Ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết...
- Câu 1 : Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể gây tử vong. Tên gọi khác của etanol là:
A. Axit fomic.
B. phenol.
C. etanol.
D. ancol etylic.
- Câu 2 : Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Ala-Gly là:
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 3 : Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra?
A. SO2 + dung dịch H2S.
B. SO2 + dung dịch NaOH.
C. SO2 + dung dịch nước Clo.
D. SO2 + dung dịch BaCl2.
- Câu 4 : Chất nào sau đây không phải là chất điện li nước?
A. HCl.
B. CH3COOH.
C. C6H12O6 (glucozơ).
D. NaOH
- Câu 5 : Chất nào dưới đây không tan trong nước?
A. Glyxin.
B. Saccarozơ.
C. Etylamin.
D. Tristearin.
- Câu 6 : Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng để làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là:
A. ozon.
B. oxi.
C. lưu huỳnh đioxit.
D. cacbon đioxit.
- Câu 7 : Polime được đều chế bằng phương pháp trùng ngưng là:
A. teflon.
B. tơ nilon-6,6.
C. thủy tinh hữu cơ.
D. poli(vinyl clorua).
- Câu 8 : Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A.bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng.
B. chất xúc tác
C. nồng độ của các chất phản ứng.
D. thời gian xảy ra phản ứng
- Câu 9 : X có công thức phân tử là C3H6O2, có khả nắng phản ứng với Na và tham gia được phản ứng tráng gương. Hiđrô hóa X thu được Y, Y có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam đặc trưng. Công thức cấu tạo của X là
A. HOCH2CHO
B. CH3CH2COOH.
C. CH3CH(OH)CHO.
D. CH3COCH2OH.
- Câu 10 : Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng đủ với dung dịch 30ml NaOH 1M. Giá trị của m là:
A. 18,0
B. 24,6
C. 2,04.
D. 1,08.
- Câu 11 : Để nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn, riêng biệt: NaCl, NaNO3, Na3PO4 người ta dùng
A. dung dịch Ba(OH)2.
B. Cu và dung dịch H2SO4 loãng.
C. dung dịch AgNO3.
D. quỳ tím.
- Câu 12 : Cho dãy các chất sau: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5
- Câu 13 : Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe và FexOy, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu dduocj 64 gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Giá trị của m là
A. 65,6.
B. 72,0.
C. 70,4.
D. 66,5.
- Câu 14 : Hỗn hợp X gồm anđehit fomic và anđehit acrylic. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần dùng 0,32 mol H2 (xúc tác Ni, t0). Mạt khác, m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 60,48 gam Ag. Giá trị của m là
A. 9,12.
B. 7,04.
C. 10,56.
D. 8,24.
- Câu 15 : Phát biết nào dưới đây không đúng?
A. Ăn mòn điện hóa phát sinh dòng điện.
B. Bản chất của ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa-khử.
C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
D. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
- Câu 16 : Cho các dung dịch có cùng nồng độ: NaOH (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4), Ba(OH)2 (5). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tang dần từ trái sang phải là:
A. (2), (3), (1), (4), (5).
B. (3), (2), (4), (5), (1).
C. (2), (3), (4), (1), (5).
D. (5), (1), (4), (2), (3).
- Câu 17 : Este X có công thức phân tử là C4H8O2 thả mãn các điều kiện sau:
A. metyl propionat.
B. isopropyl fomat.
C. etyl axetat.
D. propyl fomat.
- Câu 18 : Nhóm các muối nào khi nhiệt phân cho ra các kim loại, khí NO2 và khí O2?
A. AgNO3, Fe(NO3)2, Zn(NO3)2.
B. AgNO3, Cu(NO3)2, Zn(NO3)2.
C. AgNO3, Pt(NO3)2, Hg(NO3)2.
D. NaNO3, Ca(NO3)2, KNO3.
- Câu 19 : Este X mạch hở, có công thức phân tử là C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cáu tạo của X là:
A. CH3COOCH=CH2.
B. HCOOCH=CHCH3.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOCH2CH=CH2.
- Câu 20 : Thực hiện sơ đồ phản ứng sau ( đúng với tỉ lệ mol các chất):
A. 118.
B. 90.
C. 134.
D. 148
- Câu 21 : Cho các chất sau: KBr, KI, FeO, FeBr3, số chất bị oxi hóa bởi H2SO4 đặc, nóng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 22 : Khi tay một người dính cồn cầm bánh mì thì trên bánh có chấm màu?
A. Xanh.
B. Đỏ.
C. Đen
D. Vàng.
- Câu 23 : Hòa tan hoàn toàn 3,60 gam Mg trong 500ml dung dịch HNO3 0,80M, phản ứng kết thúc thu được 448ml một khí X (ở đktc) và dung dịch Y có khối lượng lớn hớn khối lượng dung dịch HNO3 ban đầu là 3,04 gam. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2,00M. Giá trị của V là:
A. 167,50.
B. 230,00.
C. 156,25
D. 173,75.
- Câu 24 : Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức và một este no, hai chức đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 15,9 gam X cần dùng 0,845 mol O2, thu được CO2 và 11,7 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 15,9 gam X với dung dịch NaOh vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol và hỗn hợp Z gồm hai muối. Đun nóng hoàn toàn Z với vôi tôi xút, thu được một hiđrocacbon đơn giản nhất. Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Y là
A. 47,3%.
B. 405,%.
C. 21,6%.
D. 31,1%.
- Câu 25 : Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol HCl và b mol AlCl3 ta có đồ thị sự phụ thuộc số mol kết tủa vào số mol NaOH như sau:
A. 13
B. 14.
C. 15.
D. 16.
- Câu 26 : Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol X có khối lượng là 24,97 gam trong dung dịch NaOh dư, đun nóng, thì có 0,3 mol NaOH phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp Y gồm các muối glyxin, alanin, và axit glutamic, trong đó muối axit glutamic chiếm 1/9 tổng số mol các muối trong Y. Giá trị của m là
A. 34,85.
B. 35,53.
C. 38,24.
D. 35,25
- Câu 27 : Nung nóng 66,52 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe3O4 một thời gian thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa kim loại và oxit của chúng) và 15,68 lít hỗn hợp khí T. Hào tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,62 mol HCl thu được dung dịch z và 5,376 lít khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z thu dduocj 233,01 gam kết tủa và 0,112 lít khí NO. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X gần nhất với:
A. 5%.
B. 15%.
C. 25%.
D. 35%.
- Câu 28 : X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glycol. Đốt cháy hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng O2 thu dduocj 31,36 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam nước. Mặt khác, cho 35,4 gam E tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m(g) chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 51,0.
B. 46,4.
C. 50,8
D. 48,2.
- Câu 29 : Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử lá C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu dduocj hợp chất hữu cơ E ( chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. X có hai đồng phân cấu tạo.
B. E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1:2.
C. Z và T là các ancol no, đơn chức.
D. Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
- Câu 30 : Hỗn hợp E gồm amin X, amino axit Y và peptit Z mạch hở tạo ra từ Y; trong đó X và Y đều là các hợp chất no, mạch hở. Cứ 4 mol E tác dụng vừa đủ với 15 mol HCl hoặc 14 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 4 mol E, thu được 40 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y là:
A. 37,5 và 7,5.
B. 40,5 và 8,5.
C. 38,5 và 8,5.
D. 39,0 và 7,5.
- Câu 31 : Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p1. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X và Y lần lượt là:
A.13 và 15.
B. 12 và 14.
C. 13 và 14.
D. 12 và 15.
- Câu 32 : Một oxit có công thức X2O có tổng số hạt trong phân tử là 66 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Công thức của oxit là (biết số khối của oxi bằng 16):
A.N2O.
B. Na2O.
C. K2O.
D. Cu2O.
- Câu 33 : Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm A có dạng RO3. Cho các nhận định về R:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 34 : Cho ba nguyên tố X (3s1), Y (3s23p1), Z (3s23p5). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Liên kết giữa Z và X là liên kết cộng hóa trị.
B. X,Y,Z đều thuộc chu kì 3.
C. Liên kết giữa Z và Y là liên kết cộng hóa trị có cực.
D. X,Y là kim loại, Z là phi kim,
- Câu 35 : Cho các chất sau: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất thể hiện tính chất lưỡng tính là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
- Câu 36 : Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm AL và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A.22,4.
B. 28,4.
C. 36,2.
D. 22,0.
- Câu 37 : Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu, Ag ta cần dùng lượng dư dung dịch nào sau đây?
A.HCl.
B. NaOH.
C. Fe2(SO4)3.
D. HNO3.
- Câu 38 : Để xử lí chất thải có tính axit người ta thường dùng
A. nước vôi.
B. phèn chua.
C. giấm ăn.
D. muối ăn.
- Câu 39 : Cho dãy các chất sau H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOC2H5, C2H5OH, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch KOH đun nóng là:
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
- Câu 40 : Dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn có các tính chất sau:
A. AgNO3.
B. MgCl2.
C. KOH.
D. FeCl2.
- Câu 41 : Cho dãy các kim loại sau: Ag, Cu, Fe, Al. Các kim loại trên được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính chất nào sau đây?
A. Dẫn nhiệt.
B. Dẫn điện.
C. Tính dẻo.
D. Tính khử.
- Câu 42 : Este nào sau đây được điều chế trực tiếp từ axit và ancol?
A. HCOOCH=CH2.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOC6H5.
D. CH3COOCH=CH-CH3.
- Câu 43 : Ancol CH3-CH=CH-CH2-OH có tên thay thế là gí?
A. but – 2 – en.
B. but – 2 – en – 1- ol.
C. but – 2 – en – 4 – ol.
D. butan – 1 – ol.
- Câu 44 : Cho dãy chất: glucozơ, scaccarozơ, xenlulozơ, tinh bột, Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là:
A.2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 45 : Cho các chất: C, Si, CO, CO2, SiO2, Na2CO3, NaHCO3, CaCO3, Ca(HCO3)2. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng và dung dịch HCl lần lượt là:
A.5 và 4.
B. 4 và 4.
C. 3 và 4.
D. 2 và 4.
- Câu 46 : Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plixeglas. Tên gọi của X là:
A. polietilen.
B. poliacrilonitrin.
C. poli (metyl metacrylat)
D. poli (vinyl clorua).
- Câu 47 : Một hỗn hợp X gồm CH3OH, CH2=CH-CH2OH, CH3CH2OH và C3H5(OH)3. Cho 25,4 gam X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam X thu được a mol CO2 và 27,0 gam H2O. Giá trị của a là:
A. 1,25.
B. 1,00.
C. 1,40.
D. 1,20.
- Câu 48 : Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol CH2=CH-COOH và 0,1 mol CH3CHO. Thể tích H2 (đktc) để phản ứng vừa đủ với hỗn hợp X (xúc tác Ni, t0) là:
A. 6,72 lít.
B. 4,48 lít.
C. 2,24 lít.
D. 8,96 lít.
- Câu 49 : Cho V lít dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 1M và NaOH 0,5M vào 200ml dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch có pH = 7. Giá trị của V là:
A. 0,24.
B. 0,30.
C. 0,22.
D. 0,25.
- Câu 50 : Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12O tác dụng với CuO nung nóng, sinh ra andehit là:
A.3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
- Câu 51 : Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300ml dung dịch NaHCO3 0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào dung dịch X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là:
A.160.
B. 40.
C. 60.
D. 80.
- Câu 52 : Cho 16,5 gam chất A có công thức phân tử là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng độ phần trăm các chất tan có trong B gần nhất với giá trị:
A. 8%.
B. 9%.
C. 12%.
D. 11%.
- Câu 53 : Hỗn hợp X gồm hai ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol, glixerol, sobitol. Khi cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy m gam X cần vừa đủ 25,76 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 21,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol propylic có trong hỗn hợp X là:
A.50,00%.
B. 45,00%.
C. 67,50%.
D. 30,00%.
- Câu 54 : Đun nóng hỗn hợp X (gồm 0,02 mol axetilen; 0,01 mol vinylaxetilen; 0,01 mol propen và 0,05 mol H2) trong một bình kín (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch brom 0,1M. Tỷ khối của Y so với H2 có giá trị là:
A.20,5.
B. 15,60.
C. 17,95.
D. 13,17.
- Câu 55 : Hỗn hợp X gồm metyl format, đimetyl oxalat và este Y (không no có một liên kết C=C, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X bằng O2, thu được 1,6 mol CO2 và 1,2 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,3 mol X trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng hết với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A.108,00.
B. 64,80.
C. 38,88.
D. 86,40.
- Câu 56 : Cho hỗn hợp gồm 8,40 gam Fe và 10,56 gam Cu vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,15 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A.65,46.
B. 41,10.
C. 58,02.
D. 46,86.
- Câu 57 : Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được lượng kết tủa là:
A.31,52 gam.
B. 27,58 gam.
C. 29,55 gam.
D. 35,46 gam.
- Câu 58 : Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp X gồm propyl propionat, glucozơ va Ala – Ala bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Biết độ tan cỉa nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Giá trị của m là:
A.46,44.
B. 26,73.
C. 44,64.
D. 27,36.
- Câu 59 : Cho 6,12 gam hỗn hợp Mg và Al có tỷ lệ mol 1:1 vào 200ml dung dịch CuSO4 0,4M và Fe2(SO4)3 Xm. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và hỗn hợp rắn Y gồm hai kim loại. Hòa tan hết rắn Y trong dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch chứa 42,72 gam muối và 0,16 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là:
A.0,6.
B. 0,4.
C. 0,8.
D. 0,3.
- Câu 60 : Hỗn hợp rắn X gồm ba chất có số mol bằng nhau trong số các chất sau: (1) Fe; (2) FeCO3; (3) Fe2O3; (4) Fe(OH)2. Lấy 1 mol X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng (dùng dư) thu được 1 mol khí. Biết khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Hỗn hợp X gồm:
A.(1),(2),(3).
B. (2),(3),(4).
C. (1),(3),(4).
D. (1),(2),(4).
- Câu 61 : Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15 gam X tác dụng với oxi, sau một thời gian thu được 18,2 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
A.38,5.
B. 50,5.
C. 53,7.
D. 46,6.
- Câu 62 : Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có khối lượng là 42 gam. Chia X làm hai phần:
A.104,5.
B. 94,8.
C. 107,5.
D. 112,4.
- Câu 63 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 3 este đều mạch hở cần dùng 0,63 mol O2, thu được 29,04 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y gồm hai chất hữu cơ. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm 3 muối của ba axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp T gồm 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Tỉ khối hơi của T so với He bằng 17,75. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là:
A.36,9%.
B. 22,1%.
C. 25,8%.
D. 47,9%.
- Câu 64 : Những câu nào sau đây là không chính xác?
A. Halogen là những nguyên tố thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn.
B. Do cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5 nên các halogen thể hiện số oxi hóa -1 trong tất cả các hợp chất.
C. Các halogen khá hoạt động hóa học nên không tồn tại ở trạng thái đơn chất trong tự nhiên.
D. Các halogen khá gống nhau về tính chất hóa học.
- Câu 65 : Chất được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa là:
A. polietilen (PE).
B. poli (vinyl clorua) (PVC).
C. nilon-6, 6.
D. cao su thiên nhiên.
- Câu 66 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí hiđrô clorua trong phòng thí nghiệm
A. Có thể thay NaCl rắn bằng NaF rắn để điều chế HF.
B. Không thể thay NaCl rắn bằng NaBr rắn hoặc NaI rắn để điều chế HBr hoặc HI.
C. Đốt nóng ống nghiệm bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
D. Có thể thay thế NaCl rắn bằng dung dịch NaCl loãng để điều chế HCl.
- Câu 67 : Trong các hợp chất, lưu huỳnh có các số oxi hóa đặc trưng là
A. -1, -2, +4.
B. -2, +4, +6.
C. 0, +4, +6.
D. 0, -2, +6.
- Câu 68 : Vinyl axetat là chất nào sau đây?
A. HCOOCH=CH2.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. CH3COOC2H5.
- Câu 69 : Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn?
A.CH3COOC2H5.
B. (C17H33COO)3C3H5.
C. (C17H35COO)3C3H5.
D. (C17H31COO)3C3H5.
- Câu 70 : Hỗn hợp A gồm SO2 và không khí có tỉ lệ số mol là 1: 5. Nung nóng hỗn hợp A với xúc tác V2O5 thì thu được hỗn hợp khí B. Tỉ khối của A so với B là 0,93. Hiệu suất của phản ứng trên là (cho biết không khí có 20% O2 và 80% N2):
A. 84%.
B. 42%.
C. 50%.
D. 25%.
- Câu 71 : Chất nào sau đây thuộc loại amino axit?
A. Etylamin.
B. Anilin.
C. Protein.
D. Glyxin.
- Câu 72 : Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học là
- Câu 73 : Dung dịch nào sau đây là quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A.Dung dịch glyxin.
B. Dung dịch lysin.
C. Dung dịch alanin.
D. Dung dịch axit glutamic.
- Câu 74 : Cho dãy các kim loại: Na, Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Fe2(SO4)3 là :
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 75 : Cho các chất: glyxerol, triolein, dung dịch glucozơ, lòng trắng trứng, metyl fomat, glixerol, ancol etylic, sobitol, axit fomic.
A. 4.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
- Câu 76 : Cho m gam triolen ((C17H33COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với H2 dư (Ni, t0 ) thu được (m+0,3) gam chất X. Nếu cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng , thu được a gam muối. Giá trị của a là:
A. 45,6.
B. 45,9.
C. 48,3.
D. 48,0.
- Câu 77 : Cho các phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ còn được gọi là đường nho.
B. Mật ong rất ngọt chủ yếu là do frutozơ.
C. Chất được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm là saccarozơ.
D. Chất được dùng để chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh là xenlulozơ.
- Câu 78 : Khi thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ rồi đem toàn bộ sản phẩm thực hiện tráng gương thu được m gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 10,8.
B. 21,6.
C. 32,4.
D. 43,2.
- Câu 79 : Thủy phân peptit Gly-Ala-Phe-Ala-Val thu được bao nhiêu đipeptit chứa Gly?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 80 : Cho các chất: glyxin, axit glutamic, ClH3NCH2COOH, Gly-Ala. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ tương ứng 1:2 là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 81 : Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX <MY). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M, thu được N2; 3,69 gam H2O và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Chất X là:
A. Propylamin.
B. etylamin.
C. metylamin.
D. butylamin.
- Câu 82 : Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hai este đơn chức X, Y(MX < MY) cần 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối và hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 67,68%.
B. 60,00%.
C. 54,88%.
D. 51,06%.
- Câu 83 : Este X được điều chế từ a-aminoaxit và ancol etylic. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 51,5. Đun nóng 10,3 gam X trong 200ml dung dịch KOH 1,4 M, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được chất rắn G (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Khối lượng chất rắn G là:
A. 11,15 gam.
B. 32,13 gam.
C. 32,01 gam.
D. 27,53 gam.
- Câu 84 : Hỗn hợp hai chất (có tỉ lệ mol 1:1) nào sau đây tan hoàn toàn trong nước dư?
A. Na và Zn
B. BaO và Al2O3.
C. Na và ZnO.
D. Na và Fe.
- Câu 85 : Cho ba chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z, T có cùng công thức phân tử C2H4O2. Biết:
A. Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
B. có nhiệt độ sôi cao hơn X.
C. Y là hợp chất hữu cơ đơn chức.
D. Z tan tốt trong nước.
- Câu 86 : Chất X có công thức phân tử C2H7NO3. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y( MY > 100) và khí Z làm quỳ tím chuyển thành màu xanh. Khi Z là:
A. Etylamin.
B. amoniac.
C. metylamin.
D. khí cacbonic.
- Câu 87 : Chất X đơn chức, chứa vòng benzene có công thức phân tử C8H8O2. Biết 1 mol X tác dụng tối đa với 1 mol NaOH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là:
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 2.
- Câu 88 : X là hỗn hợp hai anđehit đơn chức, mạch hở, 0,04 mol X có khối lượng 1,98 gam tham gia phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. M gam X kết hợp vừa đủ với 0,35 gam H2. Giá trị của m là:
A. 4,95.
B. 5,94.
C. 6,93.
D. 9,90.
- Câu 89 : Hòa tan hoàn toàn 37,44 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) vào dung dịch X chứa 84,6 gam Cu(NO3)2. Sau phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ chất rắn, thu được dung dịch không màu có khối lượng giảm so với khối lượng của X là 7,62 gam. Kim loại M là:
A. Mg.
B. Ca.
C. K.
D. Be.
- Câu 90 : Nhận định nào sau đây sai?
A. Hỗn hợp Fe3O4 và Cu có tỉ lệ mol 1:2 tan hết trong dung dịch HCl loãng dư.
B. Hỗn hợp chứa Na và Al có tỉ lệ mol 1:1 tan hết trong nước dư.
C. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2, thấy xuất hiện kết tủa keo trắng.
D. Cho BaO vào dung dịch CuSO4, thu được hai loại kết tủa.
- Câu 91 : Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,12 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 0,15.
B. 0,18.
C. 0,12.
D. 0,16.
- Câu 92 : Tripeptit X (CXHYO5Nt) trong đó oxi chiếm 26,49% về khối lượng; Y là muối amoni của alpha-aminoaxit Z. Đun nóng 19,3 gam hỗn hợp E chứa X,Y, Z cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được một muối duy nhất và 2,688 lít khí(đktc) T (T có tỉ khối hơi so với H2<15). Mặt khác, 19,3 gam E tác dụng với HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 27,85.
B. 28,45.
C. 31,52.
D. 25,10.
- Câu 93 : Cho m gam hỗn hợp X gồm FexOy, CuO và Cu (x,y nguyên dương) vào 600ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư AgNO3, thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22,7.
B. 28,45.
C. 29,1.
D. 27,5.
- Câu 94 : Nung hỗn hợp rắn X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích khí O2 và 80% thể tích khí N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 53,6% N2; 16,0% CO2; 18,0% NO2 và còn lại là O2. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là:
A. 39,2%.
B. 23,9%.
C. 16,1%.
D. 31,6%.
- Câu 95 : Hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 20,22% khối lượng hỗn hợp. Cho 25,32 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 15,875 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Nung muối này trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 30,92 gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là:
A. 106.
B. 103.
C. 105.
D. 107.
- Câu 96 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng, vào nước thu được 400ml dung dịch Y và 1,568 lít khí H2 (đktc). Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400ml dung dịch có pH=13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 12.
B. 13.
C. 14.
D. 15.
- Câu 97 : Trộn 7,56 gam bột Al vào m gam hỗn hợp rắn X chứ Fe2O3 và CuO thu được hỗn hợp Y. Nung Y trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch NaOH dư không thấy khí thoát ra; đồng thời thu được 25,28 gam hỗn hợp rắn không tan. Mặt khác, cho Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T chứa 149,24 gam muối và 1,344 lít khí N2O (đktc). Phần trắm khối lượng của CuO trong hỗn hợp rắn X là:
A. 50,0%.
B. 66,67%.
C. 60,0%.
D. 37,5%.
- Câu 98 : Giấm ăn là một chất lỏng có vị chua và có thành phần chính là dung dịch axit axetic nồng độ 5%. Công thức hóa học của axit axetic là:
A. CH3CH2COOH.
B. HCOOH.
C. CH3COOH.
D. CH3CH2OH.
- Câu 99 : Trường hợp nào sau đây tạo hợp chất Fe(II)?
A. Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.
B. Đốt dây sắt trong bình đựng khí Cl2.
C. Nhúng thanh sắt vào dung dịch AgNO3 dư.
D. Cho bột Fe vào H2SO4 đặc, nóng, dư.
- Câu 100 : Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
A. Amilozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Glucozơ.
D. Saccarozơ.
- Câu 101 : Số nhóm chức este có trong phân tử chất béo là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
- Câu 102 : Cho hỗn hợp các khí N2, Cl2, HCl, CO2, O2 sục từ từ qua dung dịch NaOH dư thì hỗn hợp khí còn lại là:
A. N2, Cl2, O2.
B. Cl2, O2, HCl.
C. N2, Cl2, CO2, O2.
D. N2, O2.
- Câu 103 : Dung dịch amin nào sau đây không đổi màu quỳ tím sang xanh?
A. Metylamin.
B. Đimetylamin.
C. Benzylamin.
D. Phenylamin.
- Câu 104 : Ure (NH2)2CO là một loại phân bón hóa học quan trọng và phổ biến trong nông nghiệp. Ure thuộc loại phân bón hóa học nào sau đây?
A. Phân NPK.
B. Phân lân.
C. Phân kali.
D. Phân đạm.
- Câu 105 : Este ứng với công thức cấu tạo nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm hai muối và ancol?
A. CH3-OOC-CH2-CH2-COO-CH3.
B. CH3-COO-CH2-COO-CH=CH2.
C. CH3-COO-CH2-CH2-COOC6H5.
D. CH3-COO-CH2-COO-CH2-CH3.
- Câu 106 : Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Công thức cấu tạo của X là:
A. Ala-Ala-Ala-Gly-Gly.
B. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala-Ala.
C. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala.
D. Gly-Gly-Ala-Ala-Ala.
- Câu 107 : Cho dãy các chất sau: (1) glucozơ, (2) metyl fomat, (3) metyl axetat, (4) axetanđehit. Số chất trong dãy có phản ứng tráng gương là:
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
- Câu 108 : Cho các miếng sắt nhỏ vào các dung dịch sau: (1) HCl, (2) NaOH, (3) NaNO3, (4) FeCl3. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là:
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
- Câu 109 : Cho các chất sau: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ thường là:
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
- Câu 110 : Cho 15 gam glyxin vào dung dịch HCl, thu được dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:
A. 0,4.
B. 0,6.
C. 0,2.
D. 0,3.
- Câu 111 : Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO3 đã phản ứng, đồng thời có V lít khí N2 duy nhất thoát ra (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,80.
B. 2,24.
C. 1,68.
D. 1,12.
- Câu 112 : Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chât ở dạng dung dịch nước: X, Y và Z.
A. anilin, fructozơ và saccarozơ.
B. anilin, glucozơ và fructozơ.
C. benzylamin, glucozơ và saccarozơ.
D. glyxin, glucozơ và fructozơ.
- Câu 113 : Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác: H2SO4 đặc)với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được 7,04 gam etyl axetat. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 13,60.
B. 10,60.
C. 18,90.
D. 14,52.
- Câu 114 : Các kim loại X, Y, Z đều không tan tan trong nước ở điều kiện thường. X và Y đều tan trong dung dịch HCl nhưng chỉ có Y tan trong dung dịch NaOH. Z không tan trong dung dịch HCl nhưng tan trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Các kim loại X, Y, và Z tương ứng là:
A. Fe, Al và Cu.
B. Mg, Al và Au.
C. Mg, Fe và Ag.
D. Na, Al và Ag.
- Câu 115 : Thủy phân hoàn toàn 6,8 gam este đơn chức X trong 100 gam dung dịch NaOH 20% đun nóng, thu được dung dịch Y. Trung hòa kiềm dư trong Y cần dùng 200ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
A. 37,4.
B. 36,6.
C. 35,2.
D. 38,3.
- Câu 116 : Hỗn hợp E gồm chất X (C2H7O3N) và chất Y (C5H14O4N2). Cho 34,2 gam E tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1M (phản ứng vừa đủ), sau phản ứng hoàn toàn thu được chất khí Z duy nhất (Z chứa C,H,N và làm xanh quỳ tìm ẩm) và dung dịch sau phản ứng chứa m gam hỗn hợp hai muối trung hòa. Giá trị của m là:
A. 35,1.
B. 32,8.
C. 36,7.
D. 34,2.
- Câu 117 : Hỗn hợp X gồm metyl format, đimetyl oxalat, glixery triaxetat và phenyl format. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí hidro ở đktc. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 54,3.
B. 57,9.
C. 58,2.
D. 52,5.
- Câu 118 : Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm ba kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:
A.79,13%.
B. 28,00%.
C. 70,00%.
D. 60,87%.
- Câu 119 : Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.55.
B. 66.
C. 44.
D. 33.
- Câu 120 : Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A.13,70.
B. 11,78.
C. 12,18.
D. 11,46.
- Câu 121 : Hòa tan hết hỗn hợp Fe, Fe(OH)2, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 096 mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO3 thu được dung dịch X và x mol khí Y. Nhúng thanh Fe vào dung dịch X, thu được hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỷ khối so với He bằng 4, đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 11,76 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của x là:
A. 0,12.
B. 0,10.
C. 0,13.
D. 0,09.
- Câu 122 : Nung nóng 48,12 gam hỗn hợp Al, Al2O3 và Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian thu được rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau: phần một cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 13,6 gam, đồng thời thu được 7,68 gam rắn. Hòa tan hết hai phần trong dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư), thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chưa 61,57 gam muối. Biết rằng trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 60%.
B. 75%.
C. 50%.
D. 80%.
- Câu 123 : Hỗn hợp X gồm một tripeptit và một este của - amino axit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X với lượng oxi dư vừa đủ, thu được 0,24 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và hỗn hợp Z gồm 2 muối của hai - amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỷ lệ gần nhất của a:b là:
A. 1,2.
B. 0,9.
C. 1,0.
D. 1,1.
- Câu 124 : Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl ( có tỷ lệ mol tương ứng 3:2) bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 33,1 gam so với khối lượng dung dịch X. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát hết ra khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,50.
B. 6,00.
C. 5,36.
D. 6,66.
- Câu 125 : Axit cacboxylic X, ancol Y, andehit Z đều đơn chức, mạch hở, tham gia được phản ứng cộng với Br2 và đều không có quá ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp T gồm X,Y,Z (trong đó X chiếm 20% về số mol) cần vừa đủ 0,34 mol O2. Mặt khác 14,8 gam hỗn hợp T phản ứng tối đa với a mol H2 (xúc tác Ni). Giá trị của a là:
A.0,45.
B. 0,40.
C. 0,50.
D. 0,55.
- - Bộ đề thi thử Đại học môn Hóa học mới nhất có lời giải !!
- - Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 Hóa học mức độ vận dụng - vận dụng cao !!
- - Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 160 Bài trắc nghiệm Ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải !!
- - 120 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học cực hay có lời giải !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Bộ đề tăng tốc luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết !!