25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lờ...
- Câu 1 : Xét một gen gồm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Số loại phép lai khác nhau về kiểu gen mà cho thế hệ sau đồng tính là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 6
- Câu 2 : Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/8.
B. 3/16.
C. 1/3.
D. 2/3.
- Câu 3 : Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
A. Ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
B. Ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
C. Ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.
D. Ở một tính trạng.
- Câu 4 : Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính là XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử , ở một số tế bào, cặp NST này không phân ly trong lần phân bào 2. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
A. XAXA, XAXa, XA, Xa, O
B. XAXa, XA, XAXA, O
C. XaXa, XAXa, XA, Xa, O
D. XAXA, XaXa, XA, Xa, O
- Câu 5 : Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách của cặp NST giới tính trong giảm phân 1 ở tất cả các tế bào sinh trứng. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến thể ba nhiễm ( 2n + 1)?
A. 25%.
B. 33.3%.
C. 66.6%.
D. 75%.
- Câu 6 : Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDDEe tự thụ phấn sẽ cho đời con có số lượng kiểu hình và kiểu gen tối đa là:
A. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen.
B. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen.
D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen.
- Câu 7 : Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là:
A. Axit amin hoạt hoá.
B. Phức hợp aa-tARN.
C. Chuỗi polipeptit.
D. Axit amin tự do.
- Câu 8 : Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
A. 10
B. 9
C. 4
D. 6
- Câu 9 : Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
C. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
D. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính.
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, cho rằng quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Cho giao phấn 2 cây bố mẹ tứ bội với nhau, phép lai nào sau đây ở đời con không có sự phân tính kiểu hình:
A. Aaaa x AAAa.
B. Aaaa x Aaaa.
C. AAaa x AAaa.
D. Aaaa x Aaaa.
- Câu 11 : Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới
A. Một số cặp nhiễm sắc thể.
B. Một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
C. Một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST.
D. Một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
- Câu 12 : Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 80. Đột biến điểm trên gen cấu trúc này thuộc dạng
A. Thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 80.
B. Mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80.
C. Thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 81.
D. Thêm một cặp nuclêôtit vào vị trí 80.
- Câu 13 : Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30nm là
A. Sợi cơ bản.
B. Cấu trúc siêu xoắn.
C. Sợi ADN.
D. Sợi nhiễm sắc.
- Câu 14 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất
A. Xúc tác.
B. Ức chế.
C. trung gian.
D. cảm ứng.
- Câu 15 : Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số:
A. Giao tử của loài.
B. Tính trạng của loài.
C. Nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.
D. Nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.
- Câu 16 : Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nucleotit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử m ARN nhân tạo. Phân tử m ARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nu được sử dụng là:
A. U, A, X.
B. A, G, X.
C. A, G, U.
D. U, G, X.
- Câu 17 : Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. ADN.
B. mARN và prôtêin.
C. Prôtêin.
D. mARN.
- Câu 18 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, thiếu sự tác động của một trong 2 gen trội cho hoa hồng, còn nếu thiếu sự tác động của cả 2 gen trội này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x Aabb
A. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng.
B. 4 đỏ: 1 hồng: 3 trắng.
C. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng.
D. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng.
- Câu 19 : Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa
A. 2, 4, 5.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 3, 5.
D. 1, 2, 4.
- Câu 20 : Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:
A. Mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.
B. Mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
C. Mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.
D. Mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.
- Câu 21 : Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
A. 3, 2, 4, 1.
B. 2, 1, 3, 4.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 2, 3, 4, 1.
- Câu 22 : Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?
A. Mất một cặp nuclêôtit.
B. Thay thế một cặp nuclêôtit.
C. Thêm một cặp nuclêôtit.
D. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
- Câu 23 : Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc:
A. Bổ sung và bảo toàn.
B. Bán bảo toàn.
C. Bổ sung.
D. Bổ sung và bán bảo toàn.
- Câu 24 : Bản chất của mã di truyền là:
A. Ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.
B. Trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
C. Một bộ ba mã hoá cho một axit amin.
D. Các axit amin đựơc mã hoá trong gen.
- Câu 25 : Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:
A. Anticodon.
B. Gen.
C. Codon
D. Mã di truyền.
- Câu 26 : Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
A. UAG, UAA, UGA.
B. UUG, UGA, UAG.
C. UUG, UAA, UGA.
D. UGU, UAA, UAG.
- Câu 27 : Trường hợp một gen (có thể trội hoặc lặn) làm cho một gen khác không alen với nó trong cùng một kiểu gen không biểu hiện kiểu hình là kiểu tương tác
A. Bổ trợ.
B. Át chế.
C. Cộng gộp.
D. Đồng trội.
- Câu 28 : Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng
A. Tương tác bổ trợ.
B. Tương tác bổ sung.
C. Tương tác cộng gộp.
D. Tương tác gen.
- Câu 29 : Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?
A. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
B. mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
C. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
D. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
- Câu 30 : Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự:
A. Trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
B. Trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
C. Tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I
D. Tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
- Câu 31 : Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
A. Gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
B. Gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
C. Vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
D. Vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A).
- Câu 32 : Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt màu trắng. Trong một phép lai, nếu ở thế hệ F1 có tỉ lệ 35 cây hạt đỏ: 1 cây hạt trắng thì kiểu gen của các cây bố mẹ là:
A. AAa x AAaa.
B. AAa x AAa.
C. AAaa x AAaa.
D. A, B, C đúng.
- Câu 33 : ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
A. Từ cả hai mạch đơn.
B. Từ mạch mang mã gốc.
C. Từ mạch có chiều 5’ → 3’.
D. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2.
- Câu 34 : Phép lai nào dưới đây sẽ cho thế hệ sau phân tính (3:3:1:1).Biết tính trạng trội phải trội hoàn toàn
A. AaBb x aabb.
B. Aabb x Aabb.
C. AaBb x Aabb.
D. Aabb x aaBb.
- Câu 35 : Trao đổi đoạn không cân giữa 2 crômatit trong cặp tương đồng gây hiện tượng
A. Chuyển đoạn.
B. Đảo đoạn.
C. Hoán vị gen.
D. Lặp đoạn và mất đoạn
- Câu 36 : Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là
A. Nuclêôxôm.
B. Polixôm.
C. Nuclêôtit.
D. Sợi cơ bản.
- Câu 37 : Nguồn nitơ cây có khả năng hấp thụ trực tiếp là
A. nitơ trong không khí.
B. nitơ khoáng (NH4+, NO3-).
C. nitơ trong các hợp chất hữu cơ.
D. nitơ khoáng (NH4+, NO3-), nitơ trong không khí (N2) và xác sinh vật.
- Câu 38 : Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở vùng mã hóa của mạch gốc của gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 39 : Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ tổ ong của động vật nhai lại diễn ra như thế nào?
A. Tiết enzim pesin bà HCl để tiêu hóa prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ
B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
C. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulozơ.
- Câu 40 : Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau:
A. 1 → 3 → 2 → 4.
B. 1 → 3 → 4 → 2.
C. 1 → 4 → 2 → 3.
D. 1 → 2 → 4 → 3.
- Câu 41 : Khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 42 : Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu sai?
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
- Câu 43 : Hình sau là hình chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người
A. mắc hội chứng Đao.
B. mắc hội chứng Claiphentơ.
C. mắc bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
D. mắc hội chứng Tócnơ.
- Câu 44 : Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sản phẩm tạo ra là CO2, H2O, ATP.
B. Xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, O2 tích lũy nhiều, CO2 cạn kiệt
C. Xảy ra ở nhóm thực vật C3
D. Tiêu hoa 30% - 50% sản phẩm quang hợp.
- Câu 45 : Trong quang hợp ở thực vật, sản phẩm của pha sáng gồm có:
A. ADP, NADPH và CO2.
B. ATP, NADPH và CO2.
C. ATP, NADPH và O2.
D. ADP, NADPH và O2.
- Câu 46 : Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
- Câu 47 : Khi nói về sự phiên mã và dịch mã, các phát biểu nào sau đây đúng cả với tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
A. (2) và (4).
B. (1) và (4).
C. (3) và (4).
D. (2) và (3).
- Câu 48 : Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1).
B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
C. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1)
D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).
- Câu 49 : Một loại động vật có 4 loại nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
- Câu 50 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb x ♀ AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 9 và 6.
B. 4 và 12.
C. 12 và 4.
D. 9 và 12.
- Câu 51 : Khi nói về đặc điểm hệ tuần hoàn kín, phát biểu nào sau đây sai?
A. Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với các tế bào.
B. Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình.
D. Tốc độ máu chảy nhanh.
- Câu 52 : Một gen có 1500 cặp nuclêôtit, hiệu sso giữa nuclêôtit loại A với 1 loại nuclêôtit khác bằng 30% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch và có 150 nuclêôtit loại G.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 53 : Một gen cấu trúc có chiều dài 0,306μm, số nuclêôtit loại G chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Sau đột biến chiều dài của gen không đổi và có tỉ lệ A/G = 0,2535. Dạng đột biến xảy ra ở gen trên là
A. thay thế 2 cặp G - X bằng 2 cặp A - T.
B. thay thế 3 cặp G - X bằng 3 cặp A - T.
C. thay thế 3 cặp A - T bằng 3 cặp G - X.
D. thay thế 2 cặp A - T bằng 2 cặp G - X.
- Câu 54 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng thể tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và không xảy ra đột biến. Cho giao phấn hai cây cà chua tứ bội (P) với nhau, thu được F1: 375 cây quả đỏ : 125 cây quả vàng
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 55 : Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt màu trắng.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 56 : Hình sau mô tả dạng đột biến cấu trúc nào?
A. Đảo đoạn NST.
B. Chuyển đoạn NST.
C. Mất đoạn NST.
D. Lặp đoạn NST.
- Câu 57 : Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =24. Tế bào sinh dưỡng của thể không thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 12.
B. 10.
C. 0.
D. 22.
- Câu 58 : Khi nói về thể dị đa đội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
C. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
D. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
- Câu 59 : Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây không đóng vai trò làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm?
A. tARN.
B. mARN.
C. tARN.
D. ADN.
- Câu 60 : Theo trình tự từ đầu 3' đến 5' của mạch mang mã gốc, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự nuclêôtit
A. vùng mã hóa, vùng điều hòa, vùng kết thúc.
B. vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc
C. vùng khởi động, vùng vận hành, vùng kết thúc.
D. vùng điều hòa, vùng vận hành, vùng kết thúc.
- Câu 61 : Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng hô hấp là
A. không bào.
B. ti thể.
C. lục lạp.
D. lưới nội chất.
- Câu 62 : Trong hoạt động hô hấp, sự thông khí ở phổi của loài lưỡng cư nhờ
A. sự vận động của các chi.
B. sự tăng lên và hạ xuống của thềm miệng.
C. sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
D. các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng
- Câu 63 : Nhịp tim của chuột là 720 lần/phút. Giả sử thời gian các pha của chu kì tim lần lượt chiếm tỉ lệ là: 1 : 3 : 4
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 64 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
- Câu 65 : Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một thể đột biến bị mất đoạn ở 1 NST số 3, đảo đoạn ở 1 NST số 4, lặp đoạn ở 1 NST số 6. Khi giảm phân bình thường, tỉ lệ giao tử mang đột biến là
A. 87,5%.
B. 25%.
C. 75,5%
D. 12,5%.
- Câu 66 : Khi nói về cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 67 : Ở lúa, năng suất cần đạt là 65 tạ/ha. Biết rằng để thu hoạch 100kg thóc cần 1,6 kg nitơ, hệ số sử dụng nitơ trong đất là 67%, lượng nitơ còn tồn dư trong đất là 29 kg/ha. Nếu dùng đạm KNO3 đế bón cho lúa mùa thì cần bao nhiêu kg để đạt được năng suất trên?
A. 21,5161kg.
B. 17,4963kg.
C. 910,7063kg.
D. 1119,8365kg.
- Câu 68 : Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn Ecoli, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
- Câu 69 : Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
B. Hô hấp bằng mang.
C. Hô hấp bằng phổi.
D. Hô hấp bằng mang và qua bề mặt cơ thế.
- Câu 70 : Mức xoắn 1 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là
A. crômatit.
B. vùng xếp cuộn.
C. sợi cơ bản.
D. sợi nhiễm sắc.
- Câu 71 : Con đường thoát hơi nước qua cutin trên biểu bì lá có đặc điểm là:
A. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng
- Câu 72 : Một loài sinh vật lưỡng bội có 14 nhóm gen liên kết. Giả sử có 5 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 73 : Khi nói về quang hợp ở thực vật C4, những phát biểu nào sau đây đúng?
A. (2), (4), (5), (7).
B. (2), (4), (6), (7).
C. (1), (3), (5), (8).
D. (1), (3), (6), (8).
- Câu 74 : Nội dung nào sau đây không đúng?
A. Mã kết thúc không được t-ARN dịch mã.
B. Các anticodon của t-ARN bổ sung với codon trên mARN theo nguyên tắc bổ sung.
C. Có bao nhiêu riboxom tham gia dịch mã có bấy nhiêu chuỗi polipetit được tạo thành.
D. Các riboxom chuyển dịch trên mARN theo chiều 5' -> 3' từng bộ ba, tương ứng với 10,2A0.
- Câu 75 : Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể
A. có kiểu gen khác nhau.
B. có kiểu hình giống nhau.
C. có cùng kiểu gen.
D. có kiểu hình khác nhau
- Câu 76 : Ở tế bào nhân thực, quá trình dịch mã được bắt đầu bằng bộ ba nào trên mARN và axit amin nào mở đầu chuỗi pôlipeptit?
A. AGU và axit foocmin-Met.
B. AUG và axit foocmin-Met.
C. AUG và axit amin Met.
D. AGU và axit amin Met
- Câu 77 : Quy luật di truyền làm hạn chế biến dị tổ hợp là
A. liên kết gen.
B. phân li độc lập.
C. hoán vị gen.
D. tương tác gen
- Câu 78 : Êtilen có vai trò
A. giữ cho quả tươi lâu.
B. giúp cây mau lớn.
C. giúp cây chóng ra hoa.
D. thúc quả chóng chín
- Câu 79 : Thể đột biến thường không thấy ở người là
A. thể đột biến gen.
B. thể dị bội.
C. thể đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
D. thể đa bội.
- Câu 80 : Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường để tạo trứng, số loại trứng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
A. 1.
B. 2.
C. 16.
D. 8.
- Câu 81 : Khi nói về quy luật di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen trong tế bào chất di truyền theo dòng mẹ.
B. Quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các cặp tính trạng.
C. Sự liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp.
D. Sự phân li độc lập của các gen làm giảm biến dị tổ hợp
- Câu 82 : Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
- Câu 83 : Loài động vật có sự phát triển không qua biến thái?
A. sâu đục thân.
B. ếch nhái.
C. châu chấu.
D. gà.
- Câu 84 : Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó không rụt đầu vào mai nữa. Đây là một ví dụ về hình thức học tập nào?
A. Học khôn.
B. Học ngầm.
C. Quen nhờn.
D. Điều kiện hoá hành động
- Câu 85 : Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật phân ly độc lập của MenĐen?
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng tương phản nằm trên cùng một cặp NST tương đồng.
B. Bố, mẹ thuần chủng khác nhau hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản.
C. Nghiên cứu trên một số lượng lớn cá thể.
D. Các cặp gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng
- Câu 86 : Trong quá trình phiên mã, bộ ba mã sao của mARN sẽ liên kết với bộ ba đối mã của tARN bằng liên kết gì?
A. Liên kết phôtphoeste.
B. Liên kết hyđrô.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết phôtphodieste.
- Câu 87 : Các gen phân ly độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng. Tỉ lệ kiểu hình (A-bbccD-) tạo nên từ phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?
A. 1/8.
B. 1/16.
C. 1/64.
D. 1/32.
- Câu 88 : Loại đột biến gen nào làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất của gen?
A. Thêm 1 cặp G-X và 1 cặp A-T.
B. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
D. Thêm 1 cặp A-T và mất 1 cặp G-X
- Câu 89 : Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
A. 2/3.
B. 1/4.
C. 1/3
D. 3/4.
- Câu 90 : Ở một loài động vật, cho phép lai AB/Ab x ab/aB. Biết rằng quá trình sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Dự đoán kết quả nào ở đời con sau đây là đúng?
A. Có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.
B. Có tối đa 9 loại kiểu hình với tỉ lệ khác nhau.
C. Có 4 loại kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen với tỉ lệ bằng nhau.
D. Có tối đa 9 loại kiểu gen.
- Câu 91 : Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?
A. Vì độ ẩm trên cạn thấp làm mang cá luôn ẩm ướt nên khó hô hấp.
B. Vì không hấp thu được O2 và CO2 của không khí để trao đổi.
C. Vì diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được.
D. Vì nhiệt độ trên cạn cao làm mang cá bị khô nên không hấp thu được các chất.
- Câu 92 : Cho phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe, các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở F1?
A. 23/32.
B. 1/32.
C. 31/32.
D. 1/8.
- Câu 93 : Đặc điểm nào sau đây không có ở hoocmôn thực vật?
A. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.
B. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.
C. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.
D. Tính chuyển hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.
- Câu 94 : Vì sao trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng?
A. Vì các thụ thể ở màng sau xináp chỉ tiếp nhận các chất trung gian hoá học theo một chiều.
B. Vì khe xináp ngăn cản sự truyền tin ngược chiều.
C. Vì chất trung gian hoá học bị phân giải sau khi đến màng sau.
D. Vì sự chuyển giao xung thần kinh qua xináp nhờ chất trung gian hoá học chỉ theo một chiều.
- Câu 95 : Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, tỷ lệ giao tử có kiểu gen AB là
A. 1/12.
B. 1/4.
C. 1/16.
D. 1/8.
- Câu 96 : Ở lúa, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt đục, alen b quy định hạt trong, alen D quy định hạt tròn, alen d quy định hạt dài, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 30%. Cho lai một cặp bố mẹ như sau Aa(Bd/bD) x aa(bd/bd), loại kiểu hình mang cả ba tính trạng lặn xuất hiện với tỷ lệ bằng bao nhiêu?
A. 15%.
B. 7,5%.
C. 35%.
D. 37,5%
- Câu 97 : Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?
A. Một số cây khi thiếu nước ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.
B. Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
C. Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.
D. Tế bào khí khổng mở khi no nước.
- Câu 98 : Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd cho đời con có số cá thể mang kiểu genAaBbDd chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? Biết các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
A. 1/12.
B. 1/16
C. 1/8.
D. 1/4.
- Câu 99 : Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể Ab/aB (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen Ab/aBở F1?
A. 32%.
B. 16%.
C. 24%.
D. 51%.
- Câu 100 : Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = ABd = abD = abd = 5%; AbD = Abd = aBD = aBd = 45%. Kiểu gen của cơ thể đó là
A. Aa(BD/bd)
B. Aa(Bd/bD)
C. (Ab/aB)Dd
D. (AB/ab)Dd
- Câu 101 : Biết tính trạng màu sắc ở đại mạch do gen thuộc tế bào chất quy định. Cho P ♀ xanh lục x ♂ lục nhạt thu được F1, cho F1 tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là
A. 50% xanh lục: 50% lục nhạt.
B. 75% xanh lục: 25% lục nhạt.
C. 100% xanh lục.
D. 100% lục nhạt
- Câu 102 : Những tế bào nào sau đây mang bộ nhiễm sắc thể lệch bội được hình thành trong nguyên phân?
A. 2n+1, 2n-1; 2n+2, n-1.
B. 2n+1, 2n-1; n+1, 2n-1.
C. n+1, n-2; 2n+1, 2n-2.
D. 2n+1, 2n-1; 2n+2, 2n-2.
- Câu 103 : Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. Trong tế bào, các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng phép lai nào?
A. Cho F1 lai phân tích.
B. Cho F2 tự thụ phấn.
C. Cho F1 tự thụ phấn.
D. Cho F1 giao phấn với nhau
- Câu 104 : Một gen có chiều dài 0,408 micrômet, gen đột biến biến tạo thành alen mới có khối lượng phân tử là 72.104 đvC và giảm 1 liên kết hydro. Dạng đột biến gen nào đã xảy ra?
A. Thêm 1 cặp G - X.
B. Thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.
C. Thêm 1 cặp A - T.
D. Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T
- Câu 105 : Nếu 1 gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì kiểu gen của bố mẹ như thế nào để ngay đời con phân ly theo tỷ lệ kiểu hình: 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1?
A. 3, 4.
B. 1, 4.
C. 1, 2.
D. 2, 3.
- Câu 106 : Trong một thí nghiệm lai giữa các cây cà chua quả đỏ có kiểu gen dị hợp với nhau người ta thu được 1200 quả đỏ lẫn quả vàng. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Số lượng quả đỏ thuần chủng theo lý thuyết có trong số quả trên là
A. 500
B. 60
C. 400
D. 300
- Câu 107 : Một gen có chiều dài 5100A0, mạch (1) có A= 255, G = 360. Nếu mạch (1) là mạch gốc và gen phiên mã 5 lần tính số nu mỗi loại U và X môi trường phải cung cấp cho quá trình phiên mã là bao nhiêu?
A. U = 1200; X = 1440.
B. U = 7905; X = 11160.
C. U = 8160; X = 11520.
D. U = 1275; X = 1800.
- Câu 108 : Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắcthể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh này. Một người phụ nữ nhìn màubình thường lấy chồng bị mù màu đỏ - xanh lục, họ sinh một con trai bị mù màu đỏ - xanh lục. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Người con trai nhận alen gây bệnh này từ
A. ông.
B. bố.
C. bà nội.
D. mẹ.
- Câu 109 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% số cây hoa đỏ :50% số cây hoa trắng?
A. AA × aa.
B. Aa × Aa.
C. Aa × aa.
D. AA × Aa.
- Câu 110 : Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra ở vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?
A. Cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi nhưng lượng sản phẩm của gen có thể thay đổi theo hướng tăng cường hoặc giảm bớt
B. Lượng sản phẩm của gen sẽ giảm xuống do khả năng liên kết với ARN polymerase giảm xuống, nhưng cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi.
C. Cấu trúc sản phẩm của gen sẽ thay đổi kết quả thường là có hại vì nó phá vỡ mối quan hệ hài hòa giữa các gen trong kiểu gen và giữa cơ thể với môi trường.
D. Lượng sản phẩm của gen sẽ tăng lên nhưng cấu trúc của gen chỉ thay đổi đôi chút do biến đổi chỉ xảy ra ở vùng điều hòa không liên quan đến vùng mã hóa của gen
- Câu 111 : Thế nào là dòng thuần chủng về 1 cặp tính trạng?
A. Các cá thể trong dòng đồng loạt giống nhau.
B. Các cá thể trong dòng có kiểu gen đồng hợp qui định tính trạng đó.
C. Các cá thể trong dòng ở thể dị hợp.
D. Con cháu mang tính trạng ổn định giống bố mẹ.
- Câu 112 : Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp prôtêin.
A. ADN
B. tARN
C. Ribôxôm
D. mARN
- Câu 113 : Với hai cặp gen không alen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen trên?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 6
- Câu 114 : Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số tổ hợp giao tử ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A. 4.
B. 32.
C. 8.
D. 16.
- Câu 115 : Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion nào sau đây lá cây sẽ xanh lại?
A. Na+
B. Mg2+
C. Fe3+
D. Ca2+
- Câu 116 : Phương pháp tạo dòng thuần chủng của Menđen là :
A. Cho các cây gioa phấn trở lại với cây bố mẹ.
B. Cho các cây giao phấn nhiều lần với nhau
C. Cho cây tự thụ phấn liên tiếp qua 5-7 thế hệ.
D. Sử dụng phương pháp nhân giống bằng giâm,chiết, ghép
- Câu 117 : Bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc quá trình giải mã là:
A. UAA, UAG, UAX
B. UAA, UAG, UGA
C. UUU, AUU, UGG
D. AUG, UAA, GUA
- Câu 118 : Dung dịch cônsixin có tác dụng gây đột biến là:
A. đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T.
B. đột biến mất cặp nuclêôtit.
C. đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X
D. ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc dẫn đến đột biến số lượng NST.
- Câu 119 : Đặc điểm nào của mã di truyền thể hiện tính thống nhất trong sinh giới?
A. Tính thoái hoá
B. Tính phổ biến
C. Tính đặc hiệu
D. Tính di truyền
- Câu 120 : Tại sao trong quá trình tái bản ADN cần phải có đoạn ARN mồi?
A. Để tạo ra đầu 3’-OH để cho enzim tổng hợp ADN bám vào
B. Vì lúc đầu chỉ có enzim ARN-polimeraza, chưa có ADN-polimeraza
C. Để tạo ra đầu 5’-OH cho enzim tổng hợp ADN gắn vào
D. Cần tao ra đoạn mồi để khởi động quá trình tái bản
- Câu 121 : Để tiến hành chiết rút diệp lục và carôtenôít người ta dùng:
A. Cồn 90 → 96o
B. Nước cất
C. H2SO4
D. NaCl
- Câu 122 : Mã di truyền trên mARN được đọc theo :
A. Một chiều từ 3’ đến 5’.
B. Hai chiều tùy theo vị trí của enzim.
C. Một chiều từ 5’ đến 3’.
D. Ngược chiều di chuyển của riboxom trên mARN.
- Câu 123 : Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12C6 ở cây mía là:
A. Pha tối.
B. Chu trình CanVin
C. Quang phân li nước
D. Pha sáng
- Câu 124 : Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ ?
A. Miền lông hút
B. Rễ chính
C. Miền sinh trưởng
D. Đỉnh sinh trưởng
- Câu 125 : Giao tử không bình thường (n+1) kết hợp với giao tử bình thường (n) sẽ tạo ra:
A. Thể 1 nhiễm
B. Thể khuyết nhiễm
C. Thể tam bội
D. thể tam nhiễm
- Câu 126 : Loại đột biến gen nào xảy ra không làm thay đổi số liên kết hidro của gen :
A. Mất 1 cặp nucleotit.
B. Thêm 1 cặp nucleotit.
C. Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp T – A.
D. Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp G – X.
- Câu 127 : Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả gen A quy định tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố trắng); gen B quy định tổng hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?
A. AaBb
B. AABb
C. AaBB
D. aaBB
- Câu 128 : Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là
A. 1/81.
B. 1/64.
C. 1/16.
D. 1/256.
- Câu 129 : Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là:
A. Tăng lượng nước cho cây
B. Làm giảm lượng khoáng trong cây
C. Cân bằng khoáng cho cây
D. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá
- Câu 130 : Biến đổi nào sau đây không phải của thường biến?
A. Xù lông khi gặp trời lạnh.
B. Tắc kè đổi màu theo nền môi trường.
C. Thể bạch tạng ở cây lúa.
D. Hồng cầu tăng khi di chuyển lên vùng cao.
- Câu 131 : Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường
A. có chất cảm ứng.
B. không có chất ức chế.
C. không có chất cảm ứng.
D. có hoặc không có chất cảm ứng.
- Câu 132 : Đặc điểm của gen lặn trên NST X không có alen trên Y là:
A. Gen lặn không được biểu hiện ra kiểu hình.
B. Gen lặn chỉ được biểu hiện ra kiểu hình ở giới dị giao tử.
C. Chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở thể đồng hợp lặn.
D. Ở thể dị giao tử chỉ cần 1 gen lặn cũng biểu hiện ra kiểu hình
- Câu 133 : Sự hút khoáng thụ đông của tế bào phụ thuộc vào:
A. Hoạt động thẩm thấu
B. Chênh lệch nồng độ ion
C. Cung cấp năng lượng
D. Hoạt động trao đổi chất
- Câu 134 : Một mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại Nucleotit A:U:G:X = 4:3:2:1. Tỉ lệ bộ ba có 3 loại Nucleotit A, U, G là
A. 2,4%
B. 7,2%
C. 21,6%
D. 14,4%
- Câu 135 : Vì sao thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3?
A. Tận dụng được nồng độ CO2
B. Không có hô hấp sáng
C. Tận dụng được ánh sáng cao
D. Nhu cầu nước thấp
- Câu 136 : Bước sóng ánh sáng có hiệu quả cao nhất đối với quá trình quang hợp là:
A. Đỏ
B. Xanh lục
C. Da cam
D. Vàng
- Câu 137 : Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá
A. Lực liên kết giữa các phần tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ.
B. Lực đẩy ( áp suất rễ)
C. Do sự phối hợp của 3 lực: Lực đẩy, lực hút và lực liên kết.
D. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
- Câu 138 : Trong các dạng đột biến dưới đây dạng dột biến nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất?
A. Mất cặp nuclêôtit ở bộ ba mở đầu trong gen.
B. Thay thể cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
C. Mất cặp nuclêôtit ở bộ ba cuối cùng trong gen.
D. Thêm 1 cặp nuclêotit ở đoạn giữa của gen.
- Câu 139 : Ở sinh vật nhân sơ một gen có chiều dài 7140A0. Phân tử protêin tổng hợp từ gen này chứa số axít amin là:
A. 698
B. 688
C. 798
D. 699
- Câu 140 : Bộ ba nào sau đây của gen có thể bị biến đổi thành bộ ba vô nghĩa (không mã hoá axit amin nào cả) bằng cách chỉ thay đổi ở 1 nucleotit?
A. XXX
B. XXG
C. AXX
D. XGG
- Câu 141 : Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc của:
A. 2,3
B. 1,2
C. 1,4
D. 1,3
- Câu 142 : Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
A. 1/3.
B. 1/4.
C. 2/3.
D. 3/4.
- Câu 143 : Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền
A. phân li độc lập.
B. liên kết hoàn toàn.
C. tương tác bổ sung.
D. trội không hoàn toàn.
- Câu 144 : Hai nhà khoa học nào đã phát hiện ra cơ chế điều hoà opêron?
A. Lamac và Đacuyn.
B. Hacđi và Vanbec.
C. Jacôp và Mônô.
D. Menđen và Morgan.
- Câu 145 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào?
A. Kì đầu giảm phân I và giảm phân II, nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép.
B. Kì giữa giảm phân II, nhiễm sắc thể kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào.
C. Kì cuối giảm phân II, mỗi nhiễm sắc thể đơn tương đương với một crômatit ở kì giữa.
D. KÌ sau giảm phân II, hai crômatit trong mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động.
- Câu 146 : Trong công tác chọn tạo giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để
A. Xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu.
B. Xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit trên một gen.
C. Xác định mối quan hệ trội lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể.
D. Rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống.
- Câu 147 : Trong tự nhiên, tần số đột biến gen dao động trong khoảng
A. 10-4 – 10-2
B. 10-6 – 10-4
C. 10-6 – 10-2
D. 10-8 – 10-6
- Câu 148 : Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli có các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim tham gia phân giải đường
A. glucozơ
B. galactozơ
C. mantozơ
D. lactôzơ
- Câu 149 : Phát biểu nào sau đây về quá trình phiên mã là không đúng?
A. Sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ luôn diễn ra trong tế bào chất, còn ở sinh vật nhân thực có thể diễn ra trong nhân hoặc ngoài nhân.
B. Một số gen ở sinh vật nhân sơ có thể có chung một điểm khởi đầu phiên mã
C. ARN polimeraza trượt sau enzim tháo xoắn để tổng hợp mạch ARN mới theo chiều 5’→ 3’.
D. Quá trình phiên mã giúp tổng hợp nên tất cả các loại ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
- Câu 150 : Khi nói về quá trình dịch mã những phát biểu nào sau đây không đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 151 : Khi nói về quá trình dịch mã, xét các kết luận sau đây:
A. 3.
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 152 : Khi nói về quá trình di truyền các tính trạng, có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng nhau và không xảy ra đột biến. Có các nội dung giải thích cho hiện tượng trên:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 153 : Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
- Câu 154 : Trong các quần thể dưới đây, quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,3 AA: 0,4 Aa: 0,3 aa.
B. 0,36 AA: 0,46 Aa: 0,18 aa.
C. 0,49 AA: 0,35Aa: 0,16 aa.
D. 0,01 AA: 0,18 Aa: 0,81 aa.
- Câu 155 : Bộ ba mã mở đầu ở trên mARN có trình tự tương ứng trên mạch mã gốc của gen là:
A. 3’ TAX 5’
B. 3’ ATX 5’
C. 5’ TAX 3’
D. AUG 5’
- Câu 156 : Cá thể có kiểu gen ; giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20% thì giao tử AB được tạo ra chiếm tỷ lệ:
A. 20%
B. 75%
C. 100%
D. 40%.
- Câu 157 : Phát bểu nào sau đây không đúng khi nói về mô hình hoạt động của operon Lac ở E.coli.
A. Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac.
B. Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ARN – polimeraza.
C. Gen điều hòa luôn tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactozơ.
D. Lượng sản phẩm của nhóm gen sẽ tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành.
- Câu 158 : Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
B. Mã di truyền có tính phổ biến.
C. Mã di truyền có tính thoái hóa.
D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
- Câu 159 : Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
C. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường khác nhau.
D. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường
- Câu 160 : Một sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABb. Hai gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau, trong một tế bào của sinh vật (được minh họa hình dưới đây). Tế bào này trải qua giai đoạn nào của chu kỳ tế bào (kí tự + là các cực của tế bào)?
A. giảm phân I.
B. có thể là nguyên phân hoặc giảm phân.
C. nguyên phân.
D. giảm phân II.
- Câu 161 : Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ xuất hiện ở đời con của phép lai ♀AaBbDdEE x ♂ AabbDdEe là bao nhiêu?
A. 9/16.
B. 7/16 .
C. 3/32.
D. 29/32.
- Câu 162 : Ở người kiểu tóc do một gen 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 con gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là:
A. AA x aa.
B. AA x AA
C. Aa x Aa.
D. AA x Aa.
- Câu 163 : Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12, trong trường hợp trên mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng ba nhiễm (2n+1) xảy ra, thì số kiểu gen dạng ba nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là:
A. 48.
B. 6.
C. 12.
D. 24
- Câu 164 : Cho biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 165 : Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da nâu là:
A. 1/256.
B. 62/64.
C. 1/64
D. 1/1128.
- Câu 166 : Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Biết rằng 2 gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Gen A đột biến thành a, gen b đột biến thành gen B. Trong quần thể của loài trên ta xét các cơ thể có kiểu gen:
A. 4, 5.
B. 3, 4, 5.
C. 1, 2, 3, 5
D. 2, 3, 4, 5.
- Câu 167 : Một cơ thể của loài chim có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường và có 1/3 tế bào giảm phân có hoán vị gen. Theo lí thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để tạo ra tất cả các loại giao tử từ cơ thể có kiểu gen trên là:
A. 24
B. 64
C. 72
D. 144
- Câu 168 : Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm ở trong tế bào chất quy định, trong đó gen quy định màu hoa vàng trội so với hoa màu xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa màu xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là:
A. 100% cây cho hoa màu xanh.
B. trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và hoa xanh.
C. 75% cây hoa vàng; 25% cây hoa xanh.
D. 100% cây cho hoa màu vàng.
- Câu 169 : Quan sát hình ảnh sau đây:
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 170 : Ở người, alen H quy định máu đông bình thường, alen h quy định máu khó đông nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đinh bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claiphentơ. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Mẹ XHXh, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
B. Mẹ XHXH, bố XhY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
C. Mẹ XHXh, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.
D. Mẹ XHXH, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.
- Câu 171 : Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội. Trên một nhiễm sắc thể thường xét hai locut gen: Gen A có 2 alen, gen B có 3 alen. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y, xét một locut gen có 5 alen. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trên trong quần thể là bao nhiêu?
A. 708.
B. 840.
C. 60
D. 180.
- Câu 172 : Ở một loài động vật, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định chân thấp. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 300 con đực mang kiểu gen AA, 100 con cái mang kiểu gen Aa, 150 con cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể chân cao, xác suất thu được 1 cá thể thuần chủng là:
A. 24/49
B. 24/121
C. 12/49
D. 216/625
- Câu 173 : Một loài thực vật, xét 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau quy định A quy định thân cao trội hoàn toàn với a quy định thân thấp; B quy định hoa kép trội hoàn toàn so với b quy định hoa đơn; D quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với d quy đinh hoa trắng. Cho giao phấn giữa 2 cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là:
A. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd
B. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD
C. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd
D. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd
- Câu 174 : Trong một quần thể ngô, xét một gen có 2 alen A, a nằm trên NST thường. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc cấu trúc di truyền của quần thể như sau: 0,4875 AA: 0,125 Aa: 0,3875 aa. Nếu tiếp tục cho tự thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ thứ 4 cấu trúc di truyền của quần thể là
A. 0,534365 AA: 0,03125 Aa: 0,434385 aa.
B. 0,534375AA: 0,03125Aa: 0,434375 aa.
C. 0,4875AA: 0,125Aa: 0,3875 aa.
D. 0,534385AA: 0,03125Aa: 0,434365aa.
- Câu 175 : Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu câu trả lời không đúng:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 176 : Gen có chiều dài 2550 Ao và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A – T. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sau 4 lần là:
A. A = T = 5265 và G = X = 6015.
B. A = T = 5265 và G = X = 6000.
C. A = T = 5250 và G = X = 6015.
D. A = T = 5250 và G = X = 6000.
- Câu 177 : Ở một loài chim, cho A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a lông trắng. Cho hai con thuần chủng, chim trống lông trắng lai với chim mái lông đen, F1 thu được 100% chim có lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ: 3 lông đen: 1 lông trắng (chỉ có ở chim trống). Cho chim lông đen F2 giao phối ngẫu nhiên. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
A. 7 đen: 1 trắng
B. 13 đen: 1 trắng.
C. 5 đen: 1 trắng.
D. 3 đen: 1 trắng.
- Câu 178 : Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định hình dạng quả. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen chỉ có A hoặc B cho quả tròn, kiểu gen aabb cho quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P), tạo ra F1 toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn, tạo ra F3. Bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 179 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd x ♀ AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; ở cơ thể cái, ở một số tế bào có hiện tượng NST mang gen A không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?
A. 32
B. 48
C. 108
D. 52
- Câu 180 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
A. 1/3.
B. 7/18.
C. 7/15.
D. 31/36.
- Câu 181 : Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt đều do một cặp gen quy định. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân đen, mắt trắng; 5% con đực thân xám, mắt trắng; 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cái ở F2, xác suất để thu được 3 cá thể dị hợp về cả 2 cặp gen là bao nhiêu?
A. 8,1%
B. 5,4%
C. 5,6%
D. 6,4%
- Câu 182 : Bộ ba mã sao, bộ ba mã gốc, bộ ba đối mã lần lượt có ở
A. tARN, gen, mARN.
B. gen, ARN, tARN.
C. mARN, gen, rARN.
D. mARN, gen, tARN.
- Câu 183 : Điện thế nghỉ là:
A. sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm, còn ngoài màng mang điện dương
B. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm, còn ngoài màng mang điện dương
C. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện dương, còn ngoài màng mang điện âm
D. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng mang điện dương, còn ngoài màng mang điện âm.
- Câu 184 : Hướng động là:
A. Hình thức phản ứng của lá cây truớc tác nhân kích thích theo một hướng xác định
B. Hình thức phản ứng của cây truớc tác nhân kích thích theo nhiều hướng
C. Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng
D. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định
- Câu 185 : Mã di truyền có tính phổ biến, tức là:
A. Mỗi loài sử dụng một bộ mã di truyền
B. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin
D. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ.
- Câu 186 : Mối liên hệ giữa ADN, ARN, Protein được tóm tắt theo sơ đồ:
A. Gen → Protein → ARN → tính trạng
B. Gen → Protein → Tính trạng → ARN
C. Gen → ARN → Protein → Tính trạng
D. Gen → ARN → Tính trạng → Protein
- Câu 187 : Các phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống là:
A. Phản xạ có điều kiện
B. Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
C. Phản xạ không điều kiện
D. Phản ứng lại kích thích bằng cách co rút cơ thể
- Câu 188 : Trong quá trình nhân đôi của ADN, enzim ADN polymeraza di chuyển
A. theo chiều 3’ → 5’ và ngược chiều với chiều của mạch khuôn.
B. theo chiều 5’→ 3’ và ngược chiều với chiều của mạch khuôn.
C. theo chiều 5’ → 3’và cùng chiều với chiều của mạch khuôn.
D. ngẫu nhiên tùy từng đoạn gen
- Câu 189 : Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
C. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
D. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
- Câu 190 : Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là:
A. vi khuẩn
B. virut hecpet.
C. động vật nguyên sinh
D. 5BU
- Câu 191 : Sinh trưởng ở thực vật là:
A. Sự tăng kích thước của tế bào ở mô phân sinh.
B. Quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào.
C. Sự tăng số lượng tế bào ở một mô nào đó của cơ thể.
D. Quá trình phân hóa của các tế bào trong cơ quan sinh sản
- Câu 192 : Cho các đặc điểm sau:
A. 2, 3, 4, 5
B. 1, 2, 3, 4
C. 1, 3, 4, 5.
D. 1, 2, 3, 5.
- Câu 193 : 3 bộ ba không mã hóa axit amin trong 64 bộ ba là:
A. AUG, UGA, UAG
B. UAA, AUG, UGA
C. UAG, UAA, AUG
D. UAA, UGA, UAG.
- Câu 194 : Điều nào dưới đây là không đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân chuẩn ?
A. Axit amin metiônin chỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.
B. Đều diễn ra trong tế bào chất của tế bào.
C. Đều bắt đầu bằng axit amin metiônin.
D. Sau khi tổng hợp xong, axit amin ở vị trí đầu tiên thường bị cắt bỏ.
- Câu 195 : Gen là:
A. Một đoạn của phân tử mARN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit.
B. Một đoạn của phân tử rARN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit.
C. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
D. Một đoạn của phân tử tARN chuyên vận chuyển các axit amin.
- Câu 196 : Trong quá trình tự nhân đôi ADN, mạch đơn làm khuôn mẫu tổng hợp mạch ADN mới liên tục là:
A. một mạch đơn ADN bất kì
B. mạch đơn có chiều 3’ → 5’
C. mạch đơn có chiều 5’ → 3’.
D. trên cả hai mạch đơn.
- Câu 197 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli,gen điều hòa có vai trò:
A. Trực tiếp kiểm soát hoạt động của gen cấu trúc
B. Tổng hợp Protein ức chế.
C. Tổng hợp Protein cấu tạo nên enzim phân giải Lactôzơ.
D. Hoạt hóa enzim phân giải Lactôzơ.
- Câu 198 : Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền có ý nghĩa bảo hiểm thông tin di truyền?
A. Tính liên tục.
B. Tính phổ biến.
C. Tính đặc hiệu.
D. Tính thoái hóa.
- Câu 199 : Hooc môn kích thích sự phát triển của thực vật gồm:
A. Etylen, AAB, gibêrelin.
B. Etylen, gibêrelin.
C. Etylen, auxin.
D. Auxin, gibêrelin, xitôkinin.
- Câu 200 : Ý nào không có trong quá trình truyền tin qua xináp?
A. Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước.
B. Các chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp.
C. Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca+ đi vào trong chuỳ xinap.
D. Các chất trung gian hoá học trong các bóng Ca+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xinap đến màng sau.
- Câu 201 : Trong điều hoà hoạt động gen của ôperon Lac ở E.coli, đường lactozo có vai trò:
A. hoạt hoá enzim ARN pôlimeraza.
B. ức chế gen điều hoà, ngăn cản tổng hợp protein ức chế.
C. vô hiệu hoá protein ức chế, giải phóng gen vận hành.
D. giải ức chế và kích thích hoạt động phiên mã của gen cấu trúc.
- Câu 202 : Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
A. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’→ 5’.
B. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’→5’ là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’→3’ là không liên tục (gián đoạn).
C. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’→3’.
D. Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’→5’.
- Câu 203 : Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nuclêôtit tương ứng như sau:
A. 64.
B. 80.
C. 78.
D. 79.
- Câu 204 : Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này
A. Có 300 chu kì xoắn
B. Có 6000 liên kết photphođieste.
C. Dài 0,408µm.
D. Có 600 Ađênin.
- Câu 205 : Một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là
A. U = 447; A = G = X = 650.
B. A = 447; U = G = X = 650.
C. U = 448; A = G = 651; X = 650.
D. A = 448; X = 650, U = G = 651.
- Câu 206 : Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền
A. Bộ ba 5'AUG3' quy định tổng hợp mêtiônin và mang tín hiệu mở đầu dịch mã
B. Bộ ba 5'AGU3' quy định tổng hợp sêrin
C. Bộ ba 5'UUA3', 5'XUG3' cùng quy định tổng hợp lơxin.
D. Bộ ba 5'UUX3' quy định tổng hợp phêninalanin.
- Câu 207 : Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nucleotit . Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là
A. 5,0
B. 0,5
C. 2,0
D. 0,2
- Câu 208 : Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:
3’TAX - AAG - GAG - AAT - GTT- TTA - XXT - XGG- GUG - GXX - GAA - ATT 5’
Nếu đột biến thay thế nuclêotit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) môi trường cung cấp để gen trên tổng hợp chuỗi polipeptit làA. 6 aa
B. 5aa
C. 7 aa
D. 4 aa
- Câu 209 : Một mARN rất ngắn được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự các nuclêôtit là: AUGAXUAAXUAXAAGXGA. Nếu đột biến xảy ra làm mất nuclêôtit loại X ở vị trí 12 trên mARN thì chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ARN nói trên có số axit amin là:
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
- Câu 210 : Gen A dài 0,51µm, có hiệu số giữa số nuclêotit loại G với nuclêotit loại khác là 10%. Sau đột biến, gen có số liên kết hiđrô là 3897. Dạng đột biến gen là
A. mất một cặp G- X.
B. thay thế một cặp A- T bằng một cặp G- X.
C. thay thế một cặp G- X bằng một cặp A- T.
D. mất một cặp A- T
- Câu 211 : Phân tử mARN được tổng hợp nhân tạo từ 3 loại nuclêôtit loại A, U và G . Số loại bộ ba mã hoá axit amin tối đa trên phân tử mARN là:
A. 24
B. 8.
C. 27
D. 61.
- Câu 212 : Một phân tử ADN chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ được tái bản 4 lần trong môi trường chứa N14. Số phân tử ADN còn chứa N15 chiếm tỉ lệ
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 6,25%.
- Câu 213 : Một đoạn mạch mã gốc của gen cấu trúc thuộc vùng mã hoá có 5 bộ ba:
A. Codon thứ 2
B. Codon thứ 3
C. Codon thứ 4
D. Codon thứ 5
- Câu 214 : Một gen có chiều dài 5100 Ao và có số nuclêôtit loại A bằng 2/3 số nuclêôtit khác. Gen nhân đôi liên tiếp 5 lần. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình trên là:
A. A = T = 31500 ; G = X = 21000
B. A = T = 21000; G = X = 31500
C. A = T = 63.000 ; G = X = 42.000
D. A = T = 18600; G = X = 27900
- Câu 215 : Một gen có khối lượng 720.000 đvC, biết rằng mỗi nuclêôtit nặng trung bình 300 đvC. Gen này tiến hành phiên mã 4 lần, mỗi bản mã sao lại được 3 riboxom dịch mã một lần, số axit amin mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là:
A. 4788 aa
B. 1640 aa
C. 3360 aa
D. 1680 aa
- Câu 216 : Có 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch pôlynucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Mỗi ADN ban đầu đã nhân đôi
A. 5 lần.
B. 6 lần.
C. 3 lần
D. 4 lần
- Câu 217 : Phân tích thành phần các loại nuclêôtit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A = 32%; G = 20%; T= 32% ; X = 16%.
A. ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh.
B. ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người.
C. ARN của vi rút gây bệnh.
D. ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh.
- Câu 218 : Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nuclêôtit, gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4199 ađênin và 6300 guanin. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra?
A. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A - T
B. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G - X.
C. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G - X.
D. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A - T.
- Câu 219 : Hô hấp tế bào là quá trình
A. lấy O2 và thải CO2.
B. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể
C. oxi hóa sinh học các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
D. oxi hóa sinh học các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
- Câu 220 : Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có những thành phần theo trật tự:
A. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
B. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z. Y, A).
C. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
D. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
- Câu 221 : Bao nhiêu nhận định không đúng về hô hấp ở động vật:
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 222 : Biến đổi ở một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là:
A. đột biến gen.
B. thể đột biến.
C. đột biến.
D. đột biến điểm.
- Câu 223 : Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 224 : Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là:
A. lá non có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, lá xuất hiện màu vàng nhạt.
C. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
D. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm
- Câu 225 : Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kép so với tuần hoàn đơn?
A. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
B. Máu giàu O2 được tim bơm đi tạo áp lực đẩy máu đi rất lớn.
C. Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
D. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa hơn.
- Câu 226 : Lá cây có màu xanh lục vì:
A. các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ.
B. nhóm sắc tố phụ (carôenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
C. diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
D. diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
- Câu 227 : Côn trùng có hình thức hô hấp nào?
A. Hô hấp bằng phổi.
B. Hô hấp bằng mang.
C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Câu 228 : Trong thí nghiệm lai một tính trạng, Menđen đã đưa ra giả thuyết về sự phân ly của:
A. cặp nhân tố di truyền
B. cặp tính trạng.
C. cặp gen.
D. cặp alen.
- Câu 229 : Đường đi của thức ăn trong dạ dày 4 túi ở trâu, bò:
A. thực quản → dạ tổ ong → dạ cỏ → thực quản → dạ múi khế → dạ lá sách.
B. thực quản → dạ cỏ → thực quản → dạ tổ ong → dạ múi khế → dạ lá sách.
C. thực quản → dạ lá sách → dạ múi khế → dạ tổ ong → dạ cỏ.
D. thực quản → dạ cỏ → dạ tổ ong → thực quản → dạ lá sách → dạ múi khế.
- Câu 230 : Bằng cách nào phân biệt đột biến gen ngoài nhân với ADN của lục lạp ở thực vật làm lục lạp mất khả năng tổng hợp diệp lục với đột biến của gen trên ADN ở trong nhân gây bệnh bạch tạng của cây?
A. Đột biến ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong nhân sẽ làm toàn bộ các phần của cây có màu xanh chuyển sang trắng.
B. Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng có cây lá xanh, có cây lá trắng; đột biến gen trong nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng.
C. Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong nhân sẽ làm toàn bộ lá có màu trắng.
D. Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong nhân sẽ sinh ra hiện tượng có cây lá xanh, có cây lá màu trắng.
- Câu 231 : Một gen khi bị biến đổi làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gọi là:
A. gen trội.
B. gen đa hiệu.
C. gen lặn.
D. gen đa alen.
- Câu 232 : Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’ → 5’ là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’ → 3’ là không liên tục (gián đoạn).
B. Trong quá trình dịch mã, sự bổ sung đặc hiệu giữa anticodon của tARN và codon trên mARN theo nguyên tắc A- U, T – A, G – X, X – G.
C. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’ → 3’.
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, phiên mã tổng hợp ARN, và dịch mã tổng hợp Protein đều theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung.
- Câu 233 : Có bao nhiêu bệnh và hội chứng bệnh ở người là do đột biến nhiễm sắc thể?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
- Câu 234 : Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?
A. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.
B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
C. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp rất đa dạng và phong phú.
D. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.
- Câu 235 : Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến đa bội:
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 236 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của quang hợp?
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
- Câu 237 : Ở sinh vật nhân thực, các mức độ cấu trúc của NST từ đơn giản đến phức tạp là:
A. nucleoxom → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi siêu xoắn → cromatit.
B. sợi nhiễm sắc → nucleoxom → sợi cơ bản → sợi siêu xoắn → cromatit.
C. nucleoxom → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi siêu xoắn → cromatit.
D. sợi cơ bản → nucleoxom → sợi nhiễm sắc → sợi siêu xoắn → cromatit.
- Câu 238 : Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và XY. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
- Câu 239 : Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân, giả sử hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 trong 2 tế bào. Số loại giao tử tối đa và tối thiểu lần lượt là:
A. 8; 6.
B. 6; 4.
C. 6; 2.
D. 8; 2.
- Câu 240 : Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14. Trong loài có thể tạo tối đa bao nhiêu thể một nhiễm kép khác nhau?
A. 7
B. 42
C. 21
D. 14
- Câu 241 : Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con lai A_bbD_eeff là:
A. 1/8
B. 1/16
C. 1/32.
D. 3/32.
- Câu 242 : Ở một loài thực vật do đột biến của gen trội A đã tạo ra hai alen tương phản mới là a và a1. Biết gen A quy định cây cao, a quy định cây trung bình, a1a1 quy định cây thấp, alen trội trội hoàn toàn. Các loại giao tử sinh ra có khả năng sống và thụ tinh như nhau. Cho cây có kiểu gen Aaa1 tự thụ phấn được F1 phân li theo tỉ lệ:
A. 27 cây cao: 8 cây trung bình: 1 cây thấp.
B. 18 cây cao: 12 cây trung bình: 6 cây thấp.
C. 24 cây cao: 11 cây trung bình: 1 cây thấp.
D. 27 cây cao: 5 cây trung bình: 4 cây thấp.
- Câu 243 : Gen quy định nhóm máu ở người gồm 3 alen IA, IB; Io. Biết bố nhóm máu A, mẹ nhóm máu B sẽ xác định được chính xác kiểu gen của bố, mẹ nếu con có:
A. nhóm máu A.
B. nhóm máu AB.
C. nhóm máu O.
D. nhóm máu B.
- Câu 244 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai có thể cho đời con có số cá thể mang kiểu hình trội về một tính trạng chiếm 50%?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 245 : Giả sử mạch gốc của một gen có 3 loại nuclêôtit: A, T, X thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba chứa ít nhất một nuclêôtit loại A mã hóa axit amin?
A. 19.
B. 16.
C. 17
D. 24.
- Câu 246 : Ở cơ thể động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: gen I có 3 alen nằm trên NST thường; gen II có 3 alen, gen III có 4 alen cùng nằm trên NST X ở vùng tương đồng với NST Y. Số KG tối đa về các gen trên trong quần thể là:
A. 1225
B. 225
C. 666
D. 1332
- Câu 247 : Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong vùng mã hóa, không xảy ra ở bộ ba mở đầu và không làm xuất hiện mã kết thúc có thể:
A. không hoặc làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
B. làm thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi polipeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
C. làm thay đổi 1 số axit amin trong chuỗi polipeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
D. làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
- Câu 248 : Ở một loài thực vật. Alen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng, alen B quy định quả tròn, b quy định quả dài. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn. Có bao nhiêu nhận định đúng về đời con:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 249 : Gen B có tổng số 1700 liên kết hiđrô và 400 nucleotit loại A; và trong số nucleotit loại G có 1 nucleotit là G* (dạng hiếm). Khi gen B tự nhân đôi 2 lần, trong tất cả các gen sinh ra có số nucleotit mỗi loại là:
A. A = 1601, T = 1602, G = 1199, X = 1198.
B. A = 1599, T = 1598, G = 1201, X = 1202.
C. A = 1604, T = 1604, G = 1196, X = 1196.
D. A = 1602, T = 1601, G = 1998, X = 1199
- Câu 250 : Một gen dài 0,51μm và có 3600 liên kết hiđrô. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại G chiếm 30%, số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Khi gen phiên mã k lần để tổng hợp mARN môi trường nội bào cung cấp 600 Uraxin và 450 Guanin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
- Câu 251 : Một loài thực vật 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể tam bội và thể tam nhiễm kép lần lượt là
A. 36 và 25.
B. 25 và 26.
C. 36 và 26.
D. 25 và 36.
- Câu 252 : Một cơ thể động vật có kiểu gen , khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện có 360 tế bào có xảy ra hoán vị giữa A và b. Tỉ lệ giao tử Ab và khoảng cách giữa A và b lần lượt là
A. 45,5% và 18 cM.
B. 25% và 9cM
C. 45,5% và 9 cM.
D. 25% và 18 cM.
- Câu 253 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội so với alen b quy định cánh cụt, alen D quy định mắt đỏ trội so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 254 : Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Các cây hoa trắng này có thể là:
A. 3.
B. 4
C. 2.
D. 1.
- Câu 255 : Một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp alen tương tác cộng gộp quy định. Phép lai AabbCcdd x AaBbCcDD. Theo lí thuyết, số cây có chiều cao giống bố hoặc mẹ ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 31,25%
B. 32,75%
C. 41,25%.
D. 18,75%.
- Câu 256 : Ở một loài thực vật, cho giao phối giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được các cây F2. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 257 : Ý nào không đúng với sinh đẻ có kế hoạch?
A. Điều chỉnh khoảng cách sinh con.
B. Điều chỉnh sinh con trai hay con gái.
C. Điều chỉnh thời điểm sinh con.
D. Điều chỉnh về số con.
- Câu 258 : Cơ sở khoa học của việc huấn luyện các loài động vật là kết quả quá trình thành lập:
A. phản xạ không điều kiện.
B. các tập tính.
C. phản xạ có điều kiện.
D. cung phản xạ
- Câu 259 : Những cá thể mang đột biến được biểu hiện ra thành kiểu hình được gọi là
A. Thể đột biến.
B. Đột biến.
C. Biến dị tổ hợp.
D. Thường biến.
- Câu 260 : Điều không đúng khi nhận xét thụ tinh ngoài kém tiến hóa hơn thụ tinh trong là:
A. Số lượng trứng đẻ lớn nên số lượng con sinh ra nhiều.
B. Tỉ lệ trứng được thụ tinh thấp.
C. Trứng thụ tinh không được bảo vệ, do đó tỉ lệ sống sót thấp.
D. Từ giai đoạn trứng đến thụ tinh và phát triển thành con còn phụ thuộc vào môi trường nước
- Câu 261 : Các biện pháp ngăn cản tinh trùng đến gặp trứng là:
A. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng, uống viên tránh thai.
B. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng.
C. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn trứng, dùng dụng cụ tử cung, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng.
D. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, đặt vòng tránh thai, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng.
- Câu 262 : Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật đưa vào
A. tính cảm ứng của tế bào.
B. tính chuyên hóa của tế bào.
C. tính phân hóa của tế bào.
D. tính toàn năng của tế bào.
- Câu 263 : Một trong những điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN giữa tế bào nhân thực với tế bào nhân sơ là:
A. nguyên tắc nhân đôi.
B. nguyên liệu dùng để tổng hợp.
C. số lượng các đơn vị nhân đôi.
D. chiều tổng hợp.
- Câu 264 : Trong chọn giống, các nhà khoa học có thể dùng biện pháp gây đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng 1 NST nhằm tạo ra các giống có những đặc điểm mong muốn. Đây là ý nghĩa thực tiễn của các hiện tượng di truyền nào?
A. Liên kết gen và đột biến chuyển đoạn.
B. Hoán vị gen.
C. Tương tác gen.
D. Liên kết gen.
- Câu 265 : Lai phân tích là phép lai nhằm:
A. kiểm tra gen nằm ở trong nhân hay tế bào chất.
B. kiểm tra tính trạng lệ thuộc vào môi trường hoặc lệ thuộc kiểu gen.
C. kiểm tra gen nằm trên NST thường hoặc trên NST giới tính.
D. kiểm tra kiểu gen của một tính trạng ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp.
- Câu 266 : Một người có bộ NST là 45 nhiễm sắc thể thường và 2 NST giới tính thì mắc phải hội chứng nào dưới đây?
A. Claiphentơ
B. Đao
C. Đa bội
D. 3X
- Câu 267 : Một số bà con nông dân đã mua hạt ngô lai có năng suất cao về trồng nhưng cây ngô lai không cho hạt. Giả sử công ty giống đã cung cấp hạt giống đúng tiêu chuẩn. Nguyên nhân có thể dẫn đến tính trạng cây ngô không cho hạt là:
A. Do biến dị tổ hợp hoặc thường biến
B. Do thường biến hoặc đột biến.
C. Điều kiện gieo trồng không thích hợp.
D. Do đột biến gen hoặc đột biến NST
- Câu 268 : Đặc điểm di truyền gen trên nhiễm sắc thể giới tính Y là:
A. di truyền phụ thuộc vào môi trường.
B. di truyền theo dòng mẹ.
C. di truyền chéo từ bố cho con gái.
D. di truyền thẳng 100% cho giới XY.
- Câu 269 : Loại mô phân sinh không có ở cây lúa là:
A. mô phân sinh bên.
B. mô phân sinh đỉnh rễ.
C. mô phân sinh lóng.
D. mô phân sinh đỉnh thân.
- Câu 270 : Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon ở sinh vật nhân thực được gọi là:
A. nuclêôxôm.
B. sợi cơ bản.
C. sợi nhiễm sắc.
D. ADN.
- Câu 271 : Phương pháp nghiên cứu di truyền học giúp Menđen phát hiện hiện ra các quy luật di truyền là:
A. phương pháp lai phân tích
B. phương pháp phân tích cơ thể lai.
C. phương pháp lai thuận nghịch.
D. phương pháp phân tích tế bào.
- Câu 272 : Trong số các bệnh, tật và hội chứng sau đây ở người, có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng không liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể?
A. 4.
B. 6.
C. 2.
D. 5.
- Câu 273 : Ở tế bào nhân thực, vùng đầu mút của NST có vai trò:
A. bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau.
B. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo giữa các crômatit trong giảm phân.
C. là điểm mà tại đó ADN bắt đầu được nhân đôi và phiên mã.
D. là vị trí NST liên kết với các dây tơ vô sắc trong khi vận chuyển về 2 cực tế bào.
- Câu 274 : Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của:
A. Mạch mã gốc
B. mARN.
C. tARN.
D. mạch mã hóa.
- Câu 275 : Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ?
A. Trong giảm phân II, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân I, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân II, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
- Câu 276 : Cho biết các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ kiểu gen tạo ra từ phép lai AAaa x Aa là
A. 1AAAA : 5AAA : 5Aaa : 1AAa.
B. 1AAAA : 2AAaa : 1aaaa.
C. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
D. 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa.
- Câu 277 : Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên NST thường và sự biểu hiện của gen không chịu ảnh hưởng của môi trường. Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gen:
A. đồng hợp trội và dị hợp
B. đồng hợp lặn
C. dị hợp
D. đồng hợp trội
- Câu 278 : Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể?
A. Chuyển đoạn không tương hỗ.
B. Đảo đoạn không chứa tâm động.
C. Chuyển đoạn tương hỗ.
D. Mất đoạn giữa.
- Câu 279 : Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến thể ba (2n + 1)?
A. 33,3%
B. 25%
C. 66,7%
D. 75%
- Câu 280 : Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường thực tế cho số loại giao tử là:
A. 2.
B. 4.
C. 8.
D. 2 hoặc 4.
- Câu 281 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?
A. AA x aa và AA x Aa.
B. Aa x Aa và AA x Aa.
C. Aa x Aa và Aa x aa.
D. Aa x aa và AA x Aa.
- Câu 282 : Có các nhận xét sau đây:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 283 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hiđro so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là:
A. A = T = 599; G = X = 900.
B. A = T = 900; G = X = 599.
C. A = T = 600; G = X = 899.
D. A = T = 600; G = X = 900.
- Câu 284 : Ở một loại thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%. Phép lai (P)Ab/aB DE/de x Ab/aB DE/de cho đời con thân thấp, hoa trắng, quả vàng dài chiếm tỉ lệ:
A. 0,9%.
B. 0,09%.
C. 0,64%.
D. 8,16%.
- Câu 285 : Giả sử một đoạn mARN có trình tự các ribônuclêôtit như sau:
A. 7.
B. 8.
C. 6.
D. 9.
- Câu 286 : Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P) thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P) thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do:
A. Hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung.
B. Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.
C. Hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định.
D. Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn quy định.
- Câu 287 : Trên 1 NST, xét 4 gen A, B, C, D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là AB = 1,5cM, BC = 16,5cM, BD = 3,5cM, AC = 18 cM. Trật tự đứng của các gen trên NST đó là:
A. BACD
B. DABC
C. ABCD
D. CABD
- Câu 288 : Màu sắc lông gà do tác động bổ sung giữa 2 cặp gen không alen. Trong đó kiểu gen có A hoặc B đều quy định màu nâu, khi có mặt cả 2 gen A, B gà có màu lông mơ và còn lại gà có lông trắng. Những phép lai nào sau đây cho tỉ lệ 3 gà lông mơ: 4 gà lông nâu: 1 gà lông trắng?
(1) AaBb x AabbA. (2), (4).
B. (3), (4).
C. (1), (2).
D. (1), (3).
- Câu 289 : Cho một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Một tế bào sinh dưỡng của một cá thể thuộc loài thực vật trên thực hiện nguyên phân 3 lần liên tiếp, môi trường nội bào cung cấp 91 nhiễm sắc thể đơn. Tế bào sinh dưỡng đó là:
A. Tế bào tam bội.
B. Tế bào một nhiễm.
C. Tế bào tam nhiễm.
D. Tế bào lưỡng bội.
- Câu 290 : Ý nào không đúng khi nói về quả?
A. Quả là do bầu nhụy dày sinh trưởng lên chuyển hóa thành.
B. Quả không hạt đều là quả đơn tính.
C. Quả có vai trò bảo vệ hạt.
D. Quả có thể là phương tiện phát tán hạt.
- Câu 291 : Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn só với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai: P: ♀x ♂ thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 10%
B. 8,5%
C. 2%
D. 17%.
- Câu 292 : Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Hai người phụ nữ đều có mẹ bị bệnh bạch tạng, bố không mang gen gây bệnh. Họ lấy chồng bình thường không mang gen bạch tạng, người phụ nữ thứ nhất sinh một người con gái bình thường, người phụ nữ thứ hai sinh một người con trai bình thường. Tính xác suất để con của hai người phụ nữ này lớn lên lấy nhau sinh ra một đứa con bị bệnh bạch tạng?
A. 1/4.
B. 49/144.
C. 26/128.
D. 1/16.
- Câu 293 : Có 400 tế bào có kiểu gen tham gia giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 50 tế bào có diễn ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen số tế bào còn lại thì không. Số lượng loại giao tử không tái tổ hợp AB theo lí thuyết là bao nhiêu?
A. 750.
B. 700
C. 1400.
D. 1500.
- Câu 294 : Trong phòng thí nghiệm từ một đoạn của phân tử protein có thể tổng hợp được nhiều đoạn gen khác nhau là do?
A. Mã di truyền có tính phổ biến
B. Mã di truyền có tính thoái hóa
C. Mã di truyền có tính trung gian
D. Mã di truyền có tính đặc hiệu
- Câu 295 : Cho các bước trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Menden. Hãy sắp xếp thứ tự đúng?
A. 4 → 1 → 2 → 3
B. 3 → 1 → 2 → 4
C. 1 → 3 → 2 → 4
D. 2 → 4 → 3 → 1
- Câu 296 : Tác nhân sinh vật gây ra đột biến gen?
A. Virut viêm gan B, virut hecpet.
B. Vi khuẩn Ecoli, virut hecpet.
C. Virut viêm gan B, virut HIV.
D. Virut hecpet, vi khuẩn lao.
- Câu 297 : Ai là cha đẻ của ngành di tryền học?
A. Menden.
B. Moocgan.
C. Đac Uyn.
D. Oatxơn - Cric.
- Câu 298 : Sản phẩm của hoạt hóa axitamin là
A. Protein.
B. các axitamin tự do.
C. phức hợp axitamin - tARN.
D. chuỗi pôlipeptit.
- Câu 299 : Đột biến gen khi phát sinh sẽ được di truyền cho thế hệ sau nhờ có cơ chế?
A. Điều hòa hoạt động gen.
B. Dịch mã.
C. Phiên mã.
D. Nhân đôi của ADN.
- Câu 300 : Tác nhân đột biến làm cho hai bazơ Timin trên cùng mạch liên kết với nhau gây ra đột biến gen là?
A. Sốc nhiệt.
B. Tia UV.
C. Tia X.
D. Rơnghen.
- Câu 301 : Đối mã của bộ ba mở đầu ở sinh vật nhân thực là?
A. UAX.
B. AXT.
C. TAX.
D. ATT.
- Câu 302 : Các hình thức sinh sản ở sinh vật gồm?
A. Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
B. Sinh sản bằng hạt và sinh sản bằng cành, lá.
C. Sinh sản bào tử và nuôi cấy mô.
D. Sinh sản giâm chiết ghép nuôi cấy mô và gieo hạt
- Câu 303 : Đơn phân cấu tạo nên NST là?
A. Nuclêôprotiein.
B. Nuclêôxôm.
C. Nucleic.
D. Nucleotit.
- Câu 304 : Phân tử có chức năng chứa đựng, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền?
A. mARN.
B. tARN.
C. rARN.
D. ADN.
- Câu 305 : Hình thức thụ tinh nào chỉ có ở thực vật bậc có hoa hạt kín?
A. Thụ tinh nhờ gió.
B. Thụ tinh kép.
C. Thụ tinh nhờ sâu bọ.
D. Thụ tinh cần nước.
- Câu 306 : Sản phẩm của đột biến gen là?
A. Tính trạng mới.
B. Các alen mới.
C. Kiểu hình mới.
D. Giao tử mới.
- Câu 307 : Nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực có hình dạng rõ nhất ở kì nào của nguyên phân?
A. Kì cuối.
B. Kì đầu.
C. Kì giữa
D. Kì sau.
- Câu 308 : Enzim tham gia vào quá trình nhân đôi ADN là?
A. Prôtêaza.
B. Lipaza.
C. ADN pôlimeraza.
D. ARN pôlimeraza.
- Câu 309 : Menđen đã giải thích kết quả nghiên cứu của mình bằng?
A. Gen quy định tính trạng và hiện tượng giao tử thuần khiết.
B. Gen quy định tính trạng và hiện tượng ưu thế lai.
C. Nhân tố di truyền và hiện tượng ưu thế lai.
D. Nhân tố di truyền và hiện tượng giao tử thuần khiết.
- Câu 310 : Đặc điểm gen của sinh vật nhân thực?
A. Phân chia.
B. Không liên tục.
C. Phân mảnh.
D. Không phân mảnh.
- Câu 311 : Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là
A. Tâm động.
B. Hai đầu mút NST.
C. Eo thứ cấp.
D. Điểm khởi đầu nhân đôi.
- Câu 312 : Phân tử nào sau đây trong cấu trúc phân tử có liên kết hiđrô?
A. ADN; tARN; Prôtein cấu trúc bậc 2.
B. ADN; tARN; rARN; Prôtein cấu trúc bậc 2.
C. ADN; tARN; rARN; Prôtein cấu trúc bậc 1.
D. ADN; tARN; mARN; Prôtein cấu trúc bậc 2.
- Câu 313 : Vì sao tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi?
A. Tính theo từng pha (tâm nhĩ co 0,1 giây, giãn 0,3 giây; tâm thất co 0,5 giây, giãn 0,3 giây) thời gian làm việc nhỏ hơn thời gian nghỉ; tính chung cả chu kì thời gian làm việc bằng thời gian nghỉ ngơi 0,4 giây.
B. Tính theo từng pha (tâm nhĩ co 0,7 giây, giãn 0,1 giây; tâm thất co 0,3 giây, giãn 0,5 giây) thời gian làm việc nhỏ hơn thời gian nghỉ; tính chung cả chu kì thời gian làm việc bằng thời gian nghỉ ngơi 0,4 giây.
C. Tính theo từng pha (tâm nhĩ co 0,1 giây, giãn 0,2 giây; tâm thất co 0,3 giây, giãn 0,5 giây) thời gian làm việc nhỏ hơn thời gian nghỉ; tính chung cả chu kì thời gian làm việc bằng thời gian nghỉ ngơi 0,4 giây.
D. Tính theo từng pha (tâm nhĩ co 0,1 giây, giãn 0,7 giây; tâm thất co 0,3 giây, giãn 0,5 giây) thời gian làm việc nhỏ hơn thời gian nghỉ; tính chung cả chu kì thời gian làm việc bằng thời gian nghỉ ngơi 0,4 giây.
- Câu 314 : Cho biết thứ tự gen trên NST là ABCDG*HI. Do tác nhân gây đột biến làm NST có cấu trúc là CDG*HI. Cơ chế hình thành dạng đột biến trên là?
A. Do tác nhân đột biến tác động trực tiếp vào NST làm NST bị nối sai, hoặc bị cuốn vòng, hoặc trao đổi chéo không cân giữa hai NST tương đồng.
B. Do tác nhân đột biến tác động trực tiếp vào NST làm NST bị đứt gãy, hoặc bị cuốn vòng đứt hãy bị tiêu biến, hoặc trao đổi chéo không cân giữa hai NST tương đồng.
C. Do tác nhân đột biến tác động trực tiếp vào NST làm NST bị đứt gãy, hoặc bị cuốn vòng , hoặc trao đổi đoạn giữa hai NST khác nguồn.
D. Do tác nhân đột biến tác động trực tiếp vào NST làm NST bị đứt gãy, hoặc bị cuốn vòng đứt hãy bị tiêu biến, hoặc trao đổi chéo cân giữa hai NST tương đồng.
- Câu 315 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thuờng. Xét các tổ hợp lai:
A. (1), (6).
B. (4), (5).
C. (3), (5).
D. (2), (3).
- Câu 316 : Một gen có 1498 liên kết hóa tộ giữa các nuclêôtit và có A = 20% tổng số nuclêôtit của gen. Sau đột biến điểm, số liên kết hiđrô của gen là 1953. Đột biến trên thuộc dạng
A. Thêm 1 cặp G - X.
B. Mất 1 cặp G - X.
C. Thêm 1 cặp A - T.
D. Mất 1 cặp A - T.
- Câu 317 : Ở một loài sinh vật giao phối, xét 2 cặp NST, cặp thứ nhất chứa cặp gen Aa, cặp thứ 2 chứa cặp gen Bb. Xét phép lai P: ♂AaBb × ♀Aabb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực một số cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I, cơ thể cái tất cả các cặp NST số 2 không phân li trong giảm phân II. Số kiểu hợp tử lệch bội, lưỡng bội lần lượt là
A. 32; 0.
B. 42; 6.
C. 36; 6.
D. 28; 0.
- Câu 318 : Một gen của sinh vật nhân thực có 3 đoạn exon, cho rằng mỗi đoạn exon có chiều dài như nhau chứa 100 cặp nucleotit, mỗi đoạn intron đều chứa 50 cặp nucleotit. Gen phiên mã tạo ra mARN. Hãy cho biết chiều dài của mARN ngắn hơn chiều dài của gen là bao nhiêu A°?
A. 170 A°
B. 510 A°
C. 680 A°
D. 340 A°
- Câu 319 : Cho biết mỗi gen tương ứng với một NST. Ở một loài bộ NST 2n = 6. Khi quan sát tế bào của một loài người ta ghi được số liệu NST ở một số tế bào là AaaBBdd. Hãy cho tế bào trên thuộc dạng?
A. Thể ba.
B. Thể không.
C. Lệch bội.
D. Thể một.
- Câu 320 : Năm tế bào sinh tinh của loài có kí hiệu NST là AaBbDd khi giảm phân thục tế cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 2.
B. 10.
C. 20.
D. 8.
- Câu 321 : Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3.
B. 5.
C. 2
D. 4.
- Câu 322 : Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 4
D. 5.
- Câu 323 : Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E.coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E.coli này sang nuôi cấy 2 thế hệ trong môi trường chỉ có N14 sau đó tiếp tục chuyển vi khuẩn này nuôi trong môi trường chứa N15 trong 3 thế hệ thì trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN chứa cả N14 vàN15?
A. 26
B. 24.
C. 8.
D. 6.
- Câu 324 : Vùng mã hóa của hai phân tử mARN (a và b) ở một loài vi khuẩn đều có số lượng nuclêôtit bằng nhau. Thành phần các loại nuclêôtit của mồi phân tử mARN như sau:
A. A = T = 900; G = X = 600.
B. A = T = 405; G X = 1095.
C. A = T = 600; G = X = 900.
D. A = T = 450; G = X= 1050.
- Câu 325 : Cho phép lai P: AAaa × Aaaa biết gen A quy định cây cao; a quy định cây thấp. Tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai trên là?
A. 35 cao : 1 thấp.
B. 100% cao.
C. 11 cao : 1 thấp.
D. 5 cao : 1 thấp.
- Câu 326 : Tỉ lệ giao tử AaB từ cơ thể AAaaBB là
A. 1/2.
B. 1/6.
C. 4/6.
D. 3/6.
- Câu 327 : Khi quan sát tế bào của một hợp tử người ta thấy các NST tồn tại thành từng cụm, mỗi cụm có 4 NST có hình dạng, kích thước và cấu trúc như nhau. Hợp tử trên thuộc dạng?
A. Lục bội.
B. Lưỡng bội.
C. Tứ bội.
D. Tam bội.
- Câu 328 : Khi tiến hành lai hai giống thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng. F1 thu được toàn đỏ, F2 thu được 3 đỏ : 1 trắng. Hiện tượng di truyền màu sắc hoa là?
A. Trội lặn hoàn toàn.
B. Định luật phân li.
C. Trội lặn không hoàn toàn.
D. Phép lai phân tích.
- Câu 329 : Hãy cho biết số lượng NST trong hai tế bào có kí hiệu NST như sau AaBbDdXY và tế bào có kí hiệu NST là HI/hi GH/gh EeXX có bộ NST lần lượt là?
A. 8; 12.
B. 8; 8.
C. 8; 10.
D. 8; 11.
- Câu 330 : Ở châu chấu đực có 2n = 13. Kiểu NST của loài trên là?
A. ♂XO; ♀XX
B. ♂XY; ♀XX
C. ♂XX; ♀XO
D. ♂XX; ♀XY
- Câu 331 : Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là:
A. lượng nước thoát ra nhỏ, có thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng.
B. lượng nước thoát ra lớn, có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng
C. lượng nước thoát ra nhỏ, không thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng.
D. lượng nước thoát ra lớn, không thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng.
- Câu 332 : Vùng điều hòa gen là vùng có đặc điểm
A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin.
B. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
C. mang thông tin mã hóa các axit amin.
D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
- Câu 333 : Chọn phát biểu không đúng
A. Đột biến mất đoạn được ứng dụng để xác định vị trí của gen trên NST.
B. Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp T- A ở bộ ba thứ 6 của gen β-hemôglôbin đã làm thay thế axit amin glutamic bằng valin trên phân tử prôtẻin.
C. Đột biến đảo đoạn gây ra sự sắp xếp lại gen, góp phần tạo sự đa dạng các thứ, các nòi trong cùng một loài.
D. Trong dạng đột biến cấu trúc NST thì đột biến chuyển đoạn góp phần hình thành loài mới và ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với thể đột biến.
- Câu 334 : Các kiểu hướng động dương của rễ cây là:
A. hướng đất, hướng nước, hướng sáng.
B. hướng đất, hướng sáng, hướng hóa.
C. hướng đất, hướng nước, hướng hóa.
D. hướng sáng, hướng nước, hướng hóa.
- Câu 335 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 336 : Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là:
A. diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.
B. có sự hình thành các đoạn Okazaki.
C. theo nguyên tắc bổ sung.
D. có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza.
- Câu 337 : Thứ tự nào sau đây đúng với chu kì hoạt động của tim?
A. Pha co tâm nhĩ → pha giãn chung → pha tâm thất.
B. Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất →pha giãn chung.
C. Pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha giãn chung.
D. Pha giãn chung → pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ.
- Câu 338 : Một NST có trình tụ các gen là AB*CDEFG. Sau đột biến, trình tự các gen trên NST này là AB*CFEDG . Đây là dạng đột biến nào?
A. Đảo đoạn NST.
B. Mất đoạn NST.
C. Lặp đoạn NST.
D. Chuyển đoạn NST.
- Câu 339 : Đa số các loài côn trùng có hình thức hô hấp ngoài nào?
A. hô hấp bằng hệ thống ống khí.
B. hô hấp bằng mang.
C. hô hấp bằng phổi.
D. hô hấp qua bề mặt cơ thể.
- Câu 340 : Hệ thần kinh dạng ống gặp ở những nhóm động vật nào sau đây?
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm.
D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giáp xác.
- Câu 341 : Đột biến lệch bội là những biến đổi
A. xảy ra trong cấu trúc của NST.
B. xảy ra trong cấu trúc của gen.
C. về số lượng NST, xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng.
D. về số lượng NST, xảy ra đồng loạt ở tất cả các NST.
- Câu 342 : Tập tính của động vật phản ánh mối quan hệ cùng loài và mang tính tổ chức cao là
A. tập tính xã hội.
B. tập tính bảo vệ lãnh thổ.
C. tập tính sinh sản.
D. tập tính di cư
- Câu 343 : Cho cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2AABb: 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tính theo lí thuyết tỉ lệ % số cá thể mang hai cặp gen đồng hợp trội ở đời con F2 là
A. 1,25%.
B. 3%.
C. 3,5%.
D. 2,25%.
- Câu 344 : Cho biết các cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Thực hiện phép lai P: AaBbDd × AaBbDd thu được F1 tổng số 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một trong ba cặp gen là bao nhiêu?
A. 1000 cá thể.
B. 1125 cá thể.
C. 5000 cá thể.
D. 3000 cá thể.
- Câu 345 : Trong trường hợp giảm phân bình thường, không có đột biến, không có trao đổi chéo, các giao tử có sức sống ngang nhau, thể tứ bội cho giao tử lưỡng bội. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây thì có thẻ cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
A. (3), (5), (6).
B. (1), (3), (6)
C. (1), (2), (6).
D. (2), (3), (6).
- Câu 346 : Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 4/9.
B. 1/9.
C. 1/4.
D. 9/16.
- Câu 347 : Cho cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử nguyên phân bình thường liên tiếp 7 lần đã tạo ra các tế bào con 3072 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố có 3 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm tạo ra tối đa 2048 loại giao tử khác nhau thì hợp tử nói trên là dạng
A. 2n = 12.
B. 3n = 12.
C. 2n = 24.
D. 3n = 24.
- Câu 348 : Khi nói về cảm ứng ở thực vật, có các hiện tượng ở thực vật sau đây:
A. 2.
B. 3.
C. 4
D. 5.
- Câu 349 : Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tì lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết ở đời con số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A. 10%.
B. 20%.
C. 15%.
D. 25%
- Câu 350 : Ở cà chua, A quy định quả đỏ, quy định quả vàng. Khi cho cà chua đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là
A. 7,48%
B. 22,22%.
C. 9,375%.
D. 44,44%.
- Câu 351 : Sự khác nhau giữa cây ngô cao 10 cm và cây ngô cao 26 cm là do 4 cặp gen không alen (Aa, Bb, Cc, Dd) tác động cộng gộp quy định. Các cá thể thân cao 10 cm có kiểu gen aabbccdd, các cá thể thân cao 26 cm có kiểu gen AABBCCDD. số loại kiểu hình của phép lai giữa hai cơ thể có 4 cặp gen dị hợp thu được là
A. 8 loại.
B. 11 loại.
C. 9 loại.
D. 10 loại.
- Câu 352 : Ở một loài thực vật, tiến hành các phép lai sau đây:
A. 10,75%.
B. 6,75%
C. 44,25%
D. 14,25%
- Câu 353 : Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp người ta đưa ra một số nhận xét sau
A. 0.
B. 1
C.2
D. 3.
- Câu 354 : Khi cho bố mẹ P thuần chủng hoa trắng lai với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời con thu được 9 đỏ: 7 trắng. Kiểu gen của bố và mẹ P là:
A. AABB × aabb.
B. AAbb × aaBB
C. AaBb × AaBb.
D. AaBb × aabb
- Câu 355 : Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen này có:
A. 270000 đvC.
B. 1200 cặp nuclêôtit.
C. 4800 A°.
D. 4998 liên kết hóa trị.
- Câu 356 : Xét một quần thể giao phối ở giới đực có 500 cá thể gồm: 100 cá thể có kiểu gen AA, 200 cá thể có kiểu gen Aa và 200 cá thể có kiểu gen aa; ở giới cái có 300 cá thể gồm: 100 cá thể có kiểu gen Aa và 200 cá thể có kiểu gen aa. Khi quần thể này giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu gen Aa ở đời con là:
A. 16%.
B. 10%.
C. 43,33%.
D. 33,33%.
- Câu 357 : Bộ NST lưỡng bội của một loài là 22, trong tế bào sinh dưỡng của cá thể A ở cặp NST thứ 5 và cặp NST thứ 7 đều thấy có 4 chiếc NST, các cặp khác đều bình thường và mang 2 chiếc NST, cá thể A này có thể là thể
A. tứ bội.
B. bốn nhiễm kép.
C. đa bội chẵn.
D. tam nhiễm kép.
- Câu 358 : Một phân tử mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực có chiều dài 2550A, phân tử mARN này mang thông tin mã hóa chuỗi pôlypeptit chưa hoàn chỉnh có
A. khối lượng là 74700 đvC.
B. chiều dài là 744 A°.
C. số lượng axit amin là 249.
D. số liên kết peptit là 247.
- Câu 359 : Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IBvà IOquy định. Trong quần thể cân bằng di truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Xác suất để họ sinh con có kiểu hình nhóm máu O là
A. 11,11%.
B. 16,24%.
C. 18,46%.
D. 21,54%.
- Câu 360 : Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B - lông xám, b - lông nâu; A; át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp lai với thỏ lông nâu F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được đòi con F2 chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 12,5%.
B. 16,7%.
C. 6,25%.
D. 33,3%
- Câu 361 : Khi nói về mã di truyền, cho các phát biểu sau
A. 3.
B. 2.
C. 1
D. 4.
- Câu 362 : Có ba tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBbdd XEY giảm phân bình thường tạo giao tử. Số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra là
A. 4.
B. 6
C. 8.
D. 10.
- Câu 363 : Cấu trúc của operoonlac gồm
A. vùng khởi động, vùng vận hành, các gen cấu trúc.
B. gen điều hòa, vùng vận hành, vùng khởi động.
C. gen điều hòa, vùng vận hành, gen cấu trúc.
D. gen điều hòa, vùng khởi động, vùng vận hành, các gen cấu trúc
- Câu 364 : Khi nói về phân tử mARN, phát biểu sai là
A. phân tử mARN được cấu trúc từ các đơn phân A, U, G, X.
B. phân tử mARN có cấu trúc mạch thẳng.
C. phân tử mARN có nhiều liên kết hidro.
D. phân tử mARN có cấu trúc đa phân.
- Câu 365 : Chu kì hoạt động của tim gồm các pha
A. 3, 2, 1.
B. 2, 1, 3.
C. 1, 2, 3.
D. 3, 1, 2.
- Câu 366 : Ở người hoocmon isulin do tuyến nào dưới đây tiết ra
A. tuyến giáp.
B. tuyến yên.
C. tuyến mật.
D. tuyến tụy.
- Câu 367 : Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng phép lai: P: AaBbDd x AaBbdd, cho số loại kiểu hình tối đa ở đời con là
A. 8.
B. 10.
C. 12.
D. 18.
- Câu 368 : Trong các phát biểu dưới đây:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 369 : Phép lai nào dưới đây cho ưu thế lai thấp
A. Aabbddff x aabbddff
B. AABBddff x aabbddff
C. AABBddff x AabbDDff
D. AABBddFF x aabbDDff
- Câu 370 : Một số loài cá, chim, thú thay đổi nơi sống theo mùa đây là
A. tập tính kiếm ăn.
B. tận tính di cư.
C. tập tính bảo vệ lãnh thổ.
D. tập tính vị tha.
- Câu 371 : Trong sản xuất công nghiệp muốn cho quả chín nhanh hơn, người ta sử dụng hooc môn nào dưới đây?
A. Etilen.
B. Axit abxixic.
C. Xitokinin.
D. Gibberelin.
- Câu 372 : Liên kết gen có đặc điểm là
A. làm giảm sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.
B. làm tăng sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.
C. tạo điều kiện cho các gen ở các nhiễm sắc thể khác nhau tổ hợp lại với nhau.
D. liên kết gen tạo ra nhiều giao tử hoán vị.
- Câu 373 : Cho phép lai . Số loại kiểu gen tối đa tạo ra ở đời con của phép lai trên là
A. 10.
B. 20.
C. 25.
D. 30.
- Câu 374 : Trong các phát biểu dưới đây
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
- Câu 375 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm tăng hay giảm vật chất di truyền trên một nhiễm sắc thể là
A. Mất đoạn và đảo đoạn.
B. Mất đoạn và chuyển đoạn trong cùng một nhiễm sắc thể.
C. Đảo đoạn và chuyển đoạn trong cùng một nhiễm sắc thể.
D. Lặp đoạn và chuyển đoạn tương hỗ.
- Câu 376 : Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của ruồi giấm đực là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 377 : Ở người chu kì tim có 3 pha, pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất, pha giãn chung và có tỉ lệ là 1:3:4. Một em bé có nhịp tim là 80 lần/phút. Thời gian pha co tâm thất là
A. 0,225 s.
B. 0,28125 s.
C. 0,375 s.
D. 0,5 s.
- Câu 378 : Bệnh bạch tạng ở người là do dạng đột biến nào dưới đây gây ra?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường.
D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính.
- Câu 379 : Trong quá trình quang hợp của thực vật thì pha sáng cung cấp cho pha tối các sản phẩm là
A. ATP và NADPH.
B. CO2 và H2O.
C. O2 và H2O.
D. Năng lượng và ánh sáng.
- Câu 380 : Trong phân tử ADN không có liên kết nào dưới đây
A. Liên kết hidro.
B. Liên kết peptit.
C. Liên kết hóa trị.
D. Liên kết phospho dieste.
- Câu 381 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể là:
A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đột biến chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đột biến lặp đoạn
- Câu 382 : Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của mã di truyền
A. Tính thoái hóa.
B. Tính đa dạng.
C. Tính đặc hiệu.
D. Tính phổ biến
- Câu 383 : Các loài động vật như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp là
A. Hô hấp bằng ống khí.
B. Hô hấp bằng phổi.
C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
D. Hô hấp bằng mang.
- Câu 384 : Cho các bệnh, tật di truyền ở người sau đây:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 385 : Ở loài động vật có vú xét 4 gen. Gen một có 2 alen, gen hai có 3 alen, gen một và gen hai nằm ở đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X; gen ba có 4 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường; gen bốn có 5 alen nằm ở đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y. Số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là
A. 4600.
B. 4651.
C. 4652.
D. 6150.
- Câu 386 : Ở một loài thực vật bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Xét ba thể đột biến là thể đảo đoạn, thể lệch bội một đơn và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 20:19:30.
B. 40:38:60.
C. 40:19:30.
D. 20:21:30.
- Câu 387 : Ở một loài thực vật alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn; alen a quy định hoa trắng lặn hoàn toàn. Lấy cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được F1. Lấy F1 lai với F1được F2. Lấy tất cả các cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 cho giao phối ngẫu nhiên với nhau được F3. Trong các kết luận dưới đây
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 388 : Cho biết bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định di truyền theo quy luật di truyền của Men-den; bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này. Bên phía người vợ có ông ngoại bị máu khó đông, có mẹ bị bạch tạng; phía bên chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. Những người khác trong hai họ đều không bị bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự định sinh hai con. Xác suất để hai đứa con của họ mắc cả hai bệnh trên là
A. 1/32
B. 1/152
C. 189/512
D. 1/1024
- Câu 389 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 24%. Tiến hành phép lai P: . Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 390 : Xét một cơ thể có kiểu gen Aadd(EG/eg). Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử adEg chiếm tỉ lệ 6%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là
A. 48.
B. 36.
C. 24.
D. 72
- Câu 391 : Ở phép lai P: . Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội lặn hoàn toàn thì tính theo lý thuyết số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa ở đời con là
A. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
C. 80 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
- Câu 392 : Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hidro là 1670, bị đột biến thay thế một cặp Nu bằng một cặp nu khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hidro. Số nu mỗi loại của gen b là
A. A = T = 610; G = X = 390.
B. A = T = 249; G = X = 391
C. A = T = 251; G = X = 389
D. A = T = 250; G = X = 390.
- Câu 393 : Ở một loài côn trùng, locut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai:
A. nâu > vàng > đỏ > trắng.
B. đỏ > nâu > vàng > trắng.
C. đỏ > nâu > trắng > vàng.
D. nâu > đỏ > vàng > trắng.
- Câu 394 : Ở một loài động vật có vú gen A quy định tính lông xám là trội hoàn toàn, alen a quy định tính trạng lông trắng là lặn hoàn toàn; Gen B quy định tính trạng chân cao trội hoàn toàn, alen b quy định tính trạng chân thấp lặn hoàn toàn; gen D quy định tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn, alen d quy định tính trạng nâu. Cho phép lai sau: . Có hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số giống nhau. Trong các kiểu hình thu được ở F1 thì lông xám, chân thấp, mắt đỏ chiếm 16,23%. Theo lí thuyết tỉ lệ cá thể cái lông trắng, chân cao thuần chủng có mắt đỏ ở F1 là
A. 2,52%.
B. 1,68%
C. 2,68%.
D. 10,82%.
- Câu 395 : Ở một loài thực vật xét hai gen di truyền độc lập, gen thứ nhất có hai alen, alen A quy định cây cao là trội hoàn toàn, alen a quy định cây thấp là lặn hoàn toàn; gen thứ hai có hai alen trong đó alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng lặn hoàn toàn. Lấy cây cao hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen đem lại với nhau được F1. Lấy các cây có kiểu hình thân thấp hoa đỏ ở F1 đem ngẫu phối được F2. Trong các kết luận dưới đây:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 396 : Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hoa trắng. Các phép lai làm xuất hiện tính trạng hoa trắng là:
A. Aa x Aa; AA x AA; Aa x AA; Aa x AA; AA x aa.
B. Aa x Aa; Aa x aa; aa x aa; AA x aa.
C. Aa x Aa; Aa x aa; aa x aa.
D. AA x AA; Aa x AA; AA x aa.
- Câu 397 : Nhận định nào không đúng về mã di truyền
A. Mã di truyền là mã bộ ba.
B. Mỗi mã di truyền mã hóa nhiều axit amin.
C. Có một số mã di truyền không mã hóa axit amin.
D. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
- Câu 398 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, phép lai P : AaBb x AaBb cho đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa
A. 4 loại kiểu gen và 9 loại kiểu hình.
B. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
C. 9 loại kiểu gen và 9 loại kiểu hình.
D. 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
- Câu 399 : Một cơ thể đực có thể kiểu gen AaBbDbEeHh. Ba tế bào sinh tinh ở cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối thiểu và tối đa số loại giao tử lần lượt là:
A. 6 và 32.
B. 4 và 32.
C. 2 và 6.
D. 2 và 4.
- Câu 400 : Đột biến số lượng NST là
A. những biến đổi trong cấu trúc NST mà thực chất là sự sắp xếp lại những khối gen trên và giữa các NST.
B. đột biến làm thay đổi số nuclêôtit trong tế bào.
C. những biến đổi xảy ra trong vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
D. đột biến làm thay đổi về số lượng NST trong tế bào
- Câu 401 : Cấu trúc sinh học có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin là:
A. rARN.
B. ADN.
C. mARN.
D. tARN.
- Câu 402 : Một cơ thể có kiểu gen AaBBDdEE. Theo lí thuyết, cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử là:
A. Aa, BB, Dd, EE
B. A, a, B, D, d, E.
C. ABDE, ABdE, aBDE, aBdE.
D. ABDE, ABdE, aBDE, aBdE, Aa, BB, Dd, EE.
- Câu 403 : Các gen cấu trúc trong opêron Lac ở vi khuẩn đường ruột E.coli có chức năng
A. quy định tổng hợp các enzim tham gia phân giải đường lactôzơ.
B. khởi động opêron Lac.
C. vận hành opêron Lac.
D. điều hòa hoạt động opêron Lac.
- Câu 404 : Người ta tiến hành nuôi cấy hạt phấn có kiểu gen AbD thành mô đơn bội, sau đó xử lí thành công cônsixin để tạo ra mô lưỡng bội. Theo lí thuyết, kiểu gen của mô lưỡng bội là:
A. AAbbDD.
B. AaBbDd.
C. aaBbDd.
D. aabbdd.
- Câu 405 : Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến thường gây ít hậu quả nghiêm trọng cho thể đột biến là
A. đảo đoạn.
B. mất đoạn.
C. lặp đoạn, chuyển đoạn.
D. thay thế một cặp nuclêôtit.
- Câu 406 : Người ta nghiên cứu 3 cặp nhiễm sắc thể ở một loài thực vật và được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, thể nào bị đột biến thuộc thể một?
A. AaaBbbDdd.
B. AaaBbDd.
C. AaBbD.
D. AaBbDd.
- Câu 407 : Đặc điểm của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới là
A. tính đặc hiệu.
B. tính liên tục.
C. tính đồng qui.
D. tính phổ biến.
- Câu 408 : Một gen sau khi bị đột biến có chiều dài không đổi nhưng tăng lên 2 liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng
A. Thay thế 2 cặp A -T bằng 2 cặp G - X.
B. Thêm một cặp A - T.
C. Thêm một cặp A - T hoặc thay thế 2 cặp A - T bằng hai cặp G - X.
D. Thêm một cặp A - T và thay thế 2 cặp A - T bằng 2 cặp G - X.
- Câu 409 : Axit amin nào trong các axit amin sau đây chỉ được mã hóa bởi một bộ ba?
A. Mêtiônin và tryptôphan.
B. Mêtiônin.
C. Lơxin và valin.
D. Glixin và Lizin.
- Câu 410 : Một phân tử ADN mẹ nhân đôi liên tiếp 5 lần, số phân tử ADN con tạo thành là
A. 10.
B. 64.
C. 32.
D. 5.
- Câu 411 : Bộ NST của một loài sinh vật là : 2n = 20. Thể đơn bội, thể tam bội, thể tứ bội được phát sinh từ loài này có số lượng NST lần lượt là
A. 2n - 1 = 19; 2n + 1 = 21; 2n + 2 = 22.
B. n = 20; 2n +1 = 21; 2n +2 = 22.
C. 2n - 1 = 19; 2n + 1 = 21; 4n = 40.
D. n = 10; 3n = 30; 4n = 40.
- Câu 412 : Trình tự nuclêôtit của mARN là 5' - AUG XXX GAA AUU AGG - 3'. Trình tự nuclêôtit của mạch mã gốc quy định tổng hợp phân tử mARN này là:
A. 3' - ATG XXX GAA ATT AGG 5'.
B. 5' - TAX GGG XTT TAA TXX - 3'.
C. 3' - TAX GGG XTT TAA TXX - 5'.
D. 3' - UAX GGG XUU UAA UXX - 5'.
- Câu 413 : Nếu sau đột biến, khối lượng của gen thay đổi thì dạng đột biến xảy ra với gen này là
A. Thay thế một cặp nuclêôtit.
B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Mất một cặp nuclêôtit hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
D. Mất và thêm một vài cặp nuclêôtit.
- Câu 414 : Mạch bổ sung của một gen có trình tự nuclêôtit : 5' - ATT GAG XXX TTT XGX - 3'. Trình tự nuclêôtit của mARN được phiên mã từ gen nói trên:
A. 3' - TAA XTX GGG AAA GXG - 5'.
B. 5' - AUU GAG XXX UUU XGX - 3'.
C. 3' - AUU GAG XXX UUU XGX - 5'.
D. 5' - TAA XTX GGG AAA GXG - 3'.
- Câu 415 : Nuclêôtit tự do của môi trường không phải là nguyên liệu của quá trình phiên mã là
A. timin.
B. uraxin.
C. xitôzin.
D. ađênin.
- Câu 416 : tARN mang axit amin mêtiônin tới khớp bổ sung với côđon mở đầu trên mARN có bộ ba đối mã là:
A. 3' - AUG - 5'.
B. 3' - XAU - 5'.
C. 5' - XAU - 3'.
D. 5' - XAU - 3'.
- Câu 417 : Ở một loài thực vật, xét cặp gen DD nằm trên NST thường, mỗi gen đều dài 0,51μm và có hiệu số giữa 2 loại nuclêôtit là 10%, biết số lượng ađênin lớn hơn số lượng guanin. Do đột biến, gen D biến đổi thành gen d tạo nên cặp gen dị hợp Dd. Gen d có tỉ lệ A : G = 7:3 và có chiều dài bằng chiều dài của gen D. Cơ thể có kiểu gen Dd tự thụ phấn, trong số các hợp tử thu được có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại ađênin của các gen nói trên là 2850. Kiểu gen của loại hợp tử này là:
A. DDdd.
B. DDd.
C. DD hoặc Dd hoặc dd.
D. Ddd.
- Câu 418 : Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc
A. liên tục và không liên tục.
B. bổ sung và bán bảo tồn.
C. bán bổ sung và bán bảo tồn.
D. bổ sung và bảo tồn.
- Câu 419 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai P : AaBBDD x AaBbdd cho đời con có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng là:
A. 37,5%.
B. 75%.
C. 25%.
D. 56,25%.
- Câu 420 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phép lai P: (bố) AaBBDd x (mẹ) AaBbdd cho tỉ lệ đời con có kiểu gen và kiểu hình khác mẹ lần lượt là:
A. 7/8 và 5/8.
B. 5/8 và 7/8.
C. 1/8 và 3/8.
D. 3/8 và 1/8.
- Câu 421 : Trong 64 bộ ba, số bộ ba không mã hóa axit amin là:
A. 3 bộ ba.
B. 64 bộ ba.
C. 61 bộ ba.
D. 63 bộ ba.
- Câu 422 : Gen là
A. một đoạn ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử mARN.
B. một đoạn ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
C. một đoạn NST, mang thông tin di truyền quy định tính trạng của loài.
D. một đoạn ADN, mang thông tin di truyền quy định tính trạng của nhiều loài.
- Câu 423 : Đối tượng thí nghiệm của Menđen khi nghiên cứu các quy luật di truyền là
A. Đậu Hà Lan.
B. Ruồi giấm.
C. Đậu Hà Lan, ruồi giấm.
D. Cây hoa phấn.
- Câu 424 : Một loài có bộ NST 2n = 14. Cho các thể đột biến được phát sinh từ loài này :2n - 1 = 13; 2n +1 = 15; 3n = 21; 4n = 28; 5n = 35. Trong các dạng đột biến trên, thể đa bội lẻ có công thức NST là:
A. 2n - 1 = 13; 2n + 1= 15; 3n = 21; 5n = 35.
B. 2n - 1 = 13; 2n + 1= 15
C. 3n = 21; 5n = 35.
D. 3n = 21; 4n = 28; 5n = 35.
- Câu 425 : Xác định quần thể nào sau đây thuộc dòng thuần?
A. Quần thể gồm tất cả các cá thể có kiểu gen AAbbDd.
B. Quần thể gồm các cá thể có kiểu gen AAbbDD và aaBbdd.
C. Quần thể gồm tất cả các cá thể có kiểu gen aabbdd.
D. Quần thể gồm tất cả các cá thể có kiểu gen AaBbDd.
- Câu 426 : Sản phẩm của quá trình dịch mã là gì?
A. ADN.
B. ARN.
C. prôtêin.
D. mARN.
- Câu 427 : Theo giả thuyết siêu trội, kiểu gen nào sau đây cho ưu thế lai cao nhất?
A. AABBDD.
B. AaBbDd.
C. aaBbDd.
D. aabbdd.
- Câu 428 : Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp
A. Lai giống.
B. Nuôi cấy hạt phấn.
C. Dung hợp tế bào trần.
D. Nuôi cấy tế bào và mô thực vật.
- Câu 429 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Gen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp, cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp cả 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình hoa tím, quả dài, thân cao chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang đúng 2 tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 4,95%.
B. 66%.
C. 49,5%.
D. 30%.
- Câu 430 : Ở ruồi giấm, số lượng NST lưỡng bội của loài là là 2n = 8. Đột biến có thể tạo tối đa bao nhiêu loại thể một ở loài này?
A. 4.
B. 9.
C. 7.
D. 8.
- Câu 431 : Trong tất cả các mã di truyền được giải mã trên phân tử mARN, có bao nhiêu mã di truyền không chứa nuclêôtit loại ađenin (A)?
A. 27.
B. 64.
C. 3.
D. 61.
- Câu 432 : Điều nào chưa chính xác với mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường?
A. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D. Trong quá trình biểu hiện kiểu hình, kiểu gen chịu nhiều tác động của môi trường bên ngoài.
- Câu 433 : Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến ở một quần thể của loài này đã xuất hiện 2 thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong quần thể một và thể tam bội lần lượt là:
A. 12 và 36.
B. 23 và 36.
C. 24 và 36.
D. 11 và 25.
- Câu 434 : Khi cho lai cặp thỏ lông trắng , dài thu được kết quả sau:
A. Có hoán vị gen xảy ra giữa gen quy định màu lông và chiều dài lông.
B. Tính trạng màu lông do một gen quy định, chiều dài lông do hai gen quy định.
C. Gen quy định chiều dài lông liên kết với một trong hai gen chi phối màu lông.
D. Mỗi cặp gen quy định một tính trạng và nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
- Câu 435 : Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen ( A và a) người ta thấy số cá thể đồng hợp tử trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp tử trong quần thể này là
A. 3,75%.
B. 37,5%.
C. 18,75%.
D. 56,25%.
- Câu 436 : Trường hợp cơ thể sinh vật có một cặp NST trong bộ nhiễm sắc thể tăng thêm một chiếc được gọi là:
A. Thể ba.
B. Thể một.
C. Thể tam bội.
D. Thể lệch bội.
- Câu 437 : Đặc điểm nào chưa chính xác khi nói về mã di truyền?
A. 4,1.
B. 2,3.
C. 3,4.
D. 1,3.
- Câu 438 : Ở người, gen B: quy định da bình thường, b: Bệnh bạch tạng. nằm trên NST thường. Trong một gia đình bố, mẹ bình thường ( cho rằng họ có kiểu gen dị hợp tử). Xác suất họ sinh 2 con ( 1 con gái và 1 con trai) bị bệnh là:
A. 6,25%.
B. 3,125%.
C. 28,125%.
D. 1,5625%.
- Câu 439 : Khi 2 alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình là kiểu di truyền:
A. Phân li độc lập.
B. Tương tác gen.
C. Tương tác cộng gộp.
D. Tương tác bổ sung.
- Câu 440 : Nói về sinh vật chuyển gen nhận định nào sai?
A. Một gen của sinh vật đó bị biến đổi.
B. Đưa thêm một gen lạ ( của loài khác vào hệ gen).
C. Đã bị loại bỏ hoặc bất hoạt một gen nào đó.
D. Sinh vật đã chuyển gen sang sinh vật khác.
- Câu 441 : Phương pháp nào có hiệu quả tốt nhất trong việc duy trì ưu thế lai ở một giống cây trồng?
A. Cho tự thụ phấn bắt buộc.
B. Nhân giống vô tính bằng cành giâm.
C. Nuôi cấy mô.
D. Trồng cây bằng hạt đã qua chọn lọc.
- Câu 442 : Enzim giới hạn trong kỹ thuật chuyển gen có tác dụng:
A. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. Nối đoạn gen vào plasmit.
C. Cắt và nối ADN của plasmits ở những điểm xác định.
D. Mở vòng plasmit và cắt phân tử ADN ở những điểm xác định.
- Câu 443 : Ở mỗi loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Với trường hợp không xảy ra đột biến, theo lý thuyết ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ:
A. 10%.
B. 25%.
C. 5%.
D. 50%.
- Câu 444 : Gen liên kết được định nghĩa là:
A. các gen được di truyền cùng nhau.
B. các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
C. các nhóm gen khác nhau trên cùng một NST.
D. các gen không alen cùng nằm trên một NST.
- Câu 445 : Ở cừu, gen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với gen a quy định lông ngắn. Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Vì nhu cầu lấy lông người ta đã giết thịt toàn bộ cừu lông ngắn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán:
A. 0,625 AA : 0,25 Aa : 0,125 aa.
B. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
C. 0,5625 AA : 0,375 Aa : 0,0625 aa.
D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
- Câu 446 : Một phân tử ARN dài 2040 Ă tỉ lệ các loại nuclêôtit A,U,G,X lần lượt là: 20%, 15%, 40% và 25%. Tính số nuclêôtit của đoạn ADN đã tổng hợp nên phân tử ARN đó:
A. G = X = 240, A = T = 360.
B. A = T = 210, G = X = 390.
C. A = T = 320, G = X = 280.
D. G = X = 360, A = T = 240.
- Câu 447 : Loại ARN nào đóng vai trò như " một người phiên dịch" tham gia dịch mã trên mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit?
A. rARN.
B. Cả tARN và rARN.
C. mARN.
D. tARN.
- Câu 448 : Gen qui định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO có thể tạo tối đa bao nhiêu cặp alen quy định nhóm máu?
A. 6.
B. 8.
C. 3.
D. 10.
- Câu 449 : Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử prôtêin do gen đó chỉ huy tổng hợp là:
A. Mất một cặp ở bộ ba mã hóa thứ 10.
B. Thay thế một cặp ở bộ ba mã hóa cuối.
C. Đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit ở 2 bộ ba mã hóa cuối.
D. Thêm một cặp ở bộ ba mã hóa thứ 10.
- Câu 450 : Giả sử có 2 cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ 2 cây này. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 451 : Trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần, yếu tố nào duy trì không đổi qua các thế hệ?
A. Số lượng các cá thể.
B. Số lượng các alen.
C. Tần số các kiểu gen.
D. Tần số các alen.
- Câu 452 : Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định màu trứng sẫm. Người ta có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để phân biệt tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng?
A. XAXa x XaY.
B. XAXA x XaY.
C. XaXa x XAY.
D. XAXa x XAY.
- Câu 453 : Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
- Câu 454 : Trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp giao phối gần hay tự thụ phấn với mục đích gì?
A. Tạo dòng thuần mang các đặc tính di truyền.
B. Tổng hợp các đặc điểm quí từ các dòng bố mẹ.
C. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
D. Tạo ưu thế lai so với bố mẹ.
- Câu 455 : Di truyền ngoài nhân có đặc điểm:
A. 1,2,4.
B. 1,2,3.
C. 1,3,4.
D. 2,3,4.
- Câu 456 : Kỹ thuật chia cắt một phôi ở động vật thành nhiều phôi, cho phát triển trong cơ thể nhiều con khác tạo ra nhiều con có kiểu hình giống nhau là:
A. Kỹ thuật cấy truyền phôi.
B. Kỹ thuật cấy truyền hợp tử.
C. Công nghệ sinh học tế bào.
D. Công nghệ nhân bản vô tính ở động vật.
- Câu 457 : Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen có bao nhiêu nhận định nào sau đây là đúng?
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
- Câu 458 : Trong kĩ thuật lai tế bào, các tế bào trần là:
A. Các tế bào xôma tự do tách ra từ tế bào sinh dưỡng.
B. Các tế bào khác loài hòa nhập thành tế bào lai.
C. Các tế bào được xử lý làm tan màng sinh chất.
D. Các tế bào được xử lý làm tan thành tế bào.
- Câu 459 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn có 2 alen A quy định hoa đỏ và a quy định hoa trắng. Quần thể P gồm 80% số cây có kiểu gen dị hợp tử. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về quần thể này?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 460 : Phép lai nào sau đây cho nhiều kiểu gen nhất? giả sử không có đột biến xảy ra.
A. AB/ab x AB/ab.
B. XA XABb x XaYbb.
C. AaBb x AaBb.
D. AB/ab DD x Ab/ab dd.
- Câu 461 : Ở một loài côn trùng hai cặp alen Aa và Bb quy định hai cặp tính trạng thường là màu sắc thân và độ dài chân. Cho P thuần chủng khác nhau hai cặp alen, F1 chỉ xuất hiện thân đen, chân dài. Đem F1 giao phối với thân nâu, chân ngắn thu được 35% tân đen, chân dài: 35% thân nâu, chân ngắn: 15% thân nâu, chân dài: 15% thân đen chân ngắn.
Đáp án nào sau đây là đúng?A. Kiểu gen F1 là AB/ab, tần số hoán vị gen là 30%.
B. Kiểu gen F1 là AB/ab không xảy ra hoán vị gen.
C. Kiểu gen của F1 là: Ab/aB, tần số hoán vị gen 15%.
D. Kiểu gen của F1 là AaBb.
- Câu 462 : Người ta cho 2 dòng bí quả tròn thuần chủng lai với nhau được F1 là bí quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn F2 có tỉ lệ 9 quả dẹt : 7 quả tròn. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên:
A. Phân li độc lập.
B. Tương tác bổ sung.
C. Tương tác cộng gộp.
D. Tương tác gen.
- Câu 463 : Thành phần kiểu gen của một quần thể là: 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. Tần số các alen trong quần thể là:
A. p = 0,9; q = 0,1.
B. p = 0,15; q = 0,85.
C. p = 0,3; q = 0,7.
D. p = 0,7; q = 0,3.
- Câu 464 : Trong một quần thể người, tỉ lệ nhóm máu O là 48,35%, nhóm máu B là 27,94%, nhóm máu A là 19,46%, còn lại là nhóm máu B. Tần số các alen quy định nhóm máu A, B, O trong quần thể này là:
A. IA = 0,69; IB = 0,13; IO = 0,18.
B. IA = 0,13; IB = 0,18; IO = 0,69.
C. IA = 0,17; IB = 0,26; IO = 0,57.
D. IA = 0,18; IB = 0,13; IO = 0,69.
- Câu 465 : Trong mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào có đường kính 30 nm:
A. sợi chất nhiễm sắc.
B. Crômatit.
C. sợi cơ bản.
D. siêu xoắn.
- Câu 466 : Những thành tựu nào ứng dụng công nghệ gen trong các thành tựu công nghệ sinh học sau:
A. 1,3,5.
B. 2,3,4.
C. 1,2,3.
D. 3,4,5.
- Câu 467 : Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quần thể ngẫu phối?
A. Quần thể ngẫu phối đảm bảo được sự đa dạng di truyền.
B. Trong quần thể ngẫu phối các cá thể giao phối một cách ngẫu nhiên.
C. Qua các thế hệ quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm.
D. Trong điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen không đổi.
- Câu 468 : ADN tái tổ hợp tạo ra trong kỹ thuật chuyển gen, sau đó phải được đưa vào trong tế bào vi khuẩn Ecoli nhằm:
A. để ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN của vi khuẩn.
B. làm tăng hoạt tính của gen chứa trong ADN tái tổ hợp.
C. dựa vào khả năng sinh sản nhanh của E.coli để làm tăng nhanh số lượng gen mong muốn.
D. để kiểm tra hoạt động của ADN tái tổ hợp.
- Câu 469 : Ở cà chua A quy định quả tròn, a quả bầu dục. B quả ngọt, b quả chua, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Trong phép lai P : AaBb x aaBb. Loại quả bầu dục, vị chua xuất hiện ở F1 với tỉ lệ nào?
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 37,5%.
D. 50%.
- Câu 470 : Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tần số cá thể có kiểu hình lặn có thể suy ra:
A. Thành phần các gen alen đặc trưng của quần thể.
B. Tính ổn định của quần thể.
C. Tần số các alen và tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể.
D. Vốn gen của quần thể.
- Câu 471 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 :1?
A. Aabb x AAbb.
B. aaBb x AaBb
C. Aabb x aaBb.
D. AaBb x AaBb.
- Câu 472 : Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là công nghệ
A. tế bào.
B. sinh học.
C. gen.
D. vi sinh.
- Câu 473 : Với 4 cặp gen dị hợp di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là
A. 8.
B. 64.
C. 16.
D. 81.
- Câu 474 : Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là
A. 30
B. 50
C. 60
D. 76
- Câu 475 : Mức xoắn 3 (siêu xoắn) trong cấu trúc siêu hiển vi của NST có đường kính
A. 700 nm.
B. 30 nm.
C. 11 nm.
D. 300 nm.
- Câu 476 : Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể?
A. Đột biến điểm.
B. Đột biến dị đa bội.
C. Đột biến tự đa bội.
D. Đột biến lệch bội.
- Câu 477 : Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
- Câu 478 : Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀AaBbCcDd x ♂AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình aabb-C-D- là
A. 3/128.
B. 9/128.
C. 81/128.
D. 54/128.
- Câu 479 : Hiện tượng liên kết gen là
A. Các gen cùng nằm trên một NST di truyền cùng nhau.
B. Các gen cùng nằm trên các NST khác nhau không di truyền cùng nhau.
C. Các gen cùng nằm trên các NST khác nhau di truyền cùng nhau.
D. Các gen cùng nằm trên cùng NST không di truyền cùng nhau.
- Câu 480 : Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người
A. (2) và (3).
B. (1) và (4).
C. (1) và (3).
D. (3) và (4).
- Câu 481 : Người mang bệnh phêninkêto niệu biểu hiện
A. Tiểu đường.
B. Thiểu năng trí tuệ.
C. Máu khó đông.
D. Mù màu.
- Câu 482 : Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con là
A. 1/36.
B. 1/6.
C. 1/2.
D. 1/12.
- Câu 483 : Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen lành gọi là
A. khắc phục sai học di truyền.
B. thêm chức năng cho tế bào.
C. phục hồi chức năng của gen.
D. liệu pháp gen.
- Câu 484 : Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCc x AaBbCc cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC- ở đời con là
A. 1/64.
B. 3/64.
C. 9/16.
D. 9/64.
- Câu 485 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
- Câu 486 : Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2 người con nêu trên là
A. 1/4.
B. 3/64.
C. 3/16.
D. 3/32.
- Câu 487 : Cừu Đôly được tạo ra bằng kĩ thuật
A. nhân bản vô tính.
B. gây đột biến.
C. cấy truyền phôi.
D. chuyển gen.
- Câu 488 : Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự
A. gen điều hòa - vùng vận hành - vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
B. gen điều hòa -vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).
C. vùng khởi động - gen điều hòa - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).
D. vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).
- Câu 489 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Cho giao phấn giữa cây thân cao với cây thân cao, ở đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 11 thân cao : 1 thân thấp. Kiểu gen của các cây bố, mẹ trong các phép lai nào sau đây có thể cho kết quả trên?
A. Aaaa x AAaa; AAaa x Aa.
B. AAaa x AAaa; Aaaa x Aa.
C. AAaa x AAaa; AAaa x Aa.
D. Aaaa x Aaaa; AAaa x Aa.
- Câu 490 : Trong chọn giống thực vật, khi sử dụng cônsixin để tạo giống mới có năng suất cao sẽ không có hiệu quả đối với
A. dâu tằm.
B. lúa.
C. khoai tây.
D. củ cải đường.
- Câu 491 : Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính thoái hóa.
B. Mã di truyền có tính phổ biến.
C. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
- Câu 492 : Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi trường khác nhau được gọi là
A. sự thích nghi kiểu hình.
B. sự mềm dẻo của kiểu gen.
C. sự mềm dẻo về kiểu hình.
D. sự tự điều chỉnh của kiểu gen.
- Câu 493 : Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen B. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là
A. A = T = 249; G = X = 391.
B. A = T = 250; G = X = 390.
C. A = T = 610; G = X = 390.
D. A = T = 251; G = X = 389.
- Câu 494 : Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
B. phân hóa đa dạng và phong phú về kiểu gen.
C. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
D. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
- Câu 495 : Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa : 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là
A. 40%.
B. 36%.
C. 4%.
D. 16%.
- Câu 496 : Ở ruồi giấm B: Thân xám, b: Thân đen; V: Cánh dài, v: cánh cụt giữa gen B và v có hoán vị gen với tần số 20%. Cơ thể ruồi đực có kiểu gen BV/bv giảm phân cho các loại giao tử là
A. Bv = bV = 50%.
B. BV = bv = 10%; Bv = bV = 40%.
C. BV = bv = 50%.
D. BV = bv = 40%; Bv = bV = 10%.
- Câu 497 : Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
B. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
D. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
- Câu 498 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. Aa x aa.
B. AA x aa.
C. AA x Aa.
D. Aa x Aa.
- Câu 499 : Hóa chất gây đột biến 5 - BU (5 - brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ nào sau đây?
A. A–T → A–5BU → G–5BU → G–X.
B. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X.
C. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X.
D. A–T → G–5BU → G–5BU → G–X.
- Câu 500 : Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
A. kiểu gen của quần thể.
B. kiểu hình của quần thể.
C. vốn gen của quần thể.
D. thành phần kiểu gen của quần thể.
- Câu 501 : Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật chuyển gen
A. E.Coli có ADN tái tổ hợp chứa gen Insulin người.
B. cây bông có gen diệt sâu lấy ở vi khuẩn.
C. chuột bạch có gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống.
D. cừu Đôli được tạo ra bằng nhân bản vô tính.
- Câu 502 : Một quần thể động vật có cấu trúc di truyền là 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là
A. A = 0,55; a = 0,45.
B. A = 0,45; a = 0,55.
C. A = 0,8; a = 0,7.
D. A = 0,7; a = 0,8.
- Câu 503 : Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là
A. 23.
B. 25.
C. 24.
D. 12.
- Câu 504 : Người mắc bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây là một dạng thể ba
A. hội chứng Đao.
B. Bệnh ung thư vú.
C. Bệnh phêninkêtô niệu.
D. Hội chứng Tơcnơ.
- Câu 505 : Xét các thành tựu sau:
A. 2,3,4.
B. 1,2.
C. 1,3,4.
D. 3,4
- Câu 506 : Con lai F1 có ưu thế lai cao nhưng không dùng để làm giống vì
A. nó mang gen lặn có hại, các gen trội không thể lấn át được.
B. giá thành rất cao nên nếu để làm giống thì rất tốn kém.
C. đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại.
D. nó mang một số tính trạng xấu của P.
- Câu 507 : Ở đời con của phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực giống với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái?
A. XAXa x XAY.
B. XAXa x XaY.
C. XaXa x XAY.
D. XAXa x XAYa.
- Câu 508 : Tần số tương đối các alen được tính như sau:
A. p(A) + q(a) = 1.
B. p(A) = p2 + 2pq; q(a) = q2 + 2pq
C. p(A) = p2 + pq; q(a) = q2 + pq.
D. p(A) + q(a) = 1 - p2.
- Câu 509 : Nếu P dị hợp tử n cặp gen, phân ly độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai F1 là
A. 3n.
B. 2n.
C. 4n.
D. (1/2)n
- Câu 510 : Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì tối đa có bao nhiêu dòng thuần về các cặp gen nói trên?
A. 1.
B. 3.
C. 8.
D. 6.
- Câu 511 : Điểm giống nhau giữa các hiện tượng : di truyền độc lập, hoán vị gen và tương tác gen là:
A. các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do.
B. tạo ra thế hệ con lai ở F2 có 4 kiểu hình.
C. thế hệ F1 luôn tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
D. tạo ra các biến dị tổ hợp.
- Câu 512 : Điều kiện quan trọng nhất để định luật Hacđi - Vanbec nghiệm đúng là:
A. giao phối tự do và ngẫu nhiên.
B. không có chọn lọc.
C. không có đột biến.
D. số lượng cá thể lớn, không có sự di - nhập gen.
- Câu 513 : Thứ tự các bậc cấu trúc của nhiễm sắc thể là:
A. nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit.
B. sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → crômatit.
C. sợi nhiễm sắc → nuclêôxôm → sợi cơ bản → crômatit.
D. nuclêôxôm → crômatit → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc
- Câu 514 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Ở đời con của phép lai AaBBDd x AaBbdd, có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
A. 8 và 27.
B. 12 và 4.
C. 18 và 4.
D. 27 và 8
- Câu 515 : Phép lai nào cho phép phát hiện di truyền qua tế bào chất?
A. Lai phân tích.
B. Lai trở lại
C. Lai thuận nghịch.
D. Lai gần.
- Câu 516 : Mã di truyền là
A. trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định cấu trúc của phân tử prôtêin.
B. trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định cấu trúc bậc 1 của phân tử prôtêin.
C. trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
D. trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định cấu trúc bậc 2,3,4 của phân tử prôtêin.
- Câu 517 : Ở 1 loài thực vật chỉ sinh sản bằng tự thụ phấn, cây hoa trắng sinh sản ra đời F1 có 75% cây hoa trắng: 18,75% cây hoa đỏ: 6,25% cây hoa vàng. Nếu lấy tất cả các hạt của cây hoa đỏ F1 đem gieo phát triển thành cây F2 thì theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa vàng ở F2 là:
A. 5/6.
B. 1/4.
C. 1/9.
D. 1/6.
- Câu 518 : Trong các quy luật di truyền sau đây, quy luật di truyền nào phủ nhận học thuyết của Menđen?
A. Di truyền liên kết gen.
B. Di truyền ngoài nhiễm sắc thể
C. Di truyền liên kết với giới tính.
D. Di truyền tương tác gen.
- Câu 519 : Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến gen thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
A. aaBb, Aabb.
B. AaBb, AABb.
C. AABB, AABb.
D. AABb, AaBB.
- Câu 520 : Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa D và d là
A. 360.
B. 820.
C. 180.
D. 640.
- Câu 521 : Nội dung không đúng khi nói về di truyền giới tính là:
A. các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính còn quy định tính trạng thường.
B. các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định tính trạng liên quan đến giới tính.
C. cặp nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
D. cặp nhiễm sắc thể giới tính có thể là đồng giao tử hoặc dị giao tử.
- Câu 522 : Ở người , tính trạng nhóm máu A, B, O do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O;39% số người mang nhóm máu B.Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
A. 19/24.
B. 3/4.
C. 119/144.
D. 25/144.
- Câu 523 : Ở operon Lac, khi có đường lactozơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì lactozơ gắn với:
A. vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.
B. prôtêin điều hòa làm kích hoạt tổng hợp prôtêin.
C. prôtêin ức chế làm cho prôtêin ức chế bị bất hoạt.
D. enzim ARN pôlimeraza làm kích hoạt enzim này.
- Câu 524 : Nội dung nào sau đây là không đúng?
A. Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào môi trường.
B. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc điều kiện môi trường.
C. Trong một kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng riêng.
D. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
- Câu 525 : Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4 Aa : 0,6 aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là:
A. 36%.
B. 40%.
C. 4%.
D. 16%.
- Câu 526 : Gen A đột biến thành a. Khi A và a cùng tự nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen a ít hơn so với gen A là 14 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với A là
A. mất 2 cặp nuclêôtit.
B. thay thế 2 cặp nuclêôtit.
C. thay thế 1 cặp nuclêôtit.
D. mất 1 cặp nuclêôtit.
- Câu 527 : Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có đặc điểm:
A. tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp.
B. chủ yếu ở trạng thái dị hợp.
C. đa dạng và phong phú về kiểu gen.
D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
- Câu 528 : Mã di truyền có mã mở đầu trên mạch gốc là:
A. ATT.
B. AUX
C. AUG.
D. TAX.
- Câu 529 : Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Những giống cây ăn quả, không hạt thường là thể đa bội lẻ.
B. Thể đa bội có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
C. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là 2n +2.
D. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n.
- Câu 530 : Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
A. (1) đảo đoạn chứa tâm động, (2) đảo đoạn không chứa tâm động.
B. (1) đảo đoạn chứa tâm động, (2) chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C. (1) chuyển đoạn chứa tâm động, (2) đảo đoạn chứa tâm động.
D. (1) chuyển đoạn không chứa tâm động, (2) chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
- Câu 531 : Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình?
A. trội hoàn toàn.
B. trội không hoàn toàn.
C. Phân li.
D. Phân li độc lập.
- Câu 532 : Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử được thể hiện bằng sơ đồ:
A. ADN → prôtêin → tính trạng.
B. ADN → mARN → prôtêin → tính trạng.
C. ADN → mARN → prôtêin.
- Câu 533 : Kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội có thể được xác định bằng phép lai:
A. phân tích.
B. khác dòng.
C. thuận nghịch.
D. khác thứ.
- Câu 534 : Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 400 cá thể đực mang kiểu gen AA; 300 cá thể cái mang kiểu gen Aa; 300 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
A. 0,25.
B. 0,46875.
C. 0,495.
D. 0,75
- Câu 535 : Cho rằng một quần thể nào đó chưa đạt cân bằng di truyền. Điều kiện nào để quần thể đó đạt được trạng thái cân bằng?
A. Chọn lọc một số cá thể.
B. Tạo môi trường ổn định.
C. Cho tự phối.
D. Cho ngẫu phối
- Câu 536 : Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
A. nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài
B. nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài.
C. tính trạng của loài.
D. giao tử của loài
- Câu 537 : Trong các thành phần sau: (1) Gen; (2) mARN; (3) axit amin; (4) tARN; (5) Riboxom; (6) enzim ; (7) ADN; (8) ARN mồi ; (9) đoạn okazaki, có bao nhiêu thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi poli peptit
A. 6.
B. 8.
C. 5.
D. 7
- Câu 538 : Trên quần đảo Mađơrơ, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA; 0,6Aa; 0,15aa, khi vừa mới trưởng thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh bị cuốn ra biển. Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là:
A. 0,3025AA: 0,495Aa: 0,2025aa.
B. 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa.
C. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa.
D. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa.
- Câu 539 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ F1 cho giao phấn với nhau được F2. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện thân thấp, hoa trắng ở F2 là:
A. 1/81.
B. 1/64.
C. 1/256.
D. 1/9.
- Câu 540 : Ý nào không có trong quá trình truyền tin qua xináp
A. Các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp.
B. Các chất trung gian hóa học trong các bóng Ca+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xinap đến màng sau.
C. Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca+ đi vào trong chùy xinap.
D. Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước.
- Câu 541 : Có nhiều trường hợp trong tế bào của sinh vật nhân thực, cùng 1 gen được phiên mã tạo thành ARN nhưng lại tổng hợp ra nhiều loại protein khác nhau vì
A. do trong quá trình cắt intron, có sự sắp xếp lại của các exon theo các cách khác nhau.
B. do trong quá trình tạo mARN trưởng thành, một số intron có thể không bị cắt khỏi mARN.
C. do gen chứa nhiều đoạn exon khác nhau.
D. do gen chứa nhiều đoạn intron khác nhau.
- Câu 542 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội ( A, B, D) là trội hoàn toàn. Cho các phép lai:
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 543 : Khi nói về tâm động của NST, những phát biểu nào sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
- Câu 544 : Hooc môn kích thích sự phát triển của thực vật gồm
A. Etylen, AAB, gibêrelin.
B. Etylen, gibêrelin.
C. Etylen, au xin.
D. Auxin, gibêrelin, xitôkinin.
- Câu 545 : Nhận định nào sau đây không đúng
A. Những nhân tố chi phối sự ra hoa gồm tuổi cây, xuân hóa và quang chu kì.
B. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật không liên quan đến nhau.
C. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật có liên quan mật thiết và tương tác lẫn nhau.
D. Ety len có vai trò thúc quả chín mọng, rụng lá
- Câu 546 : Cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng được F1 đều lông trắng, dài. Cho F1 giao phối với nhau được F2 phân li theo tỉ lệ 9 chuột lông trắng, dài: 3 chuột lông trắng, ngắn: 3 chuột lông đen, dài: 1 chuột lông xám, ngắn. Biết kích thước lông do 1 gen quy định, các gen đều nằm trên NST thường. Kiểu gen của chuột F1 là:
A. AaBbDd.
B.
C.
D. BBDd.
- Câu 547 : Hai loại hướng động chính là:
A. hướng động dương ( sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm ( sinh trưởng hướng tới đất).
B. hướng động dương ( sinh trưởng hướng tới nguồn ánh sáng ) và hướng động âm ( sinh trưởng hướng về trọng lực ).
C. Hướng động dương ( sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm ( sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).
D. hướng động dương ( sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm ( sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích).
- Câu 548 : Ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: gen 1 có 2 alen nằm trên NST thường. Gen 2 có 3 alen, gen 3 có 4 alen cùng nằm trên NST X ở vùng tương đồng. Số KG tối đa về các gen trên trong quần thể là:
A. 144.
B. 222.
C. 666.
D. 270.
- Câu 549 : Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
- Câu 550 : Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một protein armadillo đã được xác định một phần. Các phân tử tARN được sử dụng trong quá trình tổng hợp lần lượt có anticodon sau đây:3'UAX5', 3'XGA5', 3'GGA5', 3'GXU5', 3'UUU 5', 3'GGA5'. Trình tự nucleotit ADN của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho protein armadillo là
A. 5' - ATG -GTX -GGT -XGA -AAA -XXT-3'.
B. 5'- ATG -GXT- XXT- XGA -AAA -XXT -3'.
C. 5'-ATG -GGT -XXT -XGA -AAA -XGT-3'.
D. 5'-ATG-GXT-GXT-XGA-AAA-GXT-3'.
- Câu 551 : Hậu quả của việc mang thai ngoài ý muốn:
A. Gây thủng tử cung.
B. Vô sinh.
C. Nhiễm trùng vùng chậu.
D. Sức khỏe và giống nòi.
- Câu 552 : Quần thể tư thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3BB + 0,4Bb + 0,3bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp chiếm tỉ lệ 0,95.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
- Câu 553 : Cây ba nhiễm ( thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, tỉ lệ loại giao tử AB được tạo ra là
A. 1/12.
B. 5/6.
C. 1/6.
D. 1/2.
- Câu 554 : Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc quả nằm trên NST thường. Kiểu gen BB quy định quả màu đỏ, kiểu gen Bb quy định quả màu tím, kiểu gen bb quy định quả màu vàng. Có bao nhiêu quần thể trong số những quần thể sau đây không ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 555 : Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a : không át. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng trội lai với thỏ lông nâu được F1. Cho thỏ F1 lai với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ thỏ lông xám đồng hợp thu được ở F2 là:
A. 1/6.
B. 1/16.
C. 3/16
D. 1/8.
- Câu 556 : Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình con lai A-bbD-eeff là
A. 1/8.
B. 3/32.
C. 1/32.
D. 1/16.
- Câu 557 : Điều kiện đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. các gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.
B. các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
C. Mỗi gen quy định một tính trạng phải tồn tại trên một cặp NST tương đồng.
D. Số lượng và sức sống của đời lai phải lớn.
- Câu 558 : Người bị bệnh nào sau đây có số NST trong tế bào khác các bệnh còn lại?
A. Bệnh Siêu nữ.
B. Bệnh Tơcnơ.
C. Bệnh Đao.
D. Bệnh Claifentơ.
- Câu 559 : Gen D: hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen d: hoa trắng. Người ta tiến hành một số phép lai giữa các cá thể đa bội. Kết quả về kiểu hình của phép lai: DDd x DDd là:
A. 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng.
B. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
C. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
D. 35 hoa đỏ: 1 hoa trắng
- Câu 560 : Ở một loài thực vật, chiều cao của cây được quy định bởi 6 cặp gen không alen phân li độc lập tương tác cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen trội làm cho chiều cao cây tăng thêm 5 cm so với gen lặn. Cho 2 cây đồng hợp trội và lặn lai với nhau thu được F1 tất cả đều cao 125 cm. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Ở F2 tỉ lệ cây cao 130 cm là bao nhiêu? Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường, không có đột biến xảy ra.
A. 105/512.
B. 11/4096.
C. 105/1024.
D. 99/512.
- Câu 561 : Một số bệnh di truyền ở người liên quan đến đột biến gen là:
A. máu khó đông, bạch tạng, ngón tay ngắn.
B. mù màu, tiểu đường, thừa ngón tay.
C. bạch tạng, máu khó đông, mù màu.
D. mù màu, máu khó đông, hồng cầu hình lưỡi liềm, hàm bẻ
- Câu 562 : Những đột biến NST nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trong một tế bào
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
- Câu 563 : Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền
A. Tính đặc hiệu.
B. Tính thoái hóa.
C. Tính phổ biến.
D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
- Câu 564 : Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng
A. tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.
B. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội.
C. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.
D. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.
- Câu 565 : Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd x AabbDd sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A. 4 kiểu hình ; 9 kiểu gen
B. 8 kiểu hình ; 18 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
D. 4 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
- Câu 566 : Phát biểu nào sau đây về quá trình phiên mã là không đúng?
A. Quá trình phiên mã giúp tổng hợp nên tất cả các loại ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
B. Một số gen ở sinh vật nhân sơ có thể có chung một điểm khởi đầu phiên mã.
C. ARN polimeraza trượt sau enzim tháo xoắn để tổng hợp mạch ARN mới theo chiều 5' - 3'.
D. Sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ luôn diễn ra trong tế bào chất, còn ở sinh vật có thể diễn ra trong nhân hoặc ngoài nhân
- Câu 567 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng khi nói về đột biến gen?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 568 : Sinh sản theo kiểu giao phối tiến hóa hơn sinh sản vô tính là vì:
A. Thế hệ sau có sự đồng nhất về mặt di truyền tạo ra khả năng thích nghi đồng loạt trước sự thay đổi của điều kiện môi trường.
B. Thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp có hại và tăng cường khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
C. Thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp có lợi thích nghi với sự thay đổi môi trường.
D. Thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp và có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
- Câu 569 : Hạn chế của sinh sản vô tính là
A. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng kém trước điều kiện môi trường thay đổi.
B. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng đồng nhất trước điều kiện môi trường thay đổi.
C. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng chậm chạp trước điều kiện môi trường thay đổi.
D. Tạo ra các thế hệ con cháu không đồng nhất về mặt di truyền, nên thích nghi khác nhau điều kiện môi trường thay đổi.
- Câu 570 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng.
Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, phép lai AaBb x Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ:A. 37,50%.
B. 6,25%
C. 18,75%.
D. 56,25%.
- Câu 571 : Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 1 nhiễm sắc thể trên 2 cặp tương đồng được gọi là:
A. thể bốn.
B. thể ba kép.
C. thể ba.
D. thể tứ bội.
- Câu 572 : Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do tác nhân gây đột biến:
A. làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN.
B. làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi tréo.
C. tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
D. làm đứt gãy NST, trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
- Câu 573 : Xét các dạng đột biến sau:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 574 : Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng về ưu điểm của sinh sản hữu tính ở thực vật
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 575 : Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu gọi là:
A. gen.
B. axit nuclêic.
C. nhiễm sắc thể.
D. nhân con.
- Câu 576 : Bộ nhiễm sắc thể có mặt trong sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa như thế nào?
A. Tế bào mẹ, đại bào tử, tế bào đối cực, tế bào kèm đều mang 2n; tế bào trứng, nhân cực đều mang n.
B. Tế bào mẹ mang 2n; đại bào tử, tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng đều n còn nhân cực mang 2n.
C. Tế bào mẹ, đại bào tử mang 2n; tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực đều mang n.
D. Tế bào mẹ, đại bào tử mang, tế bào đối cực đều mang 2n; tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực đều mang n.
- Câu 577 : Nguyên tắc của nhân bản vô tính là:
A. Chuyển nhân của tế bào xô ma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
B. Chuyển nhân của tế bào xô ma (2n) vào một tế bào trứng, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
C. Chuyển nhân của tế bào trứng vào tế bào xô ma, kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
D. Chuyển nhân của tế bào xô ma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới
- Câu 578 : Một loài thực vật, các alen trội A, B, D, E phân li độc lập có khả năng tổng hợp ra các enzim tương ứng là enzim A, enzim B, enzim D, enzim E.
A. 81/128
B. 27/256
C. 81/256
D. 27/256
- Câu 579 : Một quần thể ngẫu phối P ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 len ; A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng.Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ từ quần thể P đem tự thụ phấn thì thấy rằng cứ 2000 cây con thì có 125 cây là biến dị tổ hợp. Tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể P là:
A. 12/49.
B. 5/7.
C. 2/5.
D. 8/11.
- Câu 580 : Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật?
A. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.
B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.
C. Để tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.
D. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.
- Câu 581 : Sinh sản hữu tính ở động vật là:
A. Sự kết hợp có chọn lọc của giao tử cái với nhiều giao tử đực và một tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
B. Sự kết hợp có chọn lọc của hai giao tử đực và một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
C. Sự kết hợp ngẫu nhiên của giao tử đực và cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
D. Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
- Câu 582 : Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là
A. eo thứ cấp.
B. điểm khởi đầu nhân đôi.
C. hai đầu mút NST.
D. tâm động.
- Câu 583 : Sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa diễn ra như thế nào?
A. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → mỗi đại bào tử t nguyên phân cho túi chứa 3 tế bào đối cực, 2 tế bào kém, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.
B. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.
C. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa 2 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.
D. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 1 nhân cực.
- Câu 584 : Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân ly độc lập và tổ hợp tự do. Theo lý thuyết, phép lai AaBBDD x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng là:
A. 3/4.
B. 27/64.
C. 1/16.
D. 9/64.
- Câu 585 : Sự hình thành giao tử đực ở cây có hoa diễn ra như thế nào?
A. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo ra 2 giao tử đực.
B. Tế bào mẹ nguyên phân hai lần cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo ra 2 giao tử đực.
C. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 2 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo ra 2 giao tử đực.
D. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → tế bào sinh sản giảm phân tạo ra 4 giao tử đực.
- Câu 586 : Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng
A. khởi động.
B. vận hành.
C. điều hòa.
D. mã hóa.
- Câu 587 : Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe x aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 12,50%.
B. 37,50%.
C. 6,25%.
D. 18,75%.
- Câu 588 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai : AaBbDdEe x AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ
A. 7/32
B. 81/256
C. 9/64
D. 27/128
- Câu 589 : Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở động vật?
A. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
B. Là hình thức sinh sản phổ biến.
C. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi.
D. Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
- Câu 590 : Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là:
A. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
B. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
C. Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
D. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
- Câu 591 : Bệnh tiểu đường do cặp alen A, a nằm trên NST thường quy định. Nhóm máy do 3 alen IA, IB, IO quy định nằm trên cặp NST thường khác quy định.Không xảy ra đột biến trong các thế hệ. Cho phả hệ sau:
A. 3/ 1024.
B. 3/ 256.
C. 3/ 512.
D. 3/ 2048.
- Câu 592 : Ở một loài hoa xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
A. 2.
B. 1
C. 3.
D. 4.
- Câu 593 : Ở một loài động vật, có 3 gen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu lông, mỗi gen đều có 2 alen (A,a;B,b;C,c). Khi kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, C cho kiểu hình lông đen; các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình lông trắng. Thực hiện phép lai P: AABBCC x aabbcc → F1: 100% lông đen. Cho các con F1 giao phối tự do với nhau được F2. Cho các lông đen đời F2 giao phối ngẫu nhiên, tính theo lí thuyết , tỉ lệ kiểu hình lông trắng ở F3 sẽ là:
A. 53,72%.
B. 57,81%.
C. 29,77%.
D. 27,71%.
- Câu 594 : Sinh sản sinh dưỡng là:
A. Tạo ra một cây chỉ từ một thân cây.
B. Tạo ra cây mới chỉ từ lá của cây.
C. Tạo ra cây mới chỉ từ rễ của cây.
D. Tạo ra cây mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng của cây.
- Câu 595 : Thể vàng tiết ra những chất nào?
A. Prôgestêron, GnRH
B. LH, FSH.
C. FSH, Ơstrôgen.
D. Prôgestêron và Ơstrôgen.
- Câu 596 : Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là:
A. điều hòa quá trình dịch mã.
B. điều hòa lượng sản phẩm của gen.
C. điều hòa quá trình phiên mã.
D. điều hòa hoạt động nhân đôi ADN
- Câu 597 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của ôpêrôn Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì
A. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.
B. prôtêin ức chế không được tổng hợp.
C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.
D. ADN - polimeraza không gắn vào vùng khởi động.
- Câu 598 : Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:
A. vùng vận hành, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
B. vùng điều hòa, vùng vận hành, cùng mã hóa.
C. vùng điều hòa, vùng vận hành, vùng kết thúc.
D. vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
- Câu 599 : Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô
A. Phục chế những cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.
B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.
D. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.
- Câu 600 : Khẳng định nào sau đây về quá trình dịch mã là đúng?
A. Bào quan thực hiện dịch mã là ti thể
B. Quá trình diễn ra ở trong nhân của tế bào.
C. Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit.
D. ADN trực tiếp tham gia vào quá trình này.
- Câu 601 : Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào của thể đột biến lệch bội của loài này có thành phần nhiễm sắc thể là AabbdddEE. Đây là tế bào của thể đột biến
A. ba nhiễm.
B. tứ nhiễm.
C. một nhiễm.
D. tam bội.
- Câu 602 : Chất hóa học 5Brom - uraxin gây ra dạng đột biến nào sau đây?
A. Mất cặp Nu
B. Thay thế cặp AT thành cặp TA.
C. Thay thế cặp AT thành cặp GX.
D. Thêm cặp Nu.
- Câu 603 : Trong cấu trúc của operon Lac, vùng vận hành O có chức năng
A. quy định tổng hợp protein ức chế.
B. liên kết với enzim ARN - polimeaz để khởi động phiên mã.
C. liên kết với protein ức chế để ngăn cản phiên mã.
D. mang thông tin mã hóa cho chuỗi polipeptit.
- Câu 604 : Khẳng định nào sau đây về đột biến gen là đúng
A. Đột biến tạo ra các alen mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
B. Đa số các đột biến thêm hoặc mất 1 cặp Nu là đột biến trung tính.
C. Đột biến gen luôn có hại cho sinh vật.
D. Là những thay đổi trong cấu trúc nhiễm sắc thể liên quan đến một hoặc một vài gen
- Câu 605 : Bộ ba nào sau đây mã hóa cho axit amin foocmyl - metionin ở vi khuẩn
A. ADN và ARN.
B. ADN và protein.
C. ADN, ARN và protein.
D. ARN và protein.
- Câu 606 : Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể là:
A. Mất đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Chuyển đoạn trên 2 nhiễm.
- Câu 607 : Nhiễm sắc thể được cấu tạo nên từ những thành phần hóa học chính là:
A. ADN và ARN.
B. ADN và protein.
C. ADN, ARN và protein.
D. ARN và protein.
- Câu 608 : Cho A cây cao, a cây thấp; B hoa đỏ, b hoa vàng. Phép lai P AaBb x Aabb thu được F1.Tỉ lệ cơ thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 37,5%.
D. 50%.
- Câu 609 : Một trong các đặc điểm của thường biến là
A. Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
B. Ngẫu nhiên và vô hướng.
C. Phát sinh trong quá trình sinh sản
D. Không di truyền được.
- Câu 610 : Khẳng định nào sau đây về đột biến điểm là đúng
A. Đột biến thêm và thay thế cặp Nu đều có thể làm tăng số liên kết hidro của gen.
B. Đột biến thay thế luôn làm số liên kết hidro của gen không đổi.
C. Chỉ có đột biến mất cặp Nu mới làm giảm liên kết hidro của gen.
D. Chỉ có đột biến thêm 1 cặp Nu mới có thể làm tăng số liên kết hidro của gen.
- Câu 611 : Loài thứ nhất có bộ NST 2n = 10; loài 2 có bộ NST 2n = 14. Sau quá trình lai xa và đa bội hóa thu được thể song nhị bội. Số lượng NST trong thể song nhị bội này là:
A. 28.
B. 12.
C. 17.
D. 24.
- Câu 612 : Cho rằng A hoa đỏ, a hoa vàng. Một quần thể tự thụ xuất phát có 100% Aa. Sau 4 thế hệ tự phối tỉ lệ cơ thể hoa đỏ đồng hợp là:
A. 1/16.
B. 17/32.
C. 15/16.
D. 15/32.
- Câu 613 : Cơ thể có kiểu gen là AB/ab trong giảm phân có trao đổi chéo nhiễm sắc thể với tần số hoán vị gen là 20%. Tỉ lệ loại giao tử mang một gen trội mà cơ thể này phát sinh là:
A. 20%.
B. 30%.
C. 10%.
D. 40%.
- Câu 614 : Cho A mắt đỏ, a mắt trắng. Phép lai nào sau đây cho thế hệ sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng.
A. XAXA x XaY.
B. XAXa x XAY.
C. XAXa x XaY.
D. XAXa x XaY.
- Câu 615 : Khẳng định nào sau đây về đột biến đa bội là không đúng
A. Tế bào đa bội có quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ.
B. Chỉ có ý nghĩa với chọn giống không có ý nghĩa với tiến hóa.
C. Phổ biến ở thực vật nhưng hiếm gặp ở động vật.
D. Đa số các thể đa bội lẻ 3n, 5n không có khả năng sinh sản hữu tính.
- Câu 616 : Cơ thể nào dưới đây khi giảm cho 4 loại giao tử
A.
B. AabbDd.
C. AabbDD.
D. XAXaBB.
- Câu 617 : Nhân tố ảnh hưởng đến màu lông thỏ núi Himalaya là:
A. độ PH.
B. ánh sáng.
C. dinh dưỡng.
D. nhiệt độ
- Câu 618 : Cho 1 gen quy định tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho thế hệ sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1.
A. AB/ab x AB/ab
B. Ab/aB x ab/ab.
C. AA x aa.
D. Aa x AA.
- Câu 619 : Một gen cấu trúc có 3 vùng là
A. khởi động, vận hành và mã hóa.
B. vận hành, mã hóa và kết thúc.
C. điều hòa, mã hóa và kết thúc.
D. khởi động, mã hóa và kết thúc.
- Câu 620 : Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là 0,6AA + 0,2 Aa + 0,2 aa. Tần số alen A trong quần thể sinh vật này là:
A. 0,6.
B. 0,7.
C. 0,2.
D. 0,8.
- Câu 621 : Cấu trúc xoắn nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kính lớn nhất
A. Sợi cromatit
B. Sợi cơ bản.
C. Sợi siêu xoắn.
D. Sợ nhiễm sắc.
- Câu 622 : Phép lai nào sau đây cho thế hệ sau có 3 loại kiểu gen
A. AaBB x Aabb.
B. Aabb x aaBb.
C. AaBB x aabb.
D. AaBb x Aabb
- Câu 623 : Một đoạn của ADN tiến hành phiên mã có trình tự các Nu
A. 3' AAU UXX GAA XUU 5'.
B. 5' AAU UXX GAA XUU 3'.
C. 5' AAG UUX GGA AUU 3'.
D. 3' TTX AAG XXT TAA 5'.
- Câu 624 : Qua các thế hệ tự thụ phấn thì cấu trúc của quần thể:
A. Tần số alen trội tăng, alen lặn giảm.
B. Thành phần kiểu gen thay đổi theo hướng tăng đồng hợp và giảm dị hợp.
C. Thành phần kiểu gen có xu hướng không thay đổi.
D. Tần số alen lặn tăng và alen lặn giảm.
- Câu 625 : Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm các dạng
A. Mất đoạn, thêm đoạn và thay thế một đoạn.
B. Mất Nu, lặp Nu, đảo Nu và chuyển Nu.
C. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
D. Mất một cặp Nu, thêm 1 cặp Nu và thay thế một cặp Nu.
- Câu 626 : Loại phân tử axit nucleic mang các codon mã hóa cho axit amin là:
A. rARN.
B. ADN
C. tARN.
D. mARN.
- Câu 627 : Khẳng định nào đúng về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực
A. Trên cả phân tử chỉ có một đơn vị tái bản.
B. Xảy ra ở kì trung gian của quá trình phân bào và trong nhân tế bào.
C. Chỉ có một mạch được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử ADN mới.
D. Chuỗi polinu mới chỉ được tổng hợp theo một chiều duy nhất là từ 3' đến 5'.
- Câu 628 : Cho A hoa đỏ, a hoa vàng. Cho phép lai P Aa x Aa thu được F1. Cho những cây hoa đỏ ở F1 lai phân tích thì ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 100% hoa đỏ.
B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
C. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
D. 2 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
- Câu 629 : Đâu không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng do gen nằm ở vùng không tương đồng của X quy định.
A. Kết quả phép lai thuận phép lai nghịch.
B. Tính trạng này chỉ xuất hiện ở một giới đồng giao XX.
C. Có hiện tượng di truyền chéo.
D. Tính trạng có sự phân bố không đồng đều.
- Câu 630 : Cho A-B - hoa đỏ: A-bb + aaB + aabb hoa trắng. D quả tròn và d quả dài. Cho P có kiểu gen Aa BD/bd lai phân tích thế hệ sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là
A. 1 đỏ, tròn : 2 đỏ, dài : 1 trắng dài.
B. 1 đỏ, tròn : 1 đỏ, dài : 1 trắng, tròn : 1 trắng, dài.
C. 3 đỏ, tròn : 1 trắng, dài.
D. 1 đỏ, tròn : 1 trắng, tròn : 2 trắng dài.
- Câu 631 : Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về di truyền liên kết gen:
A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc luôn di truyền liên kết hoàn toàn với nhau.
B. Liên kết gen hoàn toàn hay hoán vị gen vì đều làm hạn chế biến dị tổ hợp.
C. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau thì di truyền liên kết không hoàn toàn ( hoán vị gen).
D. Trong tế bào có bộ NST 2n thì số nhóm gen liên kết thường bằng n.
- Câu 632 : Cho phép lai P AaBb x AaBB thu được F. Biết rằng một gen quy định 1 tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu gen và số kiểu hình ở F lần lượt là
A. 6; 4.
B. 9; 4.
C. 6;2.
D. 9;2.
- Câu 633 : Một phân tử ADN chứa các NU mang N15 nhân đôi 3 lần liên tiếp trong môi trường chỉ chứa các Nu mang N14. Khi quá trình nhân đôi kết thúc thì số phân tử ADN có Nu mang N15 là:
A. 2.
B. 8.
C. 1.
D. 7.
- Câu 634 : Bố có bộ NST là AABBDDEE (2n =8), mẹ có bộ NST là aabbddee( 2n = 8). Trong giảm phân ở bố có sự phân li không bình thường ở cặp NST AA còn ở mẹ giảm phân bình thường, nếu giao tử đột biến của bố kết hợp với giao tử bình thường của mẹ có thể cho con có bộ NST nào sau đây
A. ABbDdEe.
B. AaaBbDdEe.
C. AAaBbDdEe.
D. AaBbDdEe.
- Câu 635 : Một quần thể ngẫu phối có tần số A là 0,8 và a là 0,2. Ở trạng thái cân bằng di truyền, trong những cá thể mang alen lặn thì tỉ lệ cơ thể dị hợp là
A. 32%.
B. 50%.
C. 33,3%.
D. 88,9%.
- Câu 636 : Ở thỏ, cho P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng thu được F1 đồng tính mắt đỏ, lông dài. Cho F1 lai phân tích thế hệ sau thu được 50% mắt đỏ, lông dài và 50% mắt đen, lông ngắn. Biết rằng một gen quy định tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về phép lai trên
A. Hai gen quy định tính trạng trên đều nằm trên NST thường và di truyền phân li độc lập với nhau.
B. Hai gen quy định hai tính trạng trên đều nằm trên NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn với nhau.
C. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính và phân li độc lập với gen quy định kích thước lông nằm trên NST thường.
D. Hai gen quy định hai tính trạng trên đều nằm trên NST thường và di truyền liên kết không hoàn toàn
- Câu 637 : Cho gen 1 có 3 alen nằm trên NST thường số 1. Gen hai, gen ba, mỗi gen có 2 alen cùng nằm trên NST thường số 2. Gen bốn có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của X, Y.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
- Câu 638 : Một quần thể ngẫu phối xuất phát ở trạng thái cân bằng di truyền có 16% cơ thể có kiểu gen aa còn lại là AA và Aa. Trong đó những cơ thể đồng lặn không có khả năng sinh sản. Sau 2 thế hệ ở F2 tỉ lệ kiểu gen đồng lặn là:
A. 0,05.
B. 0,16.
C. 0,09.
D. 0,12.
- Câu 639 : Một tế bào sinh tinh của một cơ thể có bộ NST là AaBbDd giảm phân, trong giảm phân I có sự phân li không bình thường ở cặp NST Aa. Kết thúc giảm phân, cho các loại tế bào nào sau đây
A. AaBD và abd
B. AaBd và aBd
C. Aabd và BD
D. AabD và bD.
- Câu 640 : Giống thuần chủng là giống có
A. kiểu hình ở thế hệ con một số giống bố mẹ.
B. đặc tính di truyền đồng nhất nhưng không ổn định qua các thế hệ.
C. kiểu hình ở thế hệ sau hoàn toàn giống bố hoặc giống mẹ.
D. đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ.
- Câu 641 : Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là
A. triplet.
B. codon.
C. axit amin.
D. anticodon.
- Câu 642 : Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành nên một kiểu hình gọi là
A. hoán vị gen
B. tương tác gen.
C. liên kết gen.
D. tính đa hiệu của gen.
- Câu 643 : Bệnh, hội chứng di truyền nào sau đây liên quan đến những biến đổi về số lượng NST giới tính?
A. Hội chứng tiếng mèo kêu.
B. Hội chứng siêu nữ.
C. Bệnh máu khó đông.
D. Bệnh bạch tạng.
- Câu 644 : Ở opêron Lac, khi có đường lactôzơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì lactôzơ gắn với
A. chất ức chế làm cho nó bị bất hoạt.
B. gen điều hòa làm kích hoạt tổng hợp prôtêin.
C. enzim ARN polimeraza làm kích hoạt enzim này.
D. vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.
- Câu 645 : Vùng mã hóa của gen là vùng
A. mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
B. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã.
C. mang bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc.
D. mang tín hiệu mã hóa các axit amin
- Câu 646 : Thứ tự nào sau đây được xếp từ đơn vị cấu trúc đơn giản đến phức tạp về các mức độ cấu trúc của NST?
A. Nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → crômatit.
B. Nuclêôxôm → crômatit → nhiễm sắc thể → sợi cơ bản.
C. Nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit.
D. Nuclêôxôm → crômatit → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc.
- Câu 647 : Loại đột biến làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể là đột biến
A. đa bội.
B. đảo đoạn.
C. lệch bội.
D. lặp đoạn
- Câu 648 : Đột biến cấu trúc NST nào dưới đây có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết
A. lặp đoạn.
B. chuyển đoạn
C. đảo đoạn.
D. mất đoạn.
- Câu 649 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
C. Để tính tần số hoán vị gen sử dụng phép lai thuận nghịch.
D. Các gen nằm càng gần nhau trên một NST thì tần số hoán vị gen càng cao.
- Câu 650 : Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm các thành phần theo trật tự:
A. gen điều hòa - vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
B. gen điều hòa - vùng vận hành - vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
C. vùng khởi động - gen điều hòa - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
D. vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
- Câu 651 : Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng chỉ thiếu 1 nhiễm sắc thể trên 1 cặp tương đồng được gọi là
A. thể tứ bội.
B. thể một nhiễm.
C. thể bốn nhiễm.
D. thể ba nhiễm kép.
- Câu 652 : Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc là
A. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến.
B. tác động của các tác nhân gây đột biến.
C. tổ hợp gen mang đột biến.
D. điều kiện môi trường sống của thể đột biến.
- Câu 653 : Trên mạch tổng hợp ARN của gen, enzim ARN polimeraza đã di chuyển theo chiều
A. từ 3' đến 5'.
B. chiều ngẫu nhiên.
C. từ 5' đến 3'.
D. từ giữa gen tiến ra 2 phía.
- Câu 654 : Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy kiểu hình ở thế hệ thứ hai
A. đều có kiểu hình giống bố mẹ.
B. sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
C. có sự phân ly theo tỷ lệ 1 trội : 1 lặn.
D. đều có kiểu hình khác bố mẹ.
- Câu 655 : Thành phần các nguyên tố hóa học cấu tạo nên ADN là
A. C, H, O, N.
B. C, H, O, N, S.
C. C, H, O, N, P.
D. C, H, O.
- Câu 656 : Trong một opêron, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là
A. vùng khởi động.
B. vùng mã hóa.
C. vùng vận hành.
D. vùng điều hòa.
- Câu 657 : Thực chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự
A. làm thay đổi hình dạng và chiều dài của NST.
B. sắp xếp lại những khối gen trên nhiễm sắc thể.
C. sắp xếp lại các khối gen trên và giữa các NST.
D. làm thay đổi vị trí và số lượng gen NST.
- Câu 658 : Thế nào là nhóm gen liên kết?
A. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
B. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
C. Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
D. Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
- Câu 659 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
- Câu 660 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, thiếu sự tác động của một trong 2 gen trội cho hoa hồng, còn nếu thiếu sự tác động của cả 2 gen trội này cho hoa màu trắng. Tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P : Aabb x aaBb.
A. 1 đỏ: 1 hồng : 2 trắng.
B. 3 đỏ : 1 trắng.
C. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
D. 2 đỏ : 1 hồng : 1 trắng.
- Câu 661 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tính theo lí thuyết, trong số các cây ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 1/2.
B. 1/4.
C. 1/3.
D. 2/3.
- Câu 662 : Trong trường hợp liên kết hoàn toàn, phép lai có số kiểu tổ hợp là
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 16.
- Câu 663 : Ở người, tính trạng màu mắt do một gen nằm trên NST thường quy định. Gen A quy định mắt nâu, gen a quy định mắt xanh. Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, họ sinh được người con mắt xanh. Kiểu gen của bố mẹ là
A. AA x Aa.
B. Aa x Aa
C. AA x AA.
D. Aa x aa
- Câu 664 : Tế bào của một loài sinh vật nhân sơ khi phân chia bị tác động của tác nhân hóa học 5-BU, làm cho gen A đột biến thành gen a. Gen a có 60 chu kì xoắn và có 1400 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen A là:
A. A = T = 401, G = X = 199
B. A = T = 399, G = X = 201
C. A = T = 402, G = X = 199
D. A = T = 399, G = X = 200.
- Câu 665 : Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 336 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa
A. giao tử n với giao tử n.
B. giao tử (n-1) với giao tử n.
C. giao tử (n+1) với giao tử n.
D. giao tử n với giao tử 2n.
- Câu 666 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a quy định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
A. 35 cao : 1 thấp.
B. 3 cao : 1 thấp.
C. 5 cao : 1 thấp.
D. 11 cao : 1 thấp.
- Câu 667 : Ở một loài thực vật khi cho cây có kiểu gen tự thụ phấn, biết hoán vị gen xảy ra ở 2 bố mẹ với tần số như nhau thì kiểu hình lặn về hai tính trạng trên chiếm tỉ lệ phù hợp là
A. 5,29%
B. 16,25%.
C. 8,5%.
D. 6,76%.
- Câu 668 : Khi cá thể có kiểu gen là AABbCc tự thụ phấn, tính trạng trội đều trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể F1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là:
A. 1/8.
B. 3/16.
C. 1/16.
D. 3/8.
- Câu 669 : Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C, D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là AB = 1,5cM, BC = 16,5cM, BD = 3,5cM, CD = 20cM, AC = 18cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là
A. DABC.
B. BACD.
C. CABD.
D. ABCD.
- Câu 670 : Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có ba alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là:
A. 3/32.
B. 27/64.
C. 5/16.
D. 15/64.
- Câu 671 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
- Câu 672 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080
và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến làm thay đổi chiều dài của gen và làm giảm đi 1 liên kết hiđrô thì số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là
A. A = T = 526, G = X = 674.
B. A = T = 676, G = X = 524.
C. A = T = 674, G = X = 526.
D. A = T = 524, G = X = 675
- Câu 673 : Đặc điểm nào sau đây là của cây được tạo ra từ nuôi cấy hạt phấn kết hợp gây đa bội hóa?
A. Cây con ó kiểu gen đồng hợp.
B. Cây con đồng loạt giống nhau.
C. Cây con cho năng suất cao.
D. Cây con có kiểu gen đồng nhất.
- Câu 674 : Một loài sinh vật có 8 nhóm gen liên kết. Số NST có trong 1 tế bào sinh dưỡng của thể tam nhiễm và thể tam bội của loài lần lượt là
A. 19 và 48.
B. 17 và 24.
C. 9 và 24.
D. 9 và 19.
- Câu 675 : Hóa chất conxisin dùng để gây ra đột biến nào sau đây?
A. Đột biến lệch bội.
B. Đột biến đa bội.
C. Đột biến gen.
D. Đột biến cấu trúc NST.
- Câu 676 : Trong kĩ thuật chuyển gen, enzim nào sau đây được dùng để nối gen cần chuyển tạo ADN tái tổ hợp?
A. ADN ligaza.
B. ADN polimeraza.
C. Restrictaza.
D. ARN polimeraza.
- Câu 677 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu gen điều hòa tổng hợp chất ức chế liên tục thì operon sẽ không hoạt động.
B. Các gen có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.
C. Các gen trong operon có số lần phiên mã và số lần nhân đôi khác nhau.
D. Khi operon hoạt động thì các gen sẽ tạo ra các phân tử mARN khác nhau.
- Câu 678 : Dòng thuần là gì?
A. Là dòng mà tất cả cá thể có kiểu gen chỉ cho 1 loại kiểu hình.
B. Là dòng mà tất cả cá thể có kiểu gen trội có lợi.
C. Là dòng mà tất cả cá thể có kiểu gen mang các gen ở trạng thái đồng hợp.
D. Là dòng mà tất cả cá thể có kiểu gen đồng nhất.
- Câu 679 : Phát biểu nào sau đây đúng cho cấu trúc của gen ở sinh vật nhân sơ?
A. Vùng mã hóa có chứa bộ ba làm nhiệm vụ mở đầu quá trình phiên mã.
B. Vùng kết thúc có chứa bộ ba kết thúc.
C. Vùng điều hòa nằm ở đầu 3' của mạch gốc.
D. Vùng điều hòa nằm ở đầu 3' của mạch không phải mạch gốc.
- Câu 680 : Đột biến nào sau đây không phải là đột biến điểm?
A. Đột biến thay thế cặp T-A bằng cặp A-T.
B. Đột biến đảo vị trí hai cặp A-T và X-G.
C. Đột biến mất 1 cặp X-G.
D. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
- Câu 681 : Cho 1 gen có chiều dài 4080 , tỉ lệ nucleotit loại A chiếm 30% số nucleotit của gen. Tính số nucleotit loại X của gen?
A. 360.
B. 480.
C. 240.
D. 720.
- Câu 682 : Ưu thế lai là gì?
A. Là hiện tượng con lai có năng suất phẩm chất cao hơn bố mẹ.
B. Là hiện tượng con lai có kiểu gen mang tất cả các gen trội có lợi.
C. Là hiện tượng con lai có năng suất phẩm chất giữ được các đặc tính tốt của bố mẹ.
D. Là hiện tượng con lai có năng suất phẩm chất tốt giống như bố hoặc mẹ.
- Câu 683 : Phép lai nào sau đây là lai phân tích?
A. AaBb x aaBb.
B. AaBb x aabb.
C. Aabb x aaBb.
D. Aa x Aa.
- Câu 684 : Cho 1 cây có kiểu gen AaBBDdEe giảm phân tạo hạt phấn, không có đột biến xảy ra. Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn và gây đột biến đa bội tạo các dòng thuần. Xác định số dòng tuần thu được?
A. 4.
B. 16.
C. 2.
D. 8.
- Câu 685 : Một quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền P : 0,1AA + 0,4Aa + 0,5aa =1. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể sau 2 thế hệ tự thụ phấn?
A. 0,15AA + 0,3Aa + 0,55aa =1
B. 0,2AA + 0,2Aa + 0,7aa =1
C. 0,09AA + 0,42Aa + 0,49aa =1
D. 0,25AA + 0,1Aa + 0,65aa =1
- Câu 686 : Một loài sinh vật lưỡng bội, xét 1 tế bào sinh tinh có kiểu NST giới tính XY giảm phân, ở kì sau giảm phân 1 cặp NST giới tính không phân li, giảm phân II bình thường. Xác định loại giao tử tạo ra?
A. XY và O.
B. X, XY và O.
C. XX và YY.
D. X và Y.
- Câu 687 : Ở người, 1 hợp tử của loài khi nguyên phân 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào nguyên liệu tương ứng với 329 NST đơn để tạo ra các tế bào con. Xác định kí hiệu bộ NST của hợp tử đó?
A. 2n +2.
B. 2n+1
C. 2n.
D. 2n-1.
- Câu 688 : Phép lai nào sau đây rất khó thực hiện?
A. Cá mún x cá mún.
B. Cá kiếm x cá mún.
C. Cá khổng tước x cá khổng tước
D. Cá kiếm x cá kiếm.
- Câu 689 : Phép lai nào sau đây có tỉ lệ kiểu hình 3:1 đều ở cả giới đực và giới cái?
A. XAXa x XaY.
B. XAXa x XAY.
C. Aa x aa.
D. Aa x Aa.
- Câu 690 : Trình tự đúng trong quy trình tạo giống bằng gây đột biến là:
A. xử lí bằng tác nhân gây đột biến → chọn lọc cá thể mong muốn → tạo dòng thuần.
B. tạo dòng thuần → chọn lọc cá thể mong muốn → xử lí bằng tác nhân gây đột biến.
C. tạo dòng thuần → xử lí bằng tác nhân gây đột biến → chọn lọc cá thể mong muốn.
D. xử lí bằng tác nhân gây đột biến → tạo dòng thuần → chọn lọc cá thể mong muốn.
- Câu 691 : Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen?
A. Tạo vi khuẩn có khả năng sản xuất insulin của người.
B. Tạo chủng nấm (.thiếu)... có hoạt tính kháng sinh cao gấp 200 lần dạng ban đầu.
C. Tạo dòng lưỡng bội đồng hợp về tất cả các gen.
D. Tạo dâu tằm đa bội.
- Câu 692 : Cá thể nào sau đây là đồng hợp về tất cả các gen?
A. AABBDd.
B. aabbDd.
C. aaBBdd.
D. AaBBDD.
- Câu 693 : Một loài thực vật, tính trạng do 1 gen quy định có 2 alen B và b. Một quần thể giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu gen bb là 16%. Tần số các alen B và b trong quần thể lần lượt là bao nhiêu?
A. 0,6 và 0,4.
B. 0,3 và 0,7.
C. 0,5 và 0,5.
D. 0,4 và 0,6.
- Câu 694 : Một loài thực vật, A-hoa đỏ trội hoàn toàn so với a-hoa trắng. Cho lai hai cây hoa trắng với nhau ở đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 đỏ : 1 trắng.
B. 100% đỏ.
C. 100% trắng.
D. 1 đỏ : 1 trắng.
- Câu 695 : Một loài thực vật xét hai cặp NST tương đồng, trên 1 cặp NST xét 2 gen mỗi gen có 2 alen, trên cặp NST khác xét 1 gen có 3 alen. Số kiểu gen trong quần thể thực vật trên là
A. 54.
B. 60.
C. 30
D. 27.
- Câu 696 : Gen D tồn tại trên 1 cặp NST thường ở một loài có chiều dài 510 nm. Khi 1 tế bào sinh dưỡng chứa gen trên nguyên phân 3 lần môi trường nội bào cung cấp 63000 nucleotit. Xác định kí hiệu bộ NST của tế bào trên?
A. 3n.
B. 2n.
C. 4n.
D. 2n+1 hoặc 3n.
- Câu 697 : Một loài thực vật, A - cây cao trội hoàn toàn so với a-cây thấp, B-hoa đỏ trội hoàn toàn so với b-hoa trắng. Cho cây cao hoa đỏ(P) tự thụ phấn ở đời con thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình cây thấp, hoa trắng chiếm 16%. Xác định kiểu gen của cây(P).
C. AaBb
- Câu 698 : Cho phép lai P: biết giảm phân bình thường, không có hoán vị gen. Xác định tỉ lệ kiểu gen dị hợp về tất cả các gen thu được ở F1?
A. 1/2.
B. 3/4.
C. 1/4.
D. 3/8.
- Câu 699 : Có bao nhiêu ví dụ nào sau đây là thường biến?
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 700 : Ở người hệ nhóm ABO do 1 gen có 3 alen quy định là IA, IB, IO. Một cặp vợ chồng để nhóm máu A họ sinh 1 đứa con có nhóm máu O. Khả năng để họ sinh đứa con thứ hai là con trai nhóm máu O là bao nhiêu?
A. 6,25%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 12,5%.
- Câu 701 : Từ 1 cây ăn quả có kiểu gen AaBB, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu dùng phương pháp chiết cành thì sẽ thu được các cây con có kiểu gen đồng loạt giống cây mẹ.
B. Nếu dùng phương pháp tự thụ phấn ta có thể thu được các cây có kiểu gen aaBB.
C. Nếu dùng phương pháp nuôi cấy hạt phấn ta có thể thu được cây có kiểu gen AaBB.
D. Nếu dùng phương pháp nuôi cấy tế bào tạo mô sẹo ta có thể thu được cây có kiểu gen AaBB
- Câu 702 : Cho các đặc điểm:
A. Alen.
B. Protein.
C. ADN.
D. NST.
- Câu 703 : Biết giảm phân bình thường của cây 4n tạo giao tử 2n, cây 3n chỉ cho giao tử n có sức sống, không phát sinh đột biến mới, tính trạng do 1 gen có hai alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 5:1?
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 704 : Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là đúng?
A. Mức phản ứng của các gen trong cùng kiểu gen là như nhau.
B. Mức phản ứng quy định năng suất cụ thể của 1 giống cây trồng.
C. Các gen có mức phản ứng rộng thường có tính di truyền ổn định.
D. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên được di truyền
- Câu 705 : Một gen thực hiện tự nhân đôi liên tiếp 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 8400 nucleotit để tạo nên các gen con. Tính số cặp nu của gen đã cho?
A. 600.
B. 400.
C. 300.
D. 1200.
- Câu 706 : Một cơ thể có kiểu gen có có f = 20% giảm phân bình thường. Số loại giao tử chứa X tạo ra là
A. 16.
B. 8
C. 4.
D. 2.
- Câu 707 : Một quần thể động vật ngẫu phối, A- mắt đỏ trội hoàn toàn so với a-mắt trắng, gen trên NST thường. Khi lai các con đực mắt trắng với các con cái mắt đỏ người ta thu được ở F1 tỉ lệ kiểu hình gồm 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng. Nếu cho F1 lai với nhau thì ở F2 tỉ lệ kiểu hình mắt trắng chiếm bao nhiêu?
A. 9/16.
B. 1/16.
C. 1/9.
D. 1/16.
- Câu 708 : Từ một tế bào 2n của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp 6 lần. Tại kì sau của lần nguyên phân thứ 3 có 1 tế bào tất cả các NST không phân li đã tạo được 1 tế bào tứ bội. Sau đó các tế bào tiếp tục nguyên phân bình thường. Tính số tế bào 2n tạo ra
A. 56.
B. 48
C. 32.
D. 64.
- Câu 709 : Một loài thực vật khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng F1 thu được đồng loạt hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ: 7 trắng. Có bao nhiêu kiểu gen quy định cây hoa trắng ở F1?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
- Câu 710 : Một loài có 2n = 6, trong các kiểu gen sau, có bao nhiêu kiểu gen được cho là của thể đột biến đa bội?
A. 4.
B. 2.
C. 3
D. 5.
- Câu 711 : Một loài thực vật mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai sau: P: AaBbDd x AaBbDd. Tính tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội thu được ở F1?
A. 15/64.
B. 9/32.
C. 27/64.
D. 9/64.
- Câu 712 : Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?
A. Số lượng cá thể con phải lớn.
B. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.
D. Bố mẹ phải thuần chủng có kiểu gen đồng hợp.
- Câu 713 : Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở
A. trên nhiễm sắc thể giới tính X.
B. trên nhiễm sắc thể thường trong nhân.
C. ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp).
D. trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
- Câu 714 : Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường?
A. Người bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng ăn kiêng hợp lí có thể phát triển bình thường.
B. Người bị bệnh thiếu màu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận.
C. Người bị bệnh AIDS thì thường bị tiêu chảy, lao, viêm phổi.
D. Người mắc hội chứng Đao có cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, si đần, vô sinh.
- Câu 715 : Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin, chứng tỏ mã di truyền có tính
A. đặc hiệu.
B. liên tục.
C. phổ biến.
D. thoái hóa.
- Câu 716 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc thể có đường kính là
A. 700 nm.
B. 11 nm.
C. 300 nm.
D. 30 nm.
- Câu 717 : Axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực được mã hóa bởi bộ ba
A. AUG.
B. UAA.
C. UAX.
D. AUA.
- Câu 718 : Dạng đột biến nào giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể, làm giảm sức sống hoặc gây chết đối với thể đột biến?
A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
B. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
- Câu 719 : Thành phần cấu tạo của một opêron Lac ở vi khuẩn E.coli theo trình tự là
A. vùng khởi động P, gen điều hòa R và một nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.
B. vùng vận hành O, gen điều hòa R và một nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.
C. vùng khởi động P, vùng vận hành O và một nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.
D. gen điều hòa R, vùng khởi động P, vùng vận hành O và gen cấu trúc Z, Y, A.
- Câu 720 : Điều kiện nào là chủ yếu để đảm bảo thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi tần số alen được duy trì không đổi qua các thế hệ?
A. các loại giao tử có sức sống như nhau.
B. các cá thể có sức sống như nhau.
C. Không có đột biến và chọn lọc.
D. các cá thể giao phối ngẫu nhiên.
- Câu 721 : Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan đến
A. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể không tương đồng.
C. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không tương đồng
- Câu 722 : Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là
A. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng.
B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
C. Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
D. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng.
- Câu 723 : Khi nói về hiện tượng liên kết gen hoàn toàn phát biểu nào sau đây là sai?
A. Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
B. Các gen trên một cùng nhiễm sắc thể phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.
C. Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n) của loài đó.
D. Liên kết gen làm tăng biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
- Câu 724 : Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là
A. biến dị tổ hợp.
B. ưu thế lai.
C. biến dị di truyền.
D. thể đột biến.
- Câu 725 : Để tạo ADN tái tổ hợp trong kĩ thuật chuyển gen người ta dùng hai loại enzim là
A. ADN pôlimeraza và rectrictaza.
B. rectrictaza và ligaza.
C. ligaza và enzim ARN pôlimeraza.
D. ADN pôlimeraza và ARN pôlimeraza.
- Câu 726 : Trong một thí nghiệm người ta cho lai 2 dòng đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẫm và hoa trắng với nhau thu được ở F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ thẫm: 7 hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra, có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. tương tác bổ sung giữa các gen không alen.
B. tương tác gen trội át chế hoàn toàn gen lặn.
C. tương tác giữa các gen alen với nhau.
D. tương tác cộng gộp giữa các gen không alen.
- Câu 727 : Ở người, bệnh nào sau đây liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể?
A. Bệnh bạch tạng.
B. Bệnh phêninkêtô niệu.
C. Bệnh Đao.
D. Bệnh hồng cầu lưỡi liềm.
- Câu 728 : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể ba và thể đơn bội ở loài này lần lượt là
A. 36 và 25.
B. 18 và 6.
C. 25 và 12.
D. 13 và 6.
- Câu 729 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X; alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả các ruồi đực đều mắt trắng?
A. XBXb x XbY
B. XBXB x XbY.
C. XbXb x XBY.
D. XBXb x XBY.
- Câu 730 : Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,4.
B. 0,5.
C. 0,3.
D. 0,6.
- Câu 731 : Quần thể sinh vật nào sau đây có thành phần kiểu gen không ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
C. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
D. 0,25AA : 0,39Aa : 0,36aa.
- Câu 732 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. aa x aa.
B. Aa x aa
C. AA x aa
D. Aa x AA
- Câu 733 : Tỉ lệ loại giao tử AbD tạo ra từ cơ thể có kiểu gen AABbDd là
A. 1/2.
B. 1/4.
C. 1/8.
D. 1/6.
- Câu 734 : Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây phát triển thành thể một nhiễm?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n-1).
B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n+1).
C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
D. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1).
- Câu 735 : Để nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây có kiểu gen quý, tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng phương pháp
A. nuôi cấy mô.
B. lai tế bào sinh dưỡng.
C. gây đột biến.
D. lai xa và đa bội hóa.
- Câu 736 : Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 36%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen là:
A. AB = ab = 18%, Ab = aB = 32%
B. AB = ab = 32%, Ab = aB = 18%
C. AB = ab = 14%, Ab = aB = 36%.
D. AB = ab = 36%, Ab = aB = 14%.
- Câu 737 : Để bảo vệ vốn gen của loài người chúng ta cần thực hiện các biện pháp nào?
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
- Câu 738 : Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDD để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hóa, thu được toàn bộ các cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về các cây này phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen aaBBDD.
B. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen trên.
C. Các cây này có tối đa 6 loại kiểu gen.
D. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
- Câu 739 : Các thành tựu nào sau đây là kết quả của công nghệ gen?
A. (1), (2), (4).
B. (1), (4), (5).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (3), (4).
- Câu 740 : Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcdd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 7/64.
B. 9/64.
C. 9/128.
D. 15/128
- Câu 741 : Ở một loài thực vật, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. AaBb x aabb.
C. AaBB x aabb
- Câu 742 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 5000 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực với giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết số cây hoa vàng, quả bầu dục ở F2 là bao nhiêu?
A. 800.
B. 450.
C. 3300.
D. 1250.
- Câu 743 : Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng không mang alen bệnh trong tổng số con bình thường của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.
A. 3/4.
B. 1/2.
C. 8/9.
D. 1/9.
- Câu 744 : Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?
A. (2), (3), (5)
B. (3), (4), (5)
C. (1), (3), (5)
D. (1), (2), (4).
- Câu 745 : Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần tự nhân đôi, trong số các phân tử ADN con có bao nhiêu phân tử ADN chứa hoàn toàn N14?
A. 16.
B. 12
C. 14
D. 8.
- Câu 746 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là
A. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng.
B. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
- Câu 747 : Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n - 1.
B. 2n + 1.
C. n + 1.
D. n - 1.
- Câu 748 : Các phương pháp lai ít được sử dụng trong chọn giống vi sinh vật vì
A. Tất cả các vi sinh vật đều sinh sản vô tính.
B. Vi sinh vật sinh sản quá nhanh.
C. Đa số vi sinh vật không có quá trình sinh sản hữu tính hoặc quá trình đó chưa được biết rõ.
D. Vi sinh vật là loài tự thụ.
- Câu 749 : Một cá thể kiểu gen AaBbDD sau một thời gian thực hiện giao phối gần, số dòng thuần xuất hiện là:
A. 4.
B. 8.
C. 6.
D. 2.
- Câu 750 : Một gen có 480 Ađênin và có 3120 liên kết Hidro. Số nucleotit của gen là
A. 3000.
B. 1800.
C. 2400.
D. 2040.
- Câu 751 : Sinh trưởng ở thực vật là
A. Quá trình cây ra hoa và tạo quả.
B. Quá trình từ lúc hạt nảy mầm đến lúc tạo quả, kết hạt.
C. Quá trình từ lúc hạt nảy mầm đến lúc cây chết đi.
D. Quá trình tăng lên về số lượng và kích thước của tế bào.
- Câu 752 : Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã?
A. 5'XAA3'.
B. 5'GGA3'.
C. 5'AUG3'.
D. 5'AGX3'.
- Câu 753 : Theo học thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến tần số alen của quần thể?
A. Đột biến.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 754 : Trong trường hợp nào sau đây, giao phối gần thể hiện chặt chẽ nhất?
A. Giao phối giữa các con vật có cùng tổ tiên chung.
B. Giao phối giữa các con vật có cùng bố mẹ.
C. Giao phối giữa các con vật có cùng cha khác mẹ hoặc ngược lại.
D. Tự thụ phấn ở thực vật.
- Câu 755 : Đặc điểm không đúng về ung thư là:
A. Mọi sự phân chia không kiểm soát của tế bào cơ thể đều dẫn đến hình thành ung thư.
B. Nguyên nhân gây ung thư ở mức phân tử đều liên quan đến biến đổi cấu trúc ADN.
C. Ung thư có thể do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
D. Ung thư là một loại bệnh do một tế bào cơ thể phân chia không kiểm soát dẫn đến hình thành khối u và sau đó di căn.
- Câu 756 : Trong phân tử ADN không có loại đơn phân nào sau đây?
A. Timin.
B. Uraxin.
C. Ađênin.
D. Xitôzin.
- Câu 757 : Cho các phát biểu sau khi nói về quần thể tự phối.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 758 : Ở người, tính trạng nào sau đây chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi môi trường?
A. Khối lượng cơ thể.
B. Tỉ lệ prôtêin trong sữa.
C. Màu mắt.
D. Nhóm máu
- Câu 759 : Cách li sau hợp tử không phải là
A. Trở ngại ngăn cản tạo ra con lai.
B. Trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.
C. Trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
D. Trở ngại ngăn cản con lai phát triển.
- Câu 760 : Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do
A. Sự tiến hóa trong quá trình phát triển chung của loài.
B. Thực hiện các chức phận giống nhau.
C. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau.
D. Chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong những điều kiện giống nhau
- Câu 761 : Sự hình thành cừu Đôli là kết quả của hình thức:
A. Nhân bản vô tính.
B. Sinh sản vô tính.
C. Sinh sản hữu tính.
D. Trinh sản.
- Câu 762 : Loài cổ nhất và hiện đại nhất trong chỉ Homo là
A. Homo neandectan và Homo sapiens.
B. Homo habilis và Homo erectus.
C. Homo habilis và Homo sapiens.
D. Homo erectus và Homo sapiens.
- Câu 763 : Thực vật có hạt xuất hiện vào kỉ nào, đại nào sau đây?
A. Kỉ Silua, đại Cổ sinh
B. Kỉ Than đá, đại Trung sinh
C. Kỉ Tam điệp, đại Trung sinh
D. Kỉ Pecmi, đại Cổ sinh
- Câu 764 : Cho một bệnh di truyền được biểu hiện qua phả hệ sau, bệnh này do gen gì qui định, gen này nằm ở đâu?
A. Gen nằm trong tế bào chất.
B. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
D. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- Câu 765 : Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin sai về quan niệm tiến hóa của Đacuyn?
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
- Câu 766 : Một loài thực vật có 10 nhóm liên kết. Số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong mỗi tế bào sinh dưỡng của ...thể đột biến như sau:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 767 : Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
- Câu 768 : Một quần thể có 600 cá thể mang kiểu gen AA, 600 cá thể mang kiểu gen Aa và 300 cá thể mang kiểu gen aa. Tỉ lệ kiểu gen của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng là
A. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
B. 0,09AA: 0,42Aa: 0,49aa
C. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
D. 0,64AA: 0,35Aa: 0,04aa
- Câu 769 : Trong một quần thể giao phối, nếu gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 2 alen; các gen đều nằm trên NST thường và phân li độc lập thì sự giao phối tự do có thể tạo ra số tổ hợp kiểu gen là:
A. 4 tổ hợp kiểu gen
B. 6 tổ hợp kiểu gen
C. 18 tổ hợp kiểu gen
D. 10 tổ hợp kiểu gen.
- Câu 770 : Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai AaBbcc x AABbCc có thể cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 4
B. 12
C. 9
D. 18.
- Câu 771 : Huấn luyện thú còn non, thành lập các phản xạ có điều kiện là quá trình
A. Biến đổi tập tính bẩm sinh thành tập tính học được.
B. Biến đổi tập tính học được thành tậ tính hỗn hợp.
C. Biến đổi tập tính bẩm sinh thành tập tính hỗn hợp.
D. Biến đổi tập tính hỗn hợp thành tập tính học được.
- Câu 772 : Một cá thể có kiểu gen , biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 10cM, D và E là 40cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lí thuyết trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab De chiếm tỉ lệ
A. 6%.
B. 5%.
C. 8%.
D. 1%
- Câu 773 : Cho các thành tựu sau
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 774 : Có 400 tế bào có kiểu gen AB/ab tham gia giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 40 tế bào có diễn ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen, số tế bào còn lại không diễn ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo ở cặp NST chứa cặp gen trên. Tần số hoán vị gen ở đây là
A. 6,25%.
B. 2,5%.
C. 3,125%.
D. 5%.
- Câu 775 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ?
A. XAXa x XAY
B. XaXa x XAY
C. XAXa x XaY
D. XAXA x XaY.
- Câu 776 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do bốn cặp gen không alen là A, a; B, b, D, d và E, e cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 10cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có số cây cao 190cm chiếm tỉ lệ
A. 32/128.
B. 7/64.
C. 35/128.
D. 15/64.
- Câu 777 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: , thu được F1, trong tổng số ruồi F1, số ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 6%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 778 : Đột biến gen thường xảy ra khi
A. NST đóng xoắn
B. phiên mã
C. ADN nhân đôi
D. dịch mã
- Câu 779 : Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào?
A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.
B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng.
C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể.
D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu hao năng lượng.
- Câu 780 : Trong pha sáng quang hợp, sản phẩm được tạo ra là
A. ATP, NADH,CO2.
B. ATP, NADPH, O2.
C. ATP, NADPH, CO2.
D. ATP, NADH, O2.
- Câu 781 : Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng nào sau đây?
A. Phân giải prôtêin.
B. Cấu tạo nên ribôxôm.
C. Làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
D. Mang axit amin tham gia quá trình dịch mã.
- Câu 782 : Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:
A. Tế bào nội bì
B. Tế bào lông hút
C. Tế bào biểu bì
D. Tế bào vỏ.
- Câu 783 : Sản phẩm của giai đoạn hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là
A. mARN.
B. chuỗi pôlipeptit.
C. axit amin tự do.
D. phức hợp aa – tARN.
- Câu 784 : Theo F. Jacôp và J. Mônô, trình tự của opêron Lac là:
A. Gen điều hoà (R) → vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.
B. Vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.
C. Vùng vận hành (O) → vùng khởi động (P) → các gen cấu trúc.
D. Gen điều hoà (R) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.
- Câu 785 : Lượng protein được bổ sung thường xuyên cho cơ thể động vật ăn thực vật có nguồn gốc từ đâu?
A. Có sẵn trong cơ thể động vật.
B. Enzim tiêu hóa.
C. Phân hủy xenlulôzơ.
D. Vi sinh vật sống cộng sinh trong hệ tiêu hóa của động vật.
- Câu 786 : Khi tế bào khí khổng mất nước thì:
A. Vách (mép) mỏng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại.
B. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại.
C. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng đóng lại.
D. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại.
- Câu 787 : Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường; alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ, người ta sử dụng
A. phép lai thuận.
B. phép lai khác dòng.
C. phép lai nghịch.
D. phép lai phân tích.
- Câu 788 : Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình đời con giống nhau ở cả hai giới?
A. X aX a × X AY a
B. X AX a × X aY a
C. X AX a × X aY A
D. X aX a × X AX a
- Câu 789 : Đặc điểm của thể đa bội là
A. cơ quan sinh dưỡng to.
B. dễ bị thoái hóa giống.
C. cơ quan sinh dưỡng bình thường.
D. tốc độ sinh trưởng phát triển chậm.
- Câu 790 : Thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 vì
A. tận dụng được nồng độ CO2.
B. nhu cầu nước thấp.
C. tận dụng được ánh sáng cao.
D. không có hô hấp sáng
- Câu 791 : Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
- Câu 792 : Trong trường hợp gen nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Quy luật nào sau đây không xuất hiện tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 1 : 1 : 1?
A. Quy luật phân li độc lập.
B. Quy luật phân li.
C. Quy luật hoán vị gen.
D. Quy luật liên kết gen.
- Câu 793 : Một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Hạt phấn (n +1) không có khả năng sinh sản, hạt phấn (n) sinh sản bình thường và các loại tế bào noãn có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai của các thể lệch bội nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/3?
A. P: ♀ AAa × ♂ Aaa.
B. P: ♀ AAA × ♂ AAa.
C. P: ♀ Aaa × ♂ Aaa.
D. P: ♀ AAa × ♂ AAa.
- Câu 794 : Gen quy định nhóm máu ở người gồm 3 alen: IA , IB , IO . Trong trường hợp biết nhóm máu của bố, mẹ sẽ xác định được kiểu gen của bố, mẹ nếu con có nhóm máu
A. B
B. A
C. O
D. AB
- Câu 795 : Cho cá thể đực có kiểu gen AaBbDd giao phối với cá thể cái có kiểu gen Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, 20% số tế bào không phân li cặp gen Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, 10% số tế bào không phân li cặp gen bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Biết các cặp gen khác phân li bình thường. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở đời con, xác suất cá thể có kiểu gen aabbdd là
A. 9%.
B. 2,25%.
C. 72%.
D. 4,5%.
- Câu 796 : Khi cây bị hạn, hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng có tác dụng
A. tạo cho các ion đi vào khí khổng.
B. kích thích các bơm ion hoạt động.
C. làm tăng sức trương nước trong tế bào khí khổng.
D. làm cho các tế bào khí khổng tăng áp suất thẩm thấu.
- Câu 797 : Cho các bệnh sau:
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
- Câu 798 : Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb DE/de . Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó gây lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các hạt phấn. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy hạt phấn nói trên là
A. 1%.
B. 5%.
C. 40%.
D. 100%.
- Câu 799 : Ở một loài chim, trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định kiểu hình lông đen, chỉ có mặt một trong hai gen trội A và B quy định kiểu hình lông xám, không có mặt cả hai gen trội quy định kiểu hình lông trắng. Alen D quy định đuôi dài, alen d quy định đuôi ngắn. Khi cho (P) nòi chim lông đen, đuôi dài thuần chủng làm bố giao phối với nòi chim lông trắng, đuôi ngắn thu được F1. Cho con cái F1 tiếp tục giao phối với lông trắng, đuôi ngắn; F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Có bao nhiêu phép lai (P) phù hợp với kết quả trên?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 800 : Ở tằm, alen A quy định trứng màu trắng, alen a quy định trứng màu sẫm. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt con đực và con cái ở giai đoạn trứng?
A. X AX a × X AY
B. X AX A × X aY
C. X AX a × X aY
D. X aX a × X AY
- Câu 801 : Một trong những bệnh rối loạn chuyển hóa ở người là bệnh phêninkêtô niệu. Người bệnh không chuyển hóa được axit amin phêninalanin thành tirôzin làm axit amin phêninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 802 : Dưới đây là một số đặc điểm của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 803 : Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng hai quá trình này chỉ tạo ra một vài phân tử ATP. Phần mang năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở đâu?
A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này.
B. Mất dưới dạng nhiệt.
C. Trong NADH và FADH2.
D. Trong O2.
- Câu 804 : Ở một loài động vật, cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 toàn con thân xám, mắt đỏ. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: Giới cái: 100% con thân xám, mắt đỏ. Giới đực: 41% con thân xám, mắt đỏ : 41% con thân đen, mắt trắng : 9% con thân xám, mắt trắng : 9% con thân đen, mắt đỏ. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
A. (1), (3), (4).
B. (3), (4), (5).
C. (1), (3), (5).
D. (2), (4), (5).
- Câu 805 : Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình chung là 3 : 1?
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
- Câu 806 : Khi nói về tuần hoàn máu ở động vật, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
- Câu 807 : Ở ruồi giấm có 8 gen được đánh dấu từ A đến H. Đột biến cấu trúc NST gây ra 4 nòi có thứ tự các gen được đánh dấu như sau:
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
- Câu 808 : Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông thẳng. Cho hai nòi thuần chủng lông đen, xoăn và lông trắng, thẳng giao phối với nhau thu được F1. Cho F1lai phân tích, theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa có thể là:
A. 3.
B. 5.
C. 1.
D. 4.
- Câu 809 : Người bị bệnh nào sau đây có số nhiễm sắc thể khác các bệnh còn lại?
A. Bệnh Claifentơ.
B. Bệnh Đao.
C. Bệnh Siêu nữ.
D. Bệnh Tơcnơ.
- Câu 810 : Một nhiễm sắc thể đột biến ABCD*EFGH → ABCDCD*EFGH (* là tâm động). Đây là dạng đột biến:
A. Đảo đoạn.
B. Mất đoạn
C. Chuyển đoạn
D. Lặp đoạn.
- Câu 811 : Quá trình phiên mã của gen trên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực diễn ra ở
A. không bào.
B. nhân tế bào.
C. vùng nhân.
D. tế bào chất.
- Câu 812 : Trong chọn giống cây trồng, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc nhằm
A. kiểm tra độ thuần chủng của giống.
B. tạo biến dị tổ hợp.
C. tạo ưu thế lai.
D. tạo dòng thuần đồng hợp tử về các gen đang quan tâm.
- Câu 813 : Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này không thể phát hiện ở tế bào
A. ruồi giấm.
B. vi khuẩn.
C. tảo lục.
D. sinh vật nhân thực.
- Câu 814 : Thể đột biến là những cá thể mang
A. gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình đột biến
B. đột biến gen.
C. gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình bình thường.
D. nhiễm sắc thể.
- Câu 815 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, sự kiện nào chỉ diễn ra khi môi trường có đường lactôzơ?
A. Các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
B. Enzim ARN pôlimeraza không liên kết với vùng khởi động.
C. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành.
D. Prôtêin ức chế liên kết với đường lactôzơ.
- Câu 816 : Thành tự nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.
B. Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
C. Tạo giống lúa " gạo vàng" có khả năng tổng hợp β- carôten trong hạt.
D. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
- Câu 817 : Thế nào là gen đa hiệu?
A. Gen tạo ra nhiều loại mARN.
B. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.
C. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.
D. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
- Câu 818 : Hiện tượng tương tác gen thực chất là do:
A. Các gen tương tác trực tiếp với nhau.
B. Các sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau.
C. Các gen tương tác trực tiếp với môi trường.
D. Các tính trạng tương tác trực tiếp với nhau.
- Câu 819 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến gen có hại nên không là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
D. Mức gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen.
- Câu 820 : Một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN được gọi là
A. mã di truyền.
B. anticodon.
C. gen.
D. codon.
- Câu 821 : Sau khi ghép gen từ tế bào cho vào plasmit của vi khuẩn, ta nhận được
A. phân tử ADN bị đột biến.
B. Phân tử ADN mạch đơn.
C. Phân tử ADN tái tổ hợp.
D. Phân tử ADN mạch kép.
- Câu 822 : Điều nào sau đây không đúng với mức phản ứng?
A. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
B. Mức phản ứng không được di truyền.
C. Mức phản ứng do kiểu gen qui định.
D. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
- Câu 823 : Tính trạng màu lông mèo do 1 gen liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Alen D quy định lông đen, d quy định lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả 2 alen là mèo tam thể. Cho các con mèo bình thường tam thể lai với mèo lông vàng cho tỉ lệ kiểu hình:
A. 1 cái tam thể : 1 cái đen : 1 đực đen : 1 đực vàng.
B. 1 cái tam thể : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng.
C. 1 cái tam thể : 1 cái vàng : 1 tam thể : 1 đực vàng.
D. 1 cái đen : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng.
- Câu 824 : Nhận định không đúng về cơ sở tế bào học của quy luật phân ly của Menđen:
A. Nhân tố di truyền chính là gen.
B. Các nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li đồng đều kéo theo phân li của các alen trên đó.
C. Các gen quy định các tính trạng phải nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.
D. Trong tế bào sinh dưỡng, các gen tồn tại thành cặp alen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Câu 825 : Đặc điểm nào không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ
A. Cả 2 mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
B. Theo lý thuyết, qua nhân đôi, từ một ADN ban đầu tạo ra 2 ADN con có cấu trúc giống hệt nhau.
C. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
D. Trong một chạc chữ Y sao chép, hai mạch mới đều được tổng hợp liên tục.
- Câu 826 : Điều nào sau đây không đúng về di truyền qua tế bào chất?
A. Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc khác.
B. Các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể trong nhân.
C. Kết quả lai thuận nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ và vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cái.
D. Vật chất di truyền và tế bào chất được chia đều cho các tế bào con.
- Câu 827 : Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
B. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
C. Khi dịch mã ngừng lại, một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit.
D. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3' → 5' trên phân tử mARN.
- Câu 828 : Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa A và B ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết, phép lai cho kiểu hình (A-bbddE-) ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 6%.
B. 11,25%.
C. 22,5%.
D. 12%.
- Câu 829 : Một gen có chiều dài 0,408 μm và có 2700 liên kết hiđrô, khi đột biến tổng số nuclêôtit của gen đột biến là 2400 và mạch gốc của gen đột biến có 399 nuclêôtit loại Ađênin và 500 nuclêôtit loại Timin. Loại đột biến đã phát sinh là:
A. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
B. Mất 1 cặp nuclêôtit G-X.
C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
D. Thêm 1 cặp nuclêôtit A-T.
- Câu 830 : Một phân tử ADN dài 0,4080 μm, mạch gốc của gen có tỉ lệ các đơn phân A:T:G:X = 1:3:2:4.Số nuclêôtit loại X của mARN do gen trên phiên mã tạo thành là
A. 120.
B. 600
C. 240
D. 480
- Câu 831 : Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Một quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 20%. Sau một thế hệ ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 84%. Theo lí thuyết, trong tổng số thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A. 1/2.
B. 3/5.
C. 2/3.
D. 1/3.
- Câu 832 : Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là
A. IAIO và IBIO.
B. IAIO và IBIB.
C. IBIO và IAIA.
D. IAIA cà IBIB.
- Câu 833 : Có hai giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X và một giống có gen quy định kháng bệnh Y. Các gen kháng bệnh nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Bằng cách nào để tạo ra giống mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau?
A. Lai hai giống cây với nhau rồi lợi dụng hiện tượng hoán vị gen ở cây lai mà hai gen trên được đưa về cùng một nhiễm sắc thể.
B. Dung hợp tế bào trần của hai giống trên, nhờ hoán vị gen ở cây lai mà hai gen trên được đưa về cùng một nhiễm sắc thể.
C. Lai hai giống cây với nhau rồi sau đó xử lí con lai bằng tác nhân đột biến, tạo ra các đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể chứa cả hai gen có lợi vào cùng một NST.
D. Sử dụng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng bệnh X vào giống có gen kháng bệnh Y hoặc ngược lại.
- Câu 834 : Một quần thể có thành phần kiểu gen : 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.
B. Nếu là quần thể tự phối thì thế hệ tiếp theo, kiểu gen aa chiếm 0,3.
C. Tần số của alen A là 0,6; alen a là 0,4.
D. Nếu là quần thể giao phối thì thế hệ tiếp theo, kiểu gen AA chiếm 0,16.
- Câu 835 : Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình con lai A-bbD-eeff là:
A. 1/16.
B. 1/8.
C. 3/32.
D. 1/32.
- Câu 836 : Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ đồng hợp chiếm 0,95?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 837 : Nói về mã di truyền có một số nhận định như sau:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 838 : Có bao nhiêu ý không đúng khi nói về cách làm tiểu bản quan sát nhiễm sắc thể trong nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dục của châu chấu đực.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 839 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội (A, B, D) là trội hoàn toàn. Cho phép lai:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3.
- Câu 840 : Những phát biểu nào sau đây đúng về hoán vị gen?
A. III, IV.
B. I, II.
C. I, IV.
D. II, III.
- Câu 841 : Khi lai thuận nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho F1lai với nhau, thu được đời con (F2) có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào :3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, những kết luận nào đúng?
A. II, III.
B. I, II.
C. I, III
D. I, IV.
- Câu 842 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 843 : Ở cà chua quả đỏ A trội so với quả vàng a, thân cao B trội so với b thân thấp. Phép lai P AaBb x AaBb cho kiểu hình thân thấp quả vàng ở F1 là:
A. 9/16.
B. 3/16.
C. 1/16.
D. 3/4.
- Câu 844 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 100% ruồi mắt đỏ.
A. XaXa x XAY
B. XAXA x XaY
C. XAXa x XaY
D. XAXa x XAY
- Câu 845 : Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng có mục đích
A. phát hiện được các đặc điểm di truyền tốt của dòng mẹ.
B. xác định được vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính
C. đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của tính trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
D. phát hiện biến dị tổ hợp để chọn lọc tìm ưu thế lai cao nhất
- Câu 846 : Ở người gen A quy định da bình thường, gen lặn đột biến a làm enzim mất hoạt tính da bạch tạng. Một cặp vợ chồng có kiểu gen Aa x Aa. Khả năng cặp vợ chồng trên sinh con mang gen bệnh là:
A. 75%
B. 12,5%
C. 50%
D. 25%.
- Câu 847 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,4AA : 0,6Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F2 là:
A. 85%.
B. 96%.
C. 32%
D. 64%.
- Câu 848 : Trong những dạng đột biến sau, những dạng nào không thuộc đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Mất đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Mất 1 cặp nucleotit.
- Câu 849 : Quần thể đậu Hà lan có 2000 cây, trong đó cây hoa đỏ (AA) có 500 cây, cây hoa đỏ (Aa) có 1000 cây còn lại là cây hoa trắng (aa). tần số alen A và a lần lượt là
A. 0,4; 0,6.
B. 0,5; 0,5.
C. 0,6; 0,4.
D. 0,7; 0,3.
- Câu 850 : Người ta có thể tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất khác xa nhau trong hệ thống phân loại mà phương pháp lai hữu tính không thực hiện được bằng:
A. Lai khác chi.
B. Lai khác giống.
C. Kĩ thuật di truyền.
D. Lai khác dòng.
- Câu 851 : Quần thể P0 có 100% kiểu gen Aa ngẫu phối 2 thế hệ. Tần số kiểu gen AA trong quần thể là:
A. 1/4.
B. 1/2.
C. 3/8.
D. 1/8.
- Câu 852 : Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng:
A. Giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.
B. Giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.
C. Tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.
D. Giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội.
- Câu 853 : Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy vào tử cung của nhiều cá thể được áp dụng để nhân giống nhanh chóng nhiều động vật quý hiếm được gọi là phương pháp
A. Nhân giống vô tính
B. nhân giống đột biến
C. nuôi cấy hợp tử
D. cấy truyền phôi.
- Câu 854 : Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là
A. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn.
B. mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc của mẹ.
C. ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.
D. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 : 2 : 1.
- Câu 855 : Ở đậu Hà Lan, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho giao phấn giữa cây hoa trắng với cây hoa trắng (P aa x aa), kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
A. 100% hoa trắng.
B. 100% hoa đỏ.
C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
- Câu 856 : Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình dịch mã diễn ra trong nhân tế bào.
B. Nguyên liệu của quá trình dịch mã là các axit amin.
C. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
D. Sản phẩm của quá trình dịch mã là chuỗi pôlipeptit.
- Câu 857 : Một đoạn gen có trình tự các nu như sau
A. 3’GGG XXU GGA UXG UUU 5’
B. 5’ XXX GGA XXU AGX UUU 3’
C. 5’ GGG XXU GGA UXG UUU 3’
D. 3’ XXX GGA XXU AGX TTT 5’
- Câu 858 : Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân li.
B. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một số hoặc một số cặp nhiễm sắc thể
C. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
D. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
- Câu 859 : Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBb tạo ra loại giao tử và giao Ab chiếm tỉ lệ
A. 50%.
B. 25%.
C. 12,5%.
D. 75%.
- Câu 860 : Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ NST là
A. 2n + 1.
B. n + 1.
C. n - 1.
D. 2n - 1.
- Câu 861 : Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UAX3’
B. 5’UGG3’
C. 5’UGA3’
D. 5’UGX3’
- Câu 862 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
B. Crômatit.
C. Sợi cơ bản.
D. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
- Câu 863 : Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò “khuôn mẫu”?
A. rARN
B. tARN
C. ADN
D. mARN
- Câu 864 : Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến.
A. I → III → II.
B. III → II → I.
C. III → II → IV.
D. II → III → IV.
- Câu 865 : Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau, có bao nhiêu dạng đột biến thể ba (2n+1)?
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 866 : Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây do đột biến nhiễm sắc thể gây nên?
A. Hội chứng Đao.
B. Bệnh máu khó đông.
C. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
D. Bệnh bạch tạng .
- Câu 867 : Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây là cơ thể thuần chủng?
A. AABb.
B. AaBb.
C. aaBb.
D. AAbb.
- Câu 868 : Ưu thế lai giảm dần khi cho F1 làm giống vì:
A. các cơ thể lai luôn ở trạng thái dị hợp.
B. Tỷ lệ thể dị hợp giảm dần
C. Con lai giảm sức sống.
D. Thể đồng hợp tăng dần.
- Câu 869 : Trình tự nuclêôtit nào sau đây phù hợp với trình tự các nu được phiên mã từ một gen có mạch bổ sung là 5’ TAXGATTGX 3’?
A. 5’ AUGXUAA XG 3’
B. 3’AUGXUAA XG5’
C. 3’ATGXTAA XG5’
D. 5’ UAXGAUUGX 3’
- Câu 870 : Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có cấu trúc di truyền 0,3 AA: 0,5 Aa: 0,2 aa tần số các alen trong quần thể lúc đó là
A. 0,55 A; 0,45 a.
B. 0,75 A; 0,25 a.
C. 0,8 A; 0,2 a
D. 0,65A; 0,35a.
- Câu 871 : Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-B-C-dd ở đời con là
A. 3/128.
B. 1/32.
C. 1/64.
D. 27/256.
- Câu 872 : Một quần thể có 40 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 20 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là.
A. 0,36AA. 0,48Aa. 0,16aa.
B. 0,16AA. 0,36Aa. 0,48aa.
C. 0,16AA. 0,48Aa. 0,36aa.
D. 0,48AA. 0,16Aa. 0,36aa.
- Câu 873 : Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 874 : Phát biểu nào dưới đây về gen là không đúng
A. Mỗi gen cấu trúc đều gồm có 3 vùng trình tự tính từ đầu 3/ mạch mã gốc là vùng điều hoà, vùng mã hoá và vùng kết thúc
B. Gen là 1 đoạn trình tự ADN mang thông tin mã hoá cho 1 sản phẩm nhất định (prôtêin hoặc ARN)
C. Ở gen phân mảnh có các đoạn trình tự không mã hoá a.a xen kẽ với các đoạn trình tự mã hoá a.a
D. Tất cả các gen ở sinh vật nhân thực đều là gen phân mảnh
- Câu 875 : Một người đàn ông bình thường có mẹ bị bệnh phêninkêtô niệu lấy một người vợ bình thường có em trai bị bệnh. Tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng là gái không mang gen bệnh? Biết rằng ngoài mẹ chồng và anh vợ cả bên vợ, bên chồng không còn ai bị bệnh
A. 1/6.
B. 5/12.
C. 1/4.
D. 5/6.
- Câu 876 : Ở 1 loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Quần thể ngẫu phối nào sau đây chắc chắn ở trạng thái cân bằng di truyền
A. Quần thể 2: 50% màu đỏ: 50% màu trắng
B. Quần thể 1: 100% cây hoa màu đỏ
C. Quần thể 3: 100% cây hoa màu trắng
D. Quần thể 4: 75% màu đỏ: 25% màu trắng
- Câu 877 : Ở cà chua gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng; gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả dẹt. Biết các cặp gen phân li độc lập để F1 có tỉ lệ 3 đỏ tròn : 3 đỏ dẹt : 1 vàng tròn : 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình thế nào?
A. Aabb (đỏ dẹt) x Aabb (đỏ dẹt)
B. AaBb (đỏ tròn) x Aabb (đỏ dẹt)
C. aaBb (vàng tròn) x aabb (vàng dẹt)
D. Aabb (đỏ dẹt) x aaBb (vàng tròn).
- Câu 878 : Cho biết không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh 1 người con có 6 alen trội của 1 cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là
A. 5/16.
B. 15/64.
C. 20/64
D. 1/64.
- Câu 879 : Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi bò có kiểu gen AaBbDdEE thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 5 bò con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. 5 bò con này có bộ nhiễm sắc thể khác nhau.
B. 5 bò con này có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
C. 5 bò con này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con.
D. Trong cùng một điều kiện sống, 5 bò con này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau.
- Câu 880 : Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê đã đạt trạng thái cân bằng Hacđi - Van bec cấu trúc di truyền trong quần thể lúc đó là
A. 0,81 AA: 018 Aa: 0,01 aa
B. 0,25 AA: 0,1 Aa: 0,65 aa
C. 0,39 AA: 0,52 Aa: 0,09 aa
D. 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa
- Câu 881 : Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, cơ thể nào sau đây phát sinh tối đa nhiều giao tử nhất?
A. AaBb.
B. AB/ab XDX d
C. Aa Bd/bd
D. AB/ab
- Câu 882 : Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 883 : Xét cá thể có kiểu gen: . Khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử ABD và aBd được tạo ra lần lượt là
- Câu 884 : Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai phân tích F1 dị hợp , F2 thu được: 800 thân cao, quả bầu dục; 800 thân thấp, quả tròn; 200 thân cao, quả tròn; 200 thân thấp, quả bầu dục. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là
- Câu 885 : Xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen là A, a và B,b. Kiểu gen nào sau đây không phù hợp:
- Câu 886 : Đặc điểm nào sau đây là chung cho hiện tượng di truyền phân li độc lập và hoán vị gen?
- Câu 887 : Nếu kiểu gen liên hết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3:1 là:
- Câu 888 : Ở một loài thực vật biết A - hạt trơn trội hoàn toàn so với a - hạt nhẵn, alen B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa trắng, cả hai cặp gen này thuộc cặp NST thường số 1; alen D - thân cao trội hoàn toàn so với d - thân thấp nằm trên cặp NST thường số 2. Khi cây thân cao, hạt trơn, hoa đỏ lai phân tích thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 20%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây đem lại là:
- Câu 889 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn khi không có alen trội nào thì cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 cây quả dẹt, hoa đỏ:5 cây quả tròn, hoa đỏ:3 cây quả dẹt, hoa trắng:1 cây quả tròn, hoa trắng:1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Kiểu gen của P là
- Câu 890 : Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B-:5A-bb:1aaB-:3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
- Câu 891 : Một cơ thể thực vật dị hợp tử 3 cặp gen Aa, Bb, Dd khi giảm phân đã tạo ra 8 loại giao tử với số lượng như nhau: ABD - 20, aBD - 180, ABd - 20, aBd - 180, abD -20, Abd - 180, abd - 20. Biết rằng các gen đều nằm trên thường. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể thực vật trên là
- Câu 892 : Lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 2 cặp gen tương phản, F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, quả đỏ. Cho tự thụ phấn F1 được F2 có 4 loại kiểu hình, trong số 9600 cây có 2016 cây thân cao, quả vàng. Tương phản thân cao là thân thấp, 2 cặp alen được quy ước là Aa và Bb.Kiểu gen của F1 và tần số HVG ( nếu có ) là:
- Câu 893 : Cây lanh Linum usitatissimum là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á, locus chi phối màu sắc hoa có 2 alen trong đó D quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với d quy định hoa trắng. Hai locus khác mỗi locus 2 alen là B/b và A/a cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp 3 locus có kiểu hình thân cao, hoa đỏ được đời con 141 cây thân cao, hoa đỏ : 361 thân cao, hoa trắng : 640 thân thấp, hoa trắng : 861 thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là:
- - Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - 20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải !!
- - Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 !!
- - Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải !!