Tổng hợp đề thi Thử Hóa học cực hay có lời giải !!
- Câu 1 : Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:
A. Một chất khí và hai chất kết tủa
B. Một chất khí và không chất kết tủa
C. Một chất khí và một chất kết tủa
D. Hỗn hợp hai chất khí
- Câu 2 : Cứ 49,125 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 30 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ số mắt xích stiren và butađien trong loại cao su trên tương ứng là
A. 1 : 2
B. 2 : 3
C. 2 : 1
D.1 : 3
- Câu 3 : Hiệu suất của quá trình điều chế anilin từ benzen đạt 30%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là:
A.186,0 gam
B.111,6 gam
C.55,8 gam
D. 93,0 gam
- Câu 4 : Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca(OH)2 dùng dung dịch ?
A. NaNO3
B. NaOH
C. NaHCO3
D. NaCl
- Câu 5 : Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?
A. C17H35COONa
B. C17H33COONa
C. C15H31COONa
D. C17H31COONa
- Câu 6 : Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là:
A. 0,05
B. 0,5
C. 0,625
D. 0,0625
- Câu 7 : Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch : FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
- Câu 8 : Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 30,6
B. 27,0
C. 15,3
D. 13,5
- Câu 9 : Một phân tử polieilen có khối lượng phân tử bằng 56000u. Hệ số polime hóa của phân tử polietylen này là:
A. 20000
B. 2000
C. 1500
D. 15000
- Câu 10 : Cho dãy các dung dịch sau:C6H5NH2,NH2CH2COOH,HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH C2H5NH2, NH2[CH2]2CH(NH2)COOH. Số dung dịch trong dãy làm đổi màu quỳ tím ?
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
- Câu 11 : Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:
A. HCOOC6H5
B. CH3COOC2H5
C. HCOOCH3
D. CH3COOCH3
- Câu 12 : Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?
A. Fe, Ni, Sn
B. Zn, Cu, Mg
C. Hg, Na, Ca
D. Al, Fe, CuO
- Câu 13 : Một tripeptit X mạch hở được cấu tạo từ 3 amino axit là glyxin, alanin, valin. S ố công thức cấu tạo của X là:
A. 6
B. 3
C. 4
D. 8
- Câu 14 : Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:
A. 25,5%
B. 18,5%
C. 20,5%
D. 22,5%
- Câu 15 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
A. HCOO(CH2)=CH2
B. CH3COOCH=CH2
C. HCOOCH=CHCH3
D.CH2=CHCOOCH3
- Câu 16 : Cho 2 hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2 . Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z, còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là:
A. CH3OH và NH3
B. CH3OH và CH3NH2
C. CH3NH2 và NH3
D. C2H3OH và N2
- Câu 17 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O3N. Cho 9,1 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,8 gam chất rắn khan. Số công thức cấu tạo của X phù hợp với tính chất trên là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 18 : Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp 2 este. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng P2O5 dư và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 6,21 gam, còn bình (2) thi được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại este nào sau đây ?
A. Este no, đơn chức, mạch hở
B. Este không no
C. Este thơm
D. Este đa chức
- Câu 19 : Dung dịch nào sau đây không tác dụng với Al2O3?
A. HCl
B. NaCl
C. NaOH
D. Ba(OH)2
- Câu 20 : Trong các chất sau, chất không tác dụng với khí oxi là:
A. CO
B. NH3
C. CO2
D. CH4
- Câu 21 : Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOCH2CH3
B. CH2=CHCOOCH3
C. HCOOCH3
D. CH3COOCH3
- Câu 22 : Công thức của Natri cromat là:
A. Na2CrO7
B. Na2CrO4
C. NaCrO2
D. Na2Cr2O7
- Câu 23 : Polime nào sau đây không được được dùng làm chất dẻo?
A. Polietilen
B. Poli (vinyl clorua)
C. Poli(metyl metacrylat)
D. Poli acrilonitrin
- Câu 24 : Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa pản ứng với dung dịch HCl?
A. CaCO3
B. Ca(OH)2
C. Na2CO3
D. Ca(HCO3)2
- Câu 25 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2 , thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phả ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muốn Y và b mol muối Z (MY > MZ ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a : b là:
A. 2 : 3
B. 3 : 2
C. 2 : 1
D. 1 : 5
- Câu 26 : Chất nào sau đây không phải là chất điện ly?
A. NaCl
B. C2H5OH
C. NaOH
D. H2SO4
- Câu 27 : Phản ứng giữa NH3 với chất nào sau đây chứng minh NH3 thể hiện tính bazơ
A. Cl2
B. O2
C. HCl
D. CuO
- Câu 28 : Hợp chất nào sau đây không chứa Nitơ?
A. Alanin
B. Tri panmitin
C. Anilin
D. Tơ olon
- Câu 29 : Phản ứng nào sau đây không có kết tủa xuất hiện?
A. Cho etilen vào dung dịch thuốc tím
B. Cho brom vào dung dịch anilin
C. Cho phenol vào dung dịch NaOH
D. Cho axetilen vào dung dịch AgNO3/NH3 dư
- Câu 30 : Cho 10,4 gam hỗn hợp Mg và Fe tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 53,84%
B. 80,76 %
C. 64,46 %
D. 46,15 %
- Câu 31 : Lượng kết tủa tạo thành khi trộn lẫn dung dịch chứa 0,0075 mol NaHCO3 với dung dịch chứa 0,01 mol Ba(OH)2 là:
A. 0,73875 gam
B. 1,4775 gam
C. 1,97 gam
D. 2,955 gam
- Câu 32 : Trong phòng thí nghiệm quá trình điều chế etilen thường có lẫn khí CO2 và SO2. Để loại bỏ CO2 và SO2 người ta cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch dư nào sau đây?
A. AgNO3/NH3
B. KMnO4
C. Brom
D. Ca(OH)2
- Câu 33 : Phát biểu nào sau đây sai?
A. Glucozơ và Fructozơ là các monosacarit
B. Etyl amin là chất khí ở điều kiện thường
C. Phenol và Anilin có cùng số nguyên tử H
D. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch glucozơ thu được kết tủa
- Câu 34 : Xà phòng hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm etyl axetat và vinyl axetat bằng 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 16,4
B. 12,2
C. 20,4
D. 24,8
- Câu 35 : Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số amin bậc I ứng với công thức phân tử của X là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 36 : Cho HNO3 đặc nóng, dư tác dụng với các chất sau: S, FeCO3, CaCO3, Cu, Al2O3, FeS2, CrO. Số phản ứng HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là:
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
- Câu 37 : Cho dãy các chất sau: Glucozơ, Saccarozơ, Ala-Gly-Glu, Ala-Gly, Glixerol. Số chất trong dãy có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 38 : Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,78 gam. Giá trị của m là :
A. 1,95
B. 1,54
C. 1,22
D. 2,02
- Câu 39 : Xà phòng hóa hoàn toàn este X (chỉ chứa nhóm chức este) trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: CH3COONa, NaO-C6H4CH2OH và H2O. Công thức phân tử của X là
A. C11H12O4
B. C9H10O4
C. C10H12O4
D. C11H12O3
- Câu 40 : Cho V lit CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch chỉ chứa 21,35 gam muối. V có giá trị là
A. 8,96 lít
B. 7,84 lít
C. 8,4 lít
D. 6,72 lít
- Câu 41 : Hòa tan hoàn toàn a mol Al2O3 vào dung dịch chứa 2a mol Ba(OH)2 thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, CO2, Fe(NO3)2, NH4Cl, NaHCO3, HCl, Al, Na2CO3. Số chất phản ứng được với dung dịch X là:
A. 7
B. 4
C. 6
D. 5
- Câu 42 : Chia một lượng xenlulozơ thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với một lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3/H2SO4, đun nóng, tách thu được 35,64 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 75%. Thủy phân phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ lượng sản phẩm sinh ra tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, t0) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m kg sobitol. Giá trị của m là:
A. 21,840
B. 17,472
C. 23,296
D. 29,120
- Câu 43 : Cho dãy biến đổi sau
A. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2Cr2O7
B. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO4
C. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2CrO4
D. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO7
- Câu 44 : Một hỗn hợp X chứa 0,3 mol axetilen, 0,2 mol vinylaxetylen, 0,2 mol etilen, 0,8 mol H2. Dẫn hỗn hợp X qua Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với H2 bằng 12,7. Dẫn Y vào dung dịch Br2 dư khối lượng Br2 đã phản ứng là
A. 72 gam
B. 144 gam
C. 160 gam
D. 140 gam
- Câu 45 : Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dd chứa a mol Na2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Lượng kết tủa tạo ra được biểu diễn bằng đồ thị bên
A. 0,03
B. 0,06
C. 0,08
D. 0,30
- Câu 46 : Cho các chất: Etilen, vinylaxetilen, benzen, toluen, triolein, anilin, stiren, isopren. Số chất tác dụng với dung dịch brom ở điều kiện thường là:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 7
- Câu 47 : Tiến hành điện phân (với điện cực trơ , hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khí sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là:
A. 8,6
B. 15,3
C. 10,8
D. 8,0
- Câu 48 : Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 0,6
B. 1,25
C. 1,20
D. 1,50
- Câu 49 : Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được gam kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 24,28
B. 15,3
C. 12,24
D. 16,32
- Câu 50 : Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO: mN = 16:7. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần dùng đủ 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 14,20
B. 16,36
C. 14,56
D. 18,2
- Câu 51 : Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hỗn hợp này trong một lượng dung dịch HCl ( lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là?
A. 6,72
B. 5,60
C. 5,96
D. 6,44
- Câu 52 : X, Y (MX< MY) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 36,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 0,05 mol ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 α-aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 1,59 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 45,2%
B. 29,8%
C. 34,1%
D. 27,1%
- Câu 53 : Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là :
A. 31,95%
B. 19,97%
C. 23,96%.
D. 27,96%.
- Câu 54 : X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 2,9
B. 2,7
C. 2,6
D. 2,8
- Câu 55 : Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam
B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164
C. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán
- Câu 56 : Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 66,98
B. 39,4
C. 47,28
D. 59,1
- Câu 57 : Hòa tan 50 gam tinh thể CuSO4. 5H2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M tạo thành dung dịch X. Đem điện phân dung dịch X (các điệc cực trơ) với dòng điện I = 1,34A trong 4 giờ. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và V khí thoát ra ở anot là ? (Biết hiệu suất điện phân là 100%)
A. 6,4 gam và 1,792 lít
B. 10,8 gam và 1,344 lít
C. 6,4 gam và 2,016 lít
D. 9,6 gam và 1,792 lít
- Câu 58 : Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 13,23 (gam) và có 0,84 lit khí thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị m gần nhất với?
A. 6,0
B. 6,5
C. 7,0
D. 7,5
- Câu 59 : Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây
A. NaCl
B.
C.
D.
- Câu 60 : Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Mặt khác lấy 4,56 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là
A. 9,67 gam
B. 8,94 gam
C. 8,21 gam
D. 8,82 gam
- Câu 61 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 (loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khi phản ứng nhiệt phân kết thúc thu được tối đa bao nhiêu oxit
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 62 : Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là
A. 0,72.
B. 0,65
C. 0,70
D. 0,86
- Câu 63 : Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CH2-COO-CH=CH2
B. CH2=CH-COO-CH2-CH3
C. CH2=CH-CH2- COO -CH3
D. CH3-COO-CH=CH-CH3
- Câu 64 : Dung dịch X gồm 0,01 mol và 0,1 mol NaHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của )
A. 3,36 gam
B. 5,60 gam
C. 2,80 gam
D. 2,24 gam
- Câu 65 : Đun nóng dung dịch chứa 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là
A. 36,32 gam
B. 30,68 gam
C. 35,68 gam
D. 41,44 gam
- Câu 66 : Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa (dãy thế điện cực chuẩn) như sau: /Zn; /Fe; / Cu; /; /Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion trong dung dịch là
A. Ag,
B. Zn,
C. Ag,
D. Zn,
- Câu 67 : X, Y, Z, T là một trong các dung dịch
, KOH . Thực hiện thí nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau:A. ,
B. ,
C. ,
D. ,
- Câu 68 : Trung hoà 9,0 gam một amin đơn chức Y cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của Y là
A.
B.
C.
D.
- Câu 69 : Phát biểu nào sau đây là sai
A. Metyl amin là chất khí, làm xanh quỳ tím ẩm
B. Các đipeptit hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
C. Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao
D. Các chất béo có gốc axit béo không no thường là chất lỏng
- Câu 70 : Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 71 : Khi cho HNO3 đặt vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu
A. xanh thẫm
B. tím
C. đen
D.vàng
- Câu 72 : Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là
A.
B.
C.
D.
- Câu 73 : Este X có công thức phân tử .Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,2
B. 10,2
C. 12,3
D. 15,0
- Câu 74 : Cho hỗn hợp Cu và Fe hòa tan vào dung dịch đặc nóng tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và một phần Cu không tan. Cho dung dịch dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Thành phần của kết tủa Y gồm
A.
B.
C.
D.
- Câu 75 : Este X có CTPT . Phát biểu nào sau đây về X là đúng
A. Tên gọi của X là benzyl axetat
B. X có phản ứng tráng gương
C. Khi cho X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thì thu được 2 muối
D. X được điều chế bằng phản ứng của axit axetic với phenol.
- Câu 76 : Cho 6,88 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 5 vào dung dịch chứa 0,12 mol . Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 5,12
B. 3,84
C. 2,56
D. 6,96
- Câu 77 : Cho các sơ đồ chuyển hóa sau:
A. 132
B. 118
C. 104
D. 146
- Câu 78 : Điện phân dung dịch X gồm và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với điện cực trơ màng ngăn xốp thu được dung dịch Y chứa hai chất tan, biết khối lượng dung dịch X lớn hơn khối lượng dịch Y là 4,54 gam. Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,54 gam Al. Mặt khác dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 14,35
B. 17,59
C. 17,22
D. 20,46
- Câu 79 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, , bằng một lượng vừa đủ dung dịch 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z được 72 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 20
B. 10
C. 15
D. 25
- Câu 80 : Phát biểu nào sau đây là sai
A. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
B.Ở cùng một chu kỳ, bán kính kim loại kiềm lớn hơn bán kinh kim loại kiềm thổ
C., và được gọi là phèn nhôm
D.Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với nước ngay ở điều kiện thường
- Câu 81 : Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch “đạm” để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. glucozơ
B. saccarozơ.
C. amino axit
D. amin
- Câu 82 : Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Tất cả các polime tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
B. Tất cả các polime đều không tác dụng với axit hay bazơ
C. Protein là một loại polime thiên nhiên
D. Cao su buna-S có chứa lưu huỳnh trong phân tử.
- Câu 83 : Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O ( < < 70). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KOH sinh ra muối. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là
A. 1,403
B. 1,333
C. 1,304
D. 1,3
- Câu 84 : Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. dung dịch và dung dịch MgCl2
B. dung dịch NaOH và Al2O3
C. K2O và H2O
D. Na và dung dịch KCl
- Câu 85 : Các -amino axit đều có
A. khả năng làm đổi màu quỳ tím
B. đúng một nhóm amino
C. ít nhất 2 nhóm –COOH
D. ít nhất hai nhóm chức
- Câu 86 : Cho dãy các chất: triolein; saccarozơ; nilon-6,6; tơ lapsan; xenlulozơ và glyxylglyxin. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 87 : Thực hiện các thí nghiệm sau
A. 2
B.4
C. 5
D. 3
- Câu 88 : Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 22,7%
B. 15,5%
C. 25,7%
D. 13,6%
- Câu 89 : Hãy cho biết hợp chất nào sau đây không có trong lipit?
A. Chất béo
B. Sáp
C. Glixerol
D. Photpholipit.
- Câu 90 : Cho triolein tác dụng với các chất sau: (1) I2/CCl4; (2) H2/Ni,t°; (3) NaOH, t°; (4) Cu(OH): Số phản ứng xảy ra là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 91 : Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3 vào 100,0 ml dung dịch HCl 2M. Tính thể tích khí CO2 thoát ra (đktc)?
A. 2,80 lít
B. 2,24 lít
C. 3,92 lít
D. 3,36 lít.
- Câu 92 : Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe, Pb, Cu, Ag. Số kim loại tác dụng với Fe(NO3)3 trong dung dịch?
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
- Câu 93 : Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,65
B. 0,55.
C. 0,50
D. 0,70.
- Câu 94 : Dãy các chất nào sau đây đều là các chất không điện ly?
A. H2O, HClO, CH3COOH, Mg(OH)2.
B. CH3COOH, NaOH, HCl và Ba(OH)2.
C. NaOH, NaCl, CaCO3 và HNO3.
D. C2H5OH, C6H12O6 và CH3CHO.
- Câu 95 : Chất X có CTPT là CnH2nO2. Đốt cháy hoàn toàn X cần 1,25V lít O2 thu được V lít CO2 (thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Vậy công thức phân tử của X là:
A. C2H4O2
B. C3H6O2.
C. C5H10O2.
D. C4H8O2.
- Câu 96 : Dung dịch X có chứa Al3+ 0,1 mol; Fe2+ 0,15 mol; Na+ 0,2 mol; SO42– a mol và Cl– b mol. Cô cạn dung dịch thu được 51,6 gam chất rắn khan. Vậy giá trị của a, b tương ứng là
A. 0,25 và 0,3
B. 0,15 và 0,5.
C. 0,30 và 0,2.
D. 0,20 và 0,4.
- Câu 97 : Thực hiện sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất) sau
A. X có công thức phân tử là
B. X2 có tên thay thế là hexan-1,6-điamin
C. X3 và X4 có cùng số nguyên tử cacbon
D. X2, X4 và X5 có mạch cacbon không phân nhánh
- Câu 98 : Cho amin đơn chức X tác dụng với axit sunfuric thu được muối sunfat Y có công thức phân tử là C4H16O4N2S. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 8.
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 99 : Dãy kim loại nào sau đây tác dụng với dd HCl và khí Cl2 cho cùng một muối?
A. Cu, Fe, Zn.
B. Na, Al, Zn.
C. Na, Mg, Cu.
D. Ni, Fe, Mg.
- Câu 100 : Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được
A. Mg
B. Cu
C. Ca
D. Zn
- Câu 101 : Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà phòng hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là:
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
- Câu 102 : Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, protein, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. Dãy các polime tổng hợp là
A. Polietilen, polibutađien, nilon-6, nilon-6,6.
B. Polietilen, xenlulozơ, nilon-6, nilon-6,6.
C. Polietilen, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6.
D. Polietilen, nilon-6, nilon-6,6, xenlulozơ.
- Câu 103 : Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol : = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Giá trị của m là
A. 14,865 gam
B. 14,775 gam
C. 14,665 gam
D. 14,885 gam
- Câu 104 : Cho 1,752 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 2,628 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4
B. 6
C. 8
D.2
- Câu 105 : Cho các ion sau: SO42–, Na+, K+, Cu2+, Cl–, NO3–. Dãy các ion nào không bị điện phân trong dung dịch?
A. SO42–; Na+, K+, Cu2+.
B. K+, Cu2+, Cl–, NO3–.
C. SO42–, Na+, K+, Cl–.
D. SO42–, Na+, K+, NO3–.
- Câu 106 : Người ta thường dùng các vật dụng bằng bạc để cạo gió cho người bị trúng gió (khi người bị mệt mỏi, chóng mặt...do trong cơ thể tích tụ các khí độc như H2S… ). Khi đó vật bằng bạc bị đen do phản ứng:
A. O2
B. H2S
C. Ag
D. H2S và Ag
- Câu 107 : Cho các dung dịch: NH3, NaOH, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol/l và có các giá trị pH là pH1, pH2 và pH3. Sự sắp xếp nào đúng?
A. pH1 < pH2 < pH3
B. pH3 < pH2 < pH1.
C. pH3 < pH1 < pH2.
D. pH1 < pH2 < pH3.
- Câu 108 : Amin X có chứa vòng benzen. X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH3Cl. Trong Y, clo chiếm 24,74% về khối lượng. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là
A. 3
B. 5
C. 4.
D. 2
- Câu 109 : Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố kim loại M trong hỗn hợp MCl2 và MSO4 là 21,1%. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố clo trong hỗn hợp trên là
A. 33,02%.
B. 15,60%.
C. 18,53%.
D. 28,74%.
- Câu 110 : Khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 thì trong các sản phẩm tạo thành không thể có chất nào sau đây?
A. NO
B. NH4NO3
C. NO2
D. N2O5
- Câu 111 : Cho các ion sau: , , . Hãy cho biết có bao nhiêu ion có khả năng nhận proton?
A. 5
B. 6.
C. 4
D. 3
- Câu 112 : Este X không tác dụng với Na. X tác dụng dung dịch NaOH thu được một ancol duy nhất là CH3OH và muối của axit Y. Xác định công thức phân tử của X biết rằng khi cho axit Y trùng ngưng với một điamin thu được nilon-6,6
A. C4H6O4
B. C1OH18O4
C. C6H10O4
D. C8H14O4.
- Câu 113 : Cho 11,2 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa HCl 2M và Cu(NO3)2 1M, sau phản ứng hoàn toàn thấy ra V lít khí NO (đktc) và có m gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m và V tương ứng là
A. 3,2 gam và 2,24 lít
B. 6,4 gam và 2,24 lít
C. 4,8 gam và 4,48 lít.
D. 8,0 gam và 3,36 lít
- Câu 114 : Cho các polime sau: (1) polietilen (PE); (2) poli (vinyl clorua) (PVC); (3) cao su lưu hóa; (4) polistiren (PS); (5) amilozơ; (6) amilopectin; (7) xenlulozơ. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
A. 7
B. 5
C. 4
D. 6
- Câu 115 : Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dd NaOH, thu được dd Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dd H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MX < 126). Số nguyên tử H trong phân tử bằng
A. 8.
B. 12.
C. 10.
D. 6.
- Câu 116 : Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:4. Tổng số liên kết peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 19,05 gam X, thu được 0,11 mol X1; 0,16 mol X2 và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít O2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30
B. 31.
C. 26.
D. 28.
- Câu 117 : Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng ?
A. Xà phòng hóa
B. Tráng gương
C. Este hóa
D. Hidro hóa
- Câu 118 : Kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân :
A. Mg
B. Na
C. Al
D. Cu
- Câu 119 : Cho 7,68 gam hỗn hợp và Cu tác dụng với HCl dư, sau phản ứng còn lại 3,2 gam Cu. Khối lượng của ban đầu là:
A. 2,3 gam
B. 3,2 gam
C. 4,48 gam
D. 4,42 gam
- Câu 120 : Thủy phân este X có CTPT . Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với là 16. Tên của X là:
A. Etyl axetat
B. Metyl propionat
C. Metyl axetat
D. Metyl acrylat
- Câu 121 : Hợp chất nào dưới đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp?
A. Axit ɛ-aminocaproic
B. Caprolactam
C. Buta-1,3-đien
D. Metyl metacrylat.
- Câu 122 : Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra ?
A. sự khử ion Na+
B. sự khử ion Cl-
C. sự oxi hóa ion Cl-
D.sự oxi hóa ion Na+
- Câu 123 : Nung nóng một ống sứ chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và rồi dẫn hỗn hợp khí X gồm CO và dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1 gam chất rắn. Tổng thể khí X (đktc) đã tham gia phản ứng khử là
A. 5,6 lít
B. 11,2 lít
C. 22,4 lít
D. 8,4 lít
- Câu 124 : Dãy kim loại nào dưới đây điều chế được bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua ?
A. Al, Mg, Fe
B. Al, Mg, Na
C. Na, Ba, Mg
D. Al, Ba, Na
- Câu 125 : Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ nào sau đây thì thành phần sản phẩm thu được khác với chất còn lại ?
A. Protein
B. Cao su thiên nhiên
C. Chất béo
D. Tinh bột
- Câu 126 : Tơ được sản xuất từ xenlulozơ ?
A. tơ tằm
B. tơ capron
C. tơ nilon-6,6
D. tơ visco
- Câu 127 : Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, III và IV
B. II, III và IV
C. I, II và IV
D. I, II và III
- Câu 128 : Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, isoamyl axetat, phenylamoni clorua, poli (vinyl axetat), glyxylvalin (Gly-Val), etilenglicol, triolein. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là
A. 5
B. 7
C. 4
D. 6
- Câu 129 : Chất nào sau đây vừa phản ứng được với NaOH vừa phản ứng được với HCl?
A. C2H5OH
B. C6H5NH2
C. NH2-CH2-COOH
D. CH3COOH
- Câu 130 : Cho từng chất : NH2-CH2-COOH; CH3COOH; CH3COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) và với dung dịch HCl (đun nóng). Số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 131 : Cho dãy các polime gồm: tơ tằm, tơ capron, nilon - 6,6, tơ nitron, poli(metyl metacrylat), poli(vinyl clorua), cao su buna, tơ axetat, poli(etylen terephtalat). Số polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 7
- Câu 132 : Chất X có CTPT C2H7NO2 tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất X thuộc loại hợp chất nào sau đây?
A. Muối amoni hoặc muối của amin với axit cacboxylic
B. Aminoaxit hoặc muối của amin với axit cacboxylic
C. Aminoaxit hoặc este của aminoaxit
D. Este của aminoaxit hoặc muối amoni
- Câu 133 : Metylamin không phản ứng được với dụng dịch nào sau đây?
A. CH3COOH
B. FeCl3
C. HCl
D. NaOH
- Câu 134 : Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác đặc. Kết thúc phản ứng thu được 11,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:
A. 50%.
B. 66,67%.
C. 65,00%
D.52,00%
- Câu 135 : Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản xuất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là:
A. Saccarozơ
B. Andehit axetic
C. Glucozơ
D. Andehit fomic
- Câu 136 : Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
A. Fe(NO3)3
B. Fe(NO3)2
C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2
D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.
- Câu 137 : Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với?
A. nước muối.
B. nước
C. giấm ăn
D. cồn
- Câu 138 : Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây?
A. NaOH
B. Ag
C. BaCl2
D. Fe
- Câu 139 : Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng?
A. 117
B. 89
C. 97
D. 75
- Câu 140 : Tính chất nào không phải là tính chất vật lý chung của kim loại?
A. Tính cứng
B. Tính dẫn điện
C. Ánh kim
D. Tính dẻo
- Câu 141 : Điện phân 10 ml dung dịch AgNO3 0,4M (điện cực trơ) trong thời gian 10 phút 30 giây với dòng điện có cường độ I = 2A, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng điện phân đạt 100% .Giá trị của m là
A. 2,16 gam
B. 1,544 gam
C. 0,432 gam
D. 1,41 gam
- Câu 142 : Cho luồng khí dư qua hỗn hợp các oxit CuO, , , MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm?
A. Cu, Fe, Al, Mg
B. Cu, FeO, Al2O3, MgO
C.Cu, Fe, Al2O3, MgO
D. Cu, Fe, Al, MgO
- Câu 143 : Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của este đó là:
A. C2H4(COO)2C4H8
B. C4H8(COO)2C2H4
C. CH2(COO)2C4H8
D. C4H8(COO)C3H6
- Câu 144 : Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD< ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A. 4,24
B. 3,18
C. 5,36
D. 8,04
- Câu 145 : Hỗn hợp gồm 1,3 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 2 mol Ag+ sau phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ phần dung dịch thu được chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của x có thể là:
A. 1,8
B. 2
C. 2,2
D. 1,5
- Câu 146 : Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,896 lít khí (đkc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO. Giá trị của m là:
A. 11,94
B. 9,60
C. 5,97
D. 6,40
- Câu 147 : Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đkc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,81 mol
B. 1,95 mol
C. 1,8 mol
D. 1,91 mol
- Câu 148 : Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của dung dịch Y là:
A. 152 gam
B. 146,7 gam
C. 175,2 gam
D. 151,9 gam
- Câu 149 : Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Lys-Gly và Ala-Gly trong đó oxi chiếm 21,3018% về khối lượng. Cho 0,16 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 86,16
B. 90,48
C. .83,28
D. 93,26
- Câu 150 : Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY> MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp chứa X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết nX < nY. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
A. 12
B. 95
C. 54
D. 10
- Câu 151 : Quặng boxit dùng để sản xuất kim loại
A. Mg
B. Cu
C. Na.
D. Al
- Câu 152 : Cho CH3CH2CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
A. CH3CH2OH
B. CH3CH2CH2OH.
C. CH3COOH.
D. CH3OH.
- Câu 153 : Phương pháp chung để điều chế Na, Ca, Al trong công nghiệp là
A. thủy luyện
B. nhiệt luyện
C. điện phân dung dịch
D. điện phân nóng chảy.
- Câu 154 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 260,04.
B. 287,62
C. 330,96.
D. 220,64.
- Câu 155 : Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
A. C3H8O2.
B. C3H4O.
C. C3H8O3
D. C3H8O.
- Câu 156 : Để nhận biết ion NH4+ trong dung dịch, thuốc thử cần dùng là
A. dung dịch NaNO3
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch NH3.
D. dung dịch H2SO4.
- Câu 157 : Axit acrylic (CH2=CHCOOH) không tham gia phản ứng với
A. H2 (xúc tác).
B. dung dịch Br2.
C. NaNO3.
D. Na2CO3.
- Câu 158 : Cho hỗn hợp 2 amino axit no chức một chức -COOH và một chức -NH2 tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tổng số mol hai amino axit là
A. 0,2.
B. 0,4.
C. 0,1.
D. 0,3.
- Câu 159 : Cho rắn X gồm Al, Zn và Fe vào dung dịch CuCl2. Sau khi phản ứng xong đuợc hỗn hợp rắn Y và dung dịch Z. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa T. Vậy rắn Y có thể gồm:
A. Zn, Fe, Cu.
B. Al, Zn, Fe, Cu.
C. Fe, Cu.
D. Zn, Cu.
- Câu 160 : Dãy các chất làm nhạt (mất) màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là
A. toluen, buta-1,2-đien, propin
B. etilen, axetilen, butađien.
C. benzen, toluen, stiren.
D. benzen, etilen, axetilen.
- Câu 161 : Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thoát ra khí NO và 0,75m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là
A. 32
B. 56.
C. 33,6
D. 43,2
- Câu 162 : Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy khối lượng dung dịch brom tăng 0,82 gam và thoát ra hỗn hợp khí Z. Tỉ khối của Z đối với H2 là 8. Thể tích của hỗn hợp Z (đktc) là:
A. 5,6 lít.
B. 5,824 lít.
C. 6,048 lít.
D. 5,376
- Câu 163 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 (1,2x mol) và Cu (x mol) vào dung dịch HCl (vừa đủ), kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 7,6 gam MgCl2 vào X, được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó khối lượng dung dịch Y giảm 71,12 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là:
A. 54,80 gam
B. 60,64 gam
C. 73,92 gam.
D. 68,24 gam.
- Câu 164 : Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là
A. 32,4.
B. 16,2.
C. 64,8.
D. 21,6.
- Câu 165 : Dung dịch E chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3–, Cl– trong đó số mol của Cl– gấp đôi số mol của ion Na+. Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 4 gam kết tủa. Cho một nửa dung dịch E còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch E thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,84.
B. 8,79
C. 7,52.
D. 7,09.
- Câu 166 : Sục từ từ đến dư CO2 vào một cốc đụng dung dịch Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị. Nếu sục 0,85 mol CO2 vào dung dịch thì lượng kết tủa thu được là
A. 35 gam
B. 40 gam
C. 45 gam
D. 55 gam.
- Câu 167 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Zn và ZnO với tỉ lệ tương ứng 4:3 vào dung dịch chứa 1,62 mol HCl và 0,19 mol NaNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và hỗn hợp khí Z gồm hai khí, trong đó có một khí hóa nâu được trong không khí, tỉ khối của Z đối với He bằng 6,1. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 103,01
B. 99,70.
C. 103,55.
D. 107,92.
- Câu 168 : Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O vàN2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a:b là:
A. 1:1.
B. 1:2
C.2:l.
D. 2:3
- Câu 169 : Trong các chất sau, chất gây ô nhiễm không khí có nguồn gốc từ khí thải sinh hoạt là
A. CO
B. O3
C. N2
D. H2
- Câu 170 : Công thức của sắt(II) hiđroxit là
A. Fe(OH)3
B. Fe(OH)2
C. FeO
D. Fe2O3
- Câu 171 : Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là
A. 7,2
B. 3,2
C. 6,4
D. 5,6
- Câu 172 : Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 4,48 lít CO2 và 1,12 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H7N
B. C4H11N
C. C3H9N
D. C2H5N
- Câu 173 : Cho các chất sau. etyl axetat, tripanmitin, saccarozơ, etylamin, Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
A. 2.
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 174 : Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,76
B. 2,13
C. 4,46
D. 2,84
- Câu 175 : Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?
A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH
B. Chất Q là H2NCH2COOH
C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2
D. Chất X là (NH4)2CO3
- Câu 176 : Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất. Cu, Fe(NO3)2, KmnO4, BaCl2, Cl2, KNO3, NaCl. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 177 : Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 6,0
B. 5,5
C. 6,5
D. 7,0
- Câu 178 : Tiến hành các thí nghiệm sau.
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
- Câu 179 : Cho các chất sau. metan, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
- Câu 180 : Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1.3) với cường độ dòng điện 1,34 A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
- Câu 181 : Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,2
B. 6,7
C. 10,7
D. 7,2
- Câu 182 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 312 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,79
B. 7,09
C. 2,93
D. 5,99
- Câu 183 : Trường hợp nào sau đây không dẫn điện?
A. Dung dịch NaOH
B. NaCl nóng chảy
C. Dung dịch NaCl
D. NaCl khan.
- Câu 184 : Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là
A. 21,05%.
B. 16,05%
C. 13,04%
D. 10,70%
- Câu 185 : Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,27m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N5+) và 165,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 40
B. 48
C. 32
D. 28
- Câu 186 : Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1. 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
C. Tỉ lệ số gốc Gly. Ala trong phân tử X là 3. 2
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.
- Câu 187 : Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,85
B. 1,06
C. 1,45
D. 1,86
- Câu 188 : Cho các chất hữu cơ mạch hở. X là axit không no có hai liên kết trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 68,7
B. 68,1
C. 52,3
D. 51,3
- Câu 189 : Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặc. Kết thúc phản ứng thu được 11,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:
A. 65,00%.
B. 66,67%.
C. 52,00%.
D. 50,00%.
- Câu 190 : Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là
A. 3
B. 1
C. 2.
D. 4
- Câu 191 : Cho 9,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2.
B. 21,6.
C. 5,4.
D. 10,8
- Câu 192 : Cho dung dịch lòng trắng trứng vào hai ống nghiệm. Cho thêm vào ống nghiệm thứ nhất được vài giọt dung dịch HNO3 đậm đặc, cho thêm vào ống nghiệm thứ hai một ít Cu(OH)2. Hiện tượng quan sát được là
A. Ống nghiệm thứ nhất có màu nâu, ống nghiệm thứ hai có màu vàng.
B. Ống nghiệm thứ nhất có màu vàng, ống nghiệm thứ hai có màu tím.
C. Ống nghiệm thứ nhất có màu vàng, ống nghiệm thứ hai có màu đỏ.
D. Ống nghiệm thứ nhất có màu xanh, ống nghiệm thứ hai có màu vàng.
- Câu 193 : Cho a mol CO2 vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Hãy cho biết dung dịch X có thể tác dụng với dung dịch nào sau đây?
A. AlCl3, K2CO3, H2SO4 và BaCl2
B. FeCl3, BaCl2, NaHSO4 và HCl.
C. Ca(OH)2, NaHCO3, Na2SO4 và CH3COOH
D. Ba(OH)2, KClO, Na2SO4 và AlCl3.
- Câu 194 : Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
B. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu
D. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
- Câu 195 : Hỗn hợp gồm 1,3 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 2 mol Ag+ sau phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ phần dung dịch thu được chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của x có thể là
A. 2,0.
B. 2,2
C. 1,5.
D. 1,8.
- Câu 196 : Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH là:
A. 5.
B. 2
C. 3
D. 4.
- Câu 197 : Hòa tan hết 17,84 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại (Fe, Ag, Cu) dùng dư dung dịch HNO3, thu được 4,032 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và một dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 54,28
B. 60,27
C. 45,64
D. 51,32
- Câu 198 : Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 ( trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,4
B. 27,3
C. 10,4.
D. 54,6
- Câu 199 : Cho m gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, ancol anlylic, axit ađipic và 1,4-đihiđroxibenzen tác dụng với kali dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên thì thể tích khí CO2 (đktc) thu được là:
A. 40,32 lít.
B. 13,44 lít
C. 49,28 lít.
D. 20,16 lít
- Câu 200 : Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan . Giá trị của m là
A. 3,48
B. 4,56.
C. 5,64
D. 2,34
- Câu 201 : Oxi hóa hoàn toàn 6,78 gam chất hữu cơ A mạch hở bằng CuO dư (to) thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, HCl. Dẫn toàn bộ hỗn hợp trên vào bình đựng dung dịch AgNO3 dư (có pha HNO3) thấy khối lượng bình tăng 6,54 gam và có 17,22 gam kết tủa. Khí bay ra được hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 35,46 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo của A là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 202 : Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-amino axit) mạch hở là:
A. 7.
B. 6
C. 5
D. 4
- Câu 203 : Để hòa tan 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4,Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây?
A. 31
B. 25.
C. 10
D. 28
- Câu 204 : Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 1,4
B. 1,0
C. 1,2
D. 1,6
- Câu 205 : Al(OH)3 không phản ứng với dung dịch nào đây?
A. HCl
B. NaOH
C. H2SO4
D. Na2SO4
- Câu 206 : Cho sơ đồ phản ứng: Fe(NO3)2 X + NO2 + O2. Chất X là
A. Fe3O4
B. Fe(NO2)2
C. FeO
D. Fe2O3
- Câu 207 : Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều chế bằng phương pháp
A. nhiệt luyện.
B. thủy luyện
C. điện phân dung dịch
D. điện phân nóng chảy
- Câu 208 : Cho 2,33 gam hỗn hợp Zn và Fe vào một lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 896 ml khí H2(đktc) và dung dịch Y có chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 5,17
B. 3,57
C. 1,91
D. 8,01
- Câu 209 : Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X. Khí Y là
A. HCl.
B. Cl2
C. O2
D. NH3
- Câu 210 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozơ cần 2,24 lít O2 và thu được V lít CO2. Các khí đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 2,24
C. 1,12.
D. 3,36
- Câu 211 : Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2
B. Cho Si vào dung dịch NaOH, đun nóng
C. Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch HCl
D. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4
- Câu 212 : Este X có công thức phân tử là C9H10O2, a mol X tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dd Y không tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 4.
B. 6.
C. 5
D. 9
- Câu 213 : Đốt cháy hoàn toàn 9,1 gam hỗn hợp E gồm hai axit cacboxylic X, Y (MX < MY), thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Phần trăm khối lượng oxi trong phân tử Y là
A. 71,11%.
B. 69,57%
C. 53,33%.
D. 49,45%.
- Câu 214 : Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dd chứa a mol Na2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Lượng kết tủa tạo ra được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của a là
A. 0,03.
B. 0,06
C. 0,08.
D. 0,30.
- Câu 215 : Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2,68A. Sau thời gian điện phân t (giờ), thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 2,55 gam Al2O3. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3,5
- Câu 216 : Cho hỗn hợp X gồm amino axit Y (H2NCxHyCOOH) và 0,01 mol H2NC3H5(COOH)2 tác dụng với 50 ml dd HCl 1M, thu được dd Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,04 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dd chứa 8,135 gam muối. Phân tử khối của Y là
A. 117
B. 75
C. 103
D. 89
- Câu 217 : Hòa tan hết 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất S+6, đktc) và dung dịch Y. Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào Y, thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 4,48
B. 6,72.
C. 5,60
D. 7,84
- Câu 218 : Cho 14,2 gam P2O5 vào V ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M, phản ứng xong cô cạn dung dịch thu được 27,3 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 350,0.
B. 462,5
C. 600,0
D. 452,5
- Câu 219 : Cho các chất X, Y, Z, T đều tác dụng với H2SO4 và thỏa mãn sơ đồ: Fe(NO3)2 → X → Y → Z → T
A. FeS, Fe(OH)2, FeO, Fe
B. FeCO3, FeO, Fe, FeS
C. FeCl2, Fe(OH)2, FeO, Fe
D. FeS, Fe2O3, Fe, FeCl3
- Câu 220 : Cho 38,1 gam hỗn hợp X gồm CH3COOC6H5 (phenyl axetat) và Val-Gly-Ala (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 54,5
B. 56,3
C. 58,1
D. 52,3
- Câu 221 : Crom(III) hiđroxit có màu gì?
A. Màu vàng
B. Màu lục xám
C. Màu đỏ thẫm
D. Màu trắng
- Câu 222 : Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Ag?
A. Fe(NO3)2
B. HNO3 đặc
C. HCl
D. NaOH
- Câu 223 : Dung dịch của chất nào dưới đây có môi trường axit?
A. NH4Cl
B. Na2CO3
C. Na3PO4
D. NaCl
- Câu 224 : Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời?
A. HCl
B. NaCl
C. Na2CO3
D. NH4NO3
- Câu 225 : Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh ra kết tủa?
A. KHCO3
B. KOH
C. NaNO3
D. Na2SO4
- Câu 226 : Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?
A. CH3COOH
B. C6H6
C. C2H4
D. C2H5OH
- Câu 227 : Công thức hóa học của tristearin là
A. (C15H31COO)3C3H5
B.(C17H33COO)3C3H5.
C. (C17H31COO)3C3H5
D. (C17H35COO)3C3H5
- Câu 228 : Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Al(NO3)3
B. NaHCO3
C. Al
D. MgCl2
- Câu 229 : Vào năm 1832, phenol (C6H5OH) lần đầu tiên được tách ra từ nhựa than đá. Phenol rất độc. Khi con người ăn phải thực phẩm có chứa phenol có thể bị ngộ độc cấp, tiêu chảy, rối loạn ý thức, thậm chí tử vong. Ở dạng lỏng, phenol không có khả năng phản ứng với
A. KCl
B. nước brom
C. dung dịch KOH đặc
D. kim loại K
- Câu 230 : Cho dãy các chất: CH3COOH3NCH3, H2NCH2COONa, H2NCH2CONHCH2-COOH, ClH3NCH2COOH, saccarozơ và glyxin. Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 231 : Ở nhiệt độ cao, cacbon không tác dụng trực tiếp với chất nào sau đây?
A. H2SO4 đặc
B. KClO3
C. Cl2
D. Mg
- Câu 232 : Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp?
A. Tơ visco
B. Tơ tằm
C. Tơ lapsan
D. Tơ nilon-6,6
- Câu 233 : Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, Val-Ala (trong X, Y đều chứa cả Ala, Gly, Val và số mol Val-Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của Ala, Gly, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 331,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60%.
B. 64%.
C. 68%.
D. 62%.
- Câu 234 : Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm MgO, Al, Zn và Fe trong dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4NO3) và hỗn hợp khí Z gồm 0,1 mol NO; 0,05 mol N2. Số mol HNO3 đã bị khử là
A. 1,20
B. 1,00
C. 0,20
D. 0,15
- Câu 235 : Hấp thụ hoàn toàn 0,05 mol hiđrocacbon X vào bình đựng lượng dư dung dịch brom, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 2,8 gam. Công thức phân tử của X là
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C4H6
- Câu 236 : Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hỗn hợp X gồm C2H5NH2 và (CH3)2NH bằng lượng vừa đủ khí O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 59,1 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là
A. 26,1
B. 28,9
C. 35,2
D. 50,1
- Câu 237 : Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 (trong đó ) tan hết vào X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam (trong đó H2 chiếm 4/9 về thể thích và nguyên tố oxi chiếm 8/23 khối lượng hỗn hợp). Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,0.
B. 22,0
C. 22,5.
D. 20,5
- Câu 238 : Dẫn khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y gồm
A. Mg, Fe và Cu
B. MgO, Fe và Cu
C. MgO, Fe3O4, Cu
D. MgO, Fe2O3, Cu.
- Câu 239 : Từ chất X thực hiện các phản ứng hóa học sau
A. HCOOCH=CH2
B. CH3COOCH3
C. CH2=CHCOOCH=CHCH3
D. C2H5COOCH=CHCH3
- Câu 240 : Cho dãy các chất: metan, axetilen, benzen, phenol, anilin, axit acrylic, anđehit axetic. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 241 : Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
B. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa
C. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch Na3PO4 có kết tủa màu trắng xuất hiện
D. Khí NH3 làm giấy quỳ tím tẩm nước cất hóa xanh
- Câu 242 : Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ sau
A. Fe, H2SO4, H2
B. Cu, H2SO4, SO2
C. CaCO3, HCl, CO2
D. NaOH, NH4Cl, NH3.
- Câu 243 : Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang ấm lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. SO2.
B. CO2
C. N2
D. O2
- Câu 244 : Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm
A. BaSO4, MgO và FeO
B. BaSO4, MgO, Al2O3 và Fe2O3
C. MgO và Fe2O3
D. BaSO4, MgO và Fe2O3
- Câu 245 : Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. 2Cr + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2↑
B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
C. Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O
D. Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O
- Câu 246 : Nhiều vụ ngộ độc rượu do trong rượu có chứa metanol. Công thức của metanol là:
A. C2H5OH.
B. CH3OH
C. CH3COOH
D. H-CHO
- Câu 247 : Một mol chất nào sau đây tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được bốn mol bạc
A. HO-CH2-CHO
B. CH3-CHO
C. HOOC-CH2-CHO
D. H-CHO
- Câu 248 : Hỗn hợp E gồm chất X (C3H9NO2) và chất Y (C2H8N2O3). Cho 6,14 gam E tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,06 mol hai amin đơn chức, bậc một và dung dịch F chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 5,10
B. 4,92
C. 5,04
D. 4,98
- Câu 249 : Thủy phân hoàn toàn tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được
A. glixerol và muối của axit panmitic
B. etylenglicol và axit panmitic
C. glixerol và axit panmitic
D. etylenglicol và muối của axit panmitic
- Câu 250 : Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau
A. 8,10
B. 4,05
C. 5,40
D. 6,75
- Câu 251 : Trường hợp nào sau đây không sinh ra Ag?
A. Nhiệt phân AgNO3
B. Đốt Ag2S trong không khí.
C. Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3
D. Cho NaCl vào dung dịch AgNO3.
- Câu 252 : Để tác dụng hết với x mol triglixerit X cần dùng tối đa 7x mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn x mol X trên bằng khí O2, sinh ra V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa V với x và y là
A. V = 22,4(3x + y)
B. V = 44,8(9x + y)
C. V = 22,4(7x + 1,5y)
D. V = 22,4(9x + y)
- Câu 253 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau
A. Lòng trắng trứng, anilin, fructozơ, axit fomic
B. Lòng trắng trứng, natri panmitat, glucozơ, axit fomic
C. Saccarozơ, natri axetat, glucozơ, phenol
D. Lòng trắng trứng, lysin, saccarozơ, anđehit fomic
- Câu 254 : Chất X có công thức phân tử C3H6O2 tác dụng với NaOH tạo thành chất Y (C3H5O2Na). Chất X là:
A. Anđehit
B. Axit.
C. Ancol
D. Xeton
- Câu 255 : Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Ba(OH)2; 0,255 mol KOH và 0,2 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25 mol CO2. Giá trị của V là
A. 9,520
B. 12,432
C. 7,280
D. 5,600
- Câu 256 : Để bảo vệ chân cầu bằng sắt ngâm trong nước sông, người ta gắn vào chân cầu (phần ngập trong nước) những thanh kim loại nào sau đây?
A. Pb.
B. Cu
C. Zn
D. Sn
- Câu 257 : Hỗn hợp X gồm C4H8, C6H12, CH3OH, C3H7OH, C3H7COOH và CH3COOC2H5. Đốt cháy hoàn toàn 14,6 gam X cần dùng vừa đủ x mol O2, thu được y mol CO2 và 0,9 mol H2O. Mặt khác, để tác dụng với 14,6 gam X trên cần dùng vừa đủ với 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Tỉ lệ x : y là
A. 24 : 35
B. 40 : 59
C. 35 : 24
D. 59 : 40
- Câu 258 : Cho các chất hữu cơ: X, Y là hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, Z là axit no, mạch hở (MZ> 90) và este T (phân tử chỉ chứa chức este) tạo bởi X, Y với một phân tử Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,325 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T, thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 17,55 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,75
B. 7,70
C. 7,85
D. 7,80
- Câu 259 : Hỗn hợp M gồm hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X và Y. Cho 31,644 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 288 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch F chứa a gam hỗn hợp muối natri của alanin và lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b mol M cần dùng vừa đủ 35,056 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 228 : 233. Kết luận nào sau đây sai?
A. Phần trăm số mol muối natri của alanin có trong a gam hỗn hợp muối là 41,67%.
B. Giá trị của a là 41,544
C. Giá trị của b là 0,075
D. Tổng khối lượng CO2 và H2O sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 31,644 gam M là 85,536 gam
- Câu 260 : Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
A. 10615
B. 9650
C. 11580
D. 8202,5
- Câu 261 : Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30,5
B. 32,2
C. 33,3
D. 31,1
- Câu 262 : Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là:
A. Fe
B. Cu
C. Ag
D. Al
- Câu 263 : Kim loại mà khi tác dụng với HCl hoặc Cl2 không cho ra cùng một muối là:
A. Mg
B. Fe
C. Al
D. Zn
- Câu 264 : Chất không có khả năng làm xanh quỳ tím là:
A. amoniac
B. kali hiđroxit
C. anilin
D. lysin
- Câu 265 : Cho Fe tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là
A. N2
B. NO2
C. NO
D. N2O
- Câu 266 : Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất có ký hiệu hóa học là:
A. Hg
B. W
C. Os
D. Cr
- Câu 267 : Chất không bị nhiệt phân hủy là
A. KHCO3
B. KMnO4
C. Na2CO3
D. Cu(NO3)2
- Câu 268 : Hợp chất H2NCH2COOH có tên gọi là
A. alanin
B. glyxin
C. valin
D. axit glutamic
- Câu 269 : Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Ag
B. Cu
C. Na
D. Fe
- Câu 270 : Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 300 ml dung dịch Na2CO31M thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 3,36
B. 1,68
C. 2,24
D. 4,48
- Câu 271 : Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO, Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng dư) thu được kết tủa gồm:
A. Fe(OH)3và Zn(OH)2
B. Fe(OH)2 va Cu(OH)2
C. Fe(OH)2, Cu(OH)2và Zn(OH)2
D. Fe(OH)3
- Câu 272 : Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4loãng, nóng là:
A. nilon-6,6; nilon-6; amilozơ
B. polistiren; amilopectin; poliacrilonitrin
C. tơ visco; tơ axetat; polietilen
D. xenlulozơ; poli(vinyl clorua); nilon-7
- Câu 273 : Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp CuO, Al2O3, CaO, MgO có số mol bằng nhau (nung nóng ở nhiệt độ cao) thu được chất rắn A. Hòa tan A vào nước dư còn lại chất rắn X. X gồm:
A. Cu, Al2O3, MgO
B. Cu, Mg
C. Cu, Mg, Al2O3
D. Cu, MgO
- Câu 274 : Cho 23,00 gam C2H5OH tác dụng với 24,00 gam CH3COOH (to, xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là
A. 22,00 gam
B. 23,76 gam
C. 26,40 gam
D. 21,12 gam
- Câu 275 : Este C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra ancol etylic. Công thức cấu tạo của este đó là
A. HCOOC3H7
B. HCOOC3H5
C. C2H5COOCH3
D. CH3COOC2H5.
- Câu 276 : Khi cho các chất Al, FeS, dung dịch HCl, dung dịch NaOH và dung dịch (NH4)2CO3phản ứng với nhau từng đôi một thì số chất khí có thể thu được là:
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 277 : Cho các chất : Al, AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là:
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
- Câu 278 : Cho các chất: AgNO3, Cu(NO3)2, MgCO3, CaCO3, Ba(HCO3)2, NH4HCO3, NH4NO3 và Fe(NO3)2. Nếu nung các chất trên đến khối lượng không đổi trong các bình kín không có không khí, rồi cho nước vào các bình, số bình có thể tạo lại chất ban đầu sau thí nghiệm là:
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
- Câu 279 : Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C4H8O3. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 280 : Cho các dung dịch: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, C2H5OH, anbumin (có trong lòng trắng trứng). Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
- Câu 281 : Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol NO3–, a mol OH–, b mol Na+. Để trung hòa lượng dung dịch X này cần dùng 400 ml dung dịch HCl có pH = 1. Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch X nói trên là
A. 1,68 gam
B. 2,56 gam
C. 3,36 gam
D. 3,42 gam
- Câu 282 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử CH2O, CH2O2, C2H2O2 đều có cấu tạo mạch hở và có số mol bằng nhau thu được CO2, H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 17,0 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 64,8
B. 86,4
C. 54,0
D. 108,0
- Câu 283 : Hỗn hợp M gồm một este no đơn chức mạch hở và hai amin no, đơn chức mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX< MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 284 : Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl ; 0,05 mol NaNO3 và 0,10 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị gần nhất của m là:
A. 50
B. 58
C. 64
D. 61
- Câu 285 : Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại amino axit, tổng số nhóm -CO-NH- trong hai phân tử X và Y là 5) với tỉ lệ số mol nX: nY= 1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. m có giá trị là;
A. 110,28
B. 116,28
C. 104,28
D. 109,5
- Câu 286 : Hòa tan hoàn toàn 42,90 gam Zn trong lượng vừa đủ V mol dung dịch HNO3 10% (d = 1,26 g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 129,54 gam hai muối tan và 4,032 lít (ở đktc) hỗn hợp 2 khí NO và N2O. Giá trị của V là:
A. 840
B. 857
C. 540
D. 1336
- Câu 287 : Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, –CHO, –COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là
A. 1,22
B. 2,98
C. 1,50
D. 1,24
- Câu 288 : Cho hai bình điện phân, bình (I) đựng 20 ml dung dịch NaOH 1,73 M; bình (2) đựng dung dịch gồm 0,225 mol Cu(NO3)2và 0,2 mol HCl. Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân các dung dịch bằng dòng điện một chiều với cường độ dòng điện không đổi một thời gian. Khi dừng điện phân, tháo ngay catot ở các bình. Sau phản ứng thấy nồng độ NaOH ở bình (1) là 2M. Cho tiếp 14 gam bột Fe vào bình (2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 .Giá trị m là:
A. 9,8
B. 9,4
C. 10,4
D. 8,3
- Câu 289 : Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z thu được 20,16 lít khí CO2(đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được biểu diễn theo hình vẽ:
A. 1,6
B. 2,2
C. 2,4
D. 1,8
- Câu 290 : Cho 11,2 lít hỗn hợp X gồm axetilen và anđehit axetic (ở đktc) qua dung dịch AgNO3/NH3dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 112,8 gam kết tủa. Dẫn lượng hỗn hợp X như trên qua dung dịch nước brom dư, khối lượng brom tham gia phản ứng là (giả sử lượng axetilen phản ứng với nước là không đáng kể)
A. 90,6 gam
B. 112 gam
C. 26,6 gam
D. 64 gam
- Câu 291 : Cho m kg một loại quặng apatit (chứa 93% khối lượng Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat thu được sau khi làm khô hỗn hợp sau phản ứng là:
A. 34,20%
B. 26,83%.
C. 53,62%.
D. 42,60%
- Câu 292 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử CH2O, CH2O2, C2H2O2 đều có cấu tạo mạch hở và có số mol bằng nhau thu được CO2, H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 17,0 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 64,8.
B. 86,4.
C. 54,0
D. 108,0.
- Câu 293 : Hỗn hợp M gồm một este no đơn chức mạch hở và hai amin no, đơn chức mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là:
A. C2H7N
B. CH5N.
C. C3H9N
D. C4H11N.
- Câu 294 : Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl ; 0,05 mol NaNO3 và 0,10 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị gần nhất của m là:
A. 50
B. 58.
C. 64.
D. 61
- Câu 295 : Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại amino axit, tổng số nhóm -CO-NH- trong hai phân tử X và Y là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. m có giá trị là;
A. 110,28
B. 116,28.
C. 104,28
D. 109,5
- Câu 296 : Hòa tan hoàn toàn 42,90 gam Zn trong lượng vừa đủ V mol dung dịch HNO3 10% (d = 1,26 g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 129,54 gam hai muối tan và 4,032 lít (ở đktc) hỗn hợp 2 khí NO và N2O. Giá trị của V là:
A. 840
B. 857.
C. 540.
D. 1336.
- Câu 297 : Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, –CHO, –COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là
A. 1,22.
B. 2,98
C. 1,50.
D. 1,24
- Câu 298 : Cho hai bình điện phân, bình (I) đựng 20 ml dung dịch NaOH 1,73 M; bình (2) đựng dung dịch gồm 0,225 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol HCl. Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân các dung dịch bằng dòng điện một chiều với cường độ dòng điện không đổi một thời gian. Khi dừng điện phân, tháo ngay catot ở các bình. Sau phản ứng thấy nồng độ NaOH ở bình (1) là 2M. Cho tiếp 14 gam bột Fe vào bình (2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 .Giá trị m là:
A. 9,8.
B. 9,4.
C. 10,4
D. 8,3.
- Câu 299 : Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được biểu diễn theo hình vẽ:
A. 1,6.
B. 2,2.
C. 2,4.
D. 1,8
- Câu 300 : Cho 11,2 lít hỗn hợp X gồm axetilen và anđehit axetic (ở đktc) qua dung dịch AgNO3/NH3 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 112,8 gam kết tủa. Dẫn lượng hỗn hợp X như trên qua dung dịch nước brom dư, khối lượng brom tham gia phản ứng là (giả sử lượng axetilen phản ứng với nước là không đáng kể).
A. 90,6 gam
B. 112 gam
C. 26,6 gam.
D. 64 gam
- Câu 301 : Cho m kg một loại quặng apatit (chứa 93% khối lượng Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat thu được sau khi làm khô hỗn hợp sau phản ứng là:
A. 34,20%.
B. 26,83%.
C. 53,62%.
D. 42,60%
- Câu 302 : Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là
A. K+.
B. Na+.
C. Rb+.
D. Li+
- Câu 303 : Trong chất thải của một nhà máy có chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+,... Có thể dùng chất nào sau đây để xử lý sơ bộ các chất thải trên?
A. HNO3.
B. Giấm ăn
C. Nước vôi dư.
D. Etanol
- Câu 304 : Một cốc nước cứng có chứa 0,1 mol Ca2+; a mol K+; 0,15 mol Cl– và b mol HCO3–. Thêm vào cốc 0,1 mol Ca(OH)2 thì mất hoàn toàn tính cứng, dung dịch trong cốc chỉ chứa duy nhất một muối. Đun sôi cốc nước cứng trên đến cạn thu được lượng chất rắn khan là
A. 18,575 gam
B. 21,175 gam.
C. 16,775 gam
D. 27,375 gam.
- Câu 305 : Để điều chế Ag từ quặng chứa Ag2S bằng phương pháp thủy luyện người ta cần dùng thêm
A. dung dịch NaCN; Zn
B. dung dịch HNO3 đặc; Zn.
C. dung dịch H2SO4 đặc; Zn
D. dung dịch HCl đặc; Zn
- Câu 306 : Đốt cháy hoàn toàn 1 mol anđehit X cần 1 mol O2 và thu được 1 mol H2O. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH2CH=O
B. O=CH_CH=O
C. HCHO.
D. HC=C_CH=O
- Câu 307 : Cho 10,8 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 (tỉ lệ số mol 1:1) vào dung dịch H2SO4 (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24
B. 4,48.
C. 8,96.
D. 6,72
- Câu 308 : Các chất sau, chất nào không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
A. Lys-Gly-Val-Ala
B. Glyxerol
C. Aly-ala
D. Saccarozơ.
- Câu 309 : Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là:
A. 0,46
B. 0,22.
C. 0,34
D. 0,32
- Câu 310 : Trung hòa 9 gam một axit no, đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch KOH, thu được 14,7 gam muối. Công thức của X là:
A. C2H5COOH.
B. C3H7COOH
C. CH3COOH
D. HCOOH
- Câu 311 : Cho các chất :HOCH2CH2OH, HOCH2CH2CH2OH, CH3COOH và C6H12O6 (fructozơ). Số chất hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh là:
A. 3
B. 4.
C. 1
D. 2
- Câu 312 : Thuốc thử dùng để phân biệt hai lọ mất nhãn đựng dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ là:
A. CuO.
B. Cu(OH)2
C. AgNO3/NH3(hay [Ag(NO3)2]OH).
D. nước Br2
- Câu 313 : Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 84,75 gam muối. Giá trị của m là:
A. 65,55.
B. 55,65.
C. 56,25.
D. 66,75
- Câu 314 : Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 30,24
B. 15,12
C. 25,92
D. 21,60
- Câu 315 : Từ 20kg gạo nếp chứa 81% tinh bột, khi lên men thu được bao nhiêu lít ancol 96o? Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 81% và ancol etylic có khối lượng riêng D = 0,789 g/ml
A. 9,838 lít.
B. 6,125 lít
C. 14,995 lít,
D. 12,146 lít.
- Câu 316 : Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
A. Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2.
B. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2.
C. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2
D. Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag
- Câu 317 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vaò dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).
A. 0,82
B. 0,86.
C. 0,80
D. 0,84
- Câu 318 : Dung dịch A chứa a mol Ba(OH)2. Cho m gam NaOH vào A sau đó sục CO2 (dư) vào ta thấy lượng kết tủa biên đổi theo đồ thị (Hình bên). Giá trị của a và m là
A. 0,8 và 10
B. 0,5 và 20
C. 0,4 và 20.
D. 0,4 và 30
- Câu 319 : Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm Glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là:
A. 24,18 gam
B. 24,46 gam.
C. 24,60 gam
D. 24,74 gam
- Câu 320 : NH3 thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?
A. 4NH3 + Cu2+ → [Cu(NH3)4]2+
B. 2NH3 + FeCl2 + 2H2O → 2NH4Cl + Fe(OH)2↓
C. 2NH3 + 3CuO N2 + 3Cu + 3H2O
D. NH3 + 3CuO NH4+ + OH-
- Câu 321 : Dung dịch X chứa 0,02 mol Al3+; 0,04 mol Mg2+; 0,04 mol NO3-; x mol Cl- và y mol Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 5,06
B. 3,30
C. 4,08
D. 4,86.
- Câu 322 : Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là
A. 3,3-đimetylhecxan
B. 2,2,3-trimetylpentan.
C. isopentan
D. 2,2-đimetylpropan
- Câu 323 : Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỉ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 154,0.
B. 150,0
C. 143,0.
D. 135,0
- Câu 324 : Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2(đktc). Cho 3,2 l dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 23,4.
B. 10,4
C. 27,3
D. 54,6
- Câu 325 : Cho dãy các kim loại: Na; Al; Cu; Fe; Ag. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Fe2(SO4)3 là:
A. 4.
B. 3
C. 1.
D. 2
- Câu 326 : Cho 48,165 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,68 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 259,525 gam muối sunfat trung hòa và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 5,5. Phần trăm khối lượng của Al trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? Giả sử phân li củ HSO4- thành ion được coi là hoàn toàn
A. 13,7.
B. 13,5
C. 13,3
D. 14,0
- Câu 327 : Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
A. trùng hợp
B. xà phòng hóa
C. trùng ngưng
D. thủy phân
- Câu 328 : Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng thì sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Tên gọi khác của etanol là
A. axit fomic
B. ancol etylic
C. phenol
D. etanal
- Câu 329 : Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4, 2H2O) được gọi là
A. boxit.
B. đá vôi
C. thạch cao nung
D. thạch cao sống
- Câu 330 : Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Au3+, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Fe2+
B. Cu2+.
C. Ag+.
D. Au3+.
- Câu 331 : Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là: 2H+ + S2- → H2S?
A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
B. CuS + H2SO4 loãng → CuSO4 + H2S
C. Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S.
D. 2CH3COOH + K2S → 2CH3COOK + H2S.
- Câu 332 : Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng kết thúc phản ứng thu được 332,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là
A. HCOOH và 11,5
B. C2H5COOH và 18,5
C. C2H3COOH và 18,0
D. CH3COOH và 15,0.
- Câu 333 : X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 334 : Khi đốt cháy hoàn toàn 0,42 gam một hiđrocacbon X thu được toàn bộ sản phẩm qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư. Kết quả: bình 1 tăng 0,54 gam; bình 2 tăng 1,32 gam. Biết rằng khi hóa hơi 0,42 gam X chiếm thể tích bằng thể tích của 0,32 gam O2 ở cùng điều kiện. X có công thức phân tử là
A. CH4
B. C3H6
C. C2H4
D. C2H2
- Câu 335 : Cho các chất sau: Al; Al2O3; NH2C2H4COOH; NaHCO3; AlCl3; SO2; Al(OH)3. Số chất lưỡng tính trong dãy trên là
A. 7
B. 5
C. 6
D. 4
- Câu 336 : Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, ZnO trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng và H2O được dung dịch Y và 0,032 mol H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào Y thu được m gam kết tủa. Tính m
A. 5,940
B. 2,970
C. 0,297
D. 0,594
- Câu 337 : Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH) và ba ancol no (số nguyên từ C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 49 0mL dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M trên thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng Y trong M là
A. 34,01%.
B. 43,10%.
C. 24,12%.
D. 32,18%.
- Câu 338 : Ba peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, được tạo bởi từ glyxin, alanin, valin; tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z bằng 8. Đốt cháy hoàn toàn 27,95 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (trong đó X chiếm 75% số mol hỗn hợp) với lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 120 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 3,472 lít (đktc). Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là:
A. 19,61%.
B. 23,47%.
C. 14,70%.
D. 10,84%.
- Câu 339 : Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào ống nghiệm bằng cách dời chỗ của nước như hình vẽ bên. Khí X là
A. CO2
B. HCl
C. NH3
D. N2
- Câu 340 : Chất nào sau đây là ankan?
A. C2H5OH.
B. C3H8.
C. C3H6.
D. C3H4.
- Câu 341 : Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 4,48 lít CO2 (đo ở đktc) và 4,95 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N
B. C2H7N.
C. C4H11N
D. C2H5N
- Câu 342 : Cacbon chỉ thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng hóa học nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
- Câu 343 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
A. K2CrO4 và Cr2(SO4)3
B. K2CrO4 và CrSO4.
C. K2Cr2O7 và Cr2(SO4)3
D. K2Cr2O7 và CrSO4.
- Câu 344 : Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. hồ tinh bột, triolein, metylamin, phenol
B. saccarozo, triolein, lysin, anilin
C. saccarozo, etyl axetat, glyxin, anilin
D. xenlulozo, vinyl axetat, natri axetat, glucozo
- Câu 345 : Hỗn hợp E gồm muối của axit hữu cơ X (C2H8N2O4) và đipeptit Y (C5H10N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được chất hữu cơ Q và 3 muối T1, T2, T3. Nhận định nào sau đây sai?
A. Chất Q là HOOC-COOH
B. 3 muối T1, T2, T3 đều là muối của hợp chất hữu cơ.
C. Chất Y có thể là Gly – Ala
D. Chất Z là NH3 và chất Y có một nhóm COOH
- Câu 346 : Cho este đa chức X (có công thức phân tử C5H8O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 347 : Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Tỷ số của x/y có giá trị là
A. 1/3
B. 1/4
C. 2/3
D. 2/5
- Câu 348 : Cho các chất sau: Phenol, anilin, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, vinyl clorua, axit acrylic. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là :
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
- Câu 349 : Cho 38,04 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 9,408 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dung dịch chứa 25,65 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
A. 39,96
B. 38,85
C. 37,74
D. 41,07
- Câu 350 : Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X, Y với tỉ lệ mol tương ứng 1:2 (X, Y được cấu tạo từ glyxin và alanin) biết tổng số liên kết peptit trong X, Y là 9. Thủy phân hoàn toàn E trong 200ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được dung dịch Z chứa hai muối. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Đốt cháy T trong lượng O2 vừa đủ thu được 18,816 lít (đktc) khí và hơi. Tỉ lệ số mol Gly và Ala trong X là
A. 2:3
B. 1:2.
C. 1:1
D. 2:1
- Câu 351 : Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa tan hoàn toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3- ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 100,45.
B. 110,17.
C. 106,93.
D. 155,72
- Câu 352 : Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là
A. 10,70%
B. 13,04%
C. 16,05%
D. 14,03%
- Câu 353 : X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX<MY<MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T. Chia 79,8 gam hỗn hợp M thành 3 phần bằng nhau
A. 33.
B. 25.
C. 38.
D. 30.
- Câu 354 : Để thủy phân hết 7,668 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 80 ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat, 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với
A. 1,56.
B. 1,25.
C. 1,63
D. 1,42
- Câu 355 : Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A. Phân bón amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
B. Phân bón nitrophotka là phân phức hợp
C. Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3
D. Chỉ bón phân đạm amoni cho các loại đất ít chua hoặc đã được khử chua trước bằng vôi.
- Câu 356 : Phản ứng nào sinh ra đơn chất?
A. Cho bột SiO2 vào dung dịch HF
B. Cho NH3 vào dung dịch HCl loãng
C. Nhỏ Na2CO3 vào dung dịch H2SO4 loãng
D. Cho bột Si vào dung dịch NaOH
- Câu 357 : Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là
A. HOOC-COOH
B. HCOOH
C. CH3-COOH
D. CH3-CH(OH)-COOH
- Câu 358 : Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì?
A. C2H2
B. C3H8
C. H2
D. CH4
- Câu 359 : Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?
A.
B.
C.
D.
- Câu 360 : Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
A. nâu đỏ
B. hồng.
C. vàng
D. xanh tím
- Câu 361 : Cho X, Y, Z, M là các kim loại. Thực hiện các thí nghiệm sau:
A. Y < X < M < Z.
B. Z < Y < X < M.
C. M < Z < X < Y
D. Y < X < Z < M
- Câu 362 : Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ; y đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với Na; z đồng phân vừa tác dụng được với dung dịch NaOH và vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và t đồng phân cấu tạo vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Nhận định nào dưới đây là sai?
A. x = 1
B. t = 2
C. y = 2.
D. z = 0.
- Câu 363 : Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng với 400 ml NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 22,65
B. 30,65
C. 34,25
D. 26,25
- Câu 364 : Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung dịch X. Cho X tác dụng với Na dư, thu được 85,12 lít (đktc) khí H2. Biết thể tích của X bằng tổng thể tích của ancol và nước. Dung dịch X có độ ancol bằng
A. 41o
B. 92o
C. 46o
D. 8o
- Câu 365 : X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?
A. 6,10.
B. 5,92
C. 5,04.
D. 5,22
- Câu 366 : X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là
A. 8,64 gam
B. 9,72 gam
C. 4,68 gam.
D. 8,10 gam.
- Câu 367 : Cho hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức Y và 1 ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol Z. Cho Z tách nước ở điều kiện thích hợp, thu được chất hữu cơ T có tỉ khối hơi so với Z là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 44,24 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của axit tạo Y là
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C5H10O2
- Câu 368 : Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 35,0.
B. 30,0.
C. 32.
D. 28
- Câu 369 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2(đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
A. 6,20
B. 5,25.
C. 3,60
D. 3,15
- Câu 370 : Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
A. X, Y, Z
B. X, Y, Z, T
C. X, Y, T
D. Y, Z, T
- Câu 371 : Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 57,2
B. 53,2
C. 42,6
D. 52,6
- Câu 372 : Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,54
B. 2,40
C. 2,26
D. 3,46
- Câu 373 : Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất sau: C2H5NH2, NH3, C6H5OH(phenol), C6H5NH2(anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
A. Z là C2H5NH2
B. Y là C6H5OH
C. X là NH3
D. T là C6H5NH2
- Câu 374 : X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala–X–X và Y tác dụng vừa đủ với 450 mL dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
A. 29,10 gam
B. 14,55 gam.
C. 26,10 gam
D. 12,30 gam
- Câu 375 : Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic no, hai chức (có phần trăm khối lượng cacbon lớn hơn 30%) và hai ancol X, Y đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 8,96 lít khí O2(đktc), thu được 15,4 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Đun nóng 0,2 mol E với axit sunfuric đặc, thu được m gam các hợp chất có chức este. Biết phần trăm số mol tham gia phản ứng este hóa của X và Y tương ứng bằng 30% và 20%. Giá trị lớn nhất của m là
A. 6,32
B. 6,18
C. 4,86
D. 2,78
- Câu 376 : Nhiệt phân metan trong lò hồ quang ở nhiệt độ 1500oC thu được hỗn hợp X gồm metan, axetilen và hiđro. Tỉ khối của X so với H2 bằng 5. Dẫn 1,792 lít X (đktc) vào dung dịch brom dư, khối lượng brom tối đa tham gia phản ứng là
A. 6,4 gam
B. 3,2 gam
C. 4,8 gam
D. 8,0 gam.
- Câu 377 : Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước, Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết
B. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot
C. Dung dịch sau điện phân có pH < 7
D. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot
- Câu 378 : Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại?
A. Xesi
B. Natri
C. Liti
D. Kali
- Câu 379 : Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại?
A. Fe.
B. Cu
C. Zn
D. Ag
- Câu 380 : Trong phản ứng : Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. Phát biểu đúng là:
A. Ion Cu2+ bị khử thành Cu
B. Ion Ag+ bị oxi hóa thành Ag
C. Cu bị khử thành ion Cu2+.
D. Ion Ag+ bị khử thành Ag
- Câu 381 : Tính chất vật lý của kim loại nào dưới đây không đúng?
A. Tính cứng: Fe < Al < Cr.
B. Nhiệt độ nóng chảy: Hg < Al < W
C. khả năng dẫn điện: Ag > Cu > Al
D. Tỉ khối: Li < Fe < Os
- Câu 382 : Cho khí CO dư qua hỗn hợp gồm CuO, MgO, Al2O3 nung nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm
A. Cu, Al2O3, Mg
B. Cu, Al, MgO
C. Cu, Al2O3, MgO
D. Cu, Mg, Al
- Câu 383 : Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N là
A. 5
B. 8
C. 7.
D. 6.
- Câu 384 : Một tấm kim loại bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng dung dịch nào?
A. Dung dịch ZnSO4 dư
B. Dung dịch CuSO4 dư
C. Dung dịch FeSO4 dư
D. Dung dịch FeCl3
- Câu 385 : So sánh độ dẫn điện của hai dây dẫn bằng đồng tinh khiết, có khối lượng bằng nhau. Dây thứ nhất chỉ có một sợi. Dây thứ hai gồm một bó hàng trăm sợi nhỏ
A. không so sánh được
B. dây thứ hai dẫn điện tốt hơn.
C. dây thứ nhất dẫn điện tốt hơn
D. bằng nhau
- Câu 386 : Dãy chỉ chứa những amino axit mà dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là?
A. Gly, Val, Ala
B. Gly, Ala, Glu
C. Gly, Glu, Lys
D. Val, Lys, Ala
- Câu 387 : Este X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 16 gam X phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3COOCH2CH2OCOC2H5
B. HCOOCH2CH2CH2CH2OOCCH3
C. CH3COOCH2CH2CH2OCOCH3
D. C2H5COOCH2CH2CH2OOCH3
- Câu 388 : X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả các sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. Chất X có công thức là
A. (CH3COO)3C3H5
B. (HCOO)3C3H5
C. (C17H35COO)3C3H5
D. (C17H33COO)C3H5
- Câu 389 : Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T
A. Anilin, Glyxin, Metyl amin, Axit glutamic
B. Metyl amin, Anilin, Glyxin, Axit glutamic
C. Axit glutamic, Metyl amin, Anilin, Glyxin
D. Glyxin, Anilin, Axit glutamic, Metyl amin.
- Câu 390 : Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và Ba(OH)2 xmol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,075 và 0,100
B. 0,050 và 0,100
C. 0,100 và 0,075
D. 0,100 và 0,050
- Câu 391 : Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol Mg2+, 0,2 mol NO3–, x mol Cl–, y mol Cu2+.
A. 20,40 gam
B. 25,30 gam
C. 26,40 gam
D. 21,05 gam
- Câu 392 : Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 mL dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn là m gam. Giá trị của m là
A. 3,05.
B. 5,50.
C. 4,50.
D. 4,15
- Câu 393 : Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 30,0.
B. 27,5.
C. 32,5
D. 35,0.
- Câu 394 : Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B ( gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X là:
A. 12,20%.
B. 13,56%.
C. 40,69%
D. 20,20%.
- Câu 395 : Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4 sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn.Cho toàn bộ lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 1,344 lít SO2 (đktc). % khối lượng Mg trong X là:
A. 28,15%.
B. 39,13%.
C. 52,17%.
D. 46,15%
- Câu 396 : Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức –OH, –CHO, –COOH. Chia 0,15 mol X thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Phần hai tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít H2 (đktc). Đun nóng phần ba với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm số mol của chất có phân tử khối lớn nhất trong X là
A. 30%.
B. 50%
C. 40%.
D. 20%.
- Câu 397 : Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành hai phần:
A. Fe3O4 và 28,98.
B. Fe3O4 và 19,32.
C. FeO và 19,32
D. Fe2O3 và 28,98
- Câu 398 : Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là:
A. 0,50
B. 0,55
C. 0,65
D. 0,70
- Câu 399 : Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ mol x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Khối lượng muối sắt (III) sunfat tạo thành trong dung dịch là
A. 40y
B. 80x
C. 80y.
D. 160x.
- Câu 400 : Chất hữu cơ X mạch hở, có đồng phân hình học. Công thức phân tử nào sau đây thỏa mãn X ?
A. C4H6.
B. C4H8
C. C4H10.
D. C3H6
- Câu 401 : Chất nào sau vừa phản ứng được với dung dịch KHCO3 tạo CO2, vừa làm mất màu dung dịch Br2?
A. Axit axetic
B. Axit butiric
C. Axit acrylic.
D. Axit benzoic.
- Câu 402 : Dung dịch chất nào sau không hòa tan được Cu(OH)2
A. NH3
B. HNO3.
C. HCl.
D. NaCl.
- Câu 403 : Cho rất từ từ 0,2 lít dung dịch HCl 1M vào 0,2 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M, K2CO3 0,4M đến phản ứng hoàn toàn, thu được x lít khí ở đktc. Giá trị của x là:
A. 0,448
B. 2,24
C. 0,336
D. 1,12.
- Câu 404 : Cho dung dịch NaOH loãng, dư vào dung dịch chứa FeCl2, ZnCl2 và CuCl2 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa X. Đem toàn bộ X nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn Y. Chất rắn Y gồm:
A. Fe2O3, CuO
B. Fe2O3, ZnO, CuO
C. FeO, CuO
D. FeO, CuO, ZnO.
- Câu 405 : Cho 0,1 mol ancol etylic vào một bình chứa 0,2 mol axit axetic có H2SO4 (đặc) làm xúc tác. Đun nóng bình để phản ứng tạo este xảy ra với hiệu suất phản ứng là 80% thu được x gam este. Giá trị của x là
A. 8,80.
B. 6,24
C. 7,04
D. 5,12
- Câu 406 : Hợp chất thơm X có công thức phân tử C7H8O, phản ứng với Na tạo H2 nhưng không phản ứng với dung dịch NaOH. Tên gọi của X là:
A. Axit axetic
B. Ancol etylic
C. Etyl axetat
D. Ancol benzylic
- Câu 407 : Dãy các ion nào sau không cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Ba2+, HSO4–, Cu2+, NO3
B. Mg2+, Cu2+, Cl–, NO3–.
C. Ba2+, HCO3–, NO3–, Mg2+.
D. Ag+, F–, Na+, K+.
- Câu 408 : Dung dịch nào sau có [H+] = 0,1M ?
A. Dung dịch KOH 0,1M
B. Dung dịch HCl 0,1M
C. Dung dịch HF 0,1M
D. Dung dịch Ca(OH)2 0,1M
- Câu 409 : Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X tạo ra số mol nước đúng bằng số mol X đã phản ứng. Mặt khác khi cho 0,25 mol hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 27 gam
B. 54 gam.
C. 81 gam
D. 108 gam
- Câu 410 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8O, phản ứng được với dung dịch NaOH tạo muối. Nhận xét nào sau đây đúng với X?
A. Chất X bị oxi hóa bởi CuO tạo ra anđehit
B. Chất X làm mất màu dung dịch Br2
C. Chất X tan tốt trong H2O.
D. Chất X được tạo ra khi cho benzen phản ứng với oxi
- Câu 411 : Khối lượng Ag tạo ra tối đa khi cho một hỗn hợp gồm 0,02 mol HCHO và 0,01 mol HCOOC2H5 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 là:
A. 5,4 gam.
B. 10,8 gam
C. 6,48 gam
D. 21,6 gam.
- Câu 412 : Nhận xét nào sau không đúng?
A. Glucozơ tan tốt trong H2O và có vị ngọt
B. Fructozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Đường glucozơ không ngọt bằng đường saccarozơ.
D. Xenlulozơ bị thủy phân bởi dung dịch NaOH tạo glucozơ.
- Câu 413 : Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Na.
B. Li
C. Cs.
D. K.
- Câu 414 : Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B và este C được tạo ra từ A và B (tất cả đều no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q thu được 3,26 gam chất rắn khan Y. Người ta cho thêm bột CaO và 0,2 gam NaOH (rắn) vào 3,26 gam chất rắn Y rồi nung trong bình kín không có khí, thu được m gam chất khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau?
A. 1,05.
B. 0,85.
C. 0,48.
D. 0,41
- Câu 415 : Hỗn hợp khí E gồm một amin bậc III no, đơn chức, mạch hở và hai ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E cần dùng 11,2 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch KOH đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình bazơ nặng thêm 20,8 gam. Phần trăm khối lượng của amin trong hỗn hợp E là
A. 44,03%.
B. 26,67%.
C. 34,36%.
D. 46,12%.
- Câu 416 : Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ (mol/lít), và thấy khối lượng dung dịch giảm đi 9,28 gam so với ban đầu. Cho tiếp 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và chất rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y là:
A. 11,48
B. 15,08
C. 10,24
D. 13,64
- Câu 417 : Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
A. 1,20.
B. 1,10.
C. 0,85
D. 1,25
- Câu 418 : Đơn chất X điều kiện thường ở trạng thái rắn, được sử dụng làm bút chì. Cho X phản ứng với O2 thu được khí Y. Cho Y phản ứng với đơn chất X trong điều kiện nhiệt độ cao, không có O2 thu được khí Z là một khí không màu, không mùi và rất độc. Các chất X, Y và Z lần lượt là:
A. Cl2, Cl2O và ClO2.
B. C, CO và CO2.
C. C, CO2 và CO
D. S, SO2 và SO3.
- Câu 419 : X là peptit có dạng CxHyOzN6; Y là peptit có dạng CnHmO6Nt (X, Y đều được tạo bởi các aminoaxit no, mạch hở, chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Để phản ứng vừa đủ với 32,76 gam hỗn hợp E (thành phần gồm X và Y) cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 32,76 gam E, toàn bộ sản phẩm cháy(gồm CO2, H2O và N2) được dẫn vào nước vôi trong dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được 123,0 gam kết tủa; và khối lượng dung dịch thay đổi a gam so với trước phản ứng. Sự thay đổi của a là:
A. tăng 49,44.
B. giảm 94,56
C. tăng 94,56
D. giảm 49,44.
- Câu 420 : Dung dịch NaHCO3 không tác dụng với dung dịch
A. NaHSO4
B. NaOH
C. Na2SO4.
D. HCl
- Câu 421 : Kim loại nào dưới đây không tan trong nước ở điều kiện thường?
A. K
B. Al
C. Na
D. Ca
- Câu 422 : Chất nào dưới đây khi tác dụng với dung dịch HCl thu được hai muối?
A. Fe3O4
B. Fe
C. Fe2O3
D. FeO
- Câu 423 : Cho hỗn hợp gồm K2O, BaO, Al2O3 và FeO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được kết tủa là
A. Fe(OH)2
B. FeCO3
C. Al(OH)3
D. BaCO3.
- Câu 424 : Số hiđrocacbon thơm có cùng công thức phân tử C8H10 bằng
A. 2
B. 3
C. 4.
D. 5
- Câu 425 : Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?
A. NaCl
B. Ca(OH)2.
C. HCl.
D. KOH
- Câu 426 : Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 5.
B. 1
C. 4.
D. 3.
- Câu 427 : Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8
B. 16,2
C. 21,6.
D. 5,4.
- Câu 428 : Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ:
A. 66,3 gam và 1,13 mol
B. 54,6 gam và 1,09 mol
C. 72,3 gam và 1,01 mol
D. 78,0 gam và 1,09 mol
- Câu 429 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) thì số mol O2 phản ứng bằng số mol CO2 sinh ra. Mặt khác, cho 6,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,8.
B. 6,8
C. 8,4.
D. 8,2.
- Câu 430 : Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,44 mol H2. Giá trị của a là
A. 0,46.
B. 0,22.
C. 0,32
D. 0,34.
- Câu 431 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO30,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam (không chứa ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa được dung dịch G, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 vào G thu được 150,025 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 26,5
B. 27,2.
C. 22,8.
D. 19,8
- Câu 432 : Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là
A. 16,78
B. 22,64.
C. 20,17.
D. 25,08.
- Câu 433 : X, Y (MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T. Đốt cháy 25,04 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 16,576 lít O2(đktc) thu được 14,4 gam nước. Mặt khác, đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:
A. 50%.
B. 40%.
C. 55%.
D. 45%.
- Câu 434 : Kim loại mà khi tác dụng với HCl hoặc Cl2 không cho ra cùng một muối là:
A. Mg.
B. Fe.
C. Al.
D. Zn
- Câu 435 : Chất không bị nhiệt phân hủy là
A. KHCO3.
B. KMnO4
C. Na2CO3
D. Cu(NO3)2.
- Câu 436 : Hợp chất H2NCH2COOH có tên gọi là
A. alanin.
B. glyxin.
C. valin.
D. axit glutamic
- Câu 437 : Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Ag
B. Cu.
C. Na
D. Fe.
- Câu 438 : Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 300 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 3,36.
B. 1,68.
C. 2,24
D. 4,48
- Câu 439 : Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO, Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng dư) thu được kết tủa gồm:
A. Fe(OH)3 và Zn(OH)2.
B. Fe(OH)2 va Cu(OH)2.
C. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2.
D. Fe(OH)3.
- Câu 440 : Cho 23,00 gam C2H5OH tác dụng với 24,00 gam CH3COOH (to, xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là
A. 22,00 gam.
B. 23,76 gam
C. 26,40 gam
D. 21,12 gam
- Câu 441 : Este C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra ancol etylic. Công thức cấu tạo của este đó là:
A. HCOOC3H7
B. HCOOC3H5
C. C2H5COOCH3
D. CH3COOC2H5
- Câu 442 : Khi cho các chất Al, FeS, dung dịch HCl, dung dịch NaOH và dung dịch (NH4)2CO3 phản ứng với nhau từng đôi một thì số chất khí có thể thu được là:
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 443 : Cho các chất : Al,AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là:
A. 4.
B. 3.
C. 6
D. 5.
- Câu 444 : Cho các chất: AgNO3, Cu(NO3)2, MgCO3, CaCO3, Ba(HCO3)2, NH4HCO3, NH4NO3 và Fe(NO3)2. Nếu nung các chất trên đến khối lượng không đổi trong các bình kín không có không khí, rồi cho nước vào các bình, số bình có thể tạo lại chất ban đầu sau thí nghiệm là:
A. 4.
B. 6.
C. 5
D. 7
- Câu 445 : Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C4H8O3. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là:
A. 3
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 446 : Cho các dung dịch: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, C2H5OH, anbumin (có trong lòng trắng trứng). Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là:
A. 4.
B. 5
C. 6
D. 7.
- - Bộ đề thi thử Đại học môn Hóa học mới nhất có lời giải !!
- - Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 Hóa học mức độ vận dụng - vận dụng cao !!
- - Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 160 Bài trắc nghiệm Ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải !!
- - 120 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học cực hay có lời giải !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Bộ đề tăng tốc luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết !!