3.
C. Cấu trúc số 4.
D. Cấu trúc số 5.
- Câu 626 : ó 4 quần thể thỏ sống ở 4 môi trường có khu phân bố ổn định với diện tích môi trường phân bố và mật độ cá thể của 4 quần thể như sau:
A. Quần thể B
B. Quần thể C
C. Quần thể D
D. Quần thể A.
- Câu 627 : Ở một loài cá chép, kiểu gen Aa qui định cá không vảy, kiểu gen aa qui định cá có vảy, kiểu gen AA làm trứng không nở. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy với nhau sẽ cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
A. 2 cá chép không vảy: 1 cá chép có vảy
B. 3 cá chép không vảy: 1 cá chép có vảy
C. 1 cá chép không vảy: 1 cá chép có vảy
D. 1 cá chép không vảy: 2 cá chép có vảy.
- Câu 628 : Một phân tử ADN của vi khuẩn tiến hành nhân đôi liên tiếp 5 lần. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 629 : Ở lúa, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn. Cho P thuần chủng lai với nhau được F1 toàn thân cao, chín sớm. F1 tự thu phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, chín muộn chiếm 9%. Diễn biến NST trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái là giống nhau. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 630 : Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội chỉ cho giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lê kiểu hình 11 đỏ: 1 vàng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 631 : Theo dõi sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể một loài thực vật lưỡng bội qua 5 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả như bảng sau:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 632 : Ở chuột, gen trội A qui định lông màu vàng, môt gen trội R độc lập với gen A qui định lông màu đen. Khi có mặt của cả 2 gen trội này trong kiểu gen thì chuột có lông màu xám, chuột có kiểu hình đồng hợp lặn aarr có lông màu kem. Cho chuột đực có lông xám giao phối với chuột cái có lông vàng, ở F1 nhận được tỉ lệ phân li kiểu hình 3 vàng: 3 xám: 1 đen: 1 kem. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. ♂AaRr × ♀aarr
B. ♂AARr × ♀AaRr
C. ♂AaRr × ♀AArr
D. ♂AaRr × ♀Aarr.
- Câu 633 : Ở một loài sinh vật lưỡng bội; xét phép lai P:♀ × ♂ , tạo ra F1, ở F1 các cá thể có kiểu gen không mang alen trội nào chiếm 0,25%. Biết rằng hoán vị gen ở hai giới xảy ra với tần số bằng nhau, mỗi gen quy định môt tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 634 : Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền, tỉ lệ gen gây bệnh bạch tạng trong quần thể chiếm 40%. Một người đàn ông bình thường thuộc quần thể trên lấy một người vợ bình thường thuộc quần thể khác, gia đình vợ chỉ có em trai bị bạch tạng, những người còn lại đều bình thường. Họ dự định sinh 2 con. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng ?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 635 : Xét một loài thực vật có 2n = 12. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 636 : Ở ruồi giấm, xét phép lai P : . Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn, không có đột biến mới phát sinh. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng ?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 637 : Một cơ thể có kiểu gen AaBbtiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 638 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng ; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng ; khi toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài này ?
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
- Câu 639 : Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một trong 2 alen của một gen quy định, bệnh mù màu do một trong 2 alen của một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 640 : Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội?
A. Thể ba.
B. Thể một
C. Thể tam bội.
D. Thể tứ bội.
- Câu 641 : Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi?
A. Châu chấu
B. Cá chép
C. Giun đất.
D. Cá voi.
- Câu 642 : Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Tần số alen a của quần thể này là
A. 0,5
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,6
- Câu 643 : Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
B. Ở động vật nhai lại, dạ múi khế có khả năng tiết ra enzim pepsin và HCl.
C. Ở người, quá trình tiêu hóa prôtêin chỉ diễn ra ở ruột non.
D. Ở thỏ, một phần thức ăn được tiêu hóa ở manh tràng nhờ vi sinh vật cộng sinh.
- Câu 644 : Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A. 5’UAG3’ ; 5’UAA3’; 3’UGA5’.
B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.
C. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.
D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’
- Câu 645 : Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
B. Tổng hợp phân tử mARN.
C. Nhân đôi ADN.
D. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
- Câu 646 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
B. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
D. Kết thúc quá trình nhân đôi, từ một phân tử ADN tạo ra hai phân tử ADN con, trong đó có một ADN mới và một ADN cũ.
- Câu 647 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit.
B. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.
C. Đột biến gen là cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
D. Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
- Câu 648 : Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đâỵ đúng?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 649 : Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường tạo ra 20 tinh trùng. Khoảng cách giữa A và B là 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây có thể đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 650 : Khi nói về thể đa bội ở thực vật, phát biểu sau nào đây sai?
A. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
B. Thể tự đa bội ở thực vật có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
C. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
D. Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta có thể sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội.
- Câu 651 : Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
B. Hội chứng mèo kêu do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21.
C. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.
D. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin.
- Câu 652 : Ở phép lai: ♂AaBbDD × ♀AaBbDd. Trong quá trình giảm phân xảy ra cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể chứa cặp alen Aa có 0,005% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân xảy ra ở cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp alen Bb có 0,002% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, phát biểu sau nào đây là đúng?
A. Ở F1, có tối đa 98 loại kiểu gen của các thể đột biến lệch bội.
B. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
C. Ở F1, có tối đa 24 loại kiểu gen của các thể đột biến thể một (2n - 1)
D. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd.
- Câu 653 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng và trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng, A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 có 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ . Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F2 là đúng?
A. Có 5 loại kiểu gen khác nhau cùng quy định cây hoa đỏ.
B. Loại kiểu gen chỉ có 2 alen A3 chiếm tỉ lệ .
B. Loại kiểu gen chỉ có 2 alen A3 chiếm tỉ lệ .
D. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là .
- Câu 654 : Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
B. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có tỉ lệ khiểu hình là: 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.
C. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có số cây hoa đỏ.
D. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.
- Câu 655 : Một gen ở người có tổng số nuclêôtit loại G với 1 loại nuclêôtit khác là bằng 60% tổng số nuclêôtit của gen và có 2769 liên kết hiđrô. Trên mạch 3’ → 5’ của gen có A= T= G. Theo lí thuyết, số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 5’ → 3’của gen là
A. A = 355; T = 71; X = 426; G = 213.
B. A = 355; T = 71; X = 213; G = 426
C. A = T = 213; G = X = 426
D. T = 355; A = 71; X = 426; G = 213
- Câu 656 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ F1 có 40000 cây, trong đó có 32000 số cây có kiểu gen dị hợp tử . Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 657 : Một loàỉ thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp alen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi alen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở loài này có tối đa 135 loại kiểu gen
B. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 48 loại kiểu gen.
C. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 60 loại gen
D. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng có tối đa 27 loại gen.
- Câu 658 : Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDDee × aaBbDdEE thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 50%
B. 87,5%
C. 12,5%
D. 37,5%
- Câu 659 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% số cây thân thấp, quả chua. Cho biểt không xảy ra đột biển nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực vả giao tử cái với tần số bằng nhau.
A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
B. Ở F1, có 2 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt.
C. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen.
D. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
- Câu 660 : Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 661 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp alen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây X thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau:
A. Cây X lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục.
B. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%.
C. Ở đời con của phép lai 2 có 10 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định cây thân cao, quả tròn.
D. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ hai thì đời con có tỉ lệ kiểu hình: 1 : 1 : 1 : 1.
- Câu 662 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp alen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây sai?
A. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
B. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2có 3 loại kiểu gen
C. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ .
D. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
- Câu 663 : Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phối với nhau, thu được F1 có 4% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 664 : Thực hiện phép lai P: ♀ × ♂ , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 665 : Ở một loài Đại bàng, màu sắc lông do một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính quy định. Giới cái của loài này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử bình thường khác nhau về tính trạng màu sắc lông. Hai cặp gen khác có số alen bằng nhau và cùng nằm trên một cặp NST thường lần lượt qui định chiều dài cánh và chiều cao chân có khả năng tạo ra tối đa 120 kiểu gen dị hợp.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 666 : Ở một loài động vật, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen quy định lông sôcôla. Cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội bị rối loạn chuyển hóa sớm và chết trước khi sinh ra. Nếu cho hai con lông vàng giao phối với nhau thu được F1, cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 2 lông vàng: 1 lông sôcôla
B. 1 lông vàng: 1 lông sôcôla
C. 100% lông vàng
D. 2 lông vàng: 3 lông sôcôla
- Câu 667 : Tính trạng có thể biểu hiện ở nam ít hơn nữ trong trường hợp?
A. Tính trạng do gen trội trên NST giới tính X quy định
B. Tính trạng do gen lặn trên NST giới tính X quy định
C. Tính trạng do gen lặn trên NST thường quy định
D. Tính trạng do gen trội trên NST thường quy định
- Câu 668 : Quá trình nào trong số các quá trình nêu dưới đây sẽ làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể?
A. Quá trình giao phối
B. Quá trình nhập cư của các cá thể vào quần thể
C. Quá trình chọn lọc tự nhiên
D. Quá trình đột biến
- Câu 669 : Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là: 3’…AAAXAATGGGGA…5’. Trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của đoạn ADN là:
A. 5’…AAAGTTAXXGT…3’
B. 5’…TTTGTTAXXXXT…3’
C. 5’…GTTGAAAXXXXT…3’
D. 5’…GGXXAATGGGGA…3’
- Câu 670 : Tập hợp các cơ quan, bộ phận của cơ thể cùng thực hiện một chức năng gọi là:
A. Đại phân tử
B. Mô
C. Bào quan
D. Hệ cơ quan
- Câu 671 : Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của protein tương ứng, nếu đột biến không xuất hiện ở bộ ba kết thúc?
A. Thay thế một cặp nucleotit
B. Mất hoặc thêm một cặp nucleotit
C. Thêm một cặp nucleotit
D. Mất một cặp nucleotit
- Câu 672 : Khởi đầu của một operon là một trình tự nucleotit đặc biệt gọi là:
A. Vùng vận hành
B. Vùng điều hòa
C. Vùng khởi động
D. Gen điều hòa
- Câu 673 : Cơ thể có kiểu gen nào sau đây khi tham gia giảm phân bình thường tạo ra ít loại giao tử nhất?
A. AaBbDdEe
B. AABbDDee
C. AaBbDDEe
D. aaBbDdEE
- Câu 674 : Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 2 cặp gen A(a) và B(b) tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen có thêm một alen trội A hay B thì chiều cao tăng thêm 10cm. Khi trưởng thành cây thấp nhất cao 100cm,cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn. Nếu không có đột biến xảy ra thì theo lí thuyết, cây có chiều cao 130cm ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 37,5%
B. 25%
C. 6.25%
D. 50%
- Câu 675 : Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây đúng nhất?
A. Dung hợp tế bào trần có thể tạo ra thể song nhị bội
B. Sử dụng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sẽ tạo ra một số lượng lớn các mô con mang biến dị tổ hợp từ một cây ban đầu
C. Nuôi hạt phấn sau đó gây đa bội thành thể lưỡng bội sẽ tạo ra giống cây bất thụ
D. Việc chuyển thể truyền mang gen của sinh vật cho vào tế bào nhận giúp làm biến đổi tế bào nhận thành vecto chuyển gen
- Câu 676 : Ở mèo, alen D: lông đen, Dd: lông tam thể, dd: lông hung. Gen quy định tính trạng lông mèo nằm trên NST X, không có alen trên Y. Mèo đực tam thể chỉ có thể xuất hiện trong trường hợp nào?
A. Mẹ đen × Bố hung, rối loạn phân ly cặp NST giới tính ở mèo bố
B. Mẹ hung × Bố hung, rối loạn phân ly cặp NST giới tính ở mèo mẹ
C. Mẹ hung × Bố hung, rối loạn phân ly cặp NST giới tính ở mèo mẹ
D. Mẹ hung × Bố hung, rối loạn phân li cặp NST giới tính ở mèo bố.
- Câu 677 : Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nucleotit: A, T, X thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
A. 64
B. 16
C. 27
D. 9
- Câu 678 : Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của 2 alen trội A và B quy định. Trong kiểu gen khi có alen A và B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc B thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × Aabb thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Ở F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu
B. Trong tổng số cá thể thu được ở F1 , số cá thể lông nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất
C. Nếu cho các cá thể lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau sẽ thu được đời con có số cá thể lông nâu gấp 8 lần số cá thể lông trắng
D. Trong tổng số các cá thể thu được F1 , số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12,5%
- Câu 679 : Cho phép lai P: ♂ AaBb × ♀ AaBb. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, một nhóm gen gồm 3 tế bào bị nhiễm hóa chất làm cho cặp Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Nếu các giao tử có khả năng sinh sản như nhau thì đời con thu được tối đa bao nhiêu kiểu gen mang đột biến?
A. 4
B. 16
C. 3
D. 8
- Câu 680 : Một gen có 300 cặp nucleotit, trong gen có tỉ lệ T/X = 2/3. Nếu gen bị đột biến khiến tỉ lệ T/X = 66,85% thì đây là dạng đột biến nào?
A. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T
B. Thêm một cặp nucleotit
C. Mất một cặp nucleotit
D. Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X
- Câu 681 : Dựa vào sơ đồ, hãy xác định tần số của các alen của quần thể sau đột biến:
A. a=5; b=10; d=3
B. a=5; b=5; c=5; d=5
C. a=0,25; b=0,5; c=0,1; d=0,15
D. a=0,25; b=0,5; c=0,15; d=0,1
- Câu 682 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cây tứ bội tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai sau:
A. (3), (4), (6), (8)
B. (1), (4), (6), (7)
C. (2), (5), (6), (7)
D. (2), (4), (6), (8)
- Câu 683 : Axit nucleic có thể có dạng mạch kép (tx) hoặc dạng mạch đơn (xx). Bảng dưới đây cho thấy thành phần các bazo (nucleotit) của 4 mẫu nucleotit khác nhau
A. (1) ADN mạch kép; (2) ARN mạch kép; (3) ADN mạch đơn; (4) ADN mạch đơn
B. (1) ADN mạch kép; (2) ARN mạch đơn; (3) ADN mạch kép; (4) ARN mạch đơn
C. (1) ADN mạch đơn; (2) ADN mạch kép; (3) ARN mạch đơn; (4) ARN mạch kép
D. (1) ADN mạch kép; (2) ADN mạch đơn; (3) ARN mạch đơn; (4) ARN mạch đơn.
- Câu 684 : Khi phơi hoặc sấy khô một số loại thực phẩm sẽ giúp bảo quản thực phẩm vì:
A. Dễ xảy ra quá trình lên men lactic
B. Ức chế sự hoạt động của nấm men
C. Tăng hàm lượng chất dinh dưỡng trong thực phẩm
D. Sẽ hạn chế vi khuẩn sinh sản làm hỏng thực phẩm.
- Câu 685 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tần số kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là: 0,25 AABb : 0,4 AaBb : 0,35 Aabb. Theo lí thuyết, ở thế hệ F1:
A. Tỉ lệ cá thể đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm 17,5%
B. Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền
C. Quần thể có 8 kiểu gen khác nhau
D. Tỉ lệ cá thể đồng hợp về 2 cặp gen chiếm 40%
- Câu 686 : Xác định tính chính xác của các nội dung dưới đây?
A. (1) sai, (2) đúng, (3) sai
B. (1) đúng, (2) sai, (3) sai
C. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai
D. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng
- Câu 687 : Cấu trúc khác nhau ở cơ thể động vật cho phép duy trì cân bằng muối và nước, sự bài tiết chất thải qua trao đổi chất. Các chức năng của cơ quan bài tiết của loài và thành phần của chất bài tiết tùy thuộc vào môi trường sống của chúng. Trong bảng dưới đây, cột A trình bày các loài khác nhau thuộc thế giới động vật, cột B cho thấy một số cấu trúc bài tiết. Hãy chọn trong cột A tương ứng với các chữ cái ở cột B.
A. 1-B, 2-D, 3-C, 4-A
B. 1-A, 2-B, 3-C, 4-D
C. 1-C, 2-B, 3-D, 4A
D. 1-B, 2-A, 3-D, 4-C
- Câu 688 : Cho ruồi giấm mình xám, cánh dài, đốt thân dài lai ruồi giấm mình đen, cánh cụt, đốt thân ngắn thu được F1 toàn ruồi giấm mình xám, cánh dài, đốt thân dài. Cho F1 tạp giao F2 thu được toàn ruồi đực mình xám, cánh cụt, đốt thân ngắn chiếm 3,75%. Một học sinh đã rút ra các nhận xét sau:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 689 : Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho sơ đồ phả hệ sau:
A. 0,3125
B. 0,3285
C. 0,625
D. 0,9773
- Câu 690 : Ở phép lai ♂ AaBbDD × ♀ AaBbDd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp gen Aa có 10% tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST Bb có 20% tế bào không phân li trong giảm phân II, giảm phân I phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Có học sinh đã đưa ra một số nhận định sau:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 5
- Câu 691 : Cho alen A tương tác với D và B tương tác với E. Người ta thực hiện phép lai P thuần chủng quả dẹt-hoa vàng với quả dẹt hoa vàng cho thu được F1 toàn quả dẹt-hoa xanh. Cho F1 lai F1 thu được F2: 18 quả dẹt – hoa xanh : 18 quả dẹt-hoa vàng : 9 quả tròn-hoa xanh : 3 quả dẹt-hoa trắng. Một học sinh đã rút ra được một số kết luận sau:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 692 : Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu đen do alen lặn (kí hiệu s) quy định được tìm thấy 50% con đực và 64% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác:
A. 1
B. 2
C. 5
D. 4
- Câu 693 : Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường theo tứ tự là gen 1 – gen 2 – gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 694 : Một loài động vật có 4 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ NST sau đây,
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 695 : Các tế bào của cùng một cơ thể được tạo thành từ một hợp tử ban đầu thông qua quá trình phân bào bình thường nhưng mỗi tế bào lại có cấu trúc và thực hiện chức năng khác nhau là do
A. Sự điều hòa hoạt động của gen
B. Chứa các gen khác nhau
C. Có các gen đặc thù.
D. Sử dụng các mã di truyền khác nhau.
- Câu 696 : Cho biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai P: AaBbdd × AABbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, số cá thể không thuần
A. 18,5%
B. 12,5%
C. 87,5%
D. 37,5%
- Câu 697 : Hai nhóm cây thông có kiểu hình rất giống nhau. Tuy nhiên, một loài phát tán hạt phấn vào tháng 1, khi cấu trúc noãn có khả năng thu nhận hạt phấn, còn loài kia vào tháng 3. Ví dụ trên thuộc dạng cách ly nào?
A. Cách li cơ học
B. Cách li tập tính
C. Cách li sinh cảnh
D. Cách li thời gian
- Câu 698 : Trong cơ chế điều hòa lượng đường trong máu, bộ phận nào sau đây đóng vai trò điều khiển?
A. Thận
B. Hệ thần kinh
C. Gan
D. Tuyến tụy
- Câu 699 : Cho biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực và giới cái là khác nhau?
A. XAXa × XaY
B. XAXA × XaY
C. XAXa × XAY
D. XaXa × XaY
- Câu 700 : Khi nói về hoạt động tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.
B. Ở dạ dày người, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học.
C. Ở ngựa, quá trình tiêu hóa sinh học nhờ vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ.
D. Ở bò, dạ lá sách tiết HCl và enzim pepsin tiêu hóa protein có trong thức ăn.
- Câu 701 : Khi nói về các bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Người mẹ trên 40 tuổi mang thai thì chắc chắn sinh con mắc hội chứng Đao (thể ba nhiễm sắc thể số 21).
B. Gen quy định yếu tố sinh trưởng bị đột biến thành gen trội có thể gây ung thư.
C. Bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen quy định tổng hợp enzim chuyển hóa tirozin thành axit amin phêninalanin.
D. Liệu pháp gen là kĩ thuật dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen lành vào cơ thể người bệnh thay thế cho gen đột biến gây bệnh.
- Câu 702 : Một cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử AB với tỉ lệ 16%. Theo lý thuyết, tỉ lệ tế bào xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân của cơ thể này là
A. 16%
B. 8%
C. 64%
D. 32%
- Câu 703 : Hình bên mô tả 2 dạng hệ tuần hoàn ở động vật, cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Hình A là dạng hệ tuần hoàn kín, hình B là dạng hệ tuần hoàn hở.
B. Động vật đơn bào trao đổi chất theo dạng hệ tuần hoàn A.
C. Ở dạng hệ tuần hoàn A, máu chảy trong động mạch dưới áp lực trung bình, với tốc độ tương đối nhanh.
D. Các động vật có hệ tuần hoàn dạng B, tế bào trao đổi chất với máu qua thành mao mạch.
- Câu 704 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN trong nhân ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).
B. Sự nhân đôi ADN diễn ra nhiều lần trong 1 chu kì tế bào.
C. Enzim ADN polimeraza tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
D. Enzim ADN polimeraza tổng hợp các mạch mới theo chiều 3’→5’
- Câu 705 : Một quần thể sinh vật, xét 1 gen có 2 alen A, a với tần số a = 0,4. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thì cấu trúc di truyền của quần thể này theo lý thuyết là:
A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16 aa
B. 0,48AA : 0,64Aa : 0,04aa
C. 0,36AA : 0,28Aa : 0,36aa
D. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36 aa
- Câu 706 : Khi nói về đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đột biến gen sẽ không xuất hiện khi môi trường sạch và không có tác nhân gây đột biến.
B. Đột biến gen trội biểu hiện ra kiểu hình cả khi ở trạng thái đồng hợp và dị hợp.
C. Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá và chọn giống.
D. Tần số đột biến gen không phụ thuộc vào tác nhân đột biến.
- Câu 707 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào dưới đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình đều là 1:1?
A. Aa × aa
B. AA × aa
C. AA × Aa
D. Aa × Aa
- Câu 708 : Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, cấu trúc nào sau đây có đường kính khoảng 30nm?
A. Nuclêôxôm
B. Sợi siêu xoắn
C. Sợi chất nhiễm sắc
D. Sợi cơ bản
- Câu 709 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 6
B. 24
C. 2
D. 12
- Câu 710 : Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen: 0,1AABb : 0,2AaBb : 0,6aaBb : 0,1aabb. Biết rằng hai cặp gen Aa và Bb tương tác bổ sung, trong đó A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen không mang alen trội quy định hoa trắng. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 711 : Phép lai P:♀ XDXd × ♂ XDY , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F1 là đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 712 : Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không xảy ra đột biến. Tiến hành phép lai P: ♂ AabbCcDDEe × ♀ AaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 713 : Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Cho các kết luận sau:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 714 : Một loài thực vật, cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng F2 cho giao phấn với nhau thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F3?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 715 : Gen B ở sinh vật nhân sơ có Ađênin bằng 20%. Trên mạch một của gen có 150 Guanin, 120 xitozin. Đột biến điểm xảy ra ở gen B tạo thành gen b, với số liên kết hiđro ở gen b là 1171. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng đối với 2 gen trên?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 716 : Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên, theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 50%
B. 43,75%
C. 28,57%
D. 12,5%
- Câu 717 : Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 718 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 719 : Hệ đệm bicacbonat (H2CO3/NaHCO3) tham gia
A. Duy trì cân bằng pH nội môi.
B. Duy trì cân bằng lượng đường glucozo trong máu.
C. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu.
D. Duy trì cân bằng nhiệt độ môi trường.
- Câu 720 : Nếu một quần thể có 100% cá thể có kiểu gen Aa thì tần số A là?
A. 0,75
B. 1,0
C. 0,25
D. 0,5
- Câu 721 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Đêvon
B. Kỉ Silua
C. Kỉ Pecmi
D. Kỉ Ocdovic
- Câu 722 : Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra trong giảm phân I dẫn đến kết quả nào sau đây?
A. Mất đoạn và lặp đoạn
B. Hoán vị gen
C. Mất đoạn và đảo đoạn
D. Mất đoạn và chuyển đoạn
- Câu 723 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, vùng khởi động có chức năng?
A. Mang thông tin quy định protein enzym.
B. Nơi liên kết với protein ức chế.
C. Nơi tiếp xúc với enzym ARN polimeraza.
D. Mang thông tin quy định protein ức chế.
- Câu 724 : Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit gọi là?
A. Đột biến số lượng NST.
B. Đột biến cấu trúc NST.
C. Đột biến điểm
D. Thể đột biến
- Câu 725 : Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí của cơ quan hô hấp có hiệu quả nhất?
A. Động vật có vú
B. Lưỡng cư
C. Chim
D. Bò sát
- Câu 726 : Chất nào sau đây là đường đôi?
A. Glucozo
B. Tinh bột
C. Saccarozo
D. Glicogen
- Câu 727 : Ở một locut trên NST thường có n+1 alen. Tần số của một alen là 1/2, trong khi tần số mỗi alen còn lại là 1/(2n). Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, thì tần số tổng cộng của các cá thể dị hợp tử bằng bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 728 : Dịch mã là quá trình tổng hợp:
A. Protein
B. mARN
C. ADN
D. tARN
- Câu 729 : Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất?
A. Sinh vật phân hủy
B. Động vật ăn thực vật.
C. Động vật ăn thịt
D. Sinh vật sản xuất
- Câu 730 : Ở một loài cỏ, quần thể ở phía trong bờ sông Vonga ra hoa kết hạt đúng vào mùa lũ về, quần thể ở bãi bồi ven sông ra hoa kết hạt trước mùa lũ về. Do chênh lệch về thời kì sinh sản nên nòi sinh thái ở bãi bồi và nòi sinh thái ở phía trong bờ sông không giao phấn được với nhau. Đây là ví dụ về
A. Cách li sinh thái.
B. Cách li nơi ở
C. Cách li tập tính
D. Cách li địa lí.
- Câu 731 : Tế bào của một thai nhi có 47 NST, trong đó cặp NST giới tính có 3 chiếc giống nhau. Thai nhi sẽ phát triển thành:
A. Bé trai không bình thường
B. Bé gái không bình thường.
C. Bé gái bình thường.
D. Bé trai bình thường
- Câu 732 : Trong kỹ thuật làm tiêu bản NST tạm thời của tế bào tinh hoàn châu chấu, dung dịch cacmin axetic 4-5% có vai trò:
A. Loại bỏ chất nguyên sinh trong tế bào.
B. Nhuộm màu NST.
C. Tách rời các NST.
D. Cố định NST.
- Câu 733 : Dây tơ hồng sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng quốc gia Cúc Phương thuộc mối quan hệ nào sau đây?
A. Hội sinh.
B. Kí sinh
C. Cộng sinh
D. Cạnh tranh
- Câu 734 : Ở đậu Hà Lan có 4 alen A, B, C và D nằm trên 4 NST không tương đồng. Kiểu gen nào dưới đây sẽ có cơ hội cao nhất để tạo ra tính trạng trội ở tất cả 4 locut khi nó được lai với một cơ thể có kiểu gen AaBbCcDd?
A. Aabbccdd
B. AaBbCcDd
C. AaBBCCdd
D. AaBBccDd.
- Câu 735 : Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Tất cả các phân tử ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN. Sau 5 lần tái bản, số phân tử ADN con còn chứa N15 là:
A. 16
B. 32
C. 5
D. 10
- Câu 736 : Cho các cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Lấy 1 cây thân cao, hoa trắng ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây đúng?
A. 100% thân thấp, hoa đỏ.
B. 3 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa trắng.
C. 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
D. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
- Câu 737 : Một đoạn polipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axit amin như sau:
A. 5’TXXXXATAAAAG3'
B. 5’XTTTTATGGGGA3’.
C. 5’AGGGGTATTTTX3’.
D. 5’GAAAATAXXXXT3’.
- Câu 738 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 739 : Một quần thể động vật, alen A nằm trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do tập tính thay đổi, các cá thể có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 740 : Ở một loài thực vật, phép lai P: ♀ Cây lá xanh x ♂ Cây lá đốm, ở F1 đều có kiểu hình lá xanh. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, ở F2 đều có kiểu hình lá xanh. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Gen quy định tính trạng màu lá nằm trong lục lạp của tế bào chất.
B. Gen quy định tính trạng màu lá nằm trên NST thường.
C. Gen quy định tính trạng màu lá nằm trong ti thể của tế bào chất.
D. Gen quy định tính trạng màu lá nằm trên NST giới tính X.
- Câu 741 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Quần thể P có cấu trúc di truyền là: 0,2 AABb : 0,1 aaBb : 0,5 aabb : 0,2 aaBB. Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 742 : Ở người xét hai cặp gen phân li độc lập trên NST thường, các gen này quy định các enzym khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 743 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3: 3: 1: 1 ?
A. AaBbDd × AaBbdd
B. AabbDd × AaBbDd
C. aaBbdd × AaBbDd
D. AaBbDD × AabbDD
- Câu 744 : Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 49%. Tần số các alen A và a trong quần thể lần lượt là
A. 0,49 và 0,51
B. 0,3 và 0,7.
C. 0,7 và 0,3
D. 0,62 và 0,38.
- Câu 745 : Một đoạn ADN dài 272 nm, trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN có A2 = 2T2 = 3G2 = 4X2. ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là:
A. 1728
B. 1152
C. 2160
D. 3456.
- Câu 746 : Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do
A. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.
B. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.
C. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.
D. được cách li địa lí ở một mức độ nhất định với các quần thể khác.
- Câu 747 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra ở các loài động vật, thực vật phát tán mạnh.
B. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh chóng, phổ biến ở thực vật có hoa
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D. Tất cả các loài sinh vật có thể được hình thành bằng con đường tập tính hoặc con đường sinh thái.
- Câu 748 : Một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Các gen liên kết hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây bố mẹ có kiểu hình khác nhau, cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1?
A.
B.
C.
D.
- Câu 749 : Trong quá trình tiến hóa sinh học, chim và thú phát sinh ở đại nào?
A. Đại Nguyên sinh
B. Đại Tân sinh.
C. Đại Cổ sinh
D. Đại Trung sinh.
- Câu 750 : Trong trường hợp các gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1?
A. Aa × Aa
B. Aa × aa
C. Aa × AA
D. aa × aa
- Câu 751 : Khi nói về đặc điểm di truyền của gen trên nhiễm sắc thể giới tính, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 752 : Côđon nào sau đây trên mARN không có anticôđon (bộ ba đối mã) tương ứng trên tARN ?
A. 3’UGA3’
B. 3’AAU5’.
C. 5’AUG3’.
D. 5’AUU3’.
- Câu 753 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Các gen này ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai nào sau đây, cho đời con có ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 25%?
A. XaXa × XaY
B. XA Xa × XAY
C. Xa Xa × XAY
D. XAXA × XaY.
- Câu 754 : Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại?
A. Dạ múi khế.
B. Dạ tổ ong.
C. Dạ cỏ
D. Dạ lá sách.
- Câu 755 : Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh với nhau.
B. Cùng một nơi ở thường chỉ có một ổ sinh thái.
C. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên ổ sinh thái về dinh dưỡng của loài đó.
D. Cùng một nơi ở, hai loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn, sự cạnh tranh giữa chúng càng gay gắt.
- Câu 756 : Khi nói về hệ tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 757 : Trong chuỗi pôlipeptit, các axitamin liên kết với nhau bằng liên kết
A. peptit.
B. cộng hóa trị.
C. hiđrô.
D. glicôzit.
- Câu 758 : Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen ABCDEGHIK. Sau đột biến nhiễm sắc thể có trình tự ABHGEDCIK. Đây là dạng đột biến
A. đảo đoạn nhiễm sắc thể
B. mất đoạn nhiễm sắc thể.
C. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
- Câu 759 : Trong nhân đôi ADN, enzim có vai trò nối các đoạn okazaki với nhau là
A. helicaza
B. ADN pôlimeraza
C. ARN pôlimeraza
D. Ligaza
- Câu 760 : Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến đảo đoạn.
C. Đột biến lặp đoạn.
D. Đột biến đa bội.
- Câu 761 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của hai bệnh ở người, bệnh N và bệnh M trong đó bệnh M do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 762 : Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3 và alen A4; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 763 : Sơ đồ sau mô tả mô hình cấu trúc của opêon Lac của vi khuẩn E.coli. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 764 : Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng,kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 3 có sừng : 1 không sừng
B. 100% có sừng.
C. 1 có sừng : 1 không sừng
D. 100% không sừng.
- Câu 765 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: thu được ruồi F1. Trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 766 : Một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng; Gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả dài(P) tự thụ phấn, đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài: 43,75% cây hoa trắng, quả dài. Cho cây (P) giao phấn với cây (X), đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: 1. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu kiểu gen sau đây phù hợp với cây (X) ?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
- Câu 767 : Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, đột biến không xảy ra. Cho phép lai ♂AaBbDdEE × ♀AabbddEe, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 768 : Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 769 : Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, khi cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 thu được 4 kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Biết không xảy ra đột biến mới, mọi diễn biến của quá trình phát sinh hạt phấn và noãn đều giống nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 770 : Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 10% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Ở cơ thể đực có 8% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♀AabbDd × ♂AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1?
A 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 771 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định và có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3, alen A2 quy định hoa trắng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa vàng. Cho các cây hoa đỏ lưỡng bội (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 bằng cônsixin thu được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau, ở F2 thu được 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng ?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 772 : Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4 ; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 773 : Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín, một vòng tuần hoàn
A. Cá chép
B. Ốc sên.
C. Thỏ
D. Châu chấu.
- Câu 774 : Cặp cơ quan nào sau đây là cặp cơ quan tương đồng?
A. Chi trước của mèo và tay người.
B. Cánh bướm và cánh chim.
C. Mang cá và mang tôm.
D. Vây cá chép và vây cá heo.
- Câu 775 : Một gen ở sinh vật nhân thực có 200 nuclêôtit loại A, 400 nuclêôtit loại G. Tổng số liên kết hiđrô củagen là
A. 1600
B. 600.
C. 1400
D. 1200.
- Câu 776 : Một loài thực vật có 2n = 20. Đột biến thể một của loài này có bộ NST là:
A. 2n-1 = 19
B. 2n+1= 21
C. 2n-2 = 18.
D. 2n+2 = 22
- Câu 777 : Những nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Đột biến, di – nhập gen
B. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên, di- nhập gen.
D. Đột biến, giao phối không ngẫu nhiên.
- Câu 778 : Thức ăn của động vật nào sau đây chỉ được tiêu hóa nội bào?
A. Thủy tức
B. Trùng đế giày
C. Giun đất
D. Chim
- Câu 779 : Biết rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: AabbDd × AaBBdd. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 12 kiểu gen, 4 kiểu hình
B. 6 kiểu gen, 4 kiểu hình.
C. 8 kiểu gen, 8 kiểu hình
D. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình
- Câu 780 : Ở một loài thực vật có 2n = 24 NST. Trong loài xuất hiện một thể đột biến đa bội có 36 NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thể đột biến này có thể trở thành loài mới.
B. Thể đột biến này là thể tam bội.
C. Thể đột biến này được phát sinh do rối loạn nguyên phân của hợp tử.
D. Thể đột biến này thường sinh trưởng nhanh hơn dạng lưỡng bội.
- Câu 781 : một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 782 : Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,5 : 0,5. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 783 : Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản là ví dụ minh họa cơ chế cách ly:
A. thời gian
B. nơi ở
C. cơ học
D. sau hợp tử
- Câu 784 : Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hê hợp tác giữa hai loài, trong đó một loài có lợn còn loài kia không có lợi cũng không có hại là quan hệ:
A. Vật kí sinh – vật chủ
B. Ức chế - cảm nhiễm
C. Hội sinh
D. Cộng sinh.
- Câu 785 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là:
A. 100%hoa trắng.
B. 1 hoa đỏ ; 1 hoa trắng.
C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
D. 100% hoa đỏ.
- Câu 786 : Ở người, quá trình tiêu hóa quan trọng nhất xảy ra ở:
A. ruột non
B. ruột già
C. miệng
D. dạ dày.
- Câu 787 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới, bò sát cổ tuyệt diệt ở kỷ:
A. Krêta – Phấn trắng
B. Jura
C. Cacbon.
D. Silua.
- Câu 788 : Môi trường sống của các loài giun kí sinh là môi trường:
A. sinh vật.
B. nước.
C. đất.
D. trên cạn.
- Câu 789 : Một phân tử ADN của vi khuẩn có 20% số nucleotit loại G. Theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotit loại A của phân tử này là:
A. 20%
B. 30%
C. 10%
D. 10%
- Câu 790 : Loài A có bộ NST (2n = 20), loài B có bộ NST (2n = 18). Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự hình thành loài C được tạo ra từ quá trình lai xa và đa bội từ 2 loài A và B?
A. Phương thức hình thành loài C có đặc điểm là diễn ra với tốc độ nhanh và không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
B. Loài C mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài A, B và tất cả các NST đều tồn tại theo cặp tương đồng.
C. Phương thức hình thành loài C xảy ra phổ biến ở thực vật, động vật và diễn ra với tốc độ nhanh.
D. Quá trình hình thành loài C không chịu tác động của nhân tố đột biến mà chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
- Câu 791 : Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiểu nhân tố sinh thái thì chúng thường có vùng phân bố:
A. Hẹp
B. Hạn chế
C. Vừa phải
D. Rộng.
- Câu 792 : Bệnh Alkan niệu là bệnh di truyền hiếm gặp do 1 gen có 2 alen quy định. Gen gây bệnh Alkan niệu liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO (nhóm máu A có kiểu gen IAIA, IAIO; nhóm máu B có kiểu gen IBIB, IBIO; nhóm máu O có kiểu gen IOIO; nhóm máu A có kiểu gen IAIB) và khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Theo dõi sự di truyền của các tính trạng này trong một gia đình người ra lập được sơ đồ phả hệ sau, trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng? Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 793 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với alen d quy định dạng hoa đơn. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen P lai với cây chưa biết kiểu gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5% cây hoa đỏ, dạng hoa kép : 20% cây hoa đỏ, dạng hoa đơn : 45% cây hoa trắng, dạng hoa kép : 30% cây hoa trắng, dạng hoa đơn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 794 : Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,4 Dd : 0,4 Dd : 0,2 dd. Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 795 : Xét một gen b trong nhân của tế bào nhân thực, có chiều dài 5100Å và có tỉ lệ nucleotit loại G chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Trong cấu trúc của gen b có một loại bazơ loại G bị thay đổi cấu trúc trở thành dạng hiếm và làm phát sinh đột biến gen b thành B. Khi gen b nhân đôi một số lần và đã tạo ra các gen con, tổng số nucleotit loại G trong các gen con không bị thay đổi cấu trúc là 76800. Cho biết đột biến phát sinh ngay lần nhân đôi thứ nhất của gen. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 796 : Ở nhóm động vật nào sau đây, quá trình vận chuyển khí không có sự tham gia của hệ tuần hoàn?
A. Rắn.
B. Ếch nhái.
C. Cá xương.
D. Ong
- Câu 797 : Thực vật có hoa xuất hiện ở
A. đại Trung sinh.
B. đại Tân sinh.
C. đại Nguyên sinh.
D. đại Cổ sinh.
- Câu 798 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở phổi của chim mà không có ở phổi của thú
A. Có bề mặt trao đổi khí rộng
B. Có nhiều phế nang
C. Có các ống khí
D. Có nhiều mao mạch.
- Câu 799 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên gen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá
A. Đảo đoạn
B. Chuyển đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Lặp đoạn.
- Câu 800 : Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản
B. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sừ dụng nguồn sống và mức độ sinh sản của quần thể.
C. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
D. Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đổi theo mùa, theo năm hoặc theo điều kiện của môi trường sống.
- Câu 801 : Ở một loài động vật lưỡng bội, nếu trong quá trình giảm phân xảy ra trao đổi chéo ở hai cặp NST tương đồng mỗi cặp chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất thì một cơ thể đực có thể cho tối đa 1024 loại giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:
A. 2n = 18.
B. 2n-14.
C. 2n = 8.
D. 2n=16.
- Câu 802 : ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen a1 quy định hoa trắng. Biết alen A trội hoàn toàn so với alen a và a1; alen a trội hoàn toàn so với alen a1. Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa vàng thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không xuất hiện ở
A. 100% đỏ.
B. 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng,
C. 50% đỏ : 50% vàng
D. 75% đỏ : 25% vàng.
- Câu 803 : Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
B. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể
C. Các cá thể nhập cư có thể mang lại các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. Kết quả của di - nhập gen là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
- Câu 804 : ở đậu Hà Lan, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A,a và B,b quy định (khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì hoa có màu đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng); alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu dục. P: , ở F1 xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 42%. Biết tần số hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 805 : Xét phép lai giữa, hai ruồi giấm có kiểu gen cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa A và B là 20cM, khoảng cách giữa D và E là 10cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về đời F1?
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
- Câu 806 : Phả hệ sau ghi lại sự di truyền một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen cùa một gen quy định alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người số (7) có kiểu gen dị hợp tử.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 807 : Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa li, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
B. Quá trình này thường xảy ra với các động vật có mức độ phát tán chậm
C. Quá trình này không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và các nhân tố tiến hóa khác
D. Cách ly địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
- Câu 808 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
A. 7/15
B. 4/9
C. 29/30
D. 3/5
- Câu 809 : Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở khoảng chống chịu, các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sống của sinh vật
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được
C. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ giống nhau ở tất cà các loài sống trong vùng nhiệt đới
D. ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất
- Câu 810 : Trong lich sử phát triển của sinh giới, thực vật có hoa hạt kín xuất hiên ở thời kì nào?
A. Kỉ Triat (Tam Điệp)
B. Kỉ Jura
C. Kì Pecmi
D. Kỉ Kreta (phấn trắng)
- Câu 811 : Giả sử trong quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen đã xảy ra hoán gen ở 100 tế hào. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là:
A. 4:4:1:1
B. 9:9:1:1
C. 19:19:1:1
D. 10:10:1:1
- Câu 812 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về thể dị đa bội?
A. Thể dị đa bội có vai trò trong sự hình thành loài mới
B. Thể song nhị bội có thể sinh trưởng, phát triển, sinh sản bình thường
C. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật
D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kèm đa bội hóa
- Câu 813 : Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tim đập nhanh, mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm
B. Huyết áp ở tĩnh mạch chỉ cao hơn huyết áp ở các mao mạch
C. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dần truyền tim
D. Mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây nên trong một phút có khoáng 75 chu kì tim, nghĩa là tim đập 75 lần/phút
- Câu 814 : ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định canh dài trội hoàn toan so với alen b quy định cánh cụt, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so vơi alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST (nhiễm sắc thể) giới tính X, o vùng không tương đồng với NST Y. Phép lai P: . Nếu không có hoán vị gen ở con cái thì đời con có số loại kiểu gen, số loại kiểu hình là:
A. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình
B. 6 kiểu gen, 4 kiểu hình
C. 9 kiểu gen, 8 kiểu hình
D. 12 kiểu gen, 6 kiểu hình
- Câu 815 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng.
A. Những cá thể mang alen đột biến đều là thể đột biến
B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến
C. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit không làm thay đổi tỷ lệ của gen.
D. Đột biến gen có thể làm thay đổi số liên kết hidro của gen.
- Câu 816 : Phát biểu nào sau đây không đúng về các bằng chứng tiến hóa?
A. Cơ quan tuơng tự phản ánh hướng tiến hóa đồng quy
B. Các di tích hóa thạch là những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới
C. Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp về nguồn gốc thống nhất của các loai sinh giới
D. Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa phân li
- Câu 817 : Hiện tượng trên gây ra bởi bao nhiêu nguyên nhân trong số những nguyên nhân sau đây?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 818 : Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Có thể xuất hiện tối đa bao nhiêu dạng thể ba của loài này?
A. 30
B. 21
C. 60
D. 10
- Câu 819 : Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng về tiến hóa nhỏ?
A. Tiến hóa nhỏ giúp hình thành các đơn vị tiến hóa trên loài
B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử lâu dài
C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi rộng và diễn biến không ngừng
D. Tiến hóa nhỏ làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
- Câu 820 : Trong các nhân tố tiến hóa sau đây, những nhân tố nào làm biến đối tần số alen
A. Phổi và da của ếch
B. Phổi của chim
C. Da của giun đất.
D. Phổi của bò sát
- Câu 821 : Mạch thứ nhất của gen có tỷ lệ = 0,4. Tỷ lệ này ở mạch còn lại là
A. 2,5
B. 0,46
C. 0,6
D. 0,25
- Câu 822 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
- Câu 823 : Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- - Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - 20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải !!
- - Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 !!
- - Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải !!