Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời...
- Câu 1 : Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục
A. Magiê
B. Clo
C. Kẽm
D. Kali
- Câu 2 : Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước có trình tự là
A. tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào ; cắt và nối 2 loại ADN bởi cùng một loại enzim ; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
B. tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào ; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận ; cắt và nối 2 loại ADN bởi cùng một loại enzim
C. tạo ADN tái tổ hợp ; phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp ; đưa ADN tái tổ hợp và tế bào nhận
D. tạo ADN tái tổ hợp ; đưa ADN tái tổ hợp và tế bào nhận ; phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp.
- Câu 3 : Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Ab/aB. Nếu tần số hoán vị gen của loài bằng 20% sẽ có bao nhiêu tế bào xẩy ra hoán vị gen trong số tế bào nói trên
A. 1200
B. 800.
C. 400
D. 200.
- Câu 4 : Phát biểu nào dưới đây đúng về quá trình hình thành loài?
A. Sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các loài thực vật có kích thước lớn, bởi nhiều loài thực vật như vậy đã được hình thành qua con đường đa bội hóa . ở những loài này, sự đa bội hóa dễ xảy ra hơn
B. Sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các loài thực vật có kích thước nhỏ, bởi các loài này thường có chu kỳ sống ngắn, nên tần số đột biến và biến dị tổ hợp cao hơn các loài có chu kỳ sống dài
C. Sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các quần xã gồm nhiều loài thực vật khác xa nhau về di truyền, bởi cách li di truyền là nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự hình thành loài mới
D. Sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc, bởi con lai giữa chúng dễ xuất hiện và sự đa bội hóa có thể tạo ra con lai song nhị bội phát triển thành loài mới
- Câu 5 : Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là
A. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa
B. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa
C. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
- Câu 6 : Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là:
A. 2 ADN mới được hình thành, 1 ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia có cấu trúc thay đổi
B. Trong 2 ADN mới hình thành, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp
C. 2 ADN mới được hình thành hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu
D. Sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN theo 2 hướng và ngược chiều nhau
- Câu 7 : Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là
A. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lý.
B. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành
C. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành
D. Trường hợp ấu trùng có đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành
- Câu 8 : Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên gồm
A. sinh sản bằng lá, rễ củ, thân củ, thân bò, thân rễ
B. giâm, chiết, ghép cành
C. rễ củ, ghép cành, thân hành
D. Thân củ, chiết, ghép cành
- Câu 9 : Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái:
A. Vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật
B. Hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật
C. Hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật
D. Vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật
- Câu 10 : Cho các phép lai : I : Aa x aa ; II : Aa x Aa ; III : AA x aa ; IV : AA x Aa ; V : aa x aa.
A. I, V
B. I, III
C. II, III
D. IV, V
- Câu 11 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A. 3
B. 1.
C. 4.
D. 2.
- Câu 12 : Rừng nhiệt đới khi bị chặt trắng, sau một thời gian những loại cây nào sẽ nhanh chóng phát triển?
A. Cây gỗ ưa bóng
B. Cây gỗ ưa sáng
C. Cây bụi chịu bóng
D. Cây thân cỏ ưa sáng
- Câu 13 : Mô tả nào dưới đây là không đúng về vai trò của sự cách ly trong quá trình tiến hoá:
A. Cách li địa lý và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và cách li di truyền, đánh dấu sự xuất hiện của loài mới
B. Có 4 hình thức cách li là: cách li địa lí, cách li sinh thái, cách li sinh sản và cách li di truyền
C. Cách li sinh sản là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến theo hướng khác nhau
D. Sự cách li ngăn ngừa sự giao phối tự do, do đó làm củng cố và tăng cướngự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc
- Câu 14 : Ý có nội dung không đúng khi nói về vai trò quan hệ hỗ trợ trong quần thể là
A. giúp cho quần thể phát triển ổn định
B. làm tăng khả năng kiếm mồi của các cá thể
C. khai thác tối ưu nguồn sống
D. làm tăng khả năng sống sót của các cá thể.
- Câu 15 : Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập. Khi lai cơ thể có kiểu gen Aabb với cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là
A. 1 : 2 : 1
B. 9 : 3 : 3 : 1.
C. 3 : 3 : 1 : 1.
D. 3 : 1
- Câu 16 : Người ta cho 8 vi khuẩn E.coli có ADN vùng nhân đánh dấu N15 nuôi trong môi trường N14, sau 3 thế hệ người ta tách toàn bộ vi khuẩn con chuyển sang nuôi môi trường N15. Sau một thời gian nuôi cấy người ta thu được tất cả 1936 mạch đơn ADN chứa N15. Tổng số phân tử ADN kép vùng nhân thu được cuối cùng là:
A. 512
B. 970
C. 1024
D. 2048
- Câu 17 : Điều nào không đúng khi nói về thụ tinh ở động vật?
A. Tự phối (tự thụ tinh) là sự kết hựp giữa 2 giao tử đực và cái cùng được phát sinh từ một cơ thể lưỡng tính
B. Một số dạng động vật lưỡng tính vẫn xảy ra thụ tinh chéo
C. Các động vật lưỡng tính chỉ có hình thức tự thụ tinh
D. Giao phối (thụ tinh chéo) là sự kết hợp giữa hai giao tử đực và cái được phát sinh từ hai cơ thể khác nhau
- Câu 18 : Việc so sánh trẻ đồng sinh cùng trứng với trẻ đồng sinh khác trứng có cùng môi trường sống có tác dụng như thế nào ?
A. Tạo cơ sở để qua đó bồi dưỡng cho sự phát triển thể chất của trẻ
B. Phát hiện nhanh các bệnh di truyền từ đó đề suất các biện pháp điều trị.
C. Xác định vai trò của di truyền trong phát triển của tính trạng
D. Giúp trẻ phát triển tâm lí phù hợp với lứa tuổi
- Câu 19 : Trong chăn nuôi, năng suất tối đa của vật nuôi phụ thuộc chủ yếu vào nhân tố nào sau đây?
A. Khí hậu
B. Chế độ phòng dịch
C. Khẩu phần thức ăn
D. Đặc điểm di truyền của giống.
- Câu 20 : Quá trình thoát hơi nước ở lá có các vai trò:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 21 : Có mấy đặc điểm đúng khi nói về các phân tử ARN ở trong tế bào sinh dưỡng ở người?
A. 3
B. 1.
C. 0.
D. 2
- Câu 22 : Để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước trong ao nuôi cá, người ta đề xuất sử dụng một số biện pháp sau đây:
A. 2.
B. 1.
C. 3
D. 4.
- Câu 23 : Ở người: alen IA quy định nhóm máu A, IB quy định nhóm máu B, IA và IB đồng trội nên người có kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; IA và IB trội hoàn toàn so với IO. Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương đối của các alen IA, IB, IO.
A. 4
B. 1
C. 2.
D. 3
- Câu 24 : Sự kết hợp giữa hai cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp tương đồng sau đó trao đổi chéo các đoạn có thể sẽ làm phát sinh bao nhiêu biến dị dưới đây:
A. 1.
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 25 : Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyên xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin?
A. Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo
B. Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng.
C. Dẫn truyền nhanh và ít tiêu tốn năng lượng
D. Dẫn truyền theo lối “Nhảy cóc” từ eo Ranvie này chuyển sang eo Ranvie khác
- Câu 26 : Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn nằm trên NST thường qui định và di truyền theo qui luật Menđen. Một người đàn ông có người em trai bị bệnh lấy một người vợ có chị gái bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Biết rằng, ngoài người em chồng và chị vợ bị bệnh ra, cả bên vợ hoặc chồng không có ai khác bị bệnh và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Xác xuất để cặp vợ chồng này sinh đứa con trai đầu lòng bị bệnh là
A. 1/8
B. 1/18
C. 1/32.
D. 1/9
- Câu 27 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỷ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. AaBB x aabb
B. AaBb x aabb
- Câu 28 : Cấu tạo của một khí khổng có đặc điểm
A. I, II
B. III, IV
C. I, IV.
D. I, III
- Câu 29 : Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là:
A. ABD; ABd ; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD
B. abD; abd hoặc ABd; ABD; hoặc AbD; aBd
C. ABD; abd hoặc ABd; abD; hoặc AbD; aBd
D. ABD; AbD ; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD
- Câu 30 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là
A. 7,5%.
B. 22,0%.
C. 11,25%.
D. 60,0%.
- Câu 31 : Ở ruồi nhà 2n = 12. Xét 5 locut gen như sau: gen I có 3 alen nằm trên NST số 3; gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đống X và Y. Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trinh giảm phân và thụ tinh diẻn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tổi đa trong quần thể trên ở ruối đực là bao nhiêu?
A. 2592
B. 1512
C. 4536
D. 7128
- Câu 32 : Chu trình sinh địa hóa của nguyên tố nào sau đây bị thất thoát nhiều nhất?
A. oxi
B. photpho
C. cacbon
D. nitơ
- Câu 33 : Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào được sử dụng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể
A. Đảo đoạn
B. Chuyển đoạn
C. Lặp đoạn
D. Mất đoạn
- Câu 34 : Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây?
A. AaBbCcDd × AaBbCcDd
B. AaBbCcDd × aaBBccDD
C. AABBCCDD × aabbccdd
D. AaBbCcDd × aabbccDD
- Câu 35 : Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, gen b quy định màu lông hung, mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể do gen B trội không hoàn toàn. Mèo đực tam thể chỉ có thể xuất hiện trong trường hợp
A. Mẹ lông đen, bố lông hung, mèo bố bị rối loạn phân ly cặp NST giới tính, mèo đực tam thể có NST giới tính là XXY
B. Mẹ lông đen, bố lông hung, mẹ bị rối loạn phân ly căp NST giới tính, mèo đực tam thể có NST giới tính là XXY
C. Mẹ lông hung, bố lông đen, mẹ bị rối loạn phân ly căp NST giới tính, mèo đực tam thể có NST giới tính là XXY
D. Mẹ lông hung, bố lông hung, bố bị rối loạn phân ly căp NST giới tính, mèo đực tam thể có NST giới tính là XXY
- Câu 36 : Khi nói về môi trường sống và các nhân tố sinh thái, phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Giới hạn sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều phù hợp cho sinh vật
B. Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái
C. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật
D. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất
- Câu 37 : Sơ đồ sau minh họa cho 1 dạng đột biến cấu trúc NST : ABCD*EFGH → ABCDCD*EFGH. Phát biểu nào dưới đây là chính xác với dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể này ?
A. Dạng đột biến này thường làm hàm lượng ADN tăng lên gấp bội
B. Dạng đột biến này chủ yếu xảy ra ở thực vật, hiếm gặp ở động vật
C. Dạng đột biến này thường được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn
D. Dạng đột biến này thường làm tăng hoặc giảm khả năng biểu hiện của tính trạng
- Câu 38 : Tuổi vị thành niên là những người có độ tuổi khoảng từ ?
A. Tử trên 18 tuổi đến 25 tuổi
B. Từ 5 đến dưới 10 tuổi
C. Từ 13 đến 16 tuổi
D. 10 đến dưới 18 tuổi
- Câu 39 : Ở thú đẻ con, phôi thai phát triển nhờ:
A. Chất dự trữ có sẵn trong noãn hoàng
B. Quá trình trao đổi chất qua nhau thai.
C. Quá trình trao đổi chất qua noãn hoàng
D. Chất dự trữ có sẵn trong nhau thai
- Câu 40 : Ở một số cây (cây thường xuân - Hedera helix), mặt trên của lá không có khí khổng thì có sự thoát hơi nước qua mặt trên của lá hay không?
A. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu bì lá
B. Có, chúng thoát hơi nước qua các sợi lông của lá
C. Không, vì hơi nước không thể thoát qua lá khi không có khí khổng
D. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp biểu bì
- Câu 41 : Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường, không xảy ra trao đổi chéo và đột biến sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 4
B. 3
C. 1.
D. 2
- Câu 42 : Cho quần thể sóc có số lượng như sau: 140 con lông nâu đồng hợp; 20 con lông nâu dị hợp; 40 con lông trắng (tính trạng màu lông do một gen gồm 2 alen quy định). Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng thì tỉ lệ Sóc lông nâu trong quần thể là :
A. 87,25%.
B. 80%.
C. 93,75%.
D. 62,5%.
- Câu 43 : Hướng động khác cơ bản với ứng động ở điểm nào?
A. Có nhiều tác nhân kích thích
B. Tác nhân kích thích từ 1 hướng
C. Có sự vận động vô hướng
D. Không liên quan đến sự phân chia tế bào
- Câu 44 : Quá trình tiến hoá hoá học hình thành các đại phân tử tự nhân đôi gồm có các bước trình tự là:
A. sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi
B. sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi
C. sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản
D. sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ
- Câu 45 : Quá trình nào sau đây được gọi là diễn thế thứ sinh?
A. Diễn thế xảy ra ở một rừng nguyên sinh
B. Diễn thế xảy ra ở hồ nước mới đào
C. Diễn thế xảy ra ở núi lửa sau khi phun
D. Diễn thế xảy ra ở đảo mới hình thành
- Câu 46 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao, b quy định thân thấp, tính trạng trội hoàn toàn. Để xác định kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ (cây M) có thể sử dụng những phép lai nào sau đây?
A. (1) và (3)
B. (1), (2) và (3).
C. (1), (3) và (4).
D. (3) và (4).
- Câu 47 : Ở sinh vật nhân thực, xét 3 nhóm các tế bào sinh tinh đang phân bào bình thường.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 48 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các trường hợp sau:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 49 : Động vật nào sau đây có hình thức tự phối trong sinh sản hữu tính?
A. Ong, bọt biển
B. Bọt biển, ong, thằn lằn
C. Bọt biển, sán dây
D. Sán dây, giun đất, thằn lằn
- Câu 50 : Trong một quẩn thể của một loài ngẫu phối, tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 10%. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến là
A. 5%
B. 1%
C. 10%
D. 19%
- Câu 51 : Xitôkinin chủ yếu sinh ra ở:
A. Đỉnh của thân và cành
B. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
C. Thân, cành
D. Lá, rễ
- Câu 52 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 16%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
A. 3
B. 4
C. 5.
D. 6
- Câu 53 : Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3.
- Câu 54 : Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ AB/ab Dd × ♂ AB/ab Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
A. 2
B. 5.
C. 4
D. 3.
- Câu 55 : Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n =18) tạo ra cây lai khác loài; hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Cho các đặc điểm sau:
A. 3
B. 4
C. 2.
D. 1
- Câu 56 : Tiến hành lai tạo ruồi đực F1 dị hợp về 2 cặp gen quy định màu sắc thân và kiểu lông (thân xám, lông ngắn) với 1 ruồi cái ta thu được tỉ lệ 1 thân xám, lông ngắn và 1 thân xám, lông dài. Biết rằng cặp gen Aa quy định tính trạng màu sắc thân, cặp gen Bb quy định tính trạng độ dài lông. Các cặp gen nằm trên các NST thường khác nhau. Trong số những nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 57 : Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, có mấy phát biểu nào sau đây là đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 58 : Ở sinh vật nhân thực, NTBS giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
A. (1) và (3)
B. (3) và (4)
C. (2) và (4)
D. (1) và (2)
- Câu 59 : Nguồn chủ yếu cung cấp nitơ tự nhiên cho cây là:
A. Nitơ trong nước
B. Nitơ trong không khí
C. Nitơ trong đất và trong không khí.
D. Nitơ trong đất
- Câu 60 : Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17cM. Lai hai cá thể ruổi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 64,37%
B. 50%
C. 56,25%
D. 41,5%
- Câu 61 : Một quần thể giao phối có 1800 cá thể, trong đó có 720 AA, 540 cá thể Aa, số còn lại có kiểu gen aa. Tần số của alen A và a là:
A. 0,7 A; 0,3 a
B. 0,4 A; 0,6 a.
C. 0,55 A; 0,45 a
D. 0,45 A; 0,55 a
- Câu 62 : Hệ sinh thái nào có đặc điểm băng giá quanh năm?
A. Rừng hỗn tạp ôn đới Bắc bán cầu
B. Đồng rêu
C. Rừng lá kim phương Bắc
D. Rừng lá rụng theo mùa vùng ôn đới.
- Câu 63 : Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi hình thái của NST và trật tự sắp xếp của các gen chứ không làm thay đổi số lượng gen có trên NST?
A. Đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn NST
B. Đột biến mất đoạn và đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng
C. Đột biến đảo đoạn chứa tâm động và đột biến chuyển đoạn trên một NST.
D. Đột biến mất, thêm hoặc thay thế một cặp nuclêôtit ở trên gen
- Câu 64 : Sự hình thành cừu Dolly là kết quả của hình thức sinh sản nào?
A. Sinh sản hữu tính
B. Sinh sản vô tính
C. Trinh sinh.
D. Nhân bản vô tính
- Câu 65 : Cho P AaBbDd × AaBbDd. Tỷ lệ kiểu gen AABBDD thu được ở F1 là
A. 1.56%.
B. 6,25%.
C. 12,5%.
D. 25%.
- Câu 66 : Ở người, khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiocarbamide do alen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, không có khả năng này là do alen a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền, có tới 91% dân số có khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiocarbamide, số còn lại thì không.
A. 2,66%
B. 2, 21%.
C. 5,25%
D. 5,77%.
- Câu 67 : S. Milơ đã tiến hành thí nghiệm vào năm 1953 nhằm chứng minh quá trình nào sau đây?
A. Quá trình tạo cơ thể sống đầu tiên
B. Tiến hoá sinh học
C. Tiến hoá tiền sinh học
D. Tiến hoá hoá học
- Câu 68 : Cho biết màu sắc quả di truyền tương tác kiểu: A-bb, aaB-, aabb: màu trắng; A-B-: màu đỏ. Chiều cao cây di truyền tương tác kiểu: D-ee, ddE-, ddee: cây thấp; D-E-: cây cao. và tần số hoán vị gen 2 giới là như nhau: f(A/d) = 0,2; f(B/E)=0,4.
A. 28,91%
B. Số khác
C. 30,09%
D. 20,91%
- Câu 69 : Ứng động nở hoa của cây nghệ tây (Crocus) và cây tulip (Tulipa) nở ra vào lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối (do sự biến đổi của nhiệt độ) là kiểu ứng động
A. Ứng động không sinh trưởng - quang ứng động
B. Ứng động sinh trưởng - quang ứng động
C. Ứng động sinh trưởng - nhiệt ứng động
D. Ứng động không sinh trưởng - nhiệt ứng động
- Câu 70 : Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
A. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản
B. Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau sinh sản ở các mùa khác nhau nên không giao phối với nhau
C. Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản quá trình giao phối giữa các cá thể
D. Các cá thể sống trong một môi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li về mặt sinh sản
- Câu 71 : Trong quần xã sinh vật, một loài sinh vật trong quá trình sống đã vô tình gây hại cho các loài sinh vật khác. Đó là mối quan hệ
A. Ký sinh
B. Sinh vật này ăn sinh vật khác
C. Cạnh tranh.
D. Ức chế - cảm nhiễm
- Câu 72 : Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 46 cao, đỏ : 15 cao, vàng : 16 thấp, đỏ : 5 thấp, vàng. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường. Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con F3 là
A. 5 cao, vàng : 1 thấp, vàng
B. 3 cao, vàng : 1 thấp, vàng
C. 8 cao, vàng : 1 thấp, vàng
D. 11 cao, vàng : 1 thấp, vàng
- Câu 73 : Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, có bao nhiêu phát biểu trong các phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 1.
C. 3
D. 2.
- Câu 74 : Vật chất di truyền của virut HIV là
A. hai phân tử ADN
B. hai phân tử ARN.
C. một chuỗi polynucleotit
D. hai chuỗi polynucleotit
- Câu 75 : Khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, hành động nào sau đây là sai?
A. Khai thác các rạng san hô biển nhằm mục đích nghệ thuật, xây ao, đập nuôi tôm ven biển
B. Thực hiện các biện pháp tránh bỏ hoang, lãng phí đất, chống xói mòn, khô hạn, ngập úng,… nâng cao độ màu mỡ của đất
C. Giáo dục về môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của người dân về bảo vệ môi trường sống lành mạnh
D. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên, tích cực trồng rừng để cung cấp đủ gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp
- Câu 76 : Mỗi quần thể có 1050 cá thể mang AA, 150 cá thể mang Aa và 300 cá thể mang aa Tần số của alen A và của alen a bằng:
A. A = 0,4; a = 0,6
B. A = 0,5; a = 0,5
C. A = 0,25; a = 0,75
D. A = 0,75; a = 0,25
- Câu 77 : Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2.
- Câu 78 : Sơ đồ sau đây mô tả quá trình điều hoà hoạt động của opêron Lac ở E. coli khi môi trường có đường lactose. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng.
A. 7
B. 9.
C. 6.
D. 8.
- Câu 79 : Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2.
- Câu 80 : Người ta sư dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để:
A. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
B. Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
C. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
D. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
- Câu 81 : Hạn hán có tác hại nào sau đây:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 82 : Khi khảo sát sự di truyền hai cặp tính trạng màu sắc và độ dày mỏng của cánh ở một loài ong ký sinh, người ta đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng thu được F1 đều có mắt đỏ, cánh dày.
A. 2.
B. 4.
C. 5
D. 3
- Câu 83 : Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 5 chủng vi khuẩn bị đột biến như sau:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 84 : Hình dạng mỏ khác nhau của một số loài chim như chim ăn hạt, chim hút mật, chim ăn thịt phản ánh điều gì?
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 4, 5
C. 1, 2, 3
D. 1, 2.
- Câu 85 : Thành phần nào sau đây không phải là thành phần cấu trúc của lục lạp?
A. 4
B. 3
C. 2.
D. 1
- Câu 86 : Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về di truyền học người?
A. 3.
B. 2
C. 4
D. 1.
- Câu 87 : Cho các nguyên tố: I. Clo, II. Đồng, III. Canxi, IV. Magie, V. Photpho, VI. Sắt, VII. Coban, VIII. Lưu huỳnh, IX. Kali, X. Mo. Có bao nhiêu nguyên tố vi lượng?
A. 4.
B. 5
C. 3
D. 6.
- Câu 88 : Động lực của dịch mạch gỗ là:
A. Lực đẩy (áp suất rễ)
B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
C. Do sự phối hợp của 3 lực: lực đẩy, lực hút và lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ
D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ
- Câu 89 : Cho các quần xã sinh vật sau:
A. (2) → (3) → (1) → (5) → (4)
B. (4) → (5) → (1) → (3) → (2).
C. (4) → (1) → (3) → (2) → (5)
D. (5) → (3) → (1) → (2) → (4).
- Câu 90 : Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể ở
A. cặp thứ 22
B. cặp thứ 13
C. cặp thứ 23
D. cặp thứ 21
- Câu 91 : Phương pháp thường được sử dụng để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào động vật là
A. thể truyền là virut
B. súng bắn gen.
C. bơm ADN tái tổ hợp vào tinh trùng
D. vi tiêm giai đoạn nhân non
- Câu 92 : Phép lai nào sau đây có khả năng cho tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời sau chiếm 1/8?
A. AaBbDd × AaBbDd
B. AaBbDd × Aabbdd
C. AaBb × AaBb
D. AaBb × Aabb
- Câu 93 : Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây chưa chính xác?
A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh
B. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người
C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người
D. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người
- Câu 94 : Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G – X, A – U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
A. (1) và (3).
B. (2) và (4)
C. (1) và (2).
D. (3) và (4).
- Câu 95 : Ưu điểm của sinh sản hữu tính ở động vật là:
A. Các cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con
B. Tạo ra các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền
C. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định ít biến động
D. Tạo ra các cá thể mới giống nhau về mặt di truyền
- Câu 96 : Ở người, một gen trê nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể đăng ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái (aa) kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải (AA hoặc Aa) thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
A. 62,5%.
B. 43,5%.
C. 37,5%
D. 50%.
- Câu 97 : Sự tác động của các nhân tố sinh học vào thời kì nào của quá trình phát sinh sự sống?
A. Tiến hóa tiền sinh học
B. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản.
C. Sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản
D. Sự hình thành các dại phân tử tự tái sinh
- Câu 98 : Một học sinh đã đưa ra 5 nhận định về đặc điểm di truyền gen trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y như sau :
A. 2.
B. 1
C. 3.
D. 4
- Câu 99 : Các kiểu hướng động dương của rễ là:
A. hướng đất, hướng nước, hướng sáng
B. hướng đất, ướng sáng, hướng hoá (hóa chất có lợi).
C. hướng đất, hướng nước, hướng hoá (hóa chất có lợi).
D. hướng sáng, hướng nước, hướng hoá (hóa chất có lợi).
- Câu 100 : Trong các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1.
- Câu 101 : Trong một quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì
A. quần xã có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo hơn vì thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần
B. quần xã dễ dàng xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường thay đổi nhanh
C. quần xã có cấu trúc ít ổn định vì có số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho các quần thể thực vật biến mất dần
D. quần xã có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác làm thức ăn.
- Câu 102 : Ở một loài, có 2 gen không alen, tác động riêng rẽ quy định hai tính trạng khác nhau; Hình dạng lông và độ dài đuôi. Các gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho giao phối giữa chuột lông quăn, đuôi dài với những con lông quăn, đuôi ngắn ở F1 thu được: 301 con lông quăn, đuôi dài; 452 con lông quăn, đuôi ngắn, 201 con lông thẳng, đuôi dài, 51 con lông thẳng, đuôi ngắn. Biết rằng lông quăn là trội so với thẳng, ngắn trội so với dài, tần số hoán vị gen ở P là:
A. 25%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 30%
- Câu 103 : Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau
A. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).
B. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
C. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
D. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
- Câu 104 : Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản:
A. Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái
B. Chỉ cần có một cá thể có thể sinh ra các cá thể mới
C. Cần có 2 cá thể trở lên
D. Không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, thế hệ con giống nhau và giống cây mẹ
- Câu 105 : Đột biến thay thế nucleotit ở vị trí thứ 3 của bộ ba nào dưới đây trên mạch mã gốc của gen sẽ làm cho quá trình dịch mã không diễn ra được?
A. 5’ - AGA - 3’
B. 5’ - XAT- 3’
C. 5’-TAX-3’
D. 5’ -ATX- 3’
- Câu 106 : Cho một số phương pháp tác động lên thực vật sau đây:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 107 : Một cơ thể đực ở một loài động vật có kiểu gen AaBb, trong quá trình phát sinh giao tử có 30% số tế bào sinh tinh ở kì sau của giảm phân 1 ở cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li, giảm phân 2 bình thường, 70% số tế bào sinh tinh còn lại giảm phân bình thường. Xác định phương án trả lời chưa chính xác.
A. Quá trình đột biến trên có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử
B. Quá trình giảm phân tạo ra tối đa 2 kiểu giao tử đột biến AaB và b
C. Giao tử AaB và b có thể được tạo ra với tỉ lệ mỗi loại là 0,075
D. Các loại giao tử bình thường Ab, aB, ab, AB được tạo ra tỉ lệ bằng nhau mỗi loại chiếm 0,175
- Câu 108 : Ở người, bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Người đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường, nhưng người vợ (5) có chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đình đều không mắc bệnh M. Có bao nhiêu khả năng có thể xảy ra trong những khả năng nào sau đây với con của cặp vợ chồng (4) và (5)?
A. 2
B. 3.
C. 1
D. 0
- Câu 109 : Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6.
- Câu 110 : Cho các nội dung sau đây
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 111 : Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng cần sự góp phần của yếu tố nào?
A. 2
B. 1
C. 3.
D. 4
- Câu 112 : Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản (P), cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
- Câu 113 : Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp NST kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, quá trình giảm phân I diễn ra bình thường tạo ra 2 tế bào con. Trong giảm phân II, có một NST kép thuộc cặp Bb không phân li xảy ra ở một trong 2 tế bào trên. Trong các tỉ lệ giao tử tạo ra sau đây, trường hợp nào không đúng?
A. 2AB, 1abb và 1a
B. 2Ab, 1aBB và a
C. 1ABB, 1A và 2ab
D. 2aB, 1AB và 1Abb
- Câu 114 : Nghiên cứu về sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở một loài bí, người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng bí quả dẹt với bí quả dài thu được đời lai thứ nhất toàn bí quả dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối, thu được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 5850 cây bí quả dẹt : 3900 cây bí quả tròn : 650 cây bí quả dài. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau:
A. 2
B. 0
C. 1.
D. 3.
- Câu 115 : Đất tơi xốp tạo điều kiện cho cây hút nước và khoáng dễ dàng hơn vì
A. 4
B. 2
C. 1.
D. 3.
- Câu 116 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1 , ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là?
A. 30%
B. 60%.
C. 45%
D. 7,5%.
- Câu 117 : Ở ngô, sự có mặt kiểu gen A-B- quy định cây cao, các kiểu gen còn lại quy định cây thấp; gen D quy định hạt đỏ, d- hạt trắng và các gen không alen này nằm trên các NST khác nhau. Khi lai hai giống ngô thuần chủng cây cao, hạt trắng và cây thấp, hạt đỏ với nhau được F1 dị hợp tử về 3 cặp gen. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau, tỉ lệ cây thân cao, hạt đỏ F2 là
A. 56,255%
B. 32,81%.
C. 14,1%
D. 42,19%.
- Câu 118 : Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtít có số nuclêôtít T chiếm 20%. Số nuclêôtít mỗi loài trong phân tử ADN này là
A. A = T = G = X = 1500
B. A = T = 600; G = X = 900
C. A = T = G = X = 750
D. A = T = 900; G = X = 600
- Câu 119 : Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thiết yếu trong cây thường biểu hiện ở
A. sự thay đổi số lượng lá trên cây
B. sự thay đổi số lượng quả trên cây.
C. sự thay đổi kích thước của cây
D. sự thay đổi màu sắc lá cây
- Câu 120 : Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu
A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận được dễ dàng
B. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai
C. để có thể biết được các tế bào có ADN tái tổ hợp
D. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit
- Câu 121 : Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,4AA : 0,2aa : 0,4Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là
A. 12.5%.
B. 6,25%.
C. 50%.
D. 25%
- Câu 122 : Đột biến cấu trúc NST có ý nghĩa với tiến hóa, vì
A. tạo ra các thể đột biến có sức sống và khả năng sinh sản cao
B. tạo ra các alen đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
C. tạo ra các biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa
D. tham gia vào cơ chế cách li dẫn đến hình thành loài mới
- Câu 123 : Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch đơn mới được tổng hợp liên tục trên mạch khuôn có chiều
A. không có chiều nhất định
B. 5’ → 3’
C. cả 2 mạch của ADN
D. 3’ → 5’
- Câu 124 : Phát triển của cơ thể động vật bao gồm:
A. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể
B. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phân hoá tế bào
C. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể
D. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể
- Câu 125 : Các yếu tố chi phối quá trình sinh tinh trùng và trứng?
A. Hệ thần kinh
B. Các yếu tố môi trường
C. Hệ nội tiết
D. Hệ nội tiết, hệ thần kinh, các yếu tố môi trường
- Câu 126 : Một trong những đặc trưng cơ bản của quần xã là
A. Kiểu tăng trưởng
B. Kích thước
C. Mật độ
D. Thành phần loài
- Câu 127 : Đâu là nhân tố tiến hóa vô hướng:
A. 3
B. 5.
C. 2
D. 4.
- Câu 128 : Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, xét các kết luận sau đây:
A. 2
B. 1.
C. 3
D. 4.
- Câu 129 : Những ứng động nào sau đây là ứng động sinh trưởng?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
B. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở
C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở
D. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí khổng đóng mở
- Câu 130 : Có bao nhiêu nhận xét không phải là đặc điểm của giao phối không ngẫu nhiên?
A. 1
B. 4
C. 3.
D. 2
- Câu 131 : Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi
B. Khi điều kiện thuận lợi, mật độ trung bình, tốc độ tăng trưởng của quần thể có thể đạt cực đại
C. Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng và cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định theo thời gian
D. Phân bố đồng đều thường gặp tđiều kiện sống phân bố đều và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
- Câu 132 : Gen A có 6102 liên kết hiđrô và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; Trên mạch một của gen có X = A + T. Gen bị đột biến điểm hình thành nên alen a, alen a có ít hơn A 3 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit loại G của gen a là
A. 1582
B. 904
C. 1581
D. 678
- Câu 133 : Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau.
A. 826 cây
B. 628 cây
C. 576 cây
D. 756 cây
- Câu 134 : Điều nào không đúng khi nói về sinh sản của động vật?
A. Động vật lưỡng tính sinh ra cả hai loại giao tử đực và cái
B. Động vật đơn tính chỉ sinh ra một loại giao tử đực hoặc cái.
C. Động vật đơn tính hay lưỡng tính chỉ có hình thức sinh sản hữu tính.
D. Có động vật có cả hai hình thức sinh sản vô tính và hữu tính
- Câu 135 : Đặc điểm không phải là khó khăn gặp phải khi nghiên cứu di truyền người là
A. người chín sinh dục muộn, số lượng con ít, đời sống của một thế hệ kéo dài
B. không thể áp dụng phương pháp phân tích di truyền như ở các sinh vật khác
C. con người sống di chuyển, thông minh nên biết tránh tất cả các tác động từ môi trường
D. không thể áp dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân lí, hóa học, sinh học
- Câu 136 : Quá trình nào sau đây là sinh trưởng của thực vật?
A. Cơ thể thực vật tạo hạt
B. Cơ thể thực vật tăng kích thước, khối lượng
C. Cơ thể thực vật rụng lá, rụng hoa
D. Cơ thể thực vật ra hoa
- Câu 137 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 24%
B. 12%.
C. 36%.
D. 6%.
- Câu 138 : Cho những quan niệm học thuyết Đacuyn:
A. 2
B. 3.
C. 1.
D. 4
- Câu 139 : Các phát biểu đúng khi nói về đột biến gen
A. 1,2,3
B. 2,3,4
C. 1,3,4
D. 3, 4
- Câu 140 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quần thể sinh vật?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 141 : Có 2 quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ hai có 250 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 thì ở quần thể mới, alen A có tần số là:
A. 0,5
B. 0,55
C. 1
D. 0,45
- Câu 142 : Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần. Dòng thuần có các đặc điểm:
A. 4
B. 2.
C. 1.
D. 3
- Câu 143 : Khi đề cập đến đột biến chuyển đoạn NST, có các nội dung sau:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2.
- Câu 144 : Sau đây là kết quả của phương pháp nghiên cứu phả hệ:
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4.
- Câu 145 : Một loài động vật có 2n = 8 nhiễm sắc thể (NST) (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1; 8% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 3; cặp NST số 2 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 4.75%.
B. 5,25%.
C. 3,25%.
D. 0,25%.
- Câu 146 : Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây không chính xác ?
A. Vi sinh vật cố định nitơ sống cộng sinh trong rễ cây họ đậu hoạt động trong điều kiện kị khí
B. Vi khuẩn phản nitrat hóa chuyển đạm amon trong đất thành nito không khí làm đất bị mất đạm
C. Trong chu trình nitơ thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amon và muối nitrat
D. Các dạng muối nito mà thực vật hấp thụ chủ yếu được tổng hợp từ nito không khí bằng con đường sinh học
- Câu 147 : Dịch tế bào lông hút của rễ ưu trương hơn so với dung dịch đất do
A. Nồng độ chất tan trong dung dịch đất cao hơn nồng độ chất tan trong lông hút
B. Quá trình thoát hơi nước ở lá và nồng độ chất tan trong lông hút thấp
C. Nồng độ chất tan trong lông hút cao hơn nồng độ chất tan trong dung dịch đất
D. Quá trình thoát hơi nước ở lá và nồng độ chất tan trong lông hút cao.
- Câu 148 : Cho các phương pháp tạo giống:
A. 2
B. 5
C. 4.
D. 3
- Câu 149 : Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị chỉ ở cặp gen Aa?
A. Giao tử AE Bd = 17,5%.
B. Giao tử ae BD = 7,5%.
C. Giao tử Ae BD = 7,5%
D. Giao tử aE bd = 17,5%.
- Câu 150 : Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm
A. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải
B. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
C. sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
D. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải
- Câu 151 : Trong cơ chế điều hoà hoạt động của ôpêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động là:
A. những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế.
B. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi động phiên mã
C. những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
D. nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi động phiên mã
- Câu 152 : Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:
A. Bần => Tầng sinh bần => Mạch rây sơ cấp => Mạch rây thứ cấp => Tầng sinh mạch => Gỗ thứ cấp => Gỗ sơ cấp => Tuỷ.
B. Bần => Tầng sinh bần => Mạch rây sơ cấp => Mạch rây thứ cấp => Tầng sinh mạch => Gỗ sơ cấp => Gỗ thứ cấp => Tuỷ
C. Bần => Tầng sinh bần => Mạch rây thứ cấp => Mạch rây sơ cấp => Tầng sinh mạch => Gỗ thứ cấp => Gỗ sơ cấp => Tuỷ
D. Tầng sinh bần => Bần => Mạch rây sơ cấp => Mạch rây thứ cấp => Tầng sinh mạch => Gỗ thứ cấp => Gỗ sơ cấp => Tuỷ
- Câu 153 : Những động vật nào sau đây có thụ tinh ngoài?
A. Cá kiêm, ếch đồng
B. ếch đồng, chim bồ câu.
C. cá chép, ếch đồng
D. cá chép, chim bồ câu.
- Câu 154 : Mô tả nào sau đây là không đúng với hiện tượng di truyền liên kết với giới tính:
A. Một số NST giới tính do các gen nằm trên các NST thường chi phối sự di truyền của chúng được gọi là di truyền liên kết với giới tính
B. Nhiều gen liên kết với giới tính được xác minh là nằm trên NST giới tính X
C. Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền của các tính trạng thường mà các gen đã xác định chúng nằm trên NST giới tính
D. Trên NST Y ở đa số các loài hầu như không mang gen
- Câu 155 : Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb. Người ta tiến hành cho quần thể trên là quần thể tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỷ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp trội là:
A. 161/1600
B. 112/640
C. 49/256
D. 161/640
- Câu 156 : Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi và tự xúc tác.
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên
C. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã
D. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học
- Câu 157 : Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do
A. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn
B. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định
C. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn
D. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định
- Câu 158 : Trên một cây cổ thụ, nhiều loài chim sống, có loài làm tổ và sống trên tán lá trên cao, có loài làm tổ ở tầng lá thấp và có loài làm tổ và kiếm ăn trong hốc cây. Trong sinh thái học, hiện tượng trên được gọi bằng khái niệm nào?
A. Giới hạn chịu đựng
B. Khoảng chống chịu
C. Giới hạn sinh thái
D. Ổ sinh thái.
- Câu 159 : Ở một loài động vật, kiểu gen aaB- quy định lông màu, các kiểu gen A-B-, A-bb, aabb quy định lông trắng. Kiểu gen D-E- quy định lông xoăn, các kiểu gen D-ee, ddE-, ddee quy định long thẳng. Thực hiện phép lai (P): , thu được F1. Cho F1 lai phân tích thu được Fa. Trong trường hợp xảy ra hoán vị gen ở cả hai nhóm liên kết với tần số như nhau thì những con lông màu ở Fa chiếm tỷ lệ
A. 1/4
B. 1/12.
C. 1/6
D. 1/8
- Câu 160 : Khi nói về nhóm tuổi, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi nguồn sống giảm, số cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình có xu hướng giảm mạnh
B. Việc nghiên cứu nhóm tuổi cho phép ta đánh giá tiềm năng của quần thể sinh vật
C. Dựa vào tuổi sinh lí để xây dựng tháp tuổi
D. Cấu trúc tuổi của quần thể chỉ phụ thuộc vào đặc điểm của loài sinh vật.
- Câu 161 : Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb DE/de đều xảy ra hoán vị thì trường hợp nào sau đây không xảy ra?
A. 8 loại với tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1
B. 4 loại với tỉ lệ 1:1: 1: 1.
C. 8 loại với tỉ lệ: 2:2:2:2:1:1:1:1
D. 12 loại với tỉ lệ bằng nhau
- Câu 162 : Động vật lưỡng tính nào sau đây không tự thụ tinh được mà thụ tinh chỉ xảy ra giữa tinh trùng và trứng của 2 cá thể khác nhau?
A. Bọt biển
B. Giun đất
C. Ong
D. Giun dẹp
- Câu 163 : Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?
A. (3), (4), (5)
B. (1), (2), (5)
C. (1), (3), (4)
D. (2), (3), (4)
- Câu 164 : Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng A đồng thời đẻ trứng vào bầu nhụy của một số hoa loài B. Ở những hoa này, khi côn trùng nở gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu noãn bị hỏng, quả cũng bị hỏng và dẫn đến ấu trùng của côn trùng A cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ?
A. Hội sinh
B. Ký sinh
C. Cạnh tranh
D. Ức chế cảm nhiễm.
- Câu 165 : Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai của mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 1/10 . Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 166 : Auxin chủ yếu sinh ra ở:
A. Thân, lá.
B. Đỉnh của thân và cành
C. Phôi hạt, chóp rễ
D. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
- Câu 167 : Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AAaa thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử. Biết không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có bao nhiêu tỉ lệ giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5.
- Câu 168 : Cho các ví dụ về các loại cơ quan ở các loài sau :
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 169 : Quá trình hấp thu bị động ion khoáng có đặc điểm
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1.
- Câu 170 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: AB/ab XDXd × AB/ab XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 171 : Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đặc điểm của điều hoà hoạt động gen ở tế bào nhân thực?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 172 : Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm sau đây?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3.
- Câu 173 : Ở một loài thực vật, khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản thì thu được F1 đều xuất hiện cây có hạt nâu, quả ngọt. Biết rằng tính trạng vị quả do cặp gen Dd quy định. Đem tự thụ F1 nhận được F2 có tỉ lệ:
A. 3.
B. 4
C. 1.
D. 2
- Câu 174 : Có một bệnh nhân bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Khi sử dụng phương pháp tế bào học để xác định số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào sinh dưỡng thì thấy khi tế bào đang ở kì giữa, trong mỗi tế bào có 47 nhiễm sâc thể đang ở dạng kép. Khả năng bệnh nhân này thuộc loại thể đột biến nào sau đây?
A. 4
B. 3
C. 5.
D. 2
- Câu 175 : Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD x ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen trên?
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
- Câu 176 : Một gen dài 5100 Å có số nuclêôtit là
A. 1500
B. 3000
C. 4500
D. 6000
- Câu 177 : Trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu
A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận được dễ dàng
B. để có thể biết được các tế bào có ADN tái tổ hợp
C. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit
D. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai
- Câu 178 : Điều nào dưới đây là không đúng
A. Trong một kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng riêng
B. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng
C. Kiểu gen quy định giới hạn năng suất của một giống vật nuôi hay cây trồng
D. Mức phản ứng của mỗi tính trạng thay đổi tuỳ kiểu gen của từng giống
- Câu 179 : Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa:
A. Rễ và thân
B. Lá và rễ
C. Cành và lá
D. Thân và lá
- Câu 180 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn, có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Biết gen trội là gen đột biến có hại, di truyền theo kiểu trội không hoàn toàn, thể đồng hợp trội thường không có khả năng sinh sản. Nếu quần thể tiếp tục diễn ra tự thụ phấn thì tính theo lí luyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở F1 là:
A. 0,6 AA : 0,4 Aa : 0,0 aa
B. 0,7 AA: 0,2 Aa : 0,1 aa
C. 0,49 AA: 0,42 Aa : 0,09 aa
D. 0,2 AA: 0,4 Aa : 0,4 aa
- Câu 181 : Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã?
A. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
B. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định
C. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
D. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng
- Câu 182 : Nguyên tắc bán bảo tồn là:
A. Sau tự nhân đôi, phân tử ADN con có 1 mạch là của ADN mẹ
B. Sau tự nhân đôi, có sự sắp xếp lại các nuclêotit của ADN mẹ kết quả là số nuclêotit của ADN chỉ còn lại một nửa
C. Sau quá trình nhân đôi chỉ một nửa số phân tử ADN được bảo toàn
D. Sau tự nhân đôi, số phân tử ADN con bằng một nửa số phân tử ADN mẹ
- Câu 183 : Ơstrôgen được sinh ra ở:
A. Tinh hoàn
B. Buồng trứng
C. Tuyến yên
D. Tuyến giáp
- Câu 184 : Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn là vì:
A. Môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường cạn
B. Hệ sinh thái dưới nước có độ đa dạng sinh học cao hơn.
C. Môi trường nước không bị năng lượng ánh sáng mặt trời đốt nóng
D. Môi trường nước có nhiệt độ ổn định.
- Câu 185 : Điều kiện không đúng trong phép lai một cặp tính trạng, để cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 trội : 1 lặn là
A. số cá thể phân tích phải đủ lớn
B. tính trạng trội lặn không hoàn toàn.
C. thế hệ xuất phát phải thuần chủng
D. trội - lặn phải hoàn toàn
- Câu 186 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quan niệm tiến hóa hiện đại
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 187 : Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, cho các phát biểu sau:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3.
- Câu 188 : Ứng động (Vận động cảm ứng) là
A. Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích
B. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
C. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng
D. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định
- Câu 189 : Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
- Câu 190 : Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm: ♀ AaBb x ♂ Aabb thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính theo lí truyết, tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là
A. 19,375%.
B. 19,25%.
C. 37,5%.
D. 21,25%.
- Câu 191 : Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ kiểu hình: 56,25% hoa đỏ : 18,75% hoa hồng : 18,75% hoa vàng: 6,25% hoa trắng. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau:
A. 3
B. 2
C. 5.
D. 4.
- Câu 192 : Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản giao phối so với sinh sản tự phối ở động vật?
A. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi
B. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền
C. Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống
D. Là hình thức sinh sản phổ biến
- Câu 193 : Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh nhằm mục đích
A. xác định gen quy định tính trạng là di truyền theo quy luật tương tác gen hay di truyền liên kết gen
B. xác định gen quy định tính trạng là trội hay lặn, nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính
C. xác định được tính trạng chủ yếu do gen quyết định hay phụ thuộc vào điều kiện môi trường sống
D. nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đến sự hình thành trí thông minh trong mỗi con người
- Câu 194 : Khi nói về sinh trưởng thứ cấp. kết luận nào sau đây là đúng?
A. Sinh trưởng thứ cấp có ở tất cả các loài thực vật hạt kín
B. Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tăng chiều dài của cơ thể thực vật
C. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thực vật một lá mầm
D. Sinh trưởng thứ cấp do hoạt động của mô phân sinh bên
- Câu 195 : Ở một loài thực vật, các alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể số 2; các alen B và b nằm trên nhiễm sắc thể số 3. Người ta tiến hành phép lai: P: ♀ aaBB x ♂AAbb. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
A. 3
B. 4
C. 2.
D. 1
- Câu 196 : Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3.
- Câu 197 : Cho các hiện tượng:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 198 : Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi hình thái của NST?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 199 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4
- Câu 200 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,2BB:0,5Bb:0,3bb. Cho biết các cá thể Bb không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tần số tương đối của alen B và b lần lượt ở F1 là:
A. 0,5; 0,5
B. 0,55; 0,45
C. 0,4; 0,6
D. 0,6;0,4
- Câu 201 : Các phương pháp chủ yếu để chuyển gen ở thực vật là :
A. 3.
B. 6.
C. 5
D. 4
- Câu 202 : Một người thanh niên trong quá trình phát sinh giao tử cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li ở giảm phân II thì có thể tạo ra các loại giao tử nào?
A. X, Y, O
B. XY, O
C. XX, YY, X, Y, O
D. XX, XY, X, Y, O.
- Câu 203 : Ý nào không phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh?
A. Do kiểu gen quy định
B. Rất bền vững và khó thay đổi
C. Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể
D. Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định
- Câu 204 : Ở người , bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường qui định , bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X qui định . 1 cặp vợ chồng bình thường về 2 bệnh trên nhưng phía bên người vợ có bố bị mù màu có bà nội và mẹ bị điếc bẩm sinh . Bên phía người chồng có bố bị điếc bẩm sinh , những người khác trong gia đình không có ai bị 2 bệnh này . Cặp vợ chồng này sinh được 1 đứa con , xác suất để đứa con này bị cả 2 bệnh này là
A. 18,75%.
B. 37,5%.
C. 12.5%.
D. 6,25%.
- Câu 205 : Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho Fl giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp bao nhiêu tỉ lệ phân li kiểu hình trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?
A. 3
B. 4.
C. 5
D. 2
- Câu 206 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; các thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
A. 4 phép lai
B. 2 phép lai
C. 3 phép lai
D. 1 phép lai.
- Câu 207 : Sản lượng sinh vật trong hệ sinh thái là:
A. Khối lượng chất sống nhờ quang hợp tích lũy được trong hệ thực vật
B. Tổng khối lượng chất hữu cơ chứa trong hệ sinh thái tại một thời điểm nhất định nào đó
C. Lượng chất sống được sinh vật tạo ra tính trong một khoãng thời gian và một diện tích nhất định trong hệ sinh thái
D. Số cá thể được sinh ra tính trong một thời gian nhất định của hệ sinh thái
- Câu 208 : Xác động thực vật phải trải qua quá trình biến đổi nào cây mới sử dụng được nguồn nito?
A. Qúa trình cố định nito
B. Qúa trình amôn hóa và nitrat hóa
C. Qúa trình amôn hóa và phản nitrat hóa
D. Qúa trình nitrat hóa và phản nitrat hóa
- Câu 209 : Đối tượng sinh vật nào sau đây có thể dùng consixin để gây đột biến nhằm nâng cao năng suất?
A. Đậu
B. Khoai
C. Ngô
D. Lúa
- Câu 210 : Bộ nhiễm sắc thể của ruồi giấm 2n = 8. Nếu không có hiện tượng hoán vị gen thì số lượng nhóm gen liên kết của ruồi giấm đực là
A. 4
B. 5.
C. 8.
D. 16
- Câu 211 : Dạng cách li nào sau đây không phải là cách li sau hợp tử ?
A. Trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ
B. Trở ngại ngăn cản tạo ra con lai.
C. Trở ngại ngăn cản con lai phát triển
D. Trở ngại ngăn cản sự thụ tinh
- Câu 212 : Trong chu trình nitơ vi khuẩn có khả năng trả lại nitơ cho khí quyển là:
A. vi khuẩn phân giải chất hữu cơ trong đất
B. vi khuẩn phản nitrat hóa.
C. vi khuẩn nitrat hóa
D. vi khuẩn cộng sinh với rễ cây họ đậu.
- Câu 213 : Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là?
A. Khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước
B. Số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40
C. Các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau
D. Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt
- Câu 214 : Ngoài tự nhiên cây tre sinh sản bằng:
A. lóng
B. đỉnh sinh trưởng
C. rễ phụ
D. thân rễ
- Câu 215 : Trên cùng một vĩ độ, sự phân bố của các khu sinh học theo sự giảm dần về mức độ khô hạn trong trường hợp nào dưới đây là đúng?
A. Savan→ Hoang mạc → Rừng mưa nhiệt đới
B. Hoang mạc → Savan → Rừng Địa Trung Hải
C. Thảo nguyên → Rừng Địa Trung Hải → Rừng mưa nhiệt đới
D. Rừng Địa Trung Hải → Thảo nguyên → Rừng rụng lá ôn đới
- Câu 216 : Khi lai hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn với nhau đều được F1 toàn hạt trơn có tua cuốn. Sau đó cho F1 giao phấn với nhau, cho rằng hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau thì ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 1 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, không có tua cuốn
B. 9 hạt trơn, có tua cuốn: 3 hạt trơn, không có tua cuốn: 3 hạt nhăn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, không có tua cuốn
C. 1 hạt trơn, không có tua cuốn: 2 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, có tua cuốn
D. 3 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, không có tua cuốn
- Câu 217 : Nghiên cứu ở một quần thể, người ta thu nhận được cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
A. Đây là quần thể tự phối, các cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội có sức sống hoặc sức sinh sản kém hẳn các kiểu gen khác.
B. Đây là quần thể ngẫu phối, các cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn có sức sống hoặc sức sinh sản kém hẳn các kiểu gen khác
C. Đây là quần thể tự phối, các cá thể mang kiểu gen dị hợp có sức sống hoặc sức sinh sản kém hẳn các kiểu gen khác
D. Đây là quần thể ngẫu phối, các cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội có sức sống hoặc sức sinh sản kém hẳn các kiểu gen khác
- Câu 218 : Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường
C. Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn
D. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
- Câu 219 : Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai (P): ♂AabbDd x ♀AaBbDd. Biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, các cá thể có kiểu hình mang ít nhất một tính trạng trội ở đời con F1 chiếm tỉ lệ:
A. 75%
B. 96,875%
C. 21,875%
D. 71,875%
- Câu 220 : Người ta làm thí nghiệm: Ở trong hộp kín có một lỗ tròn, cây mọc trong đó, thấy ngọn cây vươn về phía có ánh sáng là do sự phân bố:
A. Gibêrelin
B. Auxin
C. Xitôkinin
D. Êtilen
- Câu 221 : Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt là
A. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi
B. vật kí sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn con mồi
C. trong thiên nhiên, mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi không có vai trò đó
D. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thường giết chết con mồi
- Câu 222 : Ở một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen Aa BDE/bde. Khi 3 tế bào thực hiện giảm phân hình thành giao tử đực, có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm, thì có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử có thể được tạo ra
A. 8
B. 10
C. 6
D. 12
- Câu 223 : Ưu điểm của sinh sản hữu tính ở động vật lưỡng tính so với động vật đơn tính là:
A. Tạo ra cá thể mới đa dạng về mặt di truyền
B. Tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian tương đối ngắn
C. Tạo ra cá thể thích nghi với môi trường sống thay đổi
D. Hai cá thể bất kì nào gặp nhau vào thời kì sinh sản, sau khi giao phối, thụ tinh đều có thể sinh con
- Câu 224 : Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa giữa hai loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là:
A. 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ
B. 13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ
C. 13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ
D. 26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ
- Câu 225 : Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn
A. (5) → (3) → (4) → (2) → (1).
B. (5) → (2) → (3) → (4) → (1).
C. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
D. (5) → (3) → (2) → (4) → (1).
- Câu 226 : Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối?
A. Tần số tương đối của các alen thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau
B. Tần số tương đối của các alen không đổi nhưng tỉ lệ thể dị hợp giảm dần, tỉ lệ thể đồng hợp tăng dần qua các thề hệ
C. Tần số tương đối của các alen không đổi nhưng tỉ lệ thể đồng hợp giảm dần, tỉ lệ thể dị hợp tăng dần qua các thế hệ
D. Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ từng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính xác về tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ sau
- Câu 227 : Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3.
- Câu 228 : Người ta sử dụng Gibêrelin để:
A. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, phát triển bộ lá, tạo quả không hạt.
B. Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt
C. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt
D. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt
- Câu 229 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây về chọn lọc tự nhiên là đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 230 : Có các hình thức hấp thụ bị động nào sau đây?
A. 1
B. 2.
C. 4
D. 3.
- Câu 231 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định vỏ hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F1 cho giao phấn với nhau được F2. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 là:
A. 8/27
B. 6/27
C. 2/27
D. 4/27
- Câu 232 : Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phấn cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể
A. ba
B. tam bội
C. lệch bội
D. tứ bội
- Câu 233 : Khi nói về cấu trúc của hệ sinh thái, xét các kết luận sau đây:
A. 2
B. 3
C. 1.
D. 4.
- Câu 234 : Có bao nhiêu cách làm biến đổi hệ gen của một sinh vật sau đây là đúng?
A. 4
B. 2.
C. 1.
D. 3.
- Câu 235 : Cho các nhận định về trường hợp một gen quy định một tính trạng như sau:
A. 2
B. 3
C. 0
D. 1
- Câu 236 : Khi nghiên cứu về di truyền người thu được một số kết quả sau:
A. 3.
B. 2
C. 5.
D. 4
- Câu 237 : Đạm hữu cơ được gọi là đạm khó tiêu hơn so với đạm vô cơ vì
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 238 : Một nhà hóa sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN có chiều dài gồm vài trăm nucleotit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?
A. Các đoạn Okazaki
B. ADN ligaza
C. Xenluloaza
D. ADN polymeraza
- Câu 239 : Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp
A. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.
B. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng
C. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định
- Câu 240 : Một quần thể ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể bằng 0,0375. Số thế hệ tự phối của quần thể nói trên
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 241 : Trong mùa sinh sản, tu hú thường hay hất trứng chim chủ để đẻ thế trứng của mình vào đó. Vậy tu hú và chim chủ có mối quan hệ:
A. ức chế - cảm nhiễm.
B. hội sinh
C. hợp tác (tạm thời trong mùa sinh sản)
D. cạnh tranh (về nơi đẻ)
- Câu 242 : Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN ở sinh vật nhân thực diễn ra ở :
A. nhân và một số bào quan.
B. nhân tế bào
C. nhân và ti thể
D. nhân và các bào quan ở tế bào chất.
- Câu 243 : Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là:
A. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành
B. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành
C. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành
D. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành
- Câu 244 : Cây thu hải đường sinh sản bằng:
A. cành
B. rễ
C. Thân
D. Lá
- Câu 245 : Bồ nông thường xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng lẽ, đây là ưu điểm của mối quan hệ nào trong quần thể?
A. Cạnh tranh cùng loài
B. Ăn thịt đồng loại
C. Hiệu quả nhóm
D. Hỗ trợ khác loài
- Câu 246 : Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
A. Phép lai giữa cơ thể có kiểu gen dị hợp với cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội
B. Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng trội
C. Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng lặn với cơ thể mang tính trạng lặn.
D. Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn
- Câu 247 : Giải phẫu chi trước của cá voi, dơi, mèo có cấu trúc tương tự nhau nhưng hình dạng bên ngoài lại rất khác nhau. Giải thích đúng về hiện tượng trên là:
A. Chúng là những cơ quan tương tự nhau nên có cấu trúc giống nhau, nhưng do sống trong các điều kiện khác nhau nên hình thái khác nhau
B. Chúng là những cơ quan ở những vị trí tương ứng trên cơ thể nên có cấu trúc giống nhau, nhưng do nguồn gốc khác nhau nên có hình thái khác nhau
C. Chúng là những cơ quan có cùng nguồn gốc nên thể thức cấu tạo chung giống nhau, nhưng do thực hiện những chức năng khác nhau nên hình thái khác nhau
D. Chúng là những cơ quan thực hiện các chức năng giống nhau nên cấu trúc giống nhau, nhưng do thuộc các loài khác nhau nên hình thái khác nhau
- Câu 248 : Khi không có ánh sáng, cây non mọc như thế nào?
A. Mọc vống lên và có màu vàng úa
B. Mọc vống lên và có màu xanh
C. Mọc bình thường và có màu xanh
D. Mọc bình thường và có màu vàng úa
- Câu 249 : Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, gián tiếp lên kiểu hình làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể
C. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định
- Câu 250 : Ví dụ không phải thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là
A. Ở thực vật, tre, lứa thường sống quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió bão. Nhưng khi gặp phải gió bão quá mạnh các cây tre, lứa đổ vào nhau
B. Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn lẫn nhau. Như ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn
C. Khi thiếu thức ăn, nơi ở người ta thấy nhiều quần thể cá, chim, thú đánh lẫn nhau, doạ nạt nhau bằng tiếng hú hoặc động tác nhằm bảo vệ cơ thể nhất là nơi sống
D. Ở những quần thể như rừng bạch đàn, rừng thông ở những nơi cây mọc quá dày người ta thấy có hiện tượng một số cây bị chết đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” ở thực vật
- Câu 251 : Gen A có chiều dài 408 nm và có số nuclêôtit loại ađênin bằng 2/3 số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi hai lần liên tiếp. Trong hai lần nhân đôi đó môi trường nội bào đã cung cấp 2877 nuclêôtit loại ađênin và 4323 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến trên có thể do tác nhân
A. cônsixin
B. 5BU
C. bazơ nitơ guanin dạng hiếm
D. tia UV
- Câu 252 : Bản chất của quá trình thụ tinh ở động vật là:
A. Sự kết hợp các nhân của nhiều giao tử đực với một nhân cảu giao tử cái.
B. Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái
C. Sự klết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái tạp thành bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ (2n) ở hợp tử
D. Sự kết hợp của hai giao tử đực và cái
- Câu 253 : Điểm thuận lợi khi tiến hành nghiên cứu di truyền người là
A. những đặc điểm sinh lí của người đơn giản hơn dễ theo dõi hơn tất cả các loài động vật và thực vật khác
B. người nhìn chung đẻ nhiều, tỉ lệ sống sót cao, có thể điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo ý muốn đặc biệt là sinh đôi.
C. bộ nhiễm sắc thể có số lượng ít, đơn giản về cấu trúc nên rất thuận lợi trong việc nghiên cứu di truyền
D. những đặc điểm sinh lí, hình thái ở người đã được nghiên cứu toàn diện nhất so với bất kì sinh vật nào khác
- Câu 254 : Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật chịu sự tác động của nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài. Trong các nhân tố sau có mấy nhân tố là nhân tố bên ngoài? (1) Dinh dưỡng (2) Ánh sáng (3) Nhiệt độ (4) Hoocmon
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 255 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau đây?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 256 : Hàm lượng ADN trong hệ gen của nấm men có kích thước lớn hơn hàm lượng ADN trong hệ gen của E.coli khoảng 100 lần, trong khi tốc độ sao chép ADN của E.coli nhanh hơn ở nấm men khoảng 7 lần. Cơ chế giúp toàn bộ hệ gen của nấm men có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gen của E.coli khoảng vài chục lần là do
A. tốc độ sao chép ADN của các enzim ở nấm men nhanh hơn ở E.coli.
B. cấu trúc ADN ở nấm men giúp cho enzim dễ tháo xoắn, dễ phá vỡ các liên kết hiđrô
C. hệ gen nấm men có nhiều điểm khởi đầu tái bản
D. ở nấm men có nhiều loại enzim ADN pôlimeraza hơn E.coli
- Câu 257 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng khi giải thích những tác động của con người khiến một loài động vật có nguy cơ bị diệt vong ?
A. 3
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 258 : Ở một loài thụ tinh ngoài, gen M quy định vỏ trứng có vằn và đẻ nhiều, alen lặn m quy định vỏ trứng không vằn và đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 150 trứng/lần, những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 100 trứng/lần. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, quần thể đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá thể cái, người ta thấy có 14200 trứng trong đó có 12600 trứng vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là:
A. 36 con
B. 48 con
C. 84 con
D. 64 con
- Câu 259 : Cho các nhận định sau về đột biến số lượng NST:
A. 4
B. 3
C. 1.
D. 2
- Câu 260 : Xinap là gì?
A. Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau
B. Diện tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với nhau hay giữa tế bào thần kinh với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến…).
C. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ
D. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến
- Câu 261 : Ở người mắt nâu trội hoàn toàn với mắt xanh, da đen trội hoàn toàn với da trắng, hai cặp tính trạng này do hai cặp gen trên 2 cặp NST thường quy định. Một cặp vợ chồng có mắt nâu và da đen sinh đứa con đầu lòng có mắt đen và da trắng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ 2 là trai và có kiểu hình giống bố mẹ là
A. 18,75%.
B. 56,25%.
C. 6,25%.
D. 28,125%.
- Câu 262 : Ở ruồi giấm, gen qui định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen B qui định mắt màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt màu trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ , F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao. Ruồi mắt trắng ở F2 có đặc điểm gì ?
A. 100% là ruồi đực
B. 100% là ruồi cái
C. 1/2 là ruồi cái.
D. 2/3 là ruồi đực
- Câu 263 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1.
- Câu 264 : Quá trình nào sau đây không có vai trò cung cấp nguồn biến dị cho quần thể?
A. Quá trình đột biến
B. Quá trình giao phối
C. Di-nhập gen
D. Chọn lọc tự nhiên
- Câu 265 : Để xác định một đột biến giao tử nào đó là đột biến trội hay đột biến lặn thì căn cứ vào
A. Kiểu hình của cơ thế biểu hiện theo hướng có lợi hay có hại
B. Mức độ sống sót của cơ thể mang đột biến
C. Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến ở thế hệ đầu hay thế hệ tiếp theo.
D. Đối tượng xuất hiện đột biến, cơ quan xuất hiện đột biến
- Câu 266 : Hiện tượng khống chế sinh học tạo nên trạng thái cân bằng sinh học không dựa trên mối quan hệ nào:
A. Quan hệ hội sinh
B. Quan hệ vật ăn thịt, con mồi
C. Quan hệ ký sinh vật chủ
D. Quan hệ cạnh tranh
- Câu 267 : Đặc điểm nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản giữa thể đa bội và thể dị bội:
A. đều gây ra những hậu quả nghiêm trọng trên kiểu hình
B. đều do rối loạn phân ly của 1 hoặc 1 số cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào
C. đều là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống
D. đều dẫn đến tình trạng mất khả năng sinh sản
- Câu 268 : Đặc điểm nào sau đây không phải của hiện tượng thoái hóa giống
A. Tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể tăng
B. Tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm
C. Con lai có sức sống hơn hẳn bố mẹ
D. Các thế hệ sau bộc lộ nhiều tính trạng xấu
- Câu 269 : Ở tằm, gen A quy định màu trứng trắng, gen a quy định màu trứng sẫm, các gen này nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai nào sau đây giúp các nhà chọn giống phân biệt được tằm đực và tằm cái ở ngay giai đoạn trứng?
A. XaXa × XAY
B. XAXA × XaY
C. XAXa × XAY
D. XAXa × XaY
- Câu 270 : Trong mối quan hệ hỗ trợ cùng loài, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm giúp chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài
B. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản
C. Hỗ trợ cùng loài giúp tăng tỷ lệ sinh và giảm tỷ lệ tử vong. Nhờ đó mà kích thước quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ
D. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác tối ưu nguồn sống từ môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
- Câu 271 : Để xác định một đột biến giao tử nào đó là đột biến trội hay đột biến lặn thì căn cứ vào:
A. Kiểu hình của cơ thế biểu hiện theo hướng có lợi hay có hại
B. Mức độ sống sót của cơ thể mang đột biến
C. Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến ở thế hệ đầu hay thế hệ tiếp theo
D. Đối tượng xuất hiện đột biến, cơ quan xuất hiện đột biến
- Câu 272 : Chu kì sinh địa hóa (chu trình vật chất) là
A. sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường với quần thể sinh vật
B. sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường với quần xã sinh vật
C. sự trao đổi không ngừng của các chất hữu cơ giữa môi trường với quần xã sinh vật
D. sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường và hệ sinh thái
- Câu 273 : Cho P: AaBbDd × AaBbDd. Tỷ lệ kiểu gen AABBDD thu được ở F1 là
A. 1.56%.
B. 6,25%.
C. 12,5%.
D. 25%
- Câu 274 : Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong hai gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai bệnh trên là
A. 25%.
B. 98%.
C. 41,7%.
D. 43,66%.
- Câu 275 : Nhận định nào sau đây là đúng ?
A. sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các quần xã gồm nhiều loài thực vật khác xa nhau về di truyền, bởi cách li di truyền là nguyên nhân cơ bản dẫn đến hình thành loài mới
B. sự hình thành loài mới xảy ra nhanh hơn ở các loài thực vật có kích thước lớn, bởi nhiều loài thực vật như vậy đã được hình thành qua con đường đa bội hóa
C. sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các loài thực vật có kích thước nhỏ, bởi các loài này có chu kì sống ngắn nên tần số đột biến và biến dị tổ hợp cao hơn loài có chu kì sống dài
D. sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc, bởi con lai giữa chúng dễ xuất hiện và sự đa bội hóa có thể tạo ra con lai song nhị bội phát triển thành loài mới
- Câu 276 : Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi là
A. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm
B. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm
C. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương
D. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương
- Câu 277 : Động lực của chọn lọc tự nhiên là:
A. Nhu cầu, thị hiếu nhiều mặt của con người.
B. Các tác nhân của môi trường tự nhiên.
C. Đấu tranh sinh tồn ở mỗi cơ thể sống
D. Sự đào thải các biến dị không có lợ
- Câu 278 : Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1 thu được 100% cây hoa hồng. Cho F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 50% cây hoa hồng : 50% cây hoa trắng. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng : 37,5% cây hoa hồng: 6,25 cây hoa đỏ. Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Kiểu gen của F2 phân li theo tỉ lệ (1:2:1)2
B. Có hiện tượng tương tác giữa hai gen không alen.
C. Tính trạng màu sắc hoa do một gen qui định
D. F2 có 16 tổ hợp nên Fa dị hợp tử hai cặp gen
- Câu 279 : Trong 1 lần nguyên phân của 1 tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sặc thể của cập số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:
A. (2n + 2) và (2n - 2) hoặc (2n + 2 + 1) và (2n - 2 - 1).
B. (2n+1+1) và (2n-2) hoặc (2n+2) và (2n-1-1).
C. (2n+1-1) và (2n-1-1) hoặc (2n+1+1) và (2n-1+1).
D. (2n + 1 + 1) và (2n - 1 - 1) hoặc (2n + 1 - 1) và (2n - 1 + 1).
- Câu 280 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các trường hợp sau:
A. 3
B. 1
C. 2.
D. 0.
- Câu 281 : Các dạng đột biến cấu trúc NST bao gồm
A. Thêm một hoặc một số cặp NST hay toàn bộ bộ NST đơn bội để tạo thành thể đa bội
B. Mất, thêm, thay thế, đảo vị trí của một hoặc một vài đoạn nucleotide
C. Mất hoặc thay thế một hoặc một vài cặp NST
D. Mất, đảo, lặp, chuyển đoạn NST
- Câu 282 : Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3 alen chi phối IA, IB, IO. Kiểu gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A. Kiểu gen IBIB, IBIO qui định nhóm máu B. Kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB. Kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O. Trong một quẩn thể người, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Tỉ lệ nhóm máu A là
A. 0,4
B. 0,25
C. 0,45.
D. 0,54.
- Câu 283 : Khi nói về ưu thế lai, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 2
B. 4.
C. 3
D. 1.
- Câu 284 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn
Biết rằng không xảy ra đột biến và quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội là 0,4. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh làA. 31/32
B. 1/18.
C. 17/18
D. 11/126
- Câu 285 : Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:
A. Biểu bì => Vỏ => Tầng sinh mạch => Mạch rây sơ cấp => Gỗ sơ cấp => Tuỷ
B. Biểu bì => Vỏ => Mạch rây sơ cấp => Tầng sinh mạch => Gỗ sơ cấp => Tuỷ
C. Vỏ => Biểu bì => Mạch rây sơ cấp => Tầng sinh mạch => Gỗ sơ cấp => Tuỷ
D. Biểu bì => Vỏ => Gỗ sơ cấp => Tầng sinh mạch => Mạch rây sơ cấp => Tuỷ
- Câu 286 : Cho ruồi giấm cái thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn lai với ruồi giấm đực thân đen cánh cụt được thế hệ sau 965 thân xám, cánh dài: 944 thân đen, cánh cụt: 206 thân xám, cánh cụt: 185 thân đen, cánh dài. Có bao nhiêu kết quả sau đây là đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 287 : Trong các nhân tố sau đây, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể?
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 288 : Cho các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến cơ chế đóng mở khí khổng.
A. 2
B. 3
C. 1.
D. 4
- Câu 289 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn với các thông tin trên?
A. 5
B. 4
C. 8
D. 6.
- Câu 290 : Có 3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen giảm phân không phát sinh đột biến và không xảy ra hoán vị gen đã tạo ra 4 loại tinh trùng. Theo lí thuyết, tỷ lệ 4 loại tinh trùng đó là
A. 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1
B. 1: 1: 2: 2
C. 3 : 3 : 1 : 1
D. 1: 1: 1: 1
- Câu 291 : Cho các tập hợp sinh vật sau:
A. 7
B. 4.
C. 6.
D. 5
- Câu 292 : Cho các phát biểu sau về quá trình hô hấp ở thực vật
A. 0.
B. 2.
C. 1
D. 3
- Câu 293 : Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 49,5%
B. 61,50%
C. 59,4%
D. 43,5%
- Câu 294 : Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi gen giữa các nhóm liên kết
A. Đảo đoạn
B. Chuyển đoạn
C. Đảo hoặc chuyển hoặc mất đoạn
D. Mất đoạn
- Câu 295 : Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và quá trình tiêu hoá ở Thuỷ tức là:
A. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng
B. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào
C. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào
D. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào thành các chất đơn giản hơn rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những chất đơn giản, dễ sử dụng
- Câu 296 : Đối với quá trình tiến hóa, giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò
A. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi
B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
C. làm nghèo vốn gen của quần thể và có vai trò định hướng quá trình tiến hóa
D. làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể
- Câu 297 : Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể có khả năng thích nghi cao nhất là quần thể có
A. kích thước nhỏ và sinh sản vô tính
B. kích thước lớn và sinh sản tự phối
C. kích thước lớn và sinh sản giao phối
D. kích thước nhỏ và sinh sản giao phối
- Câu 298 : Tính thoái hóa mã của mã di truyền là hiện tượng
A. Nhiều mã bộ ba mã hóa cho một axit amin
B. Các mã bộ ba có thể bị đột biến gen để hình thành nên bộ ba mã mới
C. Các mã bộ ba nằm nối tiếp nhau trên gen mà không gối lên nhau
D. Một mã bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin
- Câu 299 : Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào?
A. Gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch
B. Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch
C. Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch
D. Gỗ nằm phía ngoài còn mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch
- Câu 300 : Hình thức sinh sản nào có sự tổ hợp chất di truyền?
A. Sinh sản hữu tính.
B. Sinh sản phân đôi.
C. Sinh sản vô tính
D. Sinh sản trinh sinh.
- Câu 301 : Dòng năng lượng trong các hệ sinh thái được truyền theo con đường phổ biến là
A. ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn động vật → năng lượng trở lại môi trường
B. ánh sáng mặt trời → sinh vật dị dưỡng → sinh vật sản xuất → năng lượng trở lại môi trường
C. ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn thực vật → năng lượng trở lại môi trường
D. ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật dị dưỡng → năng lượng trở lại môi trường
- Câu 302 : Cho biết gen A: qui định hạt vàng, gen a: qui định hạt xanh. Gen B: qui định vỏ trơn, gen b: qui định vỏ nhăn. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình: 14% vàng, trơn : 5% vàng, nhăn : 61% xanh, trơn : 20% xanh, nhăn. Hỏi tỉ lệ cá thể có kiểu gen aaBB chiếm bao nhiêu %?
A. 37,21%.
B. 20%
C. 45%.
D. 20,25%.
- Câu 303 : Ở một loài, A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Một quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có 4% số cá thể lông trắng. Nếu đem các cá thể lông đen ngẫu phối với nhau, thì đời sau sẽ thu được các cá thể lông trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết tính trạng màu sắc lông là do gen lặn trên NST thường quy định
A. 1/16
B. 1/4
C. 1/9
D. 1/36
- Câu 304 : Ở gà tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F2 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen : 2 gà trống lông xám : 3 gà mái lông đen : 3 gà mái lông đỏ : 1 gà mái lông xám: 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được
A. 100% gà trống lông xám có kiểu gen đồng hợp
B. 100% gà lông xám
C. Tỉ lệ phân li kiểu gen 1 : 2 : 1
D. 12,5% gà mái lông trắng
- Câu 305 : Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin lại “nhảy cóc”?
A. Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng
B. Vì sự thay đổi tính thấm của màng không xảy ra tại các eo Ranvie
C. Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh
D. Vì giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện
- Câu 306 : Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh
A. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học
B. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên
C. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học
D. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái đất
- Câu 307 : Khi hai loài trong một quần xã trùng nhau về ổ sinh thái thì sự cạnh tranh giữa chúng có thể dẫn đến sự phân li ổ sinh thái. Mỗi loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái của mình về vùng thuận lợi nhất tạo nên ổ sinh thái riêng cho loài đó. Khu sinh học nào sau đây sẽ có nhiều ổ sinh thái hẹp?
A. Đồng rêu đới lạnh.
B. Sa mạc
C. Rừng mưa nhiệt đới
D. Rừng taiga
- Câu 308 : Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tổng số 399 cây trong đó có 99 cây lúa hạt tròn. Trong số lúa hạt dài ở F2, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 thu được toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
A. 1/4
B. 3/4
C. 2/3.
D. 1/3
- Câu 309 : Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chỉ chứa một ADN và ADN được cấu tạo các nu có N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14 sau một thời gian nuôi cấy người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử ADN (quá trình phá màng tế bào khồng làm đứt gãy các phân tử ADN) trong các phân tử ADN này, loại ADN có N15 chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là
A. 32
B. 192
C. 96
D. 16.
- Câu 310 : Hình thức sinh sản vô tính được thực hiện ở cây
A. Đỗ
B. Ngô
C. Mía
D. Lạc
- Câu 311 : Câu có nội dung nào sau đây là đúng?
A. Ở các loài thực vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY còn giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX
B. Các đoạn mang gen trong 2 nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không tương đồng với nhau.
C. Ở động vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY
D. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen qui định tính đực hoặc tính cái, còn có các gen qui định các tính trạng thường
- Câu 312 : Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước xuống lớp nước sâu theo trình tự:
A. tảo lục, tảo đỏ, tảo nâu.
B. tảo nâu, tảo lục, tảo đỏ
C. tảo đỏ, tảo nâu, tảo lục
D. tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ
- Câu 313 : Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của CLTN có cấu trúc di truyền: 0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1,sau 4 thế hệ ngẫu phối cấu trúc di truyền của quần thể là:0.2AA + 0.1Aa + 0.7aa = 1. Nhận xét đúng về CLTN với quần thể này:
A. Quá trình chọn lọc đang đào thải dần cá thể dị hợp, tích lũy kiểu hình trội
B. Quá trình chọn lọc đang đào thải dần kiểu gien đồng hợp
C. Quá trình chọn lọc đang đào thải dần cá thể dị hợp
D. Quá trình chọn lọc đang đào thải dần cá thể kiểu hình trội
- Câu 314 : Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 4,5%.
B. 2,25%.
C. 72%.
D. 9%.
- Câu 315 : Khi xét sự di truyền về nhóm máu hệ O, A, B người ta biết trong gia đình: ông nội, bà ngoại đều có nhóm máu O, ông ngoại và anh của người bố đều có nhóm máu A. Cặp bố mẹ trên sinh được 2 đứa con trong đó con gái có máu B và một đứa con trai. Đứa con trai này lấy vợ máu B, sinh một cháu trai máu A. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
A. 4.
B. 2
C. 3.
D. 5
- Câu 316 : Khi nói về sự phát sinh của sinh vật qua các đại địa chất, xét các phát biểu sau đây:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 317 : Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng có đặc điểm
A. 3
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 318 : Khi lai 2 cây quả bầu dục với nhau thu được F1 có tỉ lệ: 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3.
- Câu 319 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 9. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
A. 2
B. 4.
C. 5.
D. 3.
- Câu 320 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằngtrong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
A. 1
B. 2.
C. 4.
D. 3
- Câu 321 : Cho biết vai trò các nhóm sắc tố trong quang hợp như sau:
A. 4
B. 2
C. 1.
D. 3
- Câu 322 : Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỷ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỷ lệ kiểu hình nào sau đây của quần thể nói trên
A. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn
B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
C. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn
D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn
- Câu 323 : Điểm giống nhau giữa đột biến gen trong tế bào chất và đột biến gen trong nhân là
A. phát sinh mang tính ngẫu nhiên, cá thể, không xác định
B. không di truyền qua sinh sản sinh dưỡng
C. phát sinh trên ADN dạng vòng
D. đều xảy ra trên ADN trong nhân tế bào
- Câu 324 : Vi khuẩn nốt sần có khả năng cố định nito vì chúng có enzim
A. amilaza
B. caboxilaza
C. nitrôgenaza
D. nuclêaza
- Câu 325 : Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi cho phát triển trong cơ thể nhiều con cái khác nhau từ đó nhanh chóng tạo ra hàng loạt con giống có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp:
A. Nhân bản vô tính tế bào động vật
B. Cấy truyền hợp tử
C. Cấy truyền phôi
D. Công nghệ sinh học tế bào
- Câu 326 : Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tính trạng số lượng chỉ phụ thuộc vào điều kiện môi trường mà không phụ thuộc vào kiểu gen
B. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và điều kiện môi trường
C. Bố mẹ không truyền cho con tính trạng hình thành sẵn mà truyền cho con một kiểu gen
D. Kiểu gen quy định mức phản ứng của cơ thể trước các điều kiện môi trường khác nhau
- Câu 327 : Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Chuỗi thức ăn luôn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng và kết thúc bằng sinh vật dị dưỡng
B. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn càng đơn giản
C. Lưới thức ăn và chuỗi thức ăn luôn bền vững
D. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn của hệ sinh thái trên cạn
- Câu 328 : Ở người, hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường?
A. Hội chứng Tơcnơ
B. Hội chứng Claiphentơ
C. Hội chứng 3X (Siêu nữ).
D. Hội chứng Đao.
- Câu 329 : Các hoocmon kích thích sinh trưởng bao gồm:
A. auxin, axit abxixic, xitokinin
B. auxin, giberelin, xitokinin
C. auxin, giberelin, etilen
D. auxin, etilen, axit abxixic
- Câu 330 : So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
A. (3) và (4).
B. (2) và (3).
C. (1) và (2).
D. (1) và (4).
- Câu 331 : Ở cừu, gen qui định màu lông nằm trên NST thường. Gen A qui định màu long trắng là trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen. Một cừu đực được lai với một cừu cái, cả hai đều dị hợp tử. Cừu non sinh ra là một cừu đực trắng. Nếu tiến hành lai trở lại với mẹ thì xác suất để có một con cừu cái lông đen là bao nhiêu ?
A. 1/8
B. 1/12
C. 1/4
D. 1/6
- Câu 332 : Trong điều kiện không xảy ra đột biến, kích thước quần thể đủ lớn, không có di nhập gen và biến động di truyền, sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể như nhau. Nhận định nào sau đây về di truyền quần thể là không đúng?
A. Quần thể giao phối có tần số tương đối của các alen không đổi qua các thế hệ
B. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền thì cấu trúc di truyền sẽ ổn định qua các thế hệ
C. Quần thể tự phối qua nhiều thế hệ làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn dẫn đến thoái hóa giống
D. Quần thể tự phối có chứa kiểu gen dị hợp tử, qua nhiều thế hệ làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp
- Câu 333 : Đem lai phân tích cơ thể được tạo ra từ phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác biệt nhau về hai cặp tính trạng, thu được Fa có số cá thể mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm 70%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trội là trội hoàn toàn. Quy luật di truyền chi phối phép lai là
A. phân li độc lập
B. liên kết gen hoàn toàn
C. hoán vị gen với tần số 15%
D. hoán vị gen với tần số 30%.
- Câu 334 : Ý nào không đúng đối với sự tiến hoá của hệ thần kinh?
A. Tiến hoá theo hướng dạng lưới à Chuổi hạch à Dạng ống
B. Tiến hoá theo hướng phản ứng chính xác và thích ứng trước kích thích của môi trường
C. Tiến hoá theo hướng tiết kiệm năng lượng trong phản xạ
D. Tiến hoá theo hướng tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng
- Câu 335 : Bước quan trọng để các dạng sống sản sinh ra các dạng dạng giống mình là:
A. Sự xuất hiện các enzim
B. Sự xuất hiện cơ chế tự sao.
C. Sự tạo thành các côaxecva
D. Sự tạo thành lớp màng
- Câu 336 : Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân tạo ra giao tử lưỡng bội. Phép lai giữa hai cơ thể tứ bội P: AAaa × AAAa, thu được tỷ lệ đồng hợp ở đời con là:
A. 1/36
B. 4/36
C. 3/36
D. 2/36.
- Câu 337 : Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì:
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
B. ADN của vi khuẩn có dạng vòng.
C. Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon
D. Mã di truyền có tính thoái hóa
- Câu 338 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa đơn; DD: hoa đỏ, Dd: hoa hồng, dd: hoa trắng. Các cặp gen phân li độc lập nhau. Nếu F1 xuất hiện 8 loại kiểu hình theo tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1 thì kiểu gen của P có thể là?
A. AaBbDd × AabbDD hoặc AaBbDD × aabbDd
B. AaBbDd × Aabbdd hoặc AaBbDD × aabbDd
C. AaBbDd × aaBbDD hoặc AaBbDD × aaBbDd
D. AaBbDd × aaBbdd hoặc AaBbdd × AaBbDd
- Câu 339 : Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành gen mới?
A. Lặp đoạn kết hợp với mất đoạn
B. Đảo đoạn
C. Lặp đoạn
D. Chuyển đoạn
- Câu 340 : Câu nào sau đây có nội dung sai?
A. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái bắt nguồn từ mặt trời được sinh vật sản xuất hấp thụ và biến đổi thành hóa năng qua quá trình quang hợp
B. Nguyên nhân chính gây ra sự thất thoát năng lượng trong hệ sinh thái là hóa năng tích lũy trong liên kết hóa học của các chất hữu cơ
C. Trong chu trình dinh dưỡng, càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm
D. Trong vật chất có tiềm ẩn năng lượng, nhưng vật chất được trao đổi theo chu trình còn năng lượng được truyền theo một chiều
- Câu 341 : Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
A. 37,5%.
B. 50%
C. 62,5%.
D. 43,75%
- Câu 342 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3.
- Câu 343 : Một cơ thể có kiểu gen AaBbDD. Nếu trong quá trình giảm phân, có 4% số tế bào bị rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp gen Bb, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ
A. 8%.
B. 4%
C. 11,75%.
D. 0,5%
- Câu 344 : Mục đích của di truyền tư vấn là:
A. 2
B. 4
C. 3.
D. 1
- Câu 345 : Gibêrelin có vai trò
A. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân
B. Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.
C. Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân
D. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân
- Câu 346 : Ở một loài động vật gen A lông đen gen a lông nâu gen B mắt đỏ gen b mắt trắng. Các alen NST thường. Cho con lông đen mắt trắng giao phối con lông nâu mắt đỏ(P) thu được F1 có kiểu hình đồng nhất.Cho các con F1 giao phối với với nhau được F2: Có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình lông đen mắt trắng chiếm tỷ lệ 21%.Cho hoán vị gen sảy ra ở 2 giới như nhau .Theo lý thuyết có mấy nhận định đúng.
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 347 : Cho những nhận xét sau:
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3.
- Câu 348 : Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây bụi, cây thân thảo vì
A. 3
B. 0
C. 2.
D. 1.
- Câu 349 : Cho một cây hoa đỏ giao phấn với 2 cây của cùng loài đó, kết quả thu được như sau:
A. 4.
B. 1
C. 2
D. 3.
- Câu 350 : Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật?
A. 2; 4; 6
B. 2; 4.
C. 2; 4; 7.
D. 2; 4; 5.
- Câu 351 : Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết kiểu gen (A-B-) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F1 sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau cho ra đời F2. Có bao nhiêu phép lai cho F2 với kiểu hình 100% đơn
A. 11
B. 9
C. 7
D. 12
- Câu 352 : Cho phả hệ sau:
A. 4
B. 3.
C. 1
D. 2
- Câu 353 : Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của 4 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, mỗi tính trạng chi phối bởi 1 locus, tiến hành phép lai P: bố AaBBDdEe x mẹ AaBbddEe, có tối đa bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác về phép lai trên?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 354 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ x ♀ . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử 2n + 1 (thể ba) với kiểu gen khác nhau?
A. 36
B. 48
C. 84
D. 24
- Câu 355 : Tiến hành tự thụ phấn giống ngô F1 dị hợp về 3 locus cho kiểu hình hạt đỏ, bắp dài với nhau thu được: 5739 cây ngô hạt đỏ, bắp dài: 610 cây ngô hạt vàng, băp ngắn: 608 cây ngô hạt trắng, bắp dài: 1910 cây ngô hạt đỏ bắp ngắn: 1299 cây ngô hạt vàng, bắp dài: 25 cây ngô hạt trắng, bắp ngắn. Tần số hoán vị (nếu có) xuất hiện trong phép lai là bao nhiêu (hoán vị 2 bên):
A. 40%
B. 20%
C. 35%
D. 25%
- Câu 356 : Đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotide làm tăng 2 liên kết hidro trong gen đó là trường hợp
A. Mất 1 cặp GX
B. Mất 1 cặp AT
C. Thêm một cặp GX
D. Thêm một cặp AT
- Câu 357 : Ở một loài thực vật, xét tính trạng màu sắc hoa do các cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Khi lai 3 dòng thuần hoa đỏ khác nhau (kí hiệu dòng 1, dòng 2, dòng 3) với một dòng hoa trắng, thu được kết quả như sau:
A. 4
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 358 : Trong quần thể của một loài động vật có vú, xét một gen có hai alen: A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 7 kiểu gen về gen này. Cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con cái lông trắng, thu được F1. Cho các cá thể F1 ngẫu phối với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con sẽ là
A. 75% con đực lông đen : 25% con cái lông trắng
B. 50% con đực lông đen : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng
C. 50% con cái lông đen : 25% con đực lông đen : 25% con đực lông trắng
D. 25% con đực lông đen : 25% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng
- Câu 359 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây có nội dung đúng?
A. 1
B. 0
C. 3
D. 2
- Câu 360 : Quan hệ cạnh tranh cùng loài thể hiện ở:
A. 1.
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 361 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, xét các kết luận nào sau đây:
A. 3
B. 2.
C. 1.
D. 4
- Câu 362 : Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDD × aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 50%.
C. 87,5%.
D. 12,5%.
- Câu 363 : Dạng biến động nào sau đây thuộc dạng không theo chu kỳ?
A. Nhiệt độ môi trường tăng đột ngột làm cho châu chấu ở trên cánh đồng chết hàng loạt
B. Số lượng cá thể muỗi tăng lên vào mùa xuân nhưng lại giảm xuống vào mùa đông
C. Số lượng tảo ở hồ Gươm tăng lên vào ban ngày và giảm xuống vào ban đêm
D. Cứ sau 5 năm số lượng cá thể châu chấu trên cánh đồng lại giảm xuống do tăng nhiệt độ
- Câu 364 : Trong quá trình nhân đôi liên tiếp của 1 gen đã hình thành 7 mạch đơn có nu hoàn toàn mới, mỗi mạch có 300 T và 600 X và 7 mạch đơn có nu hoàn toàn mới, mỗi mạch có 200 T và 400 X. Số nu mỗi loại môi trường cần cung cấp cho toàn bộ quá trình là
A. A = T = 7000; G = X = 3500
B. A = T = 500; G = X = 1000
C. A = T = 7500; G = X = 15000
D. A = T = 3500; G = X = 7000.
- Câu 365 : Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng công nghệ gen là
A. sản xuất insulin để chữa bệnh đái tháo đường
B. tạo ra các sinh vật chuyển gen
C. chuyển gen từ thực vật vào động vật
D. tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài đứng xa nhau trong bậc thang phân loại hữu tính không thực hiện được
- Câu 366 : Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau và trội hoàn toàn. Ở F2, kiểu hình vàng trơn chiếm tỉ lệ
A. 9/16
B. 1/2
C. 1/8
D. 3/4
- Câu 367 : Nhóm loài ngẫu nhiên có vai trò
A. kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã
B. thay thế nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một nguyên nhân nào đó
C. làm tăng mức đa dạng cho quần xã
D. quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
- Câu 368 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen?
A. (1), (3), (5), (7), (8).
B. (2), (4), (5), (6), (8).
C. (1), (3), (6), (7)
D. (3), (4), (6), (7), (8).
- Câu 369 : Trong tự nhiên bên cạnh những loài có tổ chức phức tạp vẫn còn tồn tại những loài có cấu trúc đơn giản là do:
A. quá trình tiến hoá tạo nên sự đa dạng loài trong quần thể
B. quá trình tiến hoá duy trì những quần thể thích nghi nhất
C. quá trình tiến hoá củng cố những đột biến trung tính trong quần thể
D. quá trình tiến hoá chọn lọc tự nhiên đào thải biến dị có hại
- Câu 370 : Vai trò của quá trình chọn lọc tự nhiên trong sự tiến hóa là:
A. Không chỉ tác động ở mức cá thể mà còn ở mức dưới cá thể và trên cá thể
B. Nhân tố chính, qui định chiều hướng và nhịp điệu của tiến hóa.
C. Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể
D. Thông qua kiểu hình mà làm biến đổi kiểu gen
- Câu 371 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
A. (1), (2)
B. (3), (4).
C. (1), (4).
D. (2), (3).
- Câu 372 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi vị trí của gen giữa các nhóm gen liên kết:
A. Đảo đoạn
B. Chuyển đoạn không tương hỗ
C. Lặp đoạn
D. Mất đoạn
- Câu 373 : Khi nồng độ testosteron trong máu cao có tác dụng
A. ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH
B. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm hai bộ phận này không tiết GnRH, FSH và LH
C. gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH
D. Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
- Câu 374 : Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen?
A. 4.
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 375 : Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?
A. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài
B. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài
C. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong
D. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong
- Câu 376 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng có da và mắt đều bình thường, bên phía người vợ có bố và anh trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục, mẹ bị bạch tạng, bên phía người chồng có em gái bị bạch tạng. Những người còn lại trong hai gia đình đều không bị hai bệnh này. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
A. 1
B. 2.
C. 4
D. 3.
- Câu 377 : Khi nói về hội chứng Đao ở người, xét các phát biểu sau:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
- Câu 378 : Cơ thể có các kiểu gen Aa tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen thế hệ thứ nhất là:
A. 25% AA; 25% Aa; 50% aa
B. 37,5% AA; 25% Aa; 37,5 % aa
C. 25%AA; 50% Aa; 25% aa
D. 50%AA; 25% Aa; 25%aa
- Câu 379 : Sự tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm phát sinh bao nhiêu dạng đột biến
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 380 : Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường:
A. Gian bào và tế bào chất
B. Gian bào và tế bào biểu bì
C. Dòng mạch gỗ
D. Dòng mạch gỗ và dòng mạch rây.
- Câu 381 : Trong thiên nhiên có những loại chuỗi thức ăn nào?
A. Chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật sản xuất và chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật tiêu thụ
B. Chuỗi thực ăn khởi đầu từ thực vật và chuỗi thức ăn khởi đầu từ vi khuẩn có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ
C. Chuỗi thức ăn khởi đầu từ thực vật và chuỗi thức ăn khởi đầu từ động vật
D. Chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật tự dưỡng và chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ
- Câu 382 : Phép lai AAaa × AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ:
A. 1/2
B. 2/9
C. 1/4
D. 1/8
- Câu 383 : Phát biểu nào sau đây không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp?
A. Chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa
B. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá
C. Đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm
D. Đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi
- Câu 384 : Thầy yêu cầu bạn giải một bài tập di truyền mới, bạn giải được. Đây là một ví dụ về hình thức học tập nào?
A. Điều kiện hoá đáp ứng
B. Điều kiện hoá hành động.
C. Học khôn
D. Học ngầm
- Câu 385 : Tác dụng chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là
A. Tạo ra sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau
B. Tạo ra sự biến đổi kiểu hình của các cơ thể
C. Làm tăng số cá thể ngày càng nhiều
D. Tạo ra sự sai khác về tập tính ở động vật
- Câu 386 : Tài nguyên nào sau đây không có khả năng tái sinh?
A. đất không bị ô nhiễm
B. rừng cây
C. các mỏ kim loại
D. nước không bị ô nhiễm
- Câu 387 : Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kì làm tăng lượng melanin nên da sẫm hơn. Nếu 2 người cùng có kiểu gen AaBbDd kết hôn thì xác suất đẻ con da trắng là
A. 9/128
B. 3/256
C. 1/64
D. 1/16.
- Câu 388 : Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong những quá trình nào sau đây?
A. 1, 3, 4
B. 1, 4, 5.
C. 1, 2, 4, 5
D. 2, 3, 4, 5
- Câu 389 : Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2
A. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định hoa hồng
B. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ
C. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 6 kiểu gen quy định hoa hồng.
D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 1 kiểu gen quy định hoa trắng
- Câu 390 : Giả sử có một quần thể thực vật tự thụ phấn. Xét cặp gen quy định màu sắc hoa: Alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa biểu hiện thành kiểu hình hoa hồng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 30% cá thể hoa đỏ, 10% cá thể hoa trắng. Sau 3 thế hệ sinh sản, tỷ lệ cá thể hoa hồng trong quần thể này là
A. 0,625
B. 0,025.
C. 0,325
D. 0,075
- Câu 391 : Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần. Xét các đặc điểm:
A. 3
B. 5
C. 4.
D. 2
- Câu 392 : Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu nói đến đặc điểm chung của nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính?
A. 3.
B. 5
C. 4
D. 2
- Câu 393 : Khi xét sự di truyền bệnh M do gen lặn d quy định, người ta lập được phả hệ:
A. 4
B. 1.
C. 2
D. 3.
- Câu 394 : Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?
A. Diễn ra chủ yếu ở cây Một lá mầm và hạn chế ở cây Hai lá mầm
B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ).
C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch
D. Làm tăng kích thước chiều ngang của cây
- Câu 395 : Đem giao phấn cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, thu được đời F1 đồng loạt xuất hiện cây hoa đỏ, lá chẻ thùy. Đem F1 giao phấn với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được kết quả đời F2 phân li kiểu hình theo số liệu: 573 cây hoa đỏ, lá chẻ thùy : 569 cây hoa trắng, lá chẻ thùy : 287 cây hoa đỏ, lá nguyên : 94 cây hoa trắng, lá nguyên. Cho các kết luận sau:
A. 2.
B. 4
C. 1.
D. 3
- Câu 396 : Trong quá trình ôn thi THPT quốc gia môn Sinh học, một bạn học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính đã lập bảng tổng kết sau:
Số thông tin mà bạn học sinh trên đã nhầm lẫn khi lập bảng tổng kết trên là:A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
- Câu 397 : Giả sử: A: lông dài, a: lông ngắn, B: mỡ trắng, b: mở vàng. Xét hai phép lai với kết quả như sau:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 0
- Câu 398 : Cho các chuỗi biến hóa sau:
A. 2
B. 1.
C. 4
D. 3.
- Câu 399 : Trong các phát biểu sau về bệnh ung thư của người, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
A. 2
B. 3.
C. 1
D. 4.
- Câu 400 : Ở côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái và ruồi đực đều dị hợp thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau , trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
A. 45,0%
B. 7,5%
C. 30,0%
C. 30,0%
- Câu 401 : Cho các nguyên tố: (1) Nito, (2) Sắt, (3) Kali, (4) Lưu huỳnh, (5) Đồng, (6) Photpho, (7) Canxi, (8) Coban, (9) Kẽm. Có bao nhiêu nguyên tố đa lượng?
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5.
- Câu 402 : Khi giao phấn giữa hai cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỉ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn : 20% thân thấp, quả bầu dục : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp, quả tròn.
- Câu 403 : Khi nói về vai trò của thể truyền plasmis trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có mấy phát biểu sau đây là đúng?
- Câu 404 : Ở một loài thực vật khi có đồng thời hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội trên cho quả tròn, khi không có alen trội nào cho quả dài.Tính trạng màu sắc do một gen có 2 alen quy định, alen D- hoa đỏ, alen d- hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 gồm 6 cây quả dẹt, hoa đỏ; 5 cây quả tròn, hoa trắng; 3 cây quả dẹt, hoa trắng; 1 cây quả dài, hoa đỏ; 1 cây quả tròn, hoa đỏ. Kiểu gen của P là:
- Câu 405 : Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bình thường, một con trai mù màu và một con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của hai vợ chồng trên như thế nào? Cho biết gen h gây bệnh máu khó đông, gen m gây bệnh mù màu các alen bình thường ứng là H và M
- Câu 406 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 180 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm; 180 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây P là
- - Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - 20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải !!
- - Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 !!
- - Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải !!