Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp...
- Câu 1 : Bệnh phêninkêto niệu xảy ra do:
A. Đột biến cấu trúc NST giới tính X.
B. Thừa enzyme chuyển tirozin thành phênilalanin làm xuất hiện phênilalanin trong nước tiểu.
C. Chuỗi beta trong phân tử hê myoglobin có sự biến đổi 1 axitamin.
D. Thiếu enzyme thực hiện chức năng xúc tác cho phân tử chuyển phênilalanin trong thức ăn thành tirozin.
- Câu 2 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
A. Mã di truyền là bộ ba
B. Mã di truyền có tính phổ biến
C. Mã di truyền có tính thoái hóa
D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật
- Câu 3 : Khi nói về phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen người ta phải tạo ra các cả thể sinh vật có cùng kiểu gen.
B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên có thể di truyền được.
C. Mức phản ứng là hiện tượng kiểu hình của một cơ thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau.
D. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
- Câu 4 : Ở ruồi giấm 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc 2 cặp tương đồng: số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang NST đột biến trong tổng số giao tử là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 5 : Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo được?
A. Nuôi cấy hạt phấn
B. Gây đột biến nhân tạo
C. Dung hợp tế bào trần
D. Nhân bản vô tính
- Câu 6 : Một quần thể của động vật có vú trên đảo, xét từng giới tính người ta thấy có 40% con đực và 16% con cái lông nâu. Biết, tính trạng màu lông do một gen gồm hai alen quy định. Alen A quy định lông vàng, alen a quy định lông nâu và quần thể đang cân bằng di truyền. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể chiếm:
A. 0,48
B. 0,24
C. 0,57
D. 0,28
- Câu 7 : Ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào
B. Gen ngoài nhân luôn tồn tại thành từng cặp alen
C. Gen ngoài nhân có thể bị đột biến
D. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ
- Câu 8 : Đột biến nào sau đây có thể góp phần tạo nên loài mới?
A. Chuyển đoạn và đảo đoạn NST
B. Đảo đoạn NST
C. Mất đoạn NST
D. Lặp đoạn NST
- Câu 9 : Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng công nghệ gen là:
A. Tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng suất cao và có nhiều đặc tính quý.
B. Tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.
C. Khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất khác xa nhau trong hệ thống phân loại mà lai hữu tính không thể thực hiện được.
D. Sản xuất một loại protein nào đủ với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.
- Câu 10 : Xơ nang là một bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra, bệnh này phát sinh do gen trở ngại trong việc vận chuyển của ion giữa tế bào và ngoại bào. Bệnh này thường gây chết người và hầu hết người bị chết ở độ tuổi trẻ. Một đứa trẻ được chuẩn đoán mắc bệnh, nhưng cha mẹ của mình hoàn toàn khỏe mạnh. Tuyên bố nào đúng?
A. Những đứa con sau này của cặp vợ chồng trên có thể bị bệnh với xác suất là .
B. Bố hoặc mẹ là đồng hợp tử về gen gây bệnh xơ nang.
C. Con trai dễ mắc bệnh xơ nang hơn (so với con gái).
D. Các con là dị hợp tử gen gây bệnh xơ nang.
- Câu 11 : Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát: 0,04AA + 0,32Aa + 0,64aa. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể:
A. 0,160
B. 0,284
C. 0,146
D. 0,186
- Câu 12 : Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 13 : Trong một tế bào vi khuẩn, một đột biến ở gen mã hóa aminoacyl-tARN synthetase dẫn đến việc tARN vận chuyển Serine được gắn nhầm với Alanine. Hậu quả của đột biến này trong tổng hợp protein là:
A. tARN gắn nhầm nay không hoạt động trong quá trình tổng hợp protein.
B. Protein được tổng hợp ra mang Serine ở các vị trí vốn bình thường là vị trí của Alanine.
C. Trong quá trình tổng hợp protein, tARN không có khả năng vận chuyển Alanine cũng như Serine.
D. Protein được tổng hợp ra mang Alanine ở các vị trí vốn bình thường là vị trí của Serine.
- Câu 14 : Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P), giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu AA, 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Biết rằng, tỉ lệ đực trong cái trong quần thể là 1 : 1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?
A. Ở thế hệ (P), tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%.
B. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 46%.
C. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1.
D. Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%.
- Câu 15 : Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tính trạng máu đông bình thường. Một gia đình có bố và con đều mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, nhận định nào dưới đây đúng?
A. Mẹ bình thường có kiểu gen XHXH
B. Con trai đã nhận gen bệnh từ bố
C. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh
D. Con gái của cặp vợ chồng này chắc chắn bị bệnh máu khó đông
- Câu 16 : Trong công nghệ gen, thể truyền là:
A. Một phân tử ADN hoặc ARN
B. Virut hoặc plasmit
C. Virut hoặc vi khuẩn
D. vi khuẩn Ecoli
- Câu 17 : Trong chọn giống, để loại bỏ 1 gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến
A. lặp đoạn nhỏ NST
B. Mất đoạn nhỏ NST
C. Lặp đoạn lớn NST
D. Đảo đoạn NST
- Câu 18 : Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về nhân bản vô tính ở động vật?
A. Kĩ thuật này có vai trò quan trọng trong việc nhân bản vô tính động vật biến đổi gen.
B. Nhân bản vô tính ở động vật không xảy ra trong tự nhiên.
C. Trong nhân bản vô tính, con non được sinh ra mà không qua thụ tinh.
D. Sinh đôi cùng trứng cũng được coi là kiểu nhân bản vô tính trong tự nhiên.
- Câu 19 : Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một protein armadilio đã được xác định một phần. Các phân tử tARN được sử dụng trong quá trình tổng hợp có anticodon sau đây:
A. 5’-ATG-GXT-GGT-XGA-AAA-XXT-3’
B. 5’-ATG-GXT-GXT-XGA-AAA-GXT-3’
C. 5’-ATG-GGT-XXT-XGA-AAA-XGT-3’
D. 5’-ATG-GXT-XXT-XGA-AAA-XXT-3’
- Câu 20 : Một nhà di truyền học xác định rằng một bệnh gây ra bởi một đột biến gen lặn trong một alen của một gen. Các alen đột biến bị mất tymin ở vị trí 25 của gen. Các gen này được tìm thấy trên các nhiễm sắc thể X. Dưới đây là trình tự nuclêôtit của gen bình thường và các kết luận:
A. (1) và (3)
B. (3)
C. (1) và (2)
D. (1)
- Câu 21 : Một gen dài 4080 A0, có số nuclêôtit loại A bằng 1,5 lần nuclêôtit loại G. Do đột biến mất đoạn, trong gen còn lai 640 nuclêôtit loại A và 2240 liên kết hydro. Số nuclêôtit loại G bị mất do đột biến là:
A. 320
B. 120
C. 200
D. 160
- Câu 22 : Một con chuột có vấn đề phát triển, được kiểm tra bởi một nhà di truyền học – người ta phát hiện ra rằng chuột này có 3 nhiễm sắc thể 21. Có bao nhiêu kết luận chắc chắn đúng khi dựa vào thông tin này?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 23 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen nằm trên NST thường và 2 alen. Alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Khi xét phép lai giữa cây hoa đỏ và cây hoa trắng đều thuần chủng, người ta thấy trong số hàng ngàn cây thu được ở F1 có một cây hoa trắng còn lại đều hoa đỏ. Các giả thuyết đưa về nguyên nhân của hiện tượng trên là do:
A. Đột biến gen trong quá trình giảm phân, ảnh hưởng của điều kiện môi trường, đột biến đa hội
B. Đột biến gen trong quá trình giảm phân, đột biến mất đoạn chứa gen trội, đột biến lệch bội thể một nhiễm
C. Đột biến gen trong quá trình giảm phân, ảnh hưởng của điều kiện môi trường, đột biến lệch bội thể một nhiễm
D. Đột biến gen trong quá trình giảm phân, ảnh hưởng của điều kiện môi trường, đột biến mất đoạn chứa gen trội
- Câu 24 : Cấu trúc gen của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn khác biệt nhau ở chỗ:
A. Phần lớn các gen ở sinh vật nhân chuẩn có vùng mã hóa liên tục, còn các gen của sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục hoặc không lên tục.
B. Phần lớn các gen của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn đều có vùng mã hóa liên tục hoặc không liên tục.
C. Phần lớn các gen ở sinh vật nhân chuẩn có vùng mã hóa liên tục, còn phần lớn các gen của sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa không liên tục.
D. Phần lớn các gen của sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục, còn phần lớn các gen của sinh vật nhân chuẩn có vùng mã hóa không liên tục.
- Câu 25 : Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể:
A. Luôn tương tác với nhau cũng quy định một tính trạng
B. Luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit
C. Luôn có xu hướng trao đổi gen giữa hai crômatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể tương đồng
D. Tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau
- Câu 26 : Hội chứng Đao có thể dễ dàng xác định bằng phương pháp này
A. Di truyền tế bào
B. Di truyền hóa sinh
C. Phả hệ
D. Di truyền phân tử
- Câu 27 : Một cặp NST tương đồng quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân II thì sẽ tạo ra loại giao tử nào?
A. Aa,a
B. Aa, O
C. AA, Aa, A, a
D. AA, O, aa
- Câu 28 : Trong điều kiện nghiệm đúng của quy luật Hacdi-Vanbee, quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây sẽ không thay đổi cấu trúc di truyền khi thực hiện ngẫu phối?
A. 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa
B. 0,36AA : 0,28Aa : 0,36aa
C. 0,09AA : 0,55Aa : 0,36aa
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
- Câu 29 : Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.coli?
A. Gen điều hòa (R) quy định tổng hợp protein ức chế
B. Các gen cấu trúc (Z,Y,A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ
C. Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimelaza bám vào và khởi đầu phiên mã
D. Vùng vận hành (O) là nơi protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
- Câu 30 : Có bao nhiêu đặc điểm là của bệnh do gen trội trên NST X gây ra?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 31 : Người ta có thể tạo ra giống cà chua để vận chuyển đi xa hoặc vận chuyển lâu dài mà không bị hỏng. Đây là thành tựu của
A. Công nghệ gen
B. Gây đột biến
C. Lai hữu tính
D. Công nghệ tế bào
- Câu 32 : Ở chuột Cobay, alen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng; B lông ngắn và b lông dài. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Đem chuột lông đen dài giao phối với chuột lông trắng, ngắn sinh ra F1 có tỉ lệ 1 đen ngắn - 1 trắng ngắn. Kiểu gen của chuột bố mẹ là
A. Aabb x aabb
B. Aabb x aaBb
C. Aabb x aaBb
D. Aabb x aaBB
- Câu 33 : Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lý thuyết,trong các phép lai sau đây có bao nhiêu hép lai có thể cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao, quả vàng: 2 thân cao, quả đỏ: 1 thân thấp, quả đỏ?
A. 4
B. 2
C. 6
D. 8
- Câu 34 : Trong mỗi gen mã hóa protein điển hình, vùng mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã là
A. Vùng khởi đầu và vùng mã hóa
B. Vùng mã hóa
C. Vùng kết thúc
D. Vùng điều hòa
- Câu 35 : Gen D bị đột biến thành alen d có chiều dài giảm 10,2A0 và ít hơn 8 liên kết hidro so với alen D. Khi cặp gen Dd nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho alen d giảm so với alen D là
A. A=T=7; G=X=14
B. A=T=8; G=X=16
C. A=T=14; G=X=7
D. A=T=16; G=X= 8
- Câu 36 : Ở một loài động vật,tính trạng màu mắt do 1 gen quy định. Khi cho con đực mắt đỏ giao phối với con cái mắt đỏ F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là cái. Nếu cho các cá thể mắt đỏ F1 giao phối tự do với nhau tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào ?
A. 4 ♀ mắt đỏ:3♂ mắt đỏ :1♂ mắt trắng
B. 4 ♂ mắt đỏ: 3♀ mắt đỏ : 1♀ mắt trắng
C. 2 ♀ mắt đỏ:1♂ mắt đỏ :1♂ mắt trắng
D. 2 ♂ mắt đỏ: 1♀ mắt đỏ : 1♀ mắt trắng
- Câu 37 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phối với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cay thân cao quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên ?
A. 1,2,3
B. 1,2,4
C. 1,2,5
D. 2,3,5
- Câu 38 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen quy định và di truyền trội hoàn toàn , tần số hoán vị gen giữa A và B là 40%. Xét phép lai XDEXdE x XdEY. Theo lý thuyết, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 80%
B. 10%
C. 20%
D. 40%
- Câu 39 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen khi có mặt đồng thời hai gen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ; khi chỉ có mặt một trong hai gen A hoặc B cho màu hồng, không có mặt cả hai gen A và B cho hoa màu trắng. Cho lai hai cây có kiểu hình khác nhau, có bao nhiêu phép lai thu được kiểu hình ở đời con có 50% cây hoa màu hồng?
A. 5
B. 7
C. 4
D. 6
- Câu 40 : Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị bệnh nhưng các con của bà ta có người bị bệnh, có người không. Nguyên nhân có thể là do
A. Các gen trên ti thể dễ bị thay đổi về mức độ và cách thức biểu hiện
B. ADN dạng thắng và phân li không đều về tế bào con
C. Tế bào có nhiều bản sao của cùng một gen và chúng có thể không đươc phân li đồng đều về các tế bào con
D. ADN ti thể dạng vòng và phân li không đều về tế bào con
- Câu 41 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao; a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ; b quy định quả vàng. Khi cho cây thân cao quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao, quả đỏ ở F1 chiếm 54%. Biết rằng không có đột biến và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Theo lý thuyết trong số những cây thân cao, quả đỏ ở F1 tỉ lệ cây mà trong kiểu gen chứa 2 alen trội là
A. 50%
B. 48,15%
C. 41,5%
D. 21%
- Câu 42 : Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến cấu trúc NST?
A. 2,4
B. 1,2
C. 2,3
D. 1,4
- Câu 43 : Ở một loài thực vật giao phấn, gen quy định chiều cao thân có 2 alen A quy định cây thân cao, alen lặn tương ứng quy định cây thân thấp. gen quy định màu sắc hoa cũng có 2 alen; B quy định hoa đỏ; alen b quy định hoa trắng; kiểu gen Bb biểu hiện hoa màu hồng. Trong một quần thể cân bằng di truyền , tần số A là 0,4 và B là 0,3. Trong quần thể này tỉ lệ cây cao hoa hồng là
A. 22,72%
B. 6,72%
C. 20,16%
D. 26,88%
- Câu 44 : Ở người khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenylinbiamide do alen trội A nằm trên NST thường quy định, không có khả năng này là do alen a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền , có tới 91% dân số có khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiobamide, số còn lại thì không. Trong quần thể nêu trên , một người đàn ông có khả năng nhận biết được mùi vị chất này lấy người vợ không có quan hệ họ hàng với anh ta và cũng có khả năng nhận biết chất hóa học trên . Tính theo lí thuyết xác suất cặp vơ chồng này sinh con trai đầu lòng không có khả năng nhận biết chất này là bao nhiêu?
A. 2,21%
B. 5,25%
C. 2,66%
D. 5,77%
- Câu 45 : Ở mèo, B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, alen b quy định màu lông hung các thể mèo cái dị hợp có màu lông tam thể do B trội không hoàn toàn. Lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen, màu lông của mèo con sẽ là
A. Mèo cái hoàn toàn đen; mèo đực 50% hung và 50% đen
B. Mèo cái 50% đen; 50% tam thể ; mèo đực 100% đen
C. Mèo cái 50% đen, 50% tam thể; mèo đực 100% hung
D. Mèo cái 50% đen, 50% tam thể; mèo đực 50% đen và 50% hung
- Câu 46 : Để điều trị cho người mắc bệnh máu khó đông, người ta đã
A. Sửa chữa cấu trúc của gen đột biến
B. Tiêm chất sinh sợi huyết
C. Làm mất đoạn NST chứa gen đột biến
D. Thay gen đột biến bằng gen bình thường
- Câu 47 : Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối
A. Tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp
B. Đa dạng và phong phú về kiểu gen
C. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
D. Chủ yếu ở trạng thái dị hợp
- Câu 48 : Trong kĩ thuật di truyền, trật tự các bước nhắm tạo một ADN tái tổ hợp là
A. Tinh sạch ADN mang gen mong muốn – gắn ADN của plassmid- chuyển vào vi khuẩn
B. Tinh sạch ADN mang gen mong muốn – cắt ADN mang gen vào ADN của vi khuẩn – đóng vùng ADN plasmit
C. Tinh sạch ADN mang gen mong muốn- tách chiết plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn , cắt plasmit mà vị trí xác định- dùng ezyme gắn đoạn ADN mang gen này với plasmit của vi khuẩn
D. Tinh sạch ADN mang gen mong muốn – trộn các đoạn ADN đã phân lập với vi khuẩn cho đã bằng CaCl2 – gắn đọan ADN mang gen vào plasmit có mặt trong tế bào chất của vi khuẩn
- Câu 49 : Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 50 : Một gen bình thường có số nucleôtit loại A chiếm 30%. Do xảy ra đột biến mất đoạn làm cho nucleôtit loại A giảm đi , loại G giảm đi so với khi chưa bị đột biến. Sau đột biến gen chỉ còn dài 2937,6 Å. Số nucleôtit loại X của gen sau đột biến là
A. 720
B. 384
C. 96
D. 480
- Câu 51 : Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về thể truyền sử dụng trong công nghệ gen?
A. Thể truyền có chứa các enzim cắt và nối cho phép tạo ra ADN tái tổ hợp.
B. Thành phần có thể được sử dụng làm thể truyền gồm plasmit, vi khuẩn E.coli và virut.
C. Thể truyền giúp đoạn gen mới có thể tồn tại, nhân lên và hoạt động được trong tế bào nhận.
D. Thể truyền giúp tế bào nhận phân chia đồng đều vật chất di truyền về các tế bào con khi tế bào phân chia.
- Câu 52 : Có 3 tế bào thể ba nhiễm của cà độc dược (2n = 24) đang ở kì giữa giảm phân I, người ta đếm đươc số nhiễm sắc thể kép là
A. 72
B. 42
C. 36
D. 75
- Câu 53 : Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể phân li độc lập kí hiệu Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, giảm phân I xảy ra bình thường, giảm phân II phân li không bình thường ở nhiễm sắc thể chứa gen B. Số loại giao tử tối đa tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. 6
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 54 : Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là
A. Nuclêôxôm
B. Crômatit
C. Sợi nhiễm sắc
D. Sợi cơ bản
- Câu 55 : Cho các đặc điểm sau:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
- Câu 56 : Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng?
A. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài
B. Hình thành loài mới thường gắn với sự hình thành các đặc điểm thích nghi
C. Thường xảy ra một cách nhanh chóng để hình thành loài mới
D. Điều kiện địa lí không tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi của quần thể
- Câu 57 : Một quần thể bò có 10000 con, trong đó bò lông trắng, ngắn là 729 con và bò lông vàng là 9100 con. Biết rằng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen và trội lặn hoàn toàn quy định, các gen nằm trên các NST khác nhau. Lông vàng, dài là các tính trạng trội. Số lượng bò có màu lông trắng, dài theo lí thuyết là
A. 171 con
B. 1729 con
C. 9100 con
D. 729 con
- Câu 58 : Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng nitơ trong đất, bà con nông dân thường sử dụng hiểu biết về mối quan hệ nào sau đây?
A. Giữa tảo và nấm sợi tạo địa y
B. Giữa rêu và cây lúa
C. Vi khuẩn sống trong dạ cỏ trâu bò
D. Giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ đậu
- Câu 59 : Khi nói về điều hòa hoạt động gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế khi không có chất cảm ứng.
B. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra đơn giản hơn ở sinh vật nhân chuẩn.
C. Một gen điều hòa có thể tác động đến nhiều operon.
D. Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen tạo ra.
- Câu 60 : Có 3 bạn học sinh phát biểu về đột biến gen (ĐBG) như sau:
A. Bình
B. An
C. Hùng
D. An và Hùng
- Câu 61 : Bộ ba nào sau đây quy định mã mở đầu tổng hợp aa mở đầu ở sinh vật nhân thực?
A. UGA
B. UAA
C. AUG
D. GAU
- Câu 62 : Cho các loài sinh vật
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 63 : Cho các bệnh tật di truyền ở người:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 64 : Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính
B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen
- Câu 65 : Trên một phân tử mARN có trình tự các nucleotit như sau:
A. 8 bộ ba và 7 bộ ba đối mã
B. 6 bộ ba và 6 bộ ba đối mã
C. 7 bộ ba và 7 bộ ba đối mã
D. 10 bộ ba và 10 bộ ba đối mã
- Câu 66 : Một loài có bộ NST 2n = 24. Số NST trong các thể một nhiễm, tam bội và tam nhiễm kép lần lượt là:
A. 23 – 36 – 26
B. 23 – 25 – 26
C. 23 – 72 – 26
D. 25 – 27 – 36
- Câu 67 : Cho các loại bằng chứng sau đây:
A. 1
B. 5
C. 0
D. 3
- Câu 68 : Trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền người ta nhận thấy 1% nam giới bị bệnh bạch tạng. Cho biết bệnh do gen lặn trên NST thường qui định. Tính theo lí thuyết trong số 10.000 nữ của quần thể này thì số lượng nữ bình thường mang gen bệnh là:
A. 4950
B. 1800
C. 900
D. 9900
- Câu 69 : Cho các loại tài nguyên sau:
A. 1, 3, 4, 6
B. 1, 2, 3,4,5,6
C. 1, 4, 6
D. 1,4
- Câu 70 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180 cm. Khi cho cây cao 100cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau:
A. Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 3 cặp gen tác động đến sư hình thành tính trạng.
B. Tính trạng di truyền theo quy luật trội hoàn toàn,gen quy định chiều cao cây có 9 alen.
C. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
D. Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
- Câu 71 : Ở quần thể của một loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa số loại kiểu gen dị hợp về gen A là:
A. 4 kiểu gen
B. 10 kiểu gen
C. 8 kiểu gen
D. 6 kiểu gen
- Câu 72 : Trong những cơ chế dưới đây có bao nhiêu có chế dẫn tới phát sinh biến dị di truyền
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 73 : Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô => Sâu ăn lá ngô => Nhái =>Rắn hổ mang =>Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là
A. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái
B. Nhái, rắn hổ mang, diều hâu
C. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang
D. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu
- Câu 74 : Mèo bình thường có tai không cong. Tuy nhiên, ở một quần thể kích thước lớn người ta tìm thấy một con mèo đực duy nhất có tính trạng tai cong rất đẹp. Con đực này được lai với 10 con cái từ cùng quần thể. Sự phân li kiểu hình ở đời con trong từng phép lai đều được xấp xỉ tỉ lệ là 1 tai cong : 1 tai bình thường. Biết một gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể. Hãy đưa ra giả thuyết để giải thích sự hình thành của tính trạng tai cong nói trên.
A. Gen trên NST giới tính
B. Di truyền theo dòng mẹ
C. Thường biến
D. Đột biến gen trội
- Câu 75 : Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do
A. Số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
B. Cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp.
C. Số lượng gen của hai loài không bằng nhau.
D. Các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân , gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử.
- Câu 76 : Cho các cơ thể có kiểu gen sau đây thực hiện giảm phân tạo giao tử:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 77 : Cho biết 5’AUG 3’: Met; 5’ UAU 3’ và 5’ UAX 3’ : Tyr; 5’ UGG 3’ : trp; 5’UAA 3’; 5’ UAG 3’; 5’ UGA 3’ kết thúc. Xét một đoạn trình tự mARN: 5’AUG UAU UGG 3’. Trình tự các nucleotit tương ứng là: 123 456 789. Trên phân tử mARN nói trên có mấy cách đột biến điểm thay thế cặp nucleotit làm kết thúc sớm quá trình dịch mã?
A.1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 78 : Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AabbDD có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là
A. 16 và 4
B. 16 và 8
C. 12 và 4
D. 12 và 8
- Câu 79 : Khi nói về bộ ba mở đầu trên mARN, hãy chọn kết luận đúng.
A. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba AUG.
B. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có một bộ ba mở đâu, bộ ba này nằm ở đầu 3’ của mARN.
C. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vụ mã mở đầu.
D. Tất cả các bộ ba AUG ở trên mARN đều làm nhiệm vụ mã mở đầu.
- Câu 80 : Theo Đacuyn nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng phong phú là
A. Sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên cơ thể sinh vật ngày càng ít.
B. Điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở sinh vật ngày càng nhiều.
C. Các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho các thế hệ sau.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua hai đặc tính biến dị và di truyền.
- Câu 81 : Người bị hội chứng Claiphentơ có 3 NST giới tính với kí hiệu là XXY. Có bao nhiêu giải thích sau đây về cơ chế làm phát sinh người có NST XXY đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 82 : Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phương pháp nuôi cây mô tiết kiệm được diện tích nhân giống.
B. Phương pháp nuôi cây mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
C. Phương pháp nuôi cây mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
D. Phương pháp nuôi cây mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp
- Câu 83 : Cho biết tính trạng màu lông của động vật có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Trong đó A qui định lông hung đỏ còn a quy định lông trắng. Theo lí thuyết có bao nhiêu công thức lai mà bố mẹ khác nhau về kiểu gen quy định tính trạng trên có thể được tạo ra?
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
- Câu 84 : Khi nói về chuỗi thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
C. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
D. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
- Câu 85 : Những mối quan hệ nào sau đây luôn làm cho một loài có lợi và một loài có hại?
A. Quan hệ hội sinh và quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
B. Quan hệ kí sinh – vật chủ và quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
C. Quan hệ kí sinh – vật chủ và quan hệ ức chế cảm nhiễm.
D. Quan hệ cộng sinh và quan hệ kí sinh – vật chủ.
- Câu 86 : Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 87 : Ở một quần thể động vật có vú, thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền như sau:
A. Tần số alen A trong quần thể là 0,35
B. Nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ cá thể lông xám ở F1 sẽ là 60%
C. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền
D. Tần số alen A và a ở hai giới như nhau.
- Câu 88 : Cho các thao tác kĩ thuật sau:
A. 1 → 3 →2 → 4 → 5
B. 1 → 2 → 3 → 4 → 5
C. 3 → 1 →2 → 4 →5
D. 3 → 2 → 1 → 4 → 5
- Câu 89 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa trắng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Khi tiến hành lai hai cây hoa đỏ (P) với nhau, ở F1 người ta thu được một cây hoa trắng, 299 cây hoa đỏ. Dựa vào kết quả thu được nói trên, xét các kết luận sau đây:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 90 : Nghiên cứu biến động tần số các alen (A và a) của một gen ở một quần thể ruồi giấm qua các thế hệ, kết quả được biểu diễn trên đồ thị như sau:
A. 2, 3
B. 1, 2, 3
C. 1, 2,3, 4
D. 2, 3, 4
- Câu 91 : Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân là vì:
A. Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng nên cung cấp nhiều năng lượng cho giáp xác.
B. Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ ít thực vật phù du.
C. Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.
D. Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.
- Câu 92 : Có ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb giảm phân, hai trong ba tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân I, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Xét các loại giao tử có thể thu được như các trường hợp dưới đây:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 93 : Các bộ ba mã gốc nào sau đây:
A. 2
B. 0
C. 1
D. 3
- Câu 94 : Trong cơ thể có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng (Mỗi cặp gen gồm 2 alen). Cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp, một cặp gen đồng hợp còn mẹ thì ngược lại. Tính theo lí thuyết có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xảy ra?
A. 64
B. 16
C. 256
D. 32
- Câu 95 : Hai loài cải bắp và cải củ đều có số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18, khi cho lai hai loài này với nhau người ta có thể thu được con lai nhưng con lai thường bất thụ. Người ta có thể thu được con lai hữu thụ bằng những cách nào?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
- Câu 96 : Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường qui định, bệnh mù màu do gen lặng nằm trên NST giới tính X qui định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị mù màu còn mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng là con trai và không bị bệnh là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 97 : Với giả thuyết một loài thực vật lưỡng tính, xét dạng tế bào lưỡng bội 2n, trong đó xét 5 cặp NST. Trên mỗi cặp NST xét một locut có 2 alen. Theo lí thuyết quần thể có số kiểu gen khác nhau tối đa trong trường hợp thể lưỡng bội 2n và thể đột biến (2n +1) lần lượt là:
A. 324 và 1980
B. 243 và 1620
C. 64 và 324
D. 252 và 2260
- Câu 98 : Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa một cá thể đực (XY) với một cá thể cái (XX) đều kiểu hình mắt đỏ , F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ cho giao phối với nhau được F2. Tiếp tục chọn ngẫu nhiên 2 cá thể F2. Xác suất để cả hai cá thể được chọn đều có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu?
A. 76,5625%
B. 75,0125%
C. 78,1250%
D. 1,5625%
- Câu 99 : Chứng bạch tạng là do thiếu melanin trong các tế bào da, đặc biệt là các tế bào chân lông. Sự tổng hợp sắc tố này qua hai phản ứng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 100 : Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau qui định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong đó cứ 1 alen trội thì khối lượng quả tăng lên 20g. Tính trạng màu hoa do một cặp gen D, d qui định trong đó D qui định hoa vàng trội hoàn toàn so với d qui định hoa trắng. Phép lai giữa hai cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBbDDdd x AAAaBbbbDDdd. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử lưỡng bội 2n có sức sống như nhau. Theo lí thuyết phép lai nói trên thu được số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
A. 80 và 12
B. 48 và 14
C. 60 và 12
D. 75 và 14
- Câu 101 : Một bệnh di truyền đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đây.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 102 : Phát biểu nào sau đây về gen theo quan nhiệm hiện nay là sai?
A. I
B. I, II, III
C. II, III
D. I, III
- Câu 103 : Ở một loài, NST số I có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABCDEGHK. Dạng đột biến này
A. Được sử dụng để chuyển gen
B. Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng
C. Không làm thay đổi hình thái của NST
D. Được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST
- Câu 104 : Một phân tử mARN có chiều dài 2142A0 và tỉ lệ A: U: G: X = 1: 2: 2: 4. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN này thì số nucleotit mỗi loại của ADN là
A. A = T = 420, G = X = 210
B. A = T = 210, G = X = 420
C. A = 70, T = 140, G = 140, X = 280
D. A = 140, T = 70, G = 280, X = 140
- Câu 105 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây với nhau, thu được F1 gồm 624 cây, trong đó có 156 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A. 3 phép lai
B. 4 phép lai
C. 6 phép lai
D. 5 phép lai
- Câu 106 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: XDXd x XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 107 : Ở gà, một tế bào của cơ thế có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường hình thành giao tử. Xét các phát biểu sau đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 108 : Ý nào dưới đây không đúng với thí nghiệm lai cây cải bắp với cây cải củ của Kapetrenco?
A. Đây là phép lai giữa hai loài có họ hàng gần.
B. Một số ít cây lai ngẫu nhiên xảy ra đột biến có bộ nhiễm sác thể tăng lên gấp đôi hữu thụ.
C. Cây lai tạo ra có rễ của cải củ và lá của cải bắp.
D. Hầu hết con lai khác loài được tạo ra đều bất thụ.
- Câu 109 : Loại nuclêôtit nào sau đây không tham gia vào cấu trúc phân tử ARN?
A. Ađênin
B. Uraxin
C. Timin
D. Xitôzin
- Câu 110 : Trong các phương pháp sau đây, có mấy phương pháp tạo nguồn biến dị di truyền cho chọn giống
A. 7
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 111 : Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:
A. 100% cá thể mắt nâu.
B. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng.
C. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng.
D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng.
- Câu 112 : Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức gây ra quá nhiều sản phẩm của gen. Những kiểu đột biến nào dưới đây có thể làm cho 1 gen bình thường (tiền ung thư) thành gen ung thư?
A. (1); (2); (4); (5)
B. (1); (3); (4); (5)
C. (1); (2); (3); (5)
D. (1); (2); (3); (4)
- Câu 113 : Ở một loài thực vật, có 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee phân li độc lập, tác động qua lại với nhau theo kiểu cộng gộp để hình thành chiều cao cây. Cho rằng cứ mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Lai cây thấp nhất với cây cao nhất (có chiều cao 320 cm) thu được cây lai F1. Cho cây lai F1 giao phấn với cây có kiểu gen AaBBDdee. Hãy cho biết cây có chiều cao 300 cm ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 31,25%
B. 22,43%
C. 32,13%
D. 23,42%
- Câu 114 : Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa A-T; G-X và ngược lại thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
A. (1) và (4)
B. (1) và (6)
C. (2) và (6)
D. (3) và (5)
- Câu 115 : Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là
A. Mức phản ứng không do kiểu gen qui định.
B. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.
C. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
D. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau.
- Câu 116 : Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb (mỗi gen nằm trên một NST thường) giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử. Theo lý thuyết, tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là
A. 3 : 3 : 1 : 1
B. 1 : 1 : 1 : 1
C. 2 : 2 : 2 : 1
D. 1 : 1: 2 : 2
- Câu 117 : Quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì
A. Có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác làm thức ăn.
B. Dễ dàng xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường thay đổi nhanh.
C. Có cấu trúc càng ít ổn định vì có số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho các quần thể thực vật biến mất dần.
D. Có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo hơn vì thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần.
- Câu 118 : Nhiễm sắc thể giới tính ở động vật
A. Có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
B. Chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
C. Chỉ có trong các tế bào sinh dục.
D. Không tiến hành trao đổi chéo trong giảm phân.
- Câu 119 : Cho P: AaBbDd x AabbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 120 : Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
A. Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
B. Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen
C. Tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu
D. Tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu
- Câu 121 : Những sự kiện nào dưới đây làm giảm đa dạng di truyền của quần thể sinh vật sinh sản hữu tính?
A. (1); (3); (4)
B. (1); (3); (5)
C. (2); (3); (4)
D. (2); (4); (5)
- Câu 122 : Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là:
A. Tạo nguồn biến dị tổ hợp
B. Tạo vật liệu khởi đầu nhân tạo.
C. Tìm được kiểu gen mong muốn.
D. Trực tiếp tạo giống mới.
- Câu 123 : Theo quan điểm thuyết tiến hóa hiện đại, nhóm sinh vật sống kí sinh chủ yếu được tiến hoá theo chiều hướng
A. Giữ nguyên tổ chức cơ thể, đa dạng hoá các hình thức chuyển hoá vật chất.
B. Nâng cao dần tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.
C. Ngày càng đa dạng và phong phú, tổ chức ngày càng cao.
D. Đơn giản hoá tổ chức cơ thể thích nghi với điều kiện môi trường.
- Câu 124 : Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B và alen C bị đột biến thành alen c. Biết các cặp gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Dự đoán nào sau đây đúng về sự di truyền của các tính trạng?
A. Các kiểu gen đều biểu hiện thành thể đột biến của cả 3 locut là aaBbCc, aaBBcc.
B. Có tối đa 30 loại kiểu gen quy định các tính trạng trên.
C. Kiểu hình A-B-C- có tối đa 10 kiểu gen quy định.
D. Có tối đa 6 loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen.
- Câu 125 : Một loài thực vật có 6 nhóm gen liên kết. Số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong mỗi tế bào sinh dưỡng của 6 thể đột biến như sau:
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 126 : Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 127 : Khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao kề liền của chuỗi thức ăn, dòng năng lượng trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình 90%, do
A. (2); (3); (4).
B. (1); (2); (3).
C. (1); (3); (4).
D. (1); (2); (4).
- Câu 128 : Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi ARN ra khỏi vỏ prôtein của hai chủng virut A và B. Cả 2 chủng đều có khả năng gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở các vết tổn thương trên lá. Lấy axit nucleic của chủng A trộn với vỏ prôtein của chủng B.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 129 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,
A. Những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di truyền được.
B. Tất cả các biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
C. Cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
D. Các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi bất thường.
- Câu 130 : Sơ đồ bên dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài
A. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng.
B. (1) sai; (2) đúng; (3) sai.
C. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng.
D. (1) đúng; (2) sai; (3) sai.
- Câu 131 : Hầu hết các bệnh di truyền phân tử ở người là do đột biến gen gây nên. Có mấy lí do dưới đây dùng để giải thích nguyên nhân gây bệnh của gen đột biến?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 132 : Số phân tử ADN trong một tế bào sinh tinh của ruồi giấm ở kì sau của giảm phân I là
A. 4
B. 2
C. 8
D. 16
- Câu 133 : Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vì
A. Môi trường nước có nhiệt độ ổn định hơn môi trường trên cạn.
B. Môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn.
C. Hệ sinh thái dưới nước có độ đa dạng cao.
D. Môi trường nước không bị ánh nắng mặt trời đốt nóng.
- Câu 134 : Cho các nhân tố tiến hoá sau:
A. (1); (2); (3).
B. (1); (2); (4).
C. (1); (2); (5).
D. (2); (3); (4).
- Câu 135 : Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x ♂ AaBb, biết ở cơ thể đực có một số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lý thuyết, ở đời con có bao nhiêu loại kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu loại kiểu gen lệch bội ?
A. 6 kiểu gen lưỡng bội và 12 kiểu gen lệch bội.
B. 6 kiểu gen lưỡng bội và 12 kiểu gen lệch bội.
C. 6 kiểu gen lưỡng bội và 9 kiểu gen lệch bội.
D. kiểu gen lưỡng bội và 6 kiểu gen lệch bội.
- Câu 136 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
- Câu 137 : Khi gen ngoài nhân của tế bào mẹ bị đột biến thì
A. Gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.
B. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình.
C. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình.
D. Gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến.
- Câu 138 : Xét cá thể có kiểu gen Dd . Khi giảm phân hình thành giao tử thì có 36% số tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, số giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ
A. 0,42
B. 0,48
C. 0,36
D. 0,41
- Câu 139 : Ở một quần thể thực vật, xét một locut gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Ở thế hệ P, tần số kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm 20% và tần số kiểu gen dị hợp tử chiếm 60%, còn lại là đồng hợp tử lặn. Sau một số thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gen dị hợp tử ở thế hệ cuối cùng là 3,75%. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Từ thế hệ P, quần thể đã trải qua 4 thế hệ tự thụ phấn.
B. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 48,2%.
C. Số cá thể trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 45,32%.
D. Số cá thể mang alen lặn ở thế hệ P chiếm 82%.
- Câu 140 : Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen (D,d) quy định; Hình dạng cây do hai cặp gen Aa và Bb cùng quy định. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 56,25% cây quả dẹt, vàng; 18,75% cây tròn, vàng; 18,75% cây tròn, xanh; 6,25% cây dài, xanh. Kiểu gen của cây F1 có thể là
A. Bb
B. AaBbDd
C. Bb
D. Dd
- Câu 141 : Ở một loài động vật, màu sắc lông là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc lông theo sơ đồ:
A. 4 xám : 1 trắng : 3 đen
B. 4 xám : 3 trắng : 1 đen
C. 3 xám : 4 đen : 1 trắng
D. 3 xám ; 1 đen : 4 trắng
- Câu 142 : Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây: Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu; Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
A. AaBBRr
B. AABbRr
C. AaBbRr
D. AaBbRR
- Câu 143 : Ở chim, cho giao phối 2 cá thể thuần chủng (P): lông dài, xoăn x lông ngắn, thẳng, F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen, F2 xuất hiện ở chim mái: 20 dài, xoăn, 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 lông dài, thẳng: 5 lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng. Tần số hoán vị gen của chim trống F1 là:
A. 20%
B. 25%
C. 10%
D. 5%
- Câu 144 : Có một loài sâu đục thân gây bệnh ở ngô phát tán trong một vùng sản xuất nông nghiệp trồng chủ yếu 2 giống ngô Bt+ và S. Giống Bt+ được chuyển gen Bt có khả năng kháng sâu còn giống ngô S thì không. Loài sâu này là thức ăn chính của một loài chim trong vùng. Giả sử loài chim bị tiêu diệt một cách đột ngột bởi hoạt động săn bắn. Hậu quả nào sau đây có xu hướng xảy ra sớm nhất?
A. Tỷ lệ chết của giống ngô Bt+ tăng lên
B. Tăng nhanh số lượng các dòng ngô lai có khả năng kháng bệnh
C. Tỷ lệ chết của loài sâu đục thân tăng lên
D. Tỷ lệ chết của giống ngô S tăng lên
- Câu 145 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho phép lai (P): XAXa x XAY thu được F1. Cho tất cả ruồi mắt đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên. Tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A. 1 mắt đỏ : 7 mắt trắng
B. 7 mắt đỏ : 1 mắt trắng
C. 15 mắt đỏ : 1 mắt trắng
D. 7 mắt đỏ : 8 mắt trắng
- Câu 146 : Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locut gen sau: Locut gen I có 3 alen (quan hệ các alen: a1>a2=a3). Locut gen II có 5 alen (quan hệ các alen: b1>b2=b3=b4>b5). Locut gen III có 4 alen (quan hệ các alen: d1=d2>d3>d4). Biết dấu “>” thể hiện quan hệ trội lặn hoàn toàn, dấu “=” thể hiện quan hệ đồng trội; Các locut gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Trong trường hợp không xảy ra đột biến. Cho các nhận định sau:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 147 : Cho biết alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây quả tròn chiếm tỉ lệ 50% và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
- Câu 148 : Hiện tượng khống chế sinh học
A. Đảm bảo sự cân bằng sinh thái trong quần xã
B. Làm cho một loài bị tiêu diệt
C. Làm cho quần xã chậm phát triển
D. Làm mất cân bằng sinh thái trong quần xã
- Câu 149 : Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định không phân biệt được mùi vị nằm trên NST thường. Nếu trong 1 quần thể người cân bằng di truyền, tần số alen a là 0,2 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra con trong đó 1 con phân biệt được mùi vị và 1 con không phân biệt được mùi vị là
A. 4,69%
B. 9,38%
C. 4,17 %
D. 1,92%
- Câu 150 : Cho F1 dị hợp hai cặp gen lai với nhau ở thế hệ F2 thu được tỉ lệ 9 thân cao : 7 thân thấp.Cho F1 lai với cá thể thứ 1, thế hệ lai thu được 3 thân cao : 1 thân thấp. Cho F1 lai với cá thể thứ 2, thế hệ lai thu được 1 thân cao : 3 thân thấp. Kiểu gen của cây thứ 1 và cây thứ 2 lần lượt là:
A. AaBb và aabb
B. AABb và aabb
C. Aabb và aabb
D. AaBb và Aabb
- Câu 151 : Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây làm thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật không theo hướng xác định?
A. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
B. Đột biến và di - nhập gen
C. Đột biến và chọn lọc tự nhiên
D. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen
- Câu 152 : Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự nhiên?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 153 : Khi nghiên cứu về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, có các nhận xét sau:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 154 : Hệ sinh thái nhân tạo khác với hệ sinh thái tự nhiên ở các đặc điểm:
A. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định thấp, dễ bị dịch bệnh, các cá thể sinh trưởng nhanh, năng suất sinh học cao
B. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định thấp, được con người chăm sóc nên ít bị dịch bệnh, năng suất sinh học cao
C. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định cao, năng suất sinh học cao
D. Hệ sinh thái nhân tạo nhờ được áp dụng các biện pháp canh tác và kĩ thuật hiện đại nên các cá thể sinh trưởng nhanh, năng suất sinh học cao, tính ổn định cao
- Câu 155 : Quá trình phiên mã sẽ kết thúc khi enzym ARN pôlymeraza di chuyển tới cuối gen, gặp
A. Bộ ba kết thúc ở đầu 5’ trên mạch mã gốc.
B. Tín hiệu kết thúc ở đầu 5’ trên mạch mã gốc.
C. Tín hiệu kết thúc ở đầu 3’ trên mạch mã gốc.
D. Bộ ba kết thúc ở đầu 3’ trên mạch mã gốc.
- Câu 156 : Khi lai gà lông trơn thuần chủng với gà lông vằn cùng loài được F1 toàn gà lông trơn, cho con cái F1 lai phân tích được Fa có tỉ lệ 3 lông vằn : 1 lông trơn (toàn con đực). Tính trạng màu sắc lông ở gà
A. Do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.
B. Do 2 cặp gen không alen quy định, 1 cặp liên kết với NST giới tính X.
C. Do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
D. Do 2 cặp gen không alen quy định, 2 cặp liên kết với NST giới tính X.
- Câu 157 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các phép lai sau ở một loài động vật, biết rằng hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái với tần số 20%
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
- Câu 158 : Trong một quần thể thực vật tính trạng do 1 gen quy định cây hoa đỏ trội hoàn toàn so với cây hoa thấp. Quần thể nào dưới đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng
B. 50% số cây cao : 50% số cây thấp
C. 25% cây hoa đỏ : 75% cây hoa trắng
D. Toàn cây hoa đỏ thuần chủng hoặc toàn cây hoa trắng
- Câu 159 : Những quần thể gần đạt đến kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
A. Cá thể có kích thước nhỏ, sử dụng nhiều thức ăn.
B. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
C. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, vòng đời ngắn.
D. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn.
- Câu 160 : Ở người, gen lặn a gây bệnh bạch tạng trên NST thường, alen trội tương ứng A không gây bệnh. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
A.
B.
C.
D.
- Câu 161 : Trong số các ví dụ chỉ ra dưới đây, ví dụ nào cho thấy mô hình phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể?
A. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới.
B. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực.
C. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ.
D. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều.
- Câu 162 : Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra ở thế hệ P là đúng?
A. Hai gen quy định tính trạng phân li độc lập với nhau.
B. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết hoàn toàn với nhau.
C. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết không hoàn toàn.
D. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài cùng thuộc 1 NST.
- Câu 163 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới, động vật được di cư từ môi trường nước lên môi trường cạn do hình thành đại lục, khí hậu nóng ẩm xảy ra ở kỉ
A. Cacbon
B. Cambri
C. Pecmi
D. Silua
- Câu 164 : Ở người, hình dạng mũi do một cặp gen có hai alen quy định. Một cặp vợ chồng đều mũi cong sinh ra một người con đầu lòng có mũi cong (con số 1), biết rằng em gái của người chồng và em vợ đều có mũi thẳng, những người khác trong hai gia đình đều có mũi cong. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Cả 2 vợ chồng trên đều có kiểu gen dị hợp
B. Xác suất để người con (1) không mang alen lặn là 1/2
C. Xác suất sinh ra người con thứ 2 có kiểu gen dị hợp là 3/4
D. Tất cả các con của cặp vợ chồng này đều có mũi thẳng
- Câu 165 : Khi nói về môi trường sống và các nhân tố sinh thái, phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
B. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
C. Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
D. Giới hạn sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều phù hợp cho sinh vật.
- Câu 166 : Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?
A. Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và chuyển sang màu vàng hoặc xám
B. Con tắc kè hoa đổi màu theo nền môi trường
C. Sâu xanh ăn rau có màu xanh như lá rau
D. Cây rau mác khi chuyển từ môi trường cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bản dài
- Câu 167 : Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
- Câu 168 : Cho các phát biểu về sự di truyền một số bệnh ở người:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 169 : Cho phép lai (P): ♀AabbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường. 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, 8% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là:
A. 112
B. 204
C. 114
D. 108
- Câu 170 : Cho biết mỗi gen có hai alen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Cho các phép lai sau đây:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 171 : Xét cá thể có kiểu gen: . Khi giảm phân hình thành giao tử có 48% số tế bào xảy ra hoán vị giữa . Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử mang ba alen trội do cơ thể trên tạo ra là
A. 3%
B. 24%
C. 12%
D. 6%
- Câu 172 : Đồ thị dưới đây biểu diễn biến động số lượng thỏ và mèo rừng ở Canađa, nhận định nào không đúng về mối quan hệ giữa hai quần thể này?
A. Quần thể thỏ thường có kích thước lớn hơn quần thể mèo rừng.
B. Sự biến động số lượng của mèo rừng phụ thuộc vào số lượng của thỏ.
C. Khi thức ăn của thỏ bị nhiễm độc thì mèo rừng không bị nhiễm độc bằng thỏ.
D. Số lượng cá thể thỏ và mèo rừng Canađa biến động theo chu kì 9 – 10 năm.
- Câu 173 : Khi nói về ADN ngoài nhân ở sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen ngoài nhân đều có thể bị đột biến nhưng không thể di truyền cho thế hệ sau.
B. ADN ngoài nhân có thể nhân đôi độc lập với ADN ở trong nhiễm sắc thể.
C. ADN ti thể và ADN lục lạp đều có cấu trúc dạng thẳng còn ADN plasmit có cấu trúc dạng vòng.
D. ADN ngoài nhân có hàm lượng không ổn định và được phân bố đều cho các tế bào con.
- Câu 174 : Cho cây thân cao dị hợp về hai cặp gen lai phân tích, đời con thu được 75% cây thân thấp : 25% cây thân cao. Nếu cho giao phấn giữa các cây thân cao bất kì với cây thân thấp có kiểu gen đồng hợp lặn của quần thể này thì tỉ lệ các kiểu hình có thể thu được ở đời con là
A. (1), (3), (4), (6)
B. (1), (4), (7)
C. (1), (5), (7)
D. (1), (4), (5), (7)
- Câu 175 : Bảng dưới đây cho biết một số ví dụ về ứng dụng của di truyền học trong chọn giống:
A. 1-b, 2-c, 3-a, 4-e, 5-d.
B. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d, 5-e.
C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-a, 5-b.
D. 1-e, 2-c, 3-a, 4-d, 5-b.
- Câu 176 : Cho lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, các cá thể sinh ra đều có khả năng sống sót và sinh sản bình thường. Số loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu trường hợp trong các kết quả dưới đây?
A. 6
B. 7
C. 5
D. 4
- Câu 177 : Một quần thể thực vật, xét ba gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường: gen thứ nhất và gen thứ 2 có 2 alen, gen thứ ba có 3 alen. Quá trình giao phối ngẫu nhiên sẽ tạo ra trong quần thể tối đa số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp là
A. 6
B. 15
C. 21
D. 12
- Câu 178 : Cho một quần thể thực vật (Io) có cấu trúc di truyền .Quần thể tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3), biết rằng các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Tần số alen A và b của quần thể (I3) lần lượt là
A. PA= 0,55; Pb= 0,55.
B. PA= 0,4; Pb= 0,45.
C. PA= 0,35; Pb= 0,45.
D. PA= 0,45; Pb= 0,55.
- Câu 179 : Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1 thu được 100% cây hoa hồng. Cho F1 lai phân tích, Fa thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 50% cây hoa hồng : 50% cây hoa trắng. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa đỏ.
A. (4), (5).
B. (1), (3).
C. (1), (2).
D. (2), (5).
- Câu 180 : Gen A có tổng số 3240 liên kết hiđrô và Guanin chiếm 35% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến thành gen a; cả hai gen này tự nhân đôi 2 lần đã cần môi trường cung cấp 5037 xitozin và 2160 adenin. Đây là dạng đột biến:
A. Thêm 2 cặp G-X.
B. Mất 1 cặp G-X.
C. Thay cặp G-X bằng cặp A-T.
D. Mất 1 cặp A-T.
- Câu 181 : Trong các đặc điểm dưới đây, đặc điểm không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là
A. Một loài có lợi, một loài không có lợi cũng không có hại.
B. Loại bỏ các cá thể kém thích nghi giúp quần thể phát triển hưng thịnh hơn.
C. Sự cạnh tranh giữa các cá thể khác loài thường dẫn đến sự thu hẹp ổ sinh thái.
D. Cạnh tranh tạo ra sự ổn định số lượng cá thể của quần thể, phù hợp với sức chứa của môi trường.
- Câu 182 : Sử dụng chất cônsixin để gây đột biến số lượng nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây lưỡng bội tạo nên thể đột biến. Thể đột biến này được gọi là
A. Thể lệch bội
B. Thể tứ bội
C. Thể đa bội
D. Thể khảm
- Câu 183 : Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Những nơi có điều kiện sống càng biến động thì các loài sinh vật tiến hóa càng nhanh.
B. Khi điều kiện sống trở nên khan hiếm thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài tăng lên
C. Sinh vật có tổ chức cơ thể càng cao thì có vùng phân bố càng rộng.
D. Khi hai loài có ổ sinh thái trùng nhau thì sự cạnh tranh gay gắt.
- Câu 184 : Trong mã di truyền, có bao nhiêu tổ hợp các bộ ba không chứa X?
A. 37
B. 8
C. 16
D. 27
- Câu 185 : Ở 1 loài vi khuẩn, mạch bổ sung với mạch khuôn của gen có tỉ lệ các loại nucleotit A, T, G, X lần lượt là: 10%; 20%; 30% và 40%. Khi gen trên phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 360 nucleotit loại A, trên mỗi mARN có 5 riboxom dịch mã 1 lần. Số lượng nucleotit môi trường cung cấp cho phiên mã và số lượt tARN đã tham gia quá trình dịch mã là:
A. 7200 nucleotit và 5985 lượt tARN.
B. 3600 nucleotit và 1995 lượt tARN.
C. 3600 nucleotit và 5985 lượt tARN.
D. 1800 nucleotit và 2985 lượt tARN.
- Câu 186 : Ở người, cặp HH quy định hói đầu, hh quy định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu, Phụ nữ dị hợp Hh không hói. Ở người, cả nam và nữ đều có thể bị hói đầu nhưng tính trạng này thường gặp ở nam hơn ở nữ. Giải thích nào sau đây hợp lý nhất?
A. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính
B. Gen quy định tính trạng nằm trên tế bào chất
C. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
D. Gen quy định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường
- Câu 187 : Sự quần tụ giúp cho sinh vật
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 188 : Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có vai trò
A. Tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
B. Giúp sinh vật có nhiều mức phản ứng.
C. Giúp sinh vật hình thành nhiều đặc điểm thích nghi.
D. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
- Câu 189 : Theo thuyết tiến hóa tổng hợp thì tiến hóa nhỏ là quá trình
A. Củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính của quần thể.
B. Duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Hình thành các nhóm phân loại trên loài.
D. Biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
- Câu 190 : Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B. Quá trình ngẫu phối làm cho kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
C. Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
- Câu 191 : Trong những hoạt động sau đây của con người:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 192 : Một phân tích hóa sinh cho thấy tỷ lệ % các loại nucleotit của AND ở các loài sinh vật như sau:
A. Loài I và II đều mang phân tử ADN có cấu trúc 2 mạch.
B. Loài V mang phân tử ARN 1 mạch.
C. Loài III mang phân tủ ADN có cấu trúc 1 mạch.
D. Loài IV và loài V đều mang phân tử ARN 2 mạch.
- Câu 193 : Sau đây là một số bậc cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể và cấu trúc của chúng:
A. 1-b; 2-a; 3-c; 4-e; 5-d
B. 1-b; 2-c; 3-a; 4-e; 5-d
C. 1-c; 2-b; 3-a; 4-e; 5-d
D. 1-a; 2-b; 3-c; 4-d; 5-e
- Câu 194 : Ở loài hoa loa kèn, người ta tiến hành phép lai thuận nghịch thu được kết quả như sau:
A. Di truyền theo quy luật phân ly độc lập
B. Là di truyền ngoài nhân
C. Di truyền theo quy luật di truyền thẳng
D. Di truyền theo quy luật phân li
- Câu 195 : Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này
A. Có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau.
B. Có kiểu gen giống nhau.
C. Khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con.
D. Không thể sinh sản hữu tính.
- Câu 196 : Tuổi của quần thể sinh vật là
A. Thời gian để quần thể tăng trửng và phát triển.
B. Thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.
C. Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
D. Thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.
- Câu 197 : Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó được con người
A. Lai tạo cho phù hợp với lợi ích của mình.
B. Gây đột biến cho phù hợp với lợi ích của mình.
C. Tạo biến dị cho phù hợp với lợi ích của mình.
D. Làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.
- Câu 198 : Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
A. Số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường.
B. Số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa.
C. Số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu.
D. Mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong.
- Câu 199 : Việc ứng dụng công nghệ tế bào, công nghệ gen trên đối tượng vật nuôi, cây trồng đã đem lại nhiều lợi ích cho con người. Tuy nhiên, bên cạnh đó thì công nghệ gen cũng đã đem lại những vấn đề nghiêm trọng cho xã hội loài người như:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 200 : Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biển nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
B. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
C. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiếm sắc thể giới tính.
- Câu 201 : Loại đột biến gen làm chiều dài của gen không thay đổi là
A. Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T
B. Mất 1 cặp nucleotit
C. Thay thế 1 cặp A – T bằng 2 cặp G – X
D. Thêm 1 cặp nucleotit
- Câu 202 : Một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây tạo ra nhiều kiểu gen?
A. Tạo ra 3 x 3 x 1 = 9 kiểu gen
B. Tạo ra 2 x 2 x 3 = 12 kiểu gen
C. Tạo ra 3 x 3 x 3 = 27 kiểu gen
D. Tạo ra 2 x 2 x 3 = 12 kiểu gen
- Câu 203 : Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn tổng hợp chuỗi polipeptit:
A. rARN
B. Gen
C. tARN
D. mARN
- Câu 204 : Quá trình dịch mã là quá trình
A. Tổng hợp theo nguyên tắc bán bảo toàn
B. Tổng hợp nên phân tử AND
C. Tổng hợp nên phân tử mARN
D. Tổng hợp nên chuỗi polipeptit
- Câu 205 : Ở ngô, xét 6 gen (mỗi gen có 2 alen) quy định tính trạng khác nhau nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Lai hai giống ngô đồng hợp tử , khác nhau về 6 gen này thu được F1 có 1 kiểu hình. Khi tạp giao F1 với nhau, tính theo lý thuyết, ở F2 có tổng số kiểu gen và số kiểu gen đồng hợp tử về cả 6 gen nêu trên là
A. 729 và 64
B. 243 và 32
C. 243 và 64
D. 729 và 32
- Câu 206 : Trong trường hợp không có nhập cư và xuất cư, kích thước của quần thể sinh vật sẽ tăng lên khi
A. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
B. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
C. Mức độ sinh sản không thay đổi mức độ tử vong tăng.
D. Mức độ sinh sản giảm, sự cạnh tranh tăng.
- Câu 207 : Trong điều hòa hoạt động của Operon Lac, quá trình phiên mã của các gen cấu trúc dừng lại khi
A. Có mặt đường Lactozo
B. Enzim phân giải đường Lactozo được tạo ra
C. Đường Lactozo bị phân giản hết
D. ARN polimeraza trượt đến gen Y
- Câu 208 : Các nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định là
A. 2,3,4
B. 1,2,3,4
C. 1,2,3
D. 1,3,4
- Câu 209 : Một quần thể có cấu trúc: 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1. Quần thể đạt trạng thái cân bằng qua mấy thế hệ ngẫu phối?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 210 : Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
A. (1) và (3)
B. (1) và (4)
C. (2) và (5)
D. (3) và (4)
- Câu 211 : Xét các nhóm cá thể trong cùng một vùng không gian xác định, tại một thời điểm nhất định
A. 1,2,3,4,5,6.
B. 2,3,4,6.
C. 2,3,6.
D. 2,3,4,5,6.
- Câu 212 : Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
D. Cách li địa lí ngăn cách các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
- Câu 213 : Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây là không đúng?
A. Cơ thể sinh vật thường sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.
B. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
C. Trong cùng một loài, giai đoạn trưởng thành có giới hạn sinh thái rộng hơn giai đoạn còn non.
D. Những loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn những loài sống ở vùng cực.
- Câu 214 : Thí nghiệm của S. Milơ năm 1653 đã ủng hộ giả thuyết nào sau đây?
A. Các chất hữu cơ được hình thành từ các chất vô cơ trong điều kiện nguyên thủy của trái đất.
B. Ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên.
C. Các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của trái đất bằng con đường tổng hợp sinh học.
D. Các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.
- Câu 215 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm 2,25%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 44,25%
B. 8,0%
C. 12,0%
D. 14,75%
- Câu 216 : Ở người, tính tạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen 1A, 1B , 1O quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
A.19/124
B.119/144
C.3/4
D.25/144
- Câu 217 : Một loài hoa, các gen quy định các tính trạng như sau: gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa kép, b quy định hoa đơn; D quy định hoa đỏ, d quy định hoa trắng. Không xảy ra hoán vị gen. xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fa xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng : 1 thân cao, hoa đơn, đỏ : 1 thân thấp, hoa kép, trắng : 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 218 : Người ta đã làm thí nghiệm: dùng N15 để đánh dấu phóng xạ AND ban đầu, sau đó cho phân tử ADN đã được đánh dấu vào môi trường chỉ có N14 và nhân đôi 3 lần. Trong các gen con được tạo ra thì các gen chứa các mạch polinucleotit không chứ N15 chiếm tỉ lệ
A.3/4
B.1/4
C.2/3
D.1/4
- Câu 219 : Một sinh vật có 2n = 8. Hình ảnh sau đây minh họa cho tế bào đang ở
A. Kì sau nguyên phân.
B. Kì đầu nguyên phân.
C. Kì đầu giảm phân I.
D. Kì sau giảm phân II.
- Câu 220 : Giả sử có một giống lúa có alen A làm cho cây có khả năng nhiễm bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa làm cho cây có khả năng kháng bệnh. Người ta phải thực hiện bao nhiêu công đoạn trong các công đoạn sau:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
- Câu 221 : Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị mù màu, có mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này là con trai và không bị cả hai bệnh này là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 222 : Khi nói về chọn lọc tự nhiên, điều nào sau đây không đúng?
A. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật
B. Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên
C. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm
D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới
- Câu 223 : Ở một loài thực vật, khi lai 2 giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản được F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% cây cao, hạt vàng : 17,5% cây thấp, hạt trắng : 7,5% cây cao, hạt trắng : 7,5% cây thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 thụ phấn cho cây thấp, hạt trắng thì loại kiểu hình cây cao, hạt vàng ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 67,5%
B. 15%
C. 25%
D. 35%
- Câu 224 : Cho quy ước gen ở một loài thực vật: A: Quả đỏ; a: Quả xanh; B: Chín sớm; b: Chín muộn. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Khi tự thụ phấn giữa F1 dị hợp hai cặp gen thu được 4 loại kiểu hình, trong số 2400 cây, có 384 cây quả xanh, chín muộn. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị là:
A. , tần số hoán vị gen bằng 20%
B. , tần số hoán vị gen bằng 40%
C. , tần số hoán vị gen bằng 40%
D. , tần số hoán vị gen bằng 20%
- Câu 225 : Một thể khảm đa bội xuất hiện trên cây lưỡng bội là do:
A. Tế bào sinh dục bị đột biến khi thực hiện giảm phân.
B. Một hay một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến đa bội.
C. Hợp tử bị đột biến đa bội.
D. Sự thụ tinh giữa các giao tử bất thường.
- Câu 226 : Tính trạng nào sau đây ở người, do gen nằm trên NST giới tính qui định?
A. I, III, IV, V
B. I, III, IV
C. II, III, IV, V
D. I, II, IV
- Câu 227 : Trong chọn giống thực vật, con người tạo ra giống đồng hợp về tất cả các gen bằng phương pháp:
A. Tự thụ phấn
B. Lai tế bào sinh dưỡng
C. Tự thụ phấn và lai phân tích
D. Nuôi cấy hạt phấn
- Câu 228 : Xét 3 quần thể của cùng một loài (kí hiệu là A, B và C) có số lượng các cá thể của các nhóm tuổi như sau:
A. Quần thể A có số lượng cá thể đang suy giảm.
B. Quần thể B có số lượng cá thể đang tăng lên.
C. Quần thể A có kích thước bé nhất.
D. Quần thể C đang có cấu trúc ổn định.
- Câu 229 : Theo lí thuyết, phép lai: P: AaBbDdEe x AaBBDdee sẽ cho đời con có kiểu gen mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu. Biết giảm phân và thụ tinh bình thường.
A. 32,13%
B. 22,43%
C. 23,42%
D. 31,25%
- Câu 230 : Ở người, bệnh A do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh A lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không có ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh A của cặp vợ chồng này là:
A. 1/3
B. 3/4
C. 8/9
D. 1/9
- Câu 231 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
B. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
C. 3 cây quả đỏ ; 1 cây quả vàng
D. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
- Câu 232 : Hai tế bào sinh dục sơ khai của một loài tiến hành nguyên phân một số lần tại vùng sinh sản. Môi trường nội bào đã cung cấp 496 NST đơn mới. Khi phát sinh giao tử do không có trao đổi chéo và đột biến nên tạo ra 16 loại tinh trùng khác nhau (về nguồn gốc NST). Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai trên là
A. 2 lần
B. 3 lần
C. 5 lần
D. 6 lần
- Câu 233 : Ở mèo, lông nhung do một alen lặn trên NST thường quy định. Một người nuôi đàn mèo 500 con, trong đó có 80 con lông nhung. Một lần khi người nuôi mèo đi vắng, vợ ông ta bán đi tất cả 80 con mèo lông nhung đó vì gặp khách trả giá cao. Sau khi trở về và biết chuyện, người nuôi mèo rất buồn, song không còn cách nào khác là tiến hành giao phối ngẫu nhiên giữa các con mèo còn lại. Tỉ lệ mèo còn kiểu hình lông nhung được mong đợi ở thế hệ kế tiếp là bao nhiêu?
A. ít hơn 2%
B. 4%
C. 16%
D. 8%
- Câu 234 : Phép lai giữa ruồi giấm cái cánh khía và ruồi giấm đực cánh bình thường sinh ra 1/3 ruồi cái cánh bình thường, 1/3 ruồi cái cánh khía và 1/3 ruồi đực cánh bình thường. Trong các nhận định sau đây, bao nhiêu nhận định đúng với kết quả trên?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 235 : Ở một loài động vật, khi bố mẹ thuần chủng đều có kiểu hình lông trắng lai với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 1 đực lông trắng : 1 cái lông đen. Cho F1 giao phối với nhau thu được tỉ lệ kiểu hình gồm: 16 đực lông đen : 384 đực lông trắng : 184 cái lông đen : 216 cái lông trắng.Trong các kết luận sau đây, kết luận nào là sai?
A. Sự di truyền tính trạng màu sắc lông chịu sự chi phối của quy luật tương tác bổ sung 9:7.
B. Các gen quy định tính trạng cùng nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y; đã xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
C. Trong số con cái, số con cái thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2.
D. Trong số con đực, số con đực lông trắng mang cả 2 alen lặn chiểm tỉ lệ 4%.
- Câu 236 : Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt trắng, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen, người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu : 428 ruồi mắt trắng, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng?
A. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau.
B. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.
C. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau; tần số hoán vị gen giữa hai gen là 10%.
D. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết với nhau và không thể tính được chính xác tần số hoán vị gen giữa hai gen này.
- Câu 237 : Xét một cặp NST tương đồng, mỗi NST chứa một phân tử ADN dài 0,102mm. Phân tử ADN trong NST có nguồn gốc từ bố chứa 22% ađênin, phân tử ADN trong NST có nguồn gốc từ mẹ chứa 34% ađênin. Biết rằng không xảy ra đột biến NST trong quá trình phát sinh giao tử.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 238 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Đột biến gen.
- Câu 239 : Các kỉ trong đại Cổ sinh được xếp theo thứ tự là:
A. Xilua – Ôcđôvic – Cambri – Đêvôn – Than đá – Pecmi
B. Cambri – Ôcđôvic – Xilua – Đêvôn – Than đá – Pecmi
C. Cambri – Ôcđôvic – Đêvôn – Xilua – Than đá – Pecmi
D. Ôcđôvic – Cambri – Xilua – Đêvôn – Than đá – Pecmi
- Câu 240 : Khảo sát sự di truyền tính trạng màu sắc hoa ở một loài, người ta thực hiện các phép lai sau:
A. 100% cây hoa tím
B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa tím
C. 3 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ
D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa tím
- Câu 241 : Đột biến sai nghĩa là:
A. Trường hợp thay thế 1 cặp nuclêôtit ở mã mở đầu, sau đó nhờ enzim sửa sai vẫn xảy ra quá trình phiên mã.
B. Trường hợp thay thế 1 cặp nuclêôtit dẫn đến thay thế 1 axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
C. Trường hợp thay thế 1 cặp nuclêôtit ở mã mở đầu, làm ngưng quá trình tổng hợp prôtêin của gen.
D. Trường hợp sau đột biến, tính trạng biểu hiện không theo mong muốn của con người.
- Câu 242 : Trong quần xã sinh vật, hiện tượng nào sau đây sẽ làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài, tăng khả năng sử dụng và khai thác nguồn sống của môi trường?
A. Cộng sinh giữa các cá thể
B. Phân tầng trong quần xã
C. Biến động số lượng của các quần thể
D. Diễn thế sinh thái
- Câu 243 : Cấu trúc một đơn phân của ADN (Nucleotit) gồm:
A. Axit phôtphoric, đường ribôzơ, 1 bazơnitric
B. Đường Đêôxiribô, Axit phôtphoric, Axit amin
C. Axit phôtphoric, đường ribôzơ, Ađênin
D. Axit phôtphoric, Đường Đêôxiribô, 1 bazơnitric
- Câu 244 : Biết D là gen quy định lông màu đen ở mèo, d là gen quy định lông màu hung đều liên kết với giới tính X và không có alen trên NST Y. D không lấn át hoàn toàn so với d nên mèo mang cả 2 gen này biểu hiện mèo tam thể. Mèo đực tam thể có kiểu gen như thế nào và tại sao rất hiếm gặp?
A. XDXdY, do đột biến thể dị bội có tần số thấp.
B. XDdY, do đột biến gen có tần số thấp.
C. XdYD, do dạng này thường bị gây chết.
D. XDXd, do dạng này thường bị gây chết.
- Câu 245 : Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là:
A. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của 2 cặp NST đồng dạng.
B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit của 1 NST kép xảy ra vào kì trước I giảm phân.
C. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit của cặp NST tương đồng ở kì trước I giảm phân.
D. Sự tiếp hợp theo chiều dọc của 2 crômatit của cặp NST tương đồng ở thể kép khi giảm phân.
- Câu 246 : Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 Aaaa : 8 AAaa : 1 aaaa
B. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8 Aaaa : 1 aaaa
C. 1 AAAA : 8 AAaa: 18 AAAa : 8 Aaaa : 1 aaaa
D. 1 AAAA : 4 AAAa : 6 Aaaa : 4 Aaaa : 1 aaaa
- Câu 247 : Mẹ bị đột biến thể một cặp nhiễm sắc thể số 4, bố bị đột biến thể ba cặp nhiễm sắc thể số 2. Cho rằng trong giảm phân của bố và mẹ, nhiễm sắc thể vẫn phân ly bình thường, không phát sinh đột biến mới. Người con đầu của họ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng bằng số lượng nhiễm sắc thể của người bình thường. Khả năng người con đó của họ bị đột biến nhiễm sắc thể là:
A. 25%
B. 75%
C. 50%
D. 37,5%
- Câu 248 : Cho F1 mang các gen dị hợp, kiểu hình quả tròn giao phối với cá thể khác, thu được 804 cây quả tròn và 1340 cây quả dài. Đặc điểm di truyền chi phối phép lai trên là:
A. Qui luật phân li
B. Tương tác bổ sung
C. Tương tác cộng gộp
D. Tương tác át chế
- Câu 249 : Theo quan niệm hiện đại, quan hệ giữa các nhân tố nào sau đây hình thành đặc điểm thích nghi cho sinh vật?
A. Quá trình đột biến, quá trình chọn lọc tự nhiên, các cơ chế cách li.
B. Quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên, các cơ chế cách li.
C. Quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên.
D. Quá trình biến dị, quá trình di truyền, quá trình chọn lọc tự nhiên.
- Câu 250 : Gọi p, q, r lần lượt là tần số các alen IA, IB, IO qui định các nhóm máu. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền thì tần số alen IO của quần thể là:
A. r2 + 2pq.
B. r2 + 2pr.
C. r2 + 2qr + q2.
D. pr + qr + r2.
- Câu 251 : Nội dung nào sau đây sai nếu nói về quan niệm của Dacuyn?
A. Chọn lọc tự nhiên là quá trình tạo ra các nòi và thứ mới trong phạm vi một loài
B. Chọn lọc tự nhiên là quá trình sống sót của ngững dạng sinh vật thích nghi nhất với môi trường sống
C. Chọn lọc tự nhiên là quá trình tích lũy các biến dị có lợi, đào thải biến dị bất lợi đối với sinh vật
D. Chọn lọc tự nhiên là động lực thúc đẩy sinh giới tiến hóa
- Câu 252 : Trên gen có 1 bazơ nitơ dạng hiếm A*, sau 5 lần nhân đôi tối đa sẽ xuất hiện bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế cặp A - T→ G - X ?
A. 5
B. 31
C. 15
D. 7
- Câu 253 : Xét 1 cây kiểu gen Aa và 2 cây khác có kiểu gen aa. Cho các cây nói trên tự thụ qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối. Cấu trúc di truyền của quần thể khi nó đạt trạng thái cân bằng di truyền và thành phần kiểu gen là:
A. AA + Aa + aa
B. 0,25AA + 0,50 Aa + 0,25aa
C. AA +Aa +aa
D. AA + Aa + aa
- Câu 254 : Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là:
A. Không có khả năng sinh sản hữu tính
B. Bộ nhiễm sắc thể tồn tại theo từng cặp tương đồng
C. Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài khác nhau
D. Hàm lượng ADN trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội
- Câu 255 : Cho biết A-B- : hoa đỏ ; A-bb = aaB- : hoa đỏ nhạt ; aabb : hoa trắng
A. 4 hoa đỏ nhạt : 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
B. 3 hoa đỏ : 3 hoa đỏ nhạt : 1 hoa trắng
C. 9 hoa đỏ : 3 hoa đỏ nhạt : 1 hoa trắng
D. 4 hoa đỏ : 3 hoa đỏ nhạt : 1 hoa trắng
- Câu 256 : Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau hai cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt xuất hiện hoa kép, màu trắng. Cho F1 tự thụ, nhận được 10032 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 1881 cây hoa đơn, màu trắng. Tương phản với hoa trắng là hoa tím. Cho biết hai cặp gen là Aa, Bb. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là:
A. AABB x AaBb
B. ( tần số hoán vị 40%)
C. AaBb x aaBb
D. AAbb x aaBB hoặc AABB x aabb
- Câu 257 : Ở vi khuẩn gen cấu trúc mã hóa loại protein A bị đột biến, gen đột biến điều khiển tổng hợp protein B. Cho biết phân tử protein B ít hơn A 1 axit amin và có 3 axit amin mới. Giả sử không có hiện tượng dư thừa mã di truyền và đột biến không làm xuất hiện mã kết thúc, loại đột biến đã xảy ra trong gen mã hóa protein A là:
A. Thay thế 15 nucleotit liên tiếp.
B. Mất 3 cặp nucleotit thuộc 3 cođon liên tiếp.
C. Mất 3 cặp nucleotit liên tiếp.
D. Mất 3 cặp nucleotit thuộc 4 cođon liên tiếp.
- Câu 258 : Đặc điểm nổi bật ở đại Trung sinh là:
A. Thực vật hạt trần và bò sát chiếm ưu thế
B. Sự phát triển ưu thế của thực vật hạt kín và thú
C. Sự phát triển ưu thế của thực vật hạt trần và thú
D. Hệ thực vật phát triển, hệ động vật ít phát triển
- Câu 259 : Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là
A. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học.
B. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hóa học.
C. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi.
D. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hóa hình thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện.
- Câu 260 : Chọn từ phù hợp điền vào khái niệm sau:” Quần thể giao phối là…(I)…, trải qua nhiều thế hệ đã cùng…(II)…, trong đó các cá thể…(III)…, và được…(IV)… ở mức độ nhất định với các nhóm cá thể lân cận cũng…(V)…”
A. I.4 – II.5 – III.2 – IV.1 – V.3.
B. I.1 – II.2 – III.3 – IV.4 – V.5.
C. I.5 – II.2 – III.3 – IV.4 – V.1.
D. I.2 – II.1 – III.4 – IV.3 – V.5.
- Câu 261 : Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Xét 3 tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân. Số giao tử được sinh ra là:
A. 96 hay 24
B. 48
C. 24
D. 96
- Câu 262 : Một đột biến có hại và chỉ sau một thế hệ đã bị loại ra khỏi quần thể khi nó là:
A. Đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể thường
B. Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X
C. Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường
D. Đột biến gen lặn ở tế bào chất
- Câu 263 : Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã chủ yếu phản ánh:
A. Mức độ quan hệ giữa các loài.
B. Dòng năng lượng trong quần xã.
C. Sinh khối của các bậc dinh dưỡng trong quần xã.
D. Sự phụ thuộc về nguồn dinh dưỡng giữa các loài.
- Câu 264 : Trong các hình thức cách li được trình bày dưới đây, loại cách li nào bao gồm các trường hợp còn lại?
A. Cách li sinh thái
B. Cách li tập tính
C. Cách li cơ học
D. Cách li sinh sản
- Câu 265 : Ở một loài thực vật, xét cặp gen Aa nằm trên nhiễm sắc thể thường. Do đột biến đã tạo thành cơ thể lệch bội. Theo lí thuyết kiểu gen của cơ thể lệch bội là một trong (x) kiểu gen. (x) là:
A. 3
B. 4
C. 6
D. 12
- Câu 266 : Trong một hệ sinh thái, chuỗi thức ăn không tồn tại được lâu vì:
A. Quy luật sinh thái không cho phép
B. Sinh vật luôn đấu tranh sinh tồn với giới vô cơ và giới hữu cơ
C. một loài có thể sử dụng nhiều loài khác làm thức ăn, một loài có thể là nguồn thức ăn cho nhiều loài
D. hệ sinh thái là một cấu trúc đóng
- Câu 267 : Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ:
A. 45
B. 0,495
C. 0,3025
D. 0,55
- Câu 268 : Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài chim này với động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ:
A. Sinh vật này ăn sinh vật khác
B. Hội sinh
C. Hợp tác
D. Cộng sinh
- Câu 269 : Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả hai loài?
A. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm
B. Quan hệ kí sinh – vật chủ
C. Quan hệ hội sinh
D. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi
- Câu 270 : Trong trường hợp nào sau đây, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất?
A. Kích thước quần thể đạt mức tối đa
B. Kích thước quần thể dưới mức tối thiểu
C. Các cá thể phân bố một cách ngẫu nhiên
D. Các cá thể phân bố theo nhóm
- Câu 271 : Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với cơ thể sinh vật, nhưng chưa gây chết được gọi là:
A. Khoảng thuận lợi
B. Khoảng chống chịu
C. Giới hạn sinh thái
D. Ổ sinh thái
- Câu 272 : Tính trạng nhóm máu ở người do 3 alen quy định. Một huyện đảo có tần số IA = 0,3; IB = 0,5. Nếu quần thể đang cân bằng về di truyền thì người có nhóm máu A chiếm tỉ lệ là:
A. 21%
B. 9%
C. 15%
D. 30%
- Câu 273 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Ở phép lai XDXd x XDY, theo lý thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ là:
A. 56,25%
B. 25%
C. 3,75%
D. 99,609375%
- Câu 274 : Theo Đacuyn, các nhân tố nào sau đây và mối quan hệ của nó, là cơ chế hình thành mọi đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống?
A. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên
B. Đột biến, giao phối, chọn lọc nhân tạo
C. Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên
D. Biến dị, di truyền, chọn lọc nhân tạo
- Câu 275 : Cơ sở tính quy luật của hiện tượng di truyền các tính trạng được quy định bởi gen trong nhân là:
A. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân và sự tổ hợp tự do của các giao tử trong thụ tinh.
B. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính phân li theo nhiễm sắc thể giới tính.
C. Sự vận động của vật chất di truyền qua các thế hệ có tính quy luật chặt chẽ thông qua cơ chế nguyên phân và giảm phân.
D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau.
- Câu 276 : Khi nói về điều hòa hoạt động gen, phát biểu nào sai?
A. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở mức phiên mã.
B. Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen tạo ra.
C. Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế khi cấu trúc gen ngừng hoạt động.
D. Một gen điều hòa có thể tác động đến nhiều operon.
- Câu 277 : Trong một gia đình có chồng nhóm máu B, vợ có nhóm máu O. Bên chồng có bố mang nhóm máu B, mẹ mang nhóm máu AB. Nhận xét nào sau đây không chính xác khi nói về gia đình trên?
A. Cặp vợ chồng có thể sinh con có nhóm máu O
B. Xác suất sinh con trai đầu lòng mang nhóm máu B của cặp vợ chồng này là 50%
C. Kiểu gen của ông nội có thể là IBIO
D. Kiểu gen của bà nội là IAIB
- Câu 278 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho các cây hoa tím (P) lai với cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử, F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Cho các cây hoa tím F1 tự thụ phấn, xác suất thu được hoa trắng ở đời con là 13,6%
B. Có ba kiểu gen quy định cây hoa tím
C. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là 2 : 2 :1
D. Trong số những cây hoa tím ở F1 cây hoa tím có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 50%
- Câu 279 : Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng đạm trong đất, người ta sử dụng mối quan hệ:
A. Giữa các loài thực vật và vi khuẩn sống trong cơ thể thực vật.
B. Giữa tảo và nấm sợi tạo địa y.
C. Giữa rêu và cây lúa.
D. Giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ đậu.
- Câu 280 : Xét một cơ thể đực ở một loài động vật (có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY) giảm phân hình thành tối đa 768 loại giao tử. Biết rằng ở tất cả các tế bào đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo tại cặp nhiễm sác thể số 1, 2, 3; cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân II. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là.
A. 2n=10
B. 2n =12
C. 2n=8
D. 2n=16
- Câu 281 : Một cơ thể có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử, trong quá trình đó một số tế bào không phân li trong giảm phân II. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể đó có thể tạo ra là
A. 9
B. 10
C. 11
D. 7
- Câu 282 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài. Hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình thân cao, hạt tròn giao phấn với cây thân thấp hạt dài thu được F1. Cho cây F1 giao phấn với nhau thu được 4 kiểu hình. Theo lí thuyết kết quả nào dưới đây không phù hợp với kiểu hình thân thấp, hạt dài?
A. 4,6%
B. 8,2%
C. 12,5%
D. 6,25%
- Câu 283 : Ở người alen B quy định hói đầu, alen b quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ. Quan sát một quần thể cân bằng có 10% người hói đầu. Cấu trúc di truyền của quần thể là:
A. 0,2BB : 0,1Bb : 0,7bb
B. 0,01BB : 0,18Bb : 0,81bb
C. 0,81BB : 0,01Bb : 0,18bb
D. 0,18BB : 0,01Bb : 0,81bb
- Câu 284 : Cho các giống lúa có kiểu gen như sau:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 285 : Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phấn cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể:
A. Tam bội
B. Ba nhiễm
C. Tứ bội
D. Lệch bội
- Câu 286 : Giải thích nào sau đây không đúng?
A. Tốc độ biến đổi các loài không phụ thuộc vào áp lực của chọn lọc tự nhiên.
B. Tốc độ biến đổi các loài phụ thuộc chủ yếu vào áp lực của chọn lọc tự nhiên.
C. Các nhóm sinh vật xuất hiện sau đã kế thừa các đặc điểm có lợi của các nhóm sinh vật xuất hiện trước.
D. Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo con đường phân li.
- Câu 287 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho các cây cà chua quả đỏ tam bội, tứ bội giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các loại giao tử tạo thành đều có khả năng thụ tinh. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?
A. 6
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 288 : Cho lai cá thể có kiểu gen dị hợp tử về 3 cặp gen với một cá thể khác cùng loài, theo lý thuyết kiểu hình F1 phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1. Có bao nhiêu quy luật di truyền thỏa mãn kết quả trên?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 289 : Phát biểu nào đúng khi nói về ARN
A. Cấu tạo từ một hay hai chuỗi polinuleotit
B. Có bốn loại đơn phân A,T,G,X
C. Có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung
D. Đơn phân gồm ba thành phần: H3PO4, bazơ nitơ, C5H10O5
- Câu 290 : Ở một loài thực vật, cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, F2 phân li theo tỉ lệ 75% cây thân cao, hoa đỏ : 25% thân cao, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường.
A. Hai tính trạng này có thể do một gen quy định.
B. Mỗi tính trạng do một gen quy định, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
C. Cây F1 có kiểu gen dị hợp tử.
D. Cho các cây thân cao, hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 8 đỏ : 1 trắng.
- Câu 291 : Một học sinh làm tiêu bản châu chấu đực, quan sát hình thái và số lượng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi thấy có 23 nhiễm sắc thể. Nhận xét nào sau đây của học sinh là chính xác?
A. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu đực là XY.
B. Bộ nhiễm sắc thể của loài là 2n=24.
C. Do rối loạn giảm phân nên cơ thể mẹ đã tạo ra giao tử n – 1.
D. Đây là đột biến lệch bội dạng 2n -1.
- Câu 292 : Trong trường hợp không có đột biến, một gen quy định một tính trạng, gen tội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen bằng tỉ lệ phân li kiểu hình?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 293 : Yếu tố nào dưới đây được di truyền nguyên vẹn từ bố mẹ sang con?
A. Tính trạng
B. Kiểu gen
C. Kiểu hình
D. Alen
- Câu 294 : Đặc điểm nào sau đây không phải là quần thể ngẫu phối?
A. Đột biến gen lặn có điều kiện tồn tại ở trạng thái dị hợp lâu dài hơn.
B. Các kiểu gen chủ yếu tồn tại ở trạng thái dị hợp.
C. Ít tồn tại gen gây chết, nửa gây chết hoặc có hại.
D. Duy trì được sự đa dạng di truyền.
- Câu 295 : Phương pháp nào sau không tạo ra được nguồn biến dị tổ hợp?
A. Cho lai các cá thể cùng loài có kiểu gen khác nhau.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Chuyển gen từ loài này sang loài khác.
D. Cấy truyền phôi.
- Câu 296 : Ở lúa 2n=24, do đột biến một số thể đột biến có số lượng NST thay đổi. Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến lệch bội?
A. 2n=22
B. 2n=28
C. 2n=48
D. 2n=26
- Câu 297 : Xét một gen có hai alen A và a, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu gen dị hợp, sau 4 thế hệ tỉ lệ kiểu hình:
A. Hoa trắng tăng 18,75%.
B. Hoa trắng tăng 37,5%.
C. Hoa đỏ tăng 18,75%.
D. Hoa đỏ giảm 37,5%.
- Câu 298 : Trong quá trình phiên mã enzim ARN polomeraza nhận biết mạch gốc dựa vào:
A. Bộ ba mã mở đầu trên AND.
B. Vùng khởi động.
C. Chiều của mạch.
D. Vùng vận hành.
- Câu 299 : Lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen, F1 thu được 100% cây thân cao, đỏ. Cho F1 tự thụ, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 56,25% cây thân cao,hoa đỏ; 18,75% cây thấp, hoa đỏ; 6% cây thân cao,hoa trắng; 6% cây thân thấp hoa vàng; 12,75% cây thân cao, hoa vàng; 0,25% cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng ?
A. Màu sắc di truyền theo tương tác bổ sung.
B. Trong số các cây thân cao hoa đỏ,cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 25%.
C. Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.
D. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp hoa đỏ.
- Câu 300 : Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen ở giới đực là: 0,32BB : 0,56Bb : 0,12bb, ở giới cái là: 0,18BB : 0,32Bb : 0,5bb. Sau 4 thế hệ, tần số alen B và b lần lượt là:
A. 0,47 và 0,53
B. 0,34 và 0,66
C. 0,64 và 0,37
D. 0,6 và 0,4
- Câu 301 : Cho hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ dậm; 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa; 31,25% thân cao, hạt màu hồng; 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt; 6,25% thân thấp, hạt màu hồng; 12,5% thân thấp; hạt màu hồng nhạt; 6,25% thân thấp, hạt màu trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 302 : Dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng nhất về mặt di truyền?
A. Thêm một cặp nucleotit trước mã mở đầu.
B. Thêm một cặp nucleotit ở mã kết thúc.
C. Mất một căp nucleotit ở mã kết thúc.
D. Mất một căp nucleotit sau mã mở đầu.
- Câu 303 : Một giống lúa có alen A gây bệnh vàng lùn, để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh này người ta tiến hành các bước sau:
A. (1) → (2) → (3) → (4)
B. (2) → (3) → (4) → (1)
C. (2) → (3) → (1) → (4)
D. (1) → (3) → (2) → (4)
- Câu 304 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau được F1. Cho cây F1 giao phấn với nhau, F2 phân li theo tỉ lệ 25% cây hoa tím, quả tròn : 50% cây hoa tím, quả dài : 25% cây hoa đỏ quả dài.
A. F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 20%.
B. F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hai gen liên kết hoàn toàn.
C. F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hoán vị gen xảy ra hai bên.
D. F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 32%.
- Câu 305 : Trong thực tế sản xuất giống cây trồng, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn để tạo ra các dòng thuần, sau đó cho các dòng thuần lai với nhau nhằm mục đích:
A. Tạo ADN tái tổ hợp
B. Loại bỏ các gen lặn.
C. Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp
D. Tạo ưu thế lai ở thực vật.
- Câu 306 : Bộ ba trên ADN mã hóa cho bộ ba mở đầu trên mARN là:
A. 3’UAX5’
B. 3’GTA5’
C. 5’GUA3’
D. 3’TAX5’
- Câu 307 : Một cặp vợ chồng trong giảm phân I cặp NST giới tính của người vợ không phân li còn người chồng giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong số con sống sót đột biến thể ba chiếm tỉ lệ:
A. 25%
B. 66,6%
C. 75%
D. 33,3%
- Câu 308 : Độ đa dạng của một hệ sinh thái rừng nhiệt đới phụ thuộc chủ yếu vào:
A. Sản lượng sơ cấp tinh.
B. Sản lượng sinh vật toàn phần.
C. Hiệu suất chuyển hóa.
D. Sự tiêu phí năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng.
- Câu 309 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một gen có hai alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn:
A.
B.
C.
D.
- Câu 310 : Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp lí tưởng để nghiên cứu tiến hóa?
A. Phương pháp địa lí sinh vật học.
B. Phương pháp phôi sinh học.
C. Phương pháp sinh học phân tử.
D. Phương pháp quan sát hình thái NST.
- Câu 311 : Lấy hạt phấn của loài A (2n=18) thụ phấn cho loài B (2n=26), người ta thu được môt số cây lai. Có bao nhiêu nhận định đúng về các cây lai này
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 312 : Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXDEY, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường. Trong số các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 313 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Quần thể ban đầu có số cây thân thấp chiếm 10%, tần sô alen B bằng 0,6 thì số cây thân cao dị hợp chiếm tỉ lệ.
A. 10%
B. 48%
C. 30%
D. 60%
- Câu 314 : Sự phân tầng trong quần xã sinh vật làm giảm nhẹ sự canh tranh giữa các loài do
A. Tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật.
B. Tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống.
C. Sự phân hóa ổ sinh thái của các loài khác nhau.
D. Giảm số lượng cá thể trong quần xã.
- Câu 315 : Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì
A. Mạng lưới dinh dưỡng ngày càng phức tạp.
B. Độ đa dạng càng cao, kích thước mỗi quần thể càng lớn.
C. Độ đa dạng càng thấp, kích thước quần thể càng lớn.
D. Mạng lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
- Câu 316 : Tạo môi trường có đầy đủ các nhân tố vô sinh, cấy vào đó loài tảo lục và vi sinh vật phân giải. Tổ chức đó gọi là
A. Quần thể sinh vật.
B. Hệ sinh thái.
C. Tập hợp các sinh vật khác loài.
D. Quần xã sinh vật.
- Câu 317 : Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà thứ nhất, tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1 gà mái chân thấp: 2 gà trống chân cao: 1 gà mái chân cao; cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1 gà trống chân cao: 1 gà trống chân thấp:1 gà mái chân cao: 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết kết luận nào sau đây đúng
A. Ở đời con, gà trống có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 25%.
B. Tỉ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình giống nhau ở cả 2 phép lai.
C. Gen quy định chiều cao chân nằm trên NST thường.
D. Gen quy định chiều cao thân nằm trên vùng tương đồng của NST X.
- Câu 318 : Một cơ thể đực của một loài lưỡng bội có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng giảm phân diễn ra bình thường và có xảy ra trao đổi chéo với tần số 30%. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham ra giảm phân để tạo ra tất cả các loại giao tử ở cơ thể có kiểu gen trên là
A. 16
B. 10
C. 32
D. 8
- Câu 319 : Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền plasmit có đặc điểm:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
- Câu 320 : Cho cây hoa đỏ lưỡng bội (P) giao phấn với hai cây lưỡng bội cùng loài trong hai phép lai.
A. Nếu cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, xác suất xuất hiện hoa trắng ở đời con là 6,25%.
B. Hai gen quy đinh tính trạng màu sắc hoa cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường và di truyền liên kết.
C. Màu đỏ của hoa được hình thành do sự tương tác giữa hai gen trội không alen.
D. Có ba kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
- Câu 321 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen (A, a và B, b) quy định. Kiểu gen có cả hai alen trội A và B quy định quả tròn, kiểu gen chỉ có một alen trội A hoặc B quy định quả dài, các kiểu gen còn lại quy định quả dẹt. Cho (P) cây quả tròn lai với cây quả dài thu được đời con F1 có 4 kiểu tổ hợp khác nhau. Theo lí thuyết, trong những nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 322 : Quá trình dịch mã không thực hiện được khi đột biến gen xảy ra ở vị trí
A. Bộ ba liền kề trước bộ ba kết thúc
B. Bộ ba kết thúc
C. Bộ ba mở đầu
D. Bộ ba thứ 10
- Câu 323 : Ở bò, kiểu gen AA quy định lông đen; kiểu gen Aa quy định lông đốm; kiểu gen aa quy định lông vàng; alen B quy định không sừng trội hoàn toàn so với alen b quy định có sừng; alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân ngắn. Biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Để đời con thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 kiểu gen của bố mẹ là
A. AaBbdd × aaBbDd
B. AaBbDd × AaBbDd
C. AabbDd × AaBbDd
D. AaBbDd × AaBbdd
- Câu 324 : Trong những cơ chế hình thành loài sau:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 325 : Khi tiến hành thí nghiệm lai một tính trạng, Menđen đã phát hiện ra sự tương tác giữa các alen của cùng một gen trong quá trình hình thành kiểu hình là
A. Tương tác bổ sung
B. Tương tác cộng gộp
C. Trội không hoàn toàn
D. Trội hoàn toàn
- Câu 326 : Trong một chuỗi thức ăn, mối quan hệ giữa các loài sinh vật ở các bậc dinh dưỡng liền kề là
A. Sinh vật này ăn sinh vật khác
B. Cạnh tranh
C. Vật dữ - con mồi
D. Ức chế - cảm nhiễm
- Câu 327 : Ở người, alen a gây bệnh máu khó đông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; alen A quy định máu đông bình thường. Trong một gia đình, bố mẹ (P) bình thường sinh một đứa con bị hội chứng Claiphentơ đồng thời mắc bệnh máu khó đông. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Kiểu gen của (P): XAXa × XAY; cặp NST giới tính của mẹ không phân li trong giảm phân I, bố giảm phân bình thường.
B. Kiểu gen của (P): XAXa × XAY; cặp NST giới tính của mẹ không phân li trong giảm phân II, bố giảm phân bình thường.
C. Kiểu gen của (P): XAXa × XaY; cặp NST giới tính của bố không phân li trong giảm phân I, mẹ giảm phân bình thường.
D. Kiểu gen của (P): XAXa × XaY; cặp NST giới tính của mẹ không phân li trong giảm phân I, bố giảm phân bình thường.
- Câu 328 : Một phân tử 5 - brôm uraxin tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử gây đột biến gen, số lượng nhiễm sắc thể của hợp tử 2n = 4. Khi kết thúc 5 lần nguyên phân, trong tất cả các tế bào con số nhiễm sắc thể mang gen đột biến là
A. 16
B. 32
C. 15
D. 60
- Câu 329 : Ở đậu Hà lan, alen A quy định hoa vàng; alen a quy định hoa xanh. Cho hai cây đậu lưỡng bội tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa vàng : 5 cây hoa xanh. Biết rằng không có đột biến xảy ra và hai cây tạo ra số lượng cá thể ở đời con như nhau. Kiểu gen của hai cây trên là
A. Aa và aa
B. AA và aa
C. Aa và Aa
D. Aa và AA
- Câu 330 : Để tạo giống mới bằng nguồn biến dị tổ hợp người ta đem lai hai giống có kiểu gen thu được F. Sau đó cho F tự thụ phấn, số dòng thuần tối đa có thể được tạo ra là
A. 4
B. 8
C. 6
D. 16
- Câu 331 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn, kiểu gen AA quy định hoa màu đỏ; aa quy định hoa màu trắng; Aa quy định hoa màu hồng. Xét một quần thể ở thế hệ xuất phát có 30% cây hoa màu đỏ; 50% cây hoa màu hồng. Sau một số thế hệ tự thụ phấn, thống kê quần thể có 320 cây trong đó có 20 cây hoa màu hồng. Theo lí thuyết, quần thể đã trải qua số thế hệ tự thụ phấn là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 332 : Thể đa bội không có đặc điểm nào sau đây?
A. Khả năng sinh sản cao
B. Năng suất cao
C. Sức chống chịu tốt
D. Sinh trưởng phát triển tốt
- Câu 333 : Ở ruồi giấm (2n = 8), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chứa một cặp gen dị hợp. Một cơ thể ruồi giấm cái có bốn tế bào sinh trứng giảm phân có thể cho ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 16
B. 8
C. 4
D. 10
- Câu 334 : Ở một loài động vật, khi lai cá thể chân ngắn với cá thể chân dài thu được F1 100% cá thể chân ngắn. Cho F1 tạp giao thu được F2, tiếp tục cho F2 tạp giao thu được F3 phân li theo tỉ lệ 13 cá thể chân ngắn : 3 cá thể chân dài. Biết rằng tính trạng do một cặp gen quy định, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau không đúng?
A. Tính trạng chân ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng chân dài.
B. Tính trạng chân dài chủ yếu gặp ở giới XY.
C. Cặp gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên đoạn không tương đồng nhiễm sắc thể giới tính X.
- Câu 335 : Một cơ thể đực có kiểu gen . Tần số hoán vị gen giữa gen A và gen B là 10%, giữa gen D và gen E là 30%. Có 2000 tế bào sinh tinh giảm phân hình thành giao tử, số giao tử có thể chứa 2 gen hoán vị là
A. 960
B. 240
C. 480
D. 120
- Câu 336 : Trong các thể đột biến sau, xét về vật chất di truyền thể đột biến nào khác biệt nhất so với các dạng còn lại?
A. Người bị hội chứng Đao
B. Chuối trồng
C. Dưa hấu tam bội
D. Người bị bạch tạng
- Câu 337 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể, thế hệ xuất phát (P) có 10% cây hoa trắng. Sau một thế hệ thấy số cây hoa trắng trong quần thể chiếm tỷ lệ 9%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đây là loài thực vật tự thụ phấn.
B. Ở thế hệ xuất phát cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 50%.
C. Ở đời F3 cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 40%.
D. Ở F3 trong số các cây hoa đỏ cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 53,8%.
- Câu 338 : Ở một quần thể sinh sản hữu tính, do điều kiện sống thay đổi nên các cá thể của quần thể chuyển sang sinh sản vô tính làm cho nguồn biến dị di truyền của quần thể bị giảm. Nguyên nhân nào sau đây không gây ra hiện tượng trên?
A. Không có sự kết hợp các giao tử trong thụ tinh.
B. Không có sự trao đổi chéo xảy ra giữa các nhiễm sắc thể
C. Không có sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân
D. Tốc độ sinh sản vô tính chậm hơn rất nhiều so với sinh sản hữu tính
- Câu 339 : Khi nói về đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối nhận định nào sau đây đúng?
A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng sau 3 đến 4 thế hệ đối với gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
B. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng sau hai thế hệ đối với gen trên nhiễm sắc thể thường, tần số alen ở hai giới bằng nhau.
C. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng sau hai thế hệ đối với gen trên nhiễm sắc thể thường, tần số alen ở hai giới không bằng nhau.
D. Đối với gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, tần số alen ở giới cái của thế hệ sau bằng tần số alen tương ứng ở giới đực của thế hệ trước liền kề.
- Câu 340 : Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng
A. Cách li tập tính
B. Cách li nơi ở
C. Cách li thời gian
D. Cách li cơ học
- Câu 341 : Ở sinh vật nhân thực tARN mang axit amin Metiônin có bộ ba đối mã
A. 3’TAX5’.
B. 5’UAX3’.
C. 3’UAX5’.
D. 5’TAX3’.
- Câu 342 : Ở một loài thực vật thụ phấn tự do, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi quần thể F1 cân bằng di truyền, người ta thống kê thấy có 27% quả tròn, hoa đỏ; 9% quả tròn, hoa trắng; 48% quả dài, hoa đỏ; 16% quả dài, hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng?
A. Trong số cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 cây có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 37%.
B. Tỉ lệ phân li kiểu gen của cây quả dài F1 là 16 : 8 : 1.
C. Tần số alen A, a lần lượt là 50% và 50%.
D. Cho tất cả các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên; tỷ lệ cây quả dài, hoa trắng ở đời con là 2,194%.
- Câu 343 : Bảng sau cho biết một số thông tin về hoạt động của nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của một loài động vật:
A. 1- b; 2- c; 3- d; 4- a.
B. 1- b; 2- d; 3- c; 4- a.
C. 1- a; 2- d; 3- c; 4- b.
D. 1- a; 2- d; 3- b; 4- c.
- Câu 344 : Khi lai cây thân cao, quả tròn thuần chủng với cây thân thấp, quả dài thu được F1 100% cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 81 cây thân cao, quả tròn; 63 cây thân thấp, quả tròn; 27 cây thân cao, quả dài; 21 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường. Khi cho F1 lai phân tích thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình là
A. 9 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân cao, quả dài : 3 cây thân thấp, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả dài.
B. 9 cây thân thấp, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả dài : 3 cây thân cao, quả tròn : 1 cây thân cao, quả dài.
C. 1 cây thân cao, quả tròn : 1 cây thân cao, quả dài : 3 cây thân thấp, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả dài.
D. 3 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân cao, quả dài : 1 cây thân thấp, quả tròn : 1 cây thân thấp, quả dài.
- Câu 345 : Ý nào sau đây không đúng khi nói về virut HIV?
A. Sau khi phiên mã ngược phân tử ADN virut cài xen vào ADN của tế bào vật chủ.
B. Vật chất di truyền của virut gồm hai phân tử ARN.
C. Virut kí sinh trong tế bào bạch cầu.
D. Vật chất di truyền của virut HIV hoạt động độc lập với hệ gen của tế bào vật chủ.
- Câu 346 : Khi nói về gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, đặc điểm nào sau đây không đúng?
A. Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X có hiện tượng di truyền chéo.
B. Các gen luôn tồn tại thành từng cặp.
C. Vai trò bố, mẹ không như nhau trong quá trình hình thành kiểu hình ở đời con.
D. Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau.
- Câu 347 : Côđon là tên gọi bộ ba mã hóa trên
A. ADN.
B. Chuỗi pôlipeptit.
C. tARN.
D. mARN.
- Câu 348 : Cho các phương pháp sau:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 349 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen (A,a và B,b) quy định; khi có mặt hai gen trội A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn đời con thu được 14,0625% cây hoa đỏ, quả dài. Khi cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn với cây khác; theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Biết không phát sinh đột biến mới và các cặp gen này phân li độc lập.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 350 : Trong quá trình phát sinh sự sống, tiến hóa tiền sinh học là quá trình
A. Hình thành các tế bào sơ khai đầu tiên từ các đại phân tử hữu cơ.
B. Tổng hợp các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.
C. Trùng phân tạo các đại phân tử hữu cơ.
D. Hình thành các loài sinh vật từ tế bào đầu tiên.
- Câu 351 : Để xác định mật độ cá mè trong ao ta cần phải xác định
A. Số lượng cá mè và tỉ lệ tăng trưởng của quần thể.
B.Số lượng cá mè và thể tích của ao.
C. Số lượng cá mè, tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
D. Số lượng cá mè và diện tích của ao.
- Câu 352 : Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, xuất hiện nhiều biến dị nhưng chỉ một lượng nhỏ được phát tán trong quần thể. Giải thích nào sau đây không hợp lí?
A. Trong quần thể ngẫu phối đột biến chủ yếu phát sinh ở tế bào sinh dưỡng.
B. Đột biến xảy ra ở những tế bào thực hiện phân bào nguyên phân.
C. Nhiều đột biến xảy ra ở dòng tế bào tạo giao tử bị chọn lọc tự nhiên đào thải.
D. Một số đột biến xảy ra ở dòng tế bào tạo giao tử làm giảm khả năng sinh sản.
- Câu 353 : Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía loài cây cảnh (Lantana) phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến năng suất cây mía. Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía. Để tăng năng suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh. Khi cây cảnh bị tiêu diệt năng suất mía vẫn không tăng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do
A. Môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.
B. Môi trường sống bị biến đổi khi cây cảnh bị tiêu diệt.
C. Số lượng sâu hại mía tăng.
D. Mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.
- Câu 354 : Khi nói về hình thành loài nhận xét nào sau đây chính xác?
A. Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa xảy ra ở cả động vật, thực vật.
B. Hình thành loài bằng cách li địa lí sẽ tạo nên các loài có khu phân bố trùng nhau hoặc một phần trùng nhau.
C. Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra ở cả động vật, thực vật.
D. Hình thành loài bằng cách li sinh thái phải xuất hiện đột biến liên quan đến tập tính giao phối.
- Câu 355 : Khi nói về quan hệ cạnh tranh trong quần thể, phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Quan hệ cạnh tranh có thể dẫn tới hiện tượng di cư.
B. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể gay gắt khi nguồn sống hạn hẹp.
C. Nhờ quan hệ cạnh tranh mà số lượng cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống.
D. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi mật độ quần thể thay đổi.
- Câu 356 : Quan sát hai loài chim sẻ khi sống ở các vùng cách biệt thấy chúng có kích thước mỏ tương tự nhau. Khi những quần thể của hai loài này di cư đến sống trên cùng một đảo, sau một thời gian thấy kích thước mỏ của chúng khác biệt nhau. Kết luận nào sau đây đúng nhất?
A. Hai loài cùng ăn chung một loại thức ăn nên khi sống chung chúng có sự phân hóa kích thước mỏ.
B. Hai loài ăn các loại thức ăn khác nhau nên có thể cùng sống chung với nhau trong môi trường sống.
C. Hai loài cùng sống trong một môi trường nên được chọn lọc theo cùng một hướng.
D. Hai loài cạnh tranh nhau nên mỗi loài đã mở rộng ổ sinh thái.
- Câu 357 : Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho hai cây quả đỏ dị hợp (P) lai với nhau thu được F1. Trong quá trình hình thành hạt phấn có 10% tế bào nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Các giao tử hình thành có khả năng thụ tinh như nhau. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 358 : Cỏ là nguồn thức ăn cho côn trùng ăn lá, chim ăn hạt và thỏ; thỏ làm mồi cho mèo rừng. Đàn mèo rừng trên đồng cỏ mỗi năm gia tăng 360kg và bằng 30% lượng thức ăn mà chúng đồng hóa được từ thỏ. Trong năm đó thỏ vẫn còn 75% tổng sản lượng để duy trì ổn định của loài. Biết sản lượng cỏ là 10 tấn/ha/năm. Côn trùng sử dụng 20% tổng sản lượng cỏ và hệ số chuyển đổi thức ăn trung bình qua mỗi bậc dinh dưỡng là 10%. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Khối lượng thức ăn mèo rừng đồng hóa được 2.400kg/năm.
B. Sản lượng cỏ còn lại sau khi cung cấp cho côn trùng là 2 tấn/ha/năm.
C. Sản lượng chung của thỏ là 48.000kg/năm.
D. Khối lượng thỏ làm thức ăn cho mèo rừng là 1.200kg/năm.
- Câu 359 : Khi nói về tháp sinh thái phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dựa vào tháp sinh thái ta có thể dự đoán hướng phát triển của quần xã trong tương lai.
B. Tháp số lượng được xây dựng trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
C. Tháp sinh thái mô tả mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
D. Tháp năng lượng hoàn thiện nhất luôn có đáy lớn đỉnh bé.
- Câu 360 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
A. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
B. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
- Câu 361 : Ở gà, tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen : 2 gà trống lông xám : 3 gà mái lông đen : 3 gà mái lông đỏ : 1 gà mái lông xám : 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được
A. Tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.
B. 12,5% gà mái lông trắng.
C. 100% gà trống lông xám có kiểu gen đồng hợp.
D. 100% gà lông xám.
- Câu 362 : Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen bằng tỉ lệ số cá thể con có kiểu hình giống bố mẹ trong tổng số các cá thể con được tạo thành. Phép lai nào sau đây phù hợp với nhận định trên?
A.
B.
C.
D.
- Câu 363 : Trong kĩ thuật chuyển gen, enzim dùng để cắt phân tử ADN là
A. Restrictaza
B. ADN pôlimeraza
C. ARN pôlimeraza
D. Ligaza
- Câu 364 : Khi nói về các chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó
B. Cacbon được tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng trong quần xã dưới dạng chất hữu cơ
C. Chỉ có một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích
D. Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho quần xã sinh vật là từ các nhiên liệu hóa thạch
- Câu 365 : Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên AND ti thể qui định. Một người mẹ bị bệnh sinh được một người con không bị bệnh. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng trên là do:
A. Gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường
B. Gen trong ti thể không có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con
C. Gen trong ti thể không được phân li đồng đều về các tế bào con
D. Con đã được nhận gen bình thường từ bố
- Câu 366 : Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở đời F2?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 367 : Có bao nhiêu tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một phần của quần thể giao phối?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 368 : Loại phân tử nào sau đây không chứa liên kết hidro?
A. Protein
B. Tarn
C. mARN
D. AND
- Câu 369 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về công nghệ gen?
A. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lí bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau
B. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc một số tế bào nhân tạo
C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của tế bào
D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận
- Câu 370 : Sự kiện nào sau đây thuộc về đại Cổ sinh?
A. Xuất hiện thực vật có hoa, phân hóa côn trùng
B. Thực vật có hạt xuất hiện, phát sinh bò sát
C. Phát sinh tảo và động vật không xương sống thấp ở biển
D. Phát sinh thú và chim, phân hóa bò sát cổ
- Câu 371 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thể sinh thái?
A. Trong diễn thể sinh thái, tương ứng với sự biến đổi của quần xã là hình thành những nhóm loài ưu thế khác nhau
B. Diễn thế thứ sinh luôn xảy ra theo hướng ngược lại với diễn thế nguyên sinh và hình thành những quần xã không ổn định
C. Những quần xã xuất hiện trong diễn thế nguyến sinh thường có độ đa dạng thấp hơn những quần xã xuất hiện trước
D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh
- Câu 372 : Hệ sinh thái nào sau đây có mức độ khô hạn nhất vùng ôn đới?
A. Thảo nguyên
B. Rừng Địa Trung Hải
C. Hoang mạc
D. Savan
- Câu 373 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Để tạo được con lai, có thể sử dụng nhiều hơn lai hai dòng thuần chủng khác nhau
B. Con lai có ưu thế lai thường chỉ được sử dụng vào mục đích kinh tế
C. Con lai có sự tương tác cộng gộp của nhiều alen nên thường có kiểu hình vượt trội so với bố mẹ
D. Bước đầu tiên trong việc tạo ưu thế lai là tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau
- Câu 374 : Phát biểu nào sau đây về quá trình hình thành loài là đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường dễ xảy ra giữa các loài có quan hệ xa nhau về nguồn gốc
B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái diễn ra trong những khu phố riêng biệt nhau
C. Hình thành loài bằng con đường địa lí chỉ gặp ở những loài có khả năng phát tán mạnh
D. Hình thành loài bằng con đường tập tính chỉ xảy ra ở động vật
- Câu 375 : Phát biểu nào sau đây về các bệnh, tật di truyền là không đúng?A. Các bệnh, tật di truyền có thể phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể
A. Các bệnh, tật di truyền có thể phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể
B. Các bệnh, tật di truyền có thể truyền qua được các thế hệ
C. Sự biểu hiện của các bệnh, tật di truyền không phụ thuộc vào môi trường
D. Các bênh, tật di truyền đều có nguyên nhân là sự biến đổi trong bộ máy di truyền
- Câu 376 : Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây là đúng?
A. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể
B. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể
C. Quan hệ cạnh tranh thường dẫn đến sự diệt vong quần thể do làm giảm số lượng cá thể xuống dưới mức tối thiểu
D. Khi số lượng cá thể của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì cạnh tranh giữa các cá thể tăng lên
- Câu 377 : Phát biểu nào sau đây không đúng về quan niệm của Dacuyn?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền sinh vật
B. Chỉ có những biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản mới là nguyên liệu của tiến hóa
C. Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây ra những biển đổi trên cơ thể sinh vật
D. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung
- Câu 378 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc trưng về thành phần loài của quần xã?
A. Trong các quần xã trên cạn, loài ưu thế thường là các loài thực vật có hạt
B. Loài ưu thế thường có số lượng nhiều và có vai trò khống chế sự phát triển của loài khác
C. Loài đặc trưng có thể là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã
D. Loài chỉ có mặt ở một quần xã nào đó được gọi là loài đặc trưng
- Câu 379 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với alen b quy định quả dài, kiểu gen Bb quy định quả bầu dục. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho hai cây lai với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình cây thân thấp, bầu dục chiếm 25%. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A. 6
B. 7
C. 4
D. 5
- Câu 380 : Một học sinh khi quan sát sơ đồ bên dưới đã rút ra một số nhận xét như sau
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 381 : Ở một loài động vật có vú, khi cho giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về F3?
A. Tỉ lệ lông hung thu được là
B. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là
C. Tỉ lệ con đực lông hung là
D. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là
- Câu 382 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có ba alen là A1, A2, A3 có quan hệ trội lặn hoàn toàn quy định (A1 quy định hoa vàng > A2 quy định hoa màu xanh > A3 quy định hoa trắng ). Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hoa xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng coxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa xanh và các cây hoa vàng. Cho cây tứ bội hoa vàng và cây tứ bội hoa xanh ở F2 lai với nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về đời F3?
A. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa xanh
B. Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng
C. Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là
D. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng
- Câu 383 : Ở một loài thực vật alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng; nêu trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện (hoa trắng), alen a không có khả năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cặp len B, b nằm trên NST số 1, cặp len A, a và D, d cùng nằm trên NST 2. Cho một cây hoa trắng thân cao giao phân với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình,đời con thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng nếu có hoán vị gen thì tần số của hai giới bằng nhau. Tần số hoán vị gen có thể là:
A. 20 %
B. 16 %
C. 40 %
D. 8 %
- Câu 384 : Xét hai tế bào sinh tinh ở một loài (2n=8) có kiểu gen AaBbDdXEY thực hiện quá trình giảm phân, trong đó ở mỗi TB đều xảy ra hiện tượng cặp NST thường chứa cặp gen Aa không phân li ở lần phân bào I, NST giới tính Y không phân li ở lần phân bào 2, còn các NST khác đều phân li bình thường . Số loại giao tử tối đa được hình thành là:
A. 4
B. 6
C. 8
D. 16
- Câu 385 : Ở một loài thưc vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1.Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 386 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng khi nói về đột biến gen ?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 387 : Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 388 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mã di truyền là đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 389 : Cho hình ảnh về các giai đoạn của một quá trình diễn thế sinh thái và các phát triển sau đây:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 390 : Ở môt loài thực vật, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen (A,a và B,b) nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó mỗi alen trội làm chiều cao của cây tăng lên 10cm, tính trạng màu hoa do một cặp gen (D,d) quy định, trong đó D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với d quy định hoa trắng. Phép lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd x AABbbbDddd thu được đời F1. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu hình và số loại kiểu gen lần lượt là
A. 18 và 80
B. 16 và 80
C. 18 và 45
D. 20 và 45
- Câu 391 : Ở một loài, trong quá trình giảm phân bình thường nếu có xảy ra hiện tượng trao đổi chéo tại 1 điểm ở hai cặp NST có thể tạo ra tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST. Có 4 hợp tử bình thường của loài này thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp với số lần bằng nhau. Khi quan sát các tiêu bản tế bào vào kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng, người ta đếm được 10240 NST đơn trong 248 tế bào. Biết rằng trong một lần nguyên phân đã xảy ra một lần thoi vô sắc không hình thành ở 1 tế bào. Số lượng tế bào bình thường sau khi kết thúc quá trình nguyên phân và lần nguyên phân bị xảy ra đột biến lần lượt là:
A. 480 và 3
B. 480 và 2
C. 240 và 2
D. 240 và 3
- Câu 392 : Ở một loài côn trùng, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa một cá thể đực (XY) và một cá thể cái (XX) đều có kiểu hình mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ; 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F1 cho giao phối với nhau được các ấu trùng F2. Xác suất để chọn được 3 ấu trùng F2 đều có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu?
A. 27,34%
B. 66,99%
C. 24,41%
D. 71, 09%
- Câu 393 : Có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân bình thường giao tử, trong đó chỉ có 1 tế bào có xảy ra hiện tượng hóan vị gen thì tỉ lệ các loại giao tử nào sau đây có thể xuất hiện?
A. 2:2:2:2:1:1:1:1
B. 3:3:1:1:2:2
C. 3:3:1:1:1:1:1:1
D. 5:5:1:1
- Câu 394 : Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen A qui định khả năng sống được trên đất nhiễm mặn, a không có khả năng này. Một locut gen khác có alen B qui định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định màu hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Người ta chuyển một quần thể P đang ở trạng thái cân bằng từ môi trường bình thường sang môi trường đất nhiễm mặn. Khi thống kê toàn bộ số cây ở thế hệ F3, người ta nhận thấy có 25 cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 768 số cây sống và cho hoa màu đỏ, 432 cây sống và cho hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, khi sống trên môi trường có đất nhiễm mặn, tỷ lệ cây dị hợp về cả hai cặp gen ở quần thể P là:
A. 18%
B. 19,2%
C. 16%
D. 15,36%
- Câu 395 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với quan điểm hiện tại về chọn lọc tự nhiên?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 396 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường qui định, bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X qui định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố mẹ đều bình thường, có chú bị bệnh bạch tạng nhưng ông bà nội đều bình thường. Những người khác trong gia đình đều bình thường. Cặp vợ chồng này sinh được một đứa con gái bình thường, xác suất để đứa con này mang alen gây bệnh là bao nhiêu? Biết rằng mẹ của người chồng không mang alen gây bệnh bạch tạng.
A. 70,59%
B. 29,41%
C. 13,89%
D. 86,11%
- Câu 397 : Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này qui định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 398 : Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.106 kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 15% năng lượng của giáp xác. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900kcal/m2/ngày.
B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất.
C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal/m2/ngày.
D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal/m2/ngày.
- Câu 399 : Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Thực hiện phép lai P giữa cây có quả tròn, hạt trơn với cây quả dẹt, hạt trơn, đời F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả tròn, hạt trơn chiếm tỉ lệ 40%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, phát biểu nào sau đây đúng về F1?
A. Cây quả tròn, hạt nhăn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất
B. Cây quả dẹt, hạt trơn chiếm tỉ lệ 30%
C. Tổng tỉ lệ cây hạt dẹt, nhăn và hạt dẹt, trơn là 75%
D. Cây dẹt, trơn thuần chủng chiếm tỉ lệ 15%
- Câu 400 : Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ thu được F1 đồng loại có kiểu hình vảy đỏ to. Cho con cái F1 lai phân tích tu được như sau
A. 1/12
B. 1/9
C. 1/18
D. 1/6
- Câu 401 : Một cơ thể đực mang cặp NST giới tính XY. Trong quá trình giảm phân hình thành tinh trùng, người ta phát hiện thấy một số tế bào rối loạn phân li NST ở lần giảm phân I, nhóm tế bào khác rối loạn phân li NST ở lần giảm phân II. Cơ thể trên có thể cho ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 2
- Câu 402 : Cho các khâu sau:
A. (1),(2),(3),(4),(5),(6)
B. (2),(4),(1),(3),(6),(5)
C. (2),(4),(1),(3),(5),(6)
D. (2),(4),(1),(5),(3),(6)
- Câu 403 : Ở một loài thực vật, kiểu gen A- B - hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb hoa trắng. Cho P thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng được F1: 100% hoa đỏ. Khi xử lí các hạt F1 bằng một loại hóa chất người ta thấy cặp gen Aa đã nhân đôi nhưng không phân li và hình thành nên một cây tứ nhiễm. Cho cây gieo từ hạt này lai với cây có kiểu gen AaBb, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 25 đỏ: 11 trắng
B. Cây F1 phát sinh các giao tử với tỉ lệ là 4:4:2:2:1:1
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 33 đỏ: 14 trắng
D. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 10:10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1
- Câu 404 : Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài, gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 405 : Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định, phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 406 : Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng về tiến hoá nhỏ?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 407 : Cho các phát biểu sau về sự hình thành loài theo quan điểm của tiến hóa hiện đại:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 408 : Ở 1 loài côn trùng, con đực: XY, con cái: XX. Khi cho P thuần chủng con đực cánh đen lai với con cái cánh đốm thu được F1 toàn cánh đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ lệ 3 cánh đen : 1 cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái. Biết rằng tính trạng do 1 gen qui định, gen A qui định cánh đen trội hoàn toàn so với gen a qui định cánh đốm. Giải thích nào sau đây đúng?
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (2), (3), (4)
- Câu 409 : Một số gen trội có hại trong quần thể vẫn có thể được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
A. Gen trội chỉ gây hại ở trạng thái đồng hợp.
B. Gen trội này liên kết chặt chẽ với một gen có lợi khác.
C. Gen trội này là gen đa hiệu.
D. Gen trội này được biểu hiện trước tuổi sinh sản.
- Câu 410 : Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có các phát biểu sau về chọn lọc tự nhiên (CLTN)
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 411 : Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1. Biết rằng trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 412 : Để tạo ra thể đột biến ở thực vật có kiểu gen đồng hợp kháng bệnh người ta tiến hành quy trình sau:
A. (1),(4),(2),(3)
B. (1),(3),(4),(2)
C. (1),(2),(3),(4)
D. (1),(3),(2),(4)
- Câu 413 : Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; p(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc di truyền là 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai.
A. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
B. 0,76AA : 0,08Aa : 0,16aa
C. 0,78AA : 0,04Aa : 0,18aa
D. 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa
- Câu 414 : Lai cải bắp với cải củ, được con lai thường bất thụ. Theo lí thuyết, để tạo con lai hữu thụ thường dùng bao nhiêu biện pháp trong số những biện pháp sau:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 415 : Một quần thể thú gồm 1000 cá thể, có số con đực lông trắng nhiều gấp đôi số con cái lông trắng. Trong số con đực, những cá thể lông trắng chiếm 50%, lông nâu chiếm 20%, còn lại là lông đen. Biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền; tính trạng màu lông do một gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn qui định theo thứ tự: đen > nâu > trắng; tỉ lệ giới tính trong quần thể là 1 : 1.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
- Câu 416 : Ở một loài thực vật, khi cho tự thụ phấn các cây F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 25,5% hoa trắng, dạng kép : 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Biết rằng tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định. Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 417 : Ở một loài động vật có vú, một tinh trùng bình thường chứa các gen trên các nhiễm sắc thể như sau: A B CD EF H I . Thể ba nhiễm kép của loài này chứa bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 16
B. 14
C. 12
D. 10
- Câu 418 : Trong các phương pháp sau, có bao nhiêu phương pháp tạo giống mang gen của hai loài khác nhau?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 419 : Khi nói về các nhân tố tiến hóa, xét các phát biểu sau đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 420 : Ở một loài động vật, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái có cùng kiểu hình, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 50% ♀ mắt đỏ, đuôi ngắn: 20% ♂ mắt đỏ, đuôi ngắn: 20% ♂mắt trắng, đuôi dài: 5% ♂mắt trắng, đuôi ngắn : 5% ♂mắt đỏ, đuôi dài.Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, không có đột biến xảy ra, giới đực có cặp NST giới tính XY, giới cái có cặp NST giới tính XX. Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn cho giao phối với nhau. Xác suất để con non sinh ra có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn là
A. 0,09
B. 0,045
C. 0,18
D. 0,0225
- Câu 421 : Ở cừu tính trạng có sừng, không sừng do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường qui định. Nếu cho cừu đực thuần chủng (AA) có sừng giao phối với cừu cái thuần chủng (aa) không sừng thì F1 thu được 1 đực có sừng : 1 cái không sừng. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được 1 có sừng : 1 không sừng.Nếu chỉ chọn những con đực có sừng ở F2 cho tạp giao với các con cái không sừng ở F2 thì tỉ lệ cừu cái không sừng và cừu đực không sừng thu được ở F3 lần lượt là
A. và
B. và
C. và
D. và
- Câu 422 : Ở một loài động vật, khi cho lai 2 nòi thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn thì ở F1 nhận được toàn thân xám, cánh dài. Khi cho lai giữa con đực và con cái F1 thì ở F2 thu được tỉ lệ phân tính: 3 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh ngắn. Biết rằng các gen nằm trên NST thường. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
- Câu 423 : Ở một loài động vật, xét cá thể có kiểu gen . Để tạo ra nhiều loại tinh trùng nhất cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh tinh, biết rằng có A và B liên kết hoàn toàn còn D và E liên kết không hoàn toàn.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 424 : Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám : 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng : 15% gà mái lông sọc, màu xám: 3,75% gà mái lông trơn, màu xám : 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng: 10% gà mái lông sọc, màu vàng. Nếu cho gà trống ở P lai phân tích thì trong số những phát biểu dưới đây về tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ con, phát biểu đúng là
A. Tỷ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 30%.
B. Tỷ lệ gà mái lông sọc, màu xám là 10%.
C. Tỷ lệ gà mái lông sọc, màu xám bằng tỷ lệ gà mái lông trơn, màu vàng.
D. Tỷ lệ gà mái lông trơn, màu xám bằng tỷ lệ gà mái lông trơn, màu vàng.
- Câu 425 : Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, có các phát biểu sau:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 426 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin khác nhau.
B. Trên phân tử mARN, bộ ba mở đầu 5’AUG 3’ mã hóa axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực.
C. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cũng mã hóa một loại axit amin.
D. Mã di truyền có tính phổ biến, chứng tỏ tất cả các loài sinh vật hiện nay được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
- Câu 427 : Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình hình thành quần thể mới nhờ nhân tố tiến hóa. Hãy cho biết quần thể được khôi phục có bao nhiêu đặc điểm đúng trong số các đặc điểm sau đây?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 428 : Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, ở F3, cây thân cao chiếm tỉ lệ 16,25%.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 429 : Khi nói về hội chứng Đao ở người, xét các phát biểu sau:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 430 : Đặc điểm nổi bật của đại trung sinh là gì?
A. Sự phát triển ưu thế của hạt trần và bò sát
B. Sự xuất hiện thực vật hạt kín
C. Sự xuất hiện bò sát bay và chim
D. Sự xuất hiện thú có nhau thai
- Câu 431 : Trong quá trình tự nhân đôi ADN, chiều tổng hợp (chiều kéo dài) của mạch liên tục là
A. Chiều 5' - 3' cùng chiều tổng hợp các đoạn Okazaki trên mạch gián đoạn.
B. Chiều 5' - 3' ngược chiều với chiều di chuyển của chạc chữ Y.
C. Chiều 3' - 5' cùng chiều tổng hợp các đoạn Okazaki trên mạch gián đoạn.
D. Chiều 5' - 3' cùng chiều với chiều di chuyển của enzyme tháo xoắn.
- Câu 432 : Ở sinh vật nhân thực, xét 3 nhóm các tế bào sinh tinh đang phân bào bình thường.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 433 : Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể động vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các kiểu hình là 0,51 đen : 0,24 xám : 0,25 trắng. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 99 xám : 1 trắng.
B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông đen thuần chủng chiếm
C. Tổng số con lông đen dị hợp và lông xám dị hợp của quần thể chiếm 0,62.
D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp và số con lông trắng của quần thể chiếm 0,34.
- Câu 434 : Sơ đồ nào dưới đây phản ánh đúng những hiểu biết hiện nay của chúng ta về sự sao chép vật chất di truyền ở các sinh vật khác nhau và “dòng thông tin di truyền” có ở các hệ thống sinh học?
A.
B.
C.
D.
- Câu 435 : Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 5 chủng vi khuẩn bị đột biến như sau:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 436 : Xét sự di truyền của 2 bệnh trong 1 dòng họ. Bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, gen trội A qui định người bình thường. Bệnh mù màu do gen m nằm trên vùng không tương đồng của X quy định, gen trội M quy định người bình thường. Bên phía nhà vợ, anh trai vợ bị bệnh bạch tạng, ông ngoại của vợ bị bệnh mù màu, những người khác bình thường về 2 bệnh này. Bên phía nhà chồng, bố chồng bị bạch tạng, những người khác bình thường về cả hai bệnh. Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh được 2 đứa con bình thường, không bị cả hai bệnh trên là
A. 55,34%
B. 48,11%
C. 59,12%
D. 53,16%
- Câu 437 : Ở 1 loài thực vật có bộ NST 2n = 14, trên mỗi NST thường khác nhau đều xét 1 gen có 2 alen. Theo lý thuyết trong loài tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau về đột biến thể ba?
A. 2916
B. 5103
C. 2187
D. 20412
- Câu 438 : Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho Fl giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?
A. (1), (3), (5), (7)
B. (1), (3), (5)
C. (2), (3), (5)
D. (2), (3), (4)
- Câu 439 : Người ta đem lai ngựa lông xám với ngựa lông xám có kiểu gen giống nhau được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 lông xám : 2 lông đen : 1 lông hung. Nếu lấy ngựa lông xám ở P lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 1 xám : 1 đen : 1 hung
B. 2 xám : 1 đen : 1 hung
C. 1 xám : 1 đen : 2 hung
D. 1 xám : 2 đen : 1 hung
- Câu 440 : Từ 1 tế bào xoma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, nguyên phân liên tiếp 8 lần. Tuy nhiên, trong một lần phân bào ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n, tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 224 tế bào con. Theo lý thuyết lần nguyên phân xảy ra đột biến và tỷ lệ tế bào 4n so với tế bào 2n sinh ra ở lần cuối cùng lần lượt là
A. 5 và
B. 5 và
C. 3 và
D. 3 và
- Câu 441 : Ở ruồi giấm bộ NST 2n = 8. Có 1 hợp tử của loài đã nguyên phân 8 đợt liên tiếp, ở lần nguyên phân đầu tiên trước khi phân li NST đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo trong 1 NST kép dẫn đến lặp đoạn. Tỉ lệ số NST lặp đoạn so với NST bình thường có trong các tế bào con sinh ra cuối cùng khi các NST chưa nhân đôi là
A.
B.
C.
D.
- Câu 442 : Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, người ta rút ra các kết luận:
A. 1
B. 2
C. 0
D. 3
- Câu 443 : Khi lai 2 cây thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản quả tím, dài, hoa trắng với quả trắng ,tròn, hoa đỏ đc F1 đồng loạt quả tím, tròn, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau ở F2 thu tỉ lệ:
A.
B.
C.
D.
- Câu 444 : Khi cho lai hai thứ cây thuần chủng là hoa kép, màu trắng với hoa đơn, màu đỏ thì F1 gồm toàn cây hoa kép màu hồng. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau thì thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
A. 36%.
B. 10%.
C. 20%.
D. 40%.
- Câu 445 : Cho cây thân cao lai phân tích với cơ thể mang hai cặp gen lặn đời con thu được 75% cây thân thấp : 25% cây thân cao. Nếu cho giao phấn giữa cây thân cao bất kì với từng cây thân thấp của quần thể này thì tỉ lệ các kiểu hình có thể thu được là:
A. 4
B. 7
C. 5
D. 6
- Câu 446 : Trong chọn giống, sự tương tác gen sẽ giúp con người mở ra khả năng
A. Có nhiều biến dị tổ hợp để tạo gen mới.
B. Tìm được nhiều tính trạng quý thường đi kèm với nhau.
C. Hạn chế biến dị ở đời sau, làm giống ổn định.
D. Tìm được tính trạng mới có thể có lợi.
- Câu 447 : Một gen có 3000 nu và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nu, gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4193A và 6300 guanin. Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến là:
A. A=T= 599; G=X = 900
B. A=T=1050; G=X=450
C. A=T= 600; G=X=900
D. A=T= 900; G=X = 600
- Câu 448 : Dưới đây là một số đặc điểm liên quan đến đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
- Câu 449 : Cho ruồi giấm có kiểu gen AB/ab XDXd giao phối với ruồi giấm có kiểu gen AB/abXDY. Ở đời F1, loại kiểu gen ab/ab XdY chiếm tỉ lệ 4,375%. Nếu cho ruồi cái AB/abXDXd lai phân tích thì ở đời con, loại kiểu gen ab/ab XDY chiếm tỉ lệ:
A. 3,75%
B. 2,5%
C. 8,75%
D. 10%
- Câu 450 : Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ diễn ra theo trật tự
A. Tim → động mạch giàu CO2 → mao mạch → tĩnh mạch giàu O2 → tim
B. Tim → Động mạch giàu O2 → mao mạch → tĩnh mạch giàu CO2 → tim
C. Tim → động mạch ít O2 → mao mạch → tĩnh mạch có ít CO2 → tim
D. Tim → động mạch giàu O2 → mao mạch→ tĩnh mạch có ít CO2 → tim
- Câu 451 : Khi đem hai cơ thể hoa trắng thuần chủng lai với nhau thu được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Cho các cây ở F2 lai ngẫu nhiên với nhau. Nếu không xét đến vai trò của giới tính, thì có bao nhiêu phép lai có cho kiểu hình đời sau đồng nhất?
A. 23.
B. 36.
C. 9.
D. 24.
- Câu 452 : Có thể sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện mấy quy luật trong các quy luật di truyền sau đây?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 453 : Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?
A. Quá trình hình thành đặc điểm mới thích nghi là sơ sở dẫn đến hình thành loài mới.
B. Sự thay đổi điều kiện sinh thái là nguyên nhân trực tiếp của sự hình thành loài mới.
C. Sự thay đổi điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp của sự hình thành loài mới.
D. Quá trình hình thành đặc điếm mới thích nghi tất yếu dẫn đến hình thành loài mới.
- Câu 454 : Kỉ có dương xỉ phát triển mạnh là
A. kỉ Ocđôvic.
B. kỉ Đệ tứ.
C. kỉ Silua.
D. kỉ Cacbon (Than đá).
- Câu 455 : Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm là hiện tượng
A. đấu tranh sinh tồn.
B. cạnh tranh cùng loài.
C. cạnh tranh giữa các loài.
D. khống chế sinh học.
- Câu 456 : Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau là quan hệ
A. hỗ trợ.
B. ký sinh.
C. cạnh tranh.
D. ức chế - cảm nhiễm.
- Câu 457 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Đem hai dòng thuần chủng tương phản lai với nhau, thu được F1. Đem các cơ thể F1 tạp giao với nhau, thu được F2 phân li theo tỷ lệ 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của F1 là
A.
B.
C.
D.
- Câu 458 : Trong một quần thể số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc tự nhiên, không đột biến, không có di nhập gen, tần số tương đối của các alen thuộc một gen nào đó sẽ xảy ra như thế nào?
A. Tăng lên từ thế hệ này sang thế hệ khác.
B. Biến động và không đặc trưng qua các thế hệ.
C. Biến động tuỳ theo quy luật di truyền chi phối.
D. Được duy trì từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Câu 459 : Mức nhập cư là
A. số cá thể từ các quần thể khác chuyển đến sống trong quần thể.
B. số cá thể chuyển đến trong thời gian tồn tại của quần thể.
C. số cá thể từ quần thể chuyển đến sống ở các quần thể khác.
D. là hiệu số giữa số cá thể chuyển đến với số cá thể chuyển đi.
- Câu 460 : Cho các biểu hiện sau về hệ sinh thái, số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 461 : Cho các chất: Chuỗi peptit tương đối ngắn, khoáng, lipit đơn giản, axit amin, đường saccarozo, vitamin (A, D, E, K), tinh bột, nước, glixerol, đường đơn, axit béo.
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
- Câu 462 : Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là
A. Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
B. Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
C. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ.
D. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
- Câu 463 : Có một số ví dụ về sự biến động số lượng sinh vật sau:
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 464 : Loại bông trồng ở Mỹ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ được hình thành từ loài bông châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn và loài bông hoang dại ở Mỹ có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST nhỏ bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với loài bông trồng ở Mỹ?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 465 : Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen có các phát biểu sau
A. 1
B. 3
C. 2
D. 0
- Câu 466 : Sự xâm nhập chất khoáng chủ động vào cây phụ thuộc vào
A. Gradien nồng độ chất tan.
B. Hiệu điện thế màng.
C. Trao đỏi chất của tế bào.
D. cung cấp năng lượng.
- Câu 467 : Khi nói về quá trình dịch mã những phát biểu nào sau đây không đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 468 : Để xác định chính xác thể đa bội sử dụng phương pháp:
A. quan sát các sản phẩm thu được.
B. quan sát kiểu hình.
C. quan sát và đếm số NST.
D. theo dõi thời gian sinh trưởng.
- Câu 469 : Ở người, theo dõi sự di truyền tính trạng lông mi ở phả hệ sau:
A. 1/12.
B. 1/18.
C. 1/4.
D. 1/6.
- Câu 470 : Khi nói về đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một có các nội dung sau:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 471 : Ưu điểm của tiêu hoá thức ăn ở động vật có túi tiêu hoá so với động vật chưa có cơ quan tiêu hoá là
A. có sự tham gia của enzim tiêu hóa.
B. tiêu hóa nội bào trên thành túi tiêu hóa.
C. tiêu hoá được thức ăn có kích thước lớn hơn.
D. thức ăn được biến đổi thành các chất đơn giản
- Câu 472 : Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của bề mặt trao đổi khí ở động vật?
A. Bề mặt trao đổi khí rộng giúp tăng diện tích trao đổi khí.
B. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
C. Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
D. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt trao đổi khí và thể tích cơ thể nhỏ.
- Câu 473 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thế hệ xuất phát (P) có 10% cây hoa trắng. Sau một thế hệ thấy số cây hoa trắng trong quần thể chiếm tỉ lệ 9%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở đời F3 cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 40%.
B. Ở F3 trong số các cây hoa đỏ cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 53,8%.
C. Ở thế hệ xuất phát cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 50%.
D. Đây là loài thực vật tự thụ phấn.
- Câu 474 : Biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong các phép lai sau đây, có mấy phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
- Câu 475 : Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b); 2gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀ với ruồi ♂được F1 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử?
A. 96 tế bào.
B. 40 tế bào.
C. 32 tế bào.
D. 120 tế bào.
- Câu 476 : Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được F2: 27 cây quả tròn - ngọt, 9 cây quả tròn - chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu - chua, 3 cây quả dài - ngọt, 1 cây quả dài – chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: 12: 9: 4: 3: 3: 1. Có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với kết quả trên:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 477 : Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập. Biết kiểu gen (A-B-) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Đem hai cá thể lai với nhau được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A. 8 phép lai
B. 10 phép lai
C. 4 phép lai
D. 6 phép lai
- Câu 478 : Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: 1 đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: 1 cái thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ: 1 đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với 3000 cá thể với 12 KH khác nhau, trong đó 1050 cá thể cái lông xám cánh dài mắt đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. theo lí thuyết:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 479 : Biến dị di truyền bao gồm:
A. Đột biến nhiễm sắc thể và đột biến gen
B. Thường biến và biến dị tổ hợp
C. Biến dị tổ hợp và đột biến
D. Thường biến và đột biến
- Câu 480 : Có bao nhiêu nhân tố sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 481 : Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ là:
A. Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình lắp ghép các nuclêôtít tự do.
B. Cơ chế nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
C. Hoạt động theo chiều từ 3’ đến 5’ của enzim ADN-pôli meraza.
D. Sự phá vỡ và tái xuất hiện lần lượt các liên kết hiđrô trong cấu trúc.
- Câu 482 : Ở một loài động vật, xét 4 phép lai sau đây:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 483 : Ở một loài, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen Aa và Bb tương tác với nhau quy định theo kiểu nếu kiểu gen có cả A và B thì cho quả dẹt; nếu chỉ có A cho quả tròn; nếu chỉ có B cho quả bầu; nếu không có cả A và B cho quả dài. Tính trạng màu sắc cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây F1 có kiểu hình quả dẹt, hoa đỏ lai với nhau được F2 gồm các kiểu hình tỉ lệ như sau:
A.
B.
C.
D.
- Câu 484 : Cơ quan tương đồng là
A. cơ quan có hình thái khác nhau, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi.
B. cơ quan nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi.
C. cơ quan có hình thái hoàn toàn giống nhau, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi.
D. cơ quan nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc chung trong quá trình phát triển phôi.
- Câu 485 : Chuối nhà 3n được coi là một loài khác so với chuối rừng 2n là vì
A. Quần thể chuối nhà có sự khác biệt với quần thể chuối rừng về số lượng nhiễm sắc thể.
B. Quần thể chuối nhà có các đặc điểm về hình thái như kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn chuối rừng.
C. Quần thể chuối nhà giao phấn với quần thể chuối rừng cho ra cây lai bất thụ.
D. Quần thể chuối nhà không thể giao phấn được với quần thể chuối rừng.
- Câu 486 : Điều nào sau đây không đúng khi nói về hóa thạch?
A. Hóa thạch có ý nghĩa to lớn trong nghiên cứu địa chất học.
B. Căn cứ vào hóa thạch có thể suy ra lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của sinh vật.
C. Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp của tiến hóa và phát triển của sinh vật.
D. Hóa thạch có ý nghĩa to lớn để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất.
- Câu 487 : Sự phân bố theo nhóm trong của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì:
A. Tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
B. Tận dụng được nguồn sống từ môi trường.
C. Hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường.
D. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
- Câu 488 : Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi-Vanbec là Từ tần số các cá thể có kiểu hình
A. lặn có thể tính được tần số các alen lặn, alen trội và tần số các loại kiểu gen trong quần thể.
B. lặn có thể dự đoán được tỷ lệ phân li của kiểu hình của các cặp tính trạng trong quần thể.
C. trội có thể dự đoán được tỷ lệ phân li của kiểu hình của các cặp tính trạng trong quần thể.
D. trội có thể tính được tần số các alen trội, alen lặn và tần số các loại kiểu gen trong quần thể.
- Câu 489 : Cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là sự thống nhất, mối tương quan giữa
A. tỉ lệ tử vong và mức nhập cư của quần thể.
B. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tự vong của quần thể.
C. tỉ lệ sinh sản và mức xuất cư của quần thể.
D. mức nhập cư và mức xuất cư của quần thể.
- Câu 490 : Vì sao dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng?
A. Mái che ít bóng mát hơn.
B. Cây tạo bóng mát.
C. Cây có khả năng hấp thụ nhiệt.
D. Lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quang.
- Câu 491 : Vai trò chủ yếu của kali đối với cây:
A. Thành phần của protein.
B. Thành phần của diệp lục.
C. Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng.
D. Mở khí khổng.
- Câu 492 : Khi đề cập đến mối liên quan giữa nước với quá trình hô hấp. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 493 : Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần thể, có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 494 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 80 cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất để thu F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F2 có chiều cao 95 cm thì xác suất cây này mang một cặp gen dị hợp là
A. 7/32.
B. 5/32.
C. 3/7.
D. 15/32.
- Câu 495 : Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Nếu Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó có 2 loại kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 45% thì trong các kết luận nào sau đây:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 496 : Điểm bão hòa quang hợp là giá trị mà tại đó:
A. cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp.
B. quá trình quang hợp không thể xảy ra được.
C. quá trình quang hợp đạt cường độ cực đại và không tăng lên được nữa.D. quá trình quang hợp cân bằng với quá trình trao đổi nước và muối khoáng.
D. quá trình quang hợp cân bằng với quá trình trao đổi nước và muối khoáng.
- Câu 497 : Trong mề gà (dạ dày cơ của gà) thường có những hạt sỏi nhỏ. Chức năng của các viên sỏi này là?
A. Giảm hiệu quả tiêu hóa hóa học
B. Tăng hiệu quả tiêu hóa hóa học
C. Tăng hiệu quả tiêu hóa cơ học
D. Cung cấp một số nguyên tố vi lượng cho gà
- Câu 498 : Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen Ab//aB Dd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu tỉ lệ giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 499 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A quy định có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội lặn là A>a>a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết, phép lai ♂Aaa1a1 x ♀Aaaa1 cho loại cây có hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 1/9
B. 1/6
C. 1/4
D. 2/9
- Câu 500 : Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt?
A. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ
B. Manh tràng phát triển
C. Ruột ngắn hơn thú ăn thực vật
D. Dạ dày đơn
- Câu 501 : Cho các phát biểu có nội dung sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 502 : Đột biến được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn:
A. Đột biến đảo đoạn NST.
B. Đột biến mất đoạn NST.
C. Đột biến chuyển đoạn NST.
D. Đột biến lặp đoạn NST.
- Câu 503 : Ở muỗi sốt xuất huyết Aedes aegypti, bọ gậy bình thường có màu trắng đục. Tính trạng màu sắc thân bọ gậy do một gen trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một đột biến lặn ở gen này làm cho thân bọ gậy có màu đen. Trong phòng thí nghiệm người ta cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp muỗi bố mẹ, thu được 10.000 trứng và cho nở thành 10000 con bọ gậy, trong số đó có 100 các bọ gậy thân đen. Do muốn loại bỏ đột biến này ra khỏi quần thể, người ta đã loại bỏ đi tất cả các bọ gậy thân đen. Giả sử rằng không có đột biến mới xảy ra. Tần số alen của quần thể muỗi khi loại bỏ bọ gậy thân đen là:
A. p = 0,91 và q = 0,09.
B. p = 0,90 và q = 0,10.
C. p = 0,81 và q = 0,19.
D. p = 0,80 và q = 0,20.
- Câu 504 : Tay - xách là một bệnh di truyền đơn gen ở người do gen lặn gây ra, người có kiểu gen đồng hợp tử về alen gây bệnh thường chết trước tuổi trưởng thành. Cho sơ đồ phả hệ sau đây:
A.
B.
C.
D.
- Câu 505 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với alen b quy định hoa trắng. hai cặp gen này nằm trên 2 nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 506 : Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen XDXd không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen A và alen a. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXD, aBXd, abXD.
B. ABXD, AbXD, aBXd, abXd hoặc ABXd, AbXd, aBXD, abXD.
C. ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXd, aBXD, abXD.
D. ABXD, AbXD, aBXd, abXd hoặc ABXd, AbXD, aBXd, abXD.
- Câu 507 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Các gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Tiến hành cho hai cây giao phấn với nhau (P). Ở thế hệ F1 gồm 4 kiểu hình và các cây hoa đỏ, quả chín sớm chiếm tỉ lệ 45%. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, nếu không xét đến vai trò bố mẹ thì số phép lai tối đa phù hợp với kết quả trên là
A. 9
B. 7
C. 3
D. 5
- Câu 508 : Ở các con ong mật, xét tính trạng hình dạng cánh, alen A qui định cánh nguyên trội hoàn toàn so với alen a qui định cánh xẻ. Xét tính trạng kích thước cánh, alen B qui định cánh rộng trội hoàn toàn so với alen b cánh hẹp. Hai cặp gen này cùng nằm trên một NST thường và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho ong cái cánh nguyên, rộng giao phối với ong đực cánh xẻ, hẹp thu được 100% cánh nguyên, rộng. Nếu cho ong cái F1giao phối với ong đực cánh nguyên, rộng. Xét các kiểu gen sau:
A. 5
B. 4
C. 2
D. 7
- Câu 509 : Một cơ thể của một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt có kiểu gen Aa. Cơ thể này giảm phân hình thành giao tử, vào kì giữa giảm phân I tất cả các tế bào sinh dục đều có cùng một kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể, các giao tử tạo ra đều tham gia thụ tinh bình thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, đời con có thể có những kiểu gen nào sau đây?
A. hoặc
B. hoặc
C. hoặc
D. hoặc
- Câu 510 : Theo Menden, nội dung của quy luật phân li là:
A. Mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li về giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc mẹ.
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn.
D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.
- Câu 511 : Sự linh hoạt trong các hoạt động chức năng của ADN được đảm bảo bởi
A. Sự đóng và tháo xoắn của sợi NST.
B. Cấu trúc không gian xoắn kép của ADN.
C. Tính bền vững của các liên kết phôphođieste.
D. Tính yếu của các liên kết hiđrô.
- Câu 512 : Một gen có 4800 liên kết hidro và có tỉ lệ , bị đột biến thành alen có 4801 liên kết hidro và có khối lượng 108 × 104 đvC. Số nucleotide mỗi loại của gen sau đột biến là
A. A = T = 598 G = X = 1202.
B. A = T = 600 G = X = 1202.
C. A = T = 601 G = X = 1199.
D. A = T = 599 G = X = 1201.
- Câu 513 : Ở ngô, màu sắc hạt do một cặp gen Aa quy định và trội hoàn toàn. Chiều cao của cây chịu sự chi phối của hai cặp gen Bb và Dd, cho cây F1 tự thụ phấn, F2 có tỷ lệ kiểu hình:
A.
B.
C.
D. AaBbDd
- Câu 514 : Tính trạng lông vằn và không vằn ở một nòi gà do một cặp alen A, a quy định, F1 đồng loạt một kiểu hình, F2 có 19 gà trống lông vằn : 11 gà mái lông vằn : 9 gà mái lông không vằn. Cho các phát biểu sau:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 515 : Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh
A. nguồn gốc chung của chúng trong quá trình phát triển phôi.
B. sự tiến hóa theo hướng tiêu giảm về cấu tạo và chức năng.
C. sự phát triển cá thể là sự rút gọn sự phát triển của loài.
D. sự tiến hóa đồng quy trong quá trình phát triển của cá thể.
- Câu 516 : Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 gồm 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST bé. Loài bông trồng ở Mĩ được hình thành bằng con đường:
A. lai xa và đa bội hóa.
B. cách li tập tính.
C. cách li sinh thái.
D. cách li địa lí.
- Câu 517 : Để xác định tuổi của hoá thạch có tuổi khoảng 50 000 năm thì người ta sử dụng phương pháp phân tích nào sau đây?
A. Xác định đồng vị phóng xạ của nitơ 14 có trong mẫu hoá thạch.
B. Xác định đồng vị phóng xạ của photpho 32 có trong mẫu hoá thạch.
C. Xác định đồng vị phóng xạ cácbon 14 có trong mẫu hoá thạch.
D. Xác định đồng vị phóng xạ urani 238 có trong mẫu hoá thạch.
- Câu 518 : Loại diễn thế xảy ra trên môi trường không có quần xã hay có số sinh vật không đáng kể được gọi là:
A. Diễn thế thứ sinh.
B. Diễn thế nguyên sinh.
C. Diễn thế hỗn hợp.
D. Biến đổi nguyên thủy.
- Câu 519 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai DdEe x DdEe liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 3/16.
B. 9/16.
C. 7/32.
D. 9/64.
- Câu 520 : Định luật Hacđi-Vanbec không có ý nghĩa là
A. từ tỷ lệ kiểu hình có thể tính được tỷ lệ kiểu gen và tần số các alen.
B. giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể tồn tại qua thời gian dài.
C. phản ánh khả năng tồn tại và phát triển của quần thể.
D. trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể quần thể.
- Câu 521 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 522 : Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là
A. Các ion khoáng
B. Nước và khoáng
C. Các chất hữu cơ
D. Các chất vô cơ
- Câu 523 : Quá trình hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí (lên men) đều tạo năng lượng nhưng:
A. khác nhau ở sản phẩm cuối cùng và giá trị năng lượng thu được.
B. chỉ hô hấp kị khí mới diễn ra trong ty thể.
C. khác nhau ở giai đoạn đường phân.
D. chỉ hô hấp kị khí mới giải phóng CO2 và ATP.
- Câu 524 : Một loài động vật có 5 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee, Hh. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 525 : Hiện nay người ta thường sử dụng biện pháp nào để bảo quản nông sản, thực phẩm?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 526 : Có bao nhiêu phát biểu có nội dung không đúng trong số những phát biểu dưới đây:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 527 : Cho các phát biểu sau về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 528 : Quan sát hình ảnh sau đây:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 529 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai P: trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ
A. 4,5%.
B. 8,16%.
C. 30,09%.
D. 10,455%.
- Câu 530 : Chức năng của hoạt động tiêu hóa trong cơ thể là gì?
A. Chuyển hóa năng lượng ATP.
B. Thải các chất bã ra khỏi tế bào.
C. Vận chuyển chất dinh dưỡng đến các tế bào.
D. Biến đổi thức ăn thành các sản phẩm đơn giản.
- Câu 531 : Ống tiêu hóa của động vật ăn thực vật dài hơn của động vật ăn thịt vì thức ăn của chúng
A. đầy đủ chất dinh dưỡng hơn
B. nghèo dinh dưỡng
C. dễ tiêu hóa hơn
D. dễ hấp thụ
- Câu 532 : Vai trò chủ yếu của photpho đối với cây:
A. Mở khí khổng.
B. Hoạt hóa enzim
C. Cân bằng nước.
D. Thành phần của axitnucleic, ATP, photpholipit.
- Câu 533 : Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A, B) qui định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào qui định kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua. Các gen năm trên nhiễm sắc thể thường. Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn; F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 37,5% đỏ ngọt: 31,25% hồng, ngọt: 18,75% đỏ, chua: 6,25% hồng, chua: 6,25% trắng, ngọt. Các nhận định đối với phép lai trên là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 534 : Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân đen, mắt trắng : 5% con đực thân xám, mắt trắng : 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của mấy quy luật di truyền trong số các quy luật dưới đây:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 535 : Xét 5 gen cùng nằm trên một cặp NST thường và liên kết không hoàn toàn, mỗi gen đều có 2 alen. Số loại kiểu gen và giao tử nhiều nhất có thể được sinh ra từ các gen trên đối với loài là:
A. 528 kiểu gen và 32 loại giao tử.
B. 63360 kiểu gen và 3840 loại giao tử.
C. 110 kiểu gen và 32 loại giao tử.
D. 528 kiểu gen và 18 loại giao tử.
- Câu 536 : Thực hiện một phép lai P ở ruồi giấm: ♀ Dd x ♂ Dd thu được F1, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 537 : Nhận xét nào sau đây không đúng về mức phản ứng?
A. Năng suất vật nuôi, cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào mức phản ứng ít phụ thuộc vào môi trường.
B. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau.
C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
D. Mức phản ứng của một tính trạng do kiểu gen quy định.
- Câu 538 : Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có mấy phát biểu đúng về chọn lọc tự nhiên (CLTN)?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 539 : Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A. X trên mạch gốc liên kết với G của môi trường.
B. G mạch gốc liên kết với X của môi trường nội bào.
C. A trên mạch gốc liên kết với T của môi trường.
D. T trên mạch gốc liên kết với A của môi trường.
- Câu 540 : Trong một phép lai phân tích cây quả tròn, hoa vàng, thu được F1 gồm 42 cây quả tròn, hoa vàng : 108 cây quả tròn, hoa trắng : 258 cây quả dài, hoa vàng : 192 cây quả dài, hoa trắng. Biết tính trạng quả do 2 cặp gen Aa, Bb quy định; màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định. Kiểu gen của cây quả tròn, hoa vàng đem lai phân tích là
A.
B.
C.
D.
- Câu 541 : Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
A. 2%.
B. 88,2%.
C. 0,2%.
D. 11,8%.
- Câu 542 : Trong những trường hợp dưới đây, số trường hợp đúng khi xem tính trội là trội không hoàn toàn:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
- Câu 543 : Cho biết các gen phân li độc lập, thể tứ bội chỉ tạo giao tử 2n. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây tạo ra đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 544 : Ở một loài động vật, A nằm trên NST thường quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với a quy định lông màu trắng. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cá thể dị hợp giao phối tự do với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là
A. 1 lông đỏ : 3 lông trắng.
B. 3 lông đỏ : 1 lông trắng.
C. 1 lông đỏ : 2 lông trắng.
D. 2 lông đỏ : 1 lông trắng.
- Câu 545 : Sự không phân li của NST giới tính ở ruồi giấm đực xảy ra ở lần phân bào 2 giảm phân ở một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra các loại tinh trùng
A. XY, O
B. YY, X, O
C. XX, YY
D. X, YY, O hoặc Y, XX, O
- Câu 546 : Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về hệ sinh thái?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 547 : Hoạt động nào sau đây là yếu tố đảm bảo cho các phân tử ADN mới được tạo ra qua nhân đôi, có cấu trúc giống hệt với phân tử ADN “mẹ”?
A. Sự nối kết các đoạn mạch ngắn được tổng hợp từ mạch khuôn có chiều 5’→ 3’ do một loại enzim nối thực hiện.
B. Sự tổng hợp liên tục xảy ra trên mạch khuôn của ADN có chiều 3’→ 5’.
C. Hai mạch mới của phân tử ADN được tổng hợp đồng thời và theo chiều ngược với nhau.
D. Sự liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit của mạch khuôn theo đúng nguyên tắc bổ sung.
- Câu 548 : Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen (A,a) qui định màu quả và (B,b) qui định dạng hạt quan hệ trội lặn hoàn toàn và cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Biết rằng, tính trạng quả đỏ và hạt trơn là trội hơn tính trạng quả vàng và hạt nhăn. Cho 2 cây có kiểu gen và giao phấn với nhau thu F1, cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu F2. Biết quá trình phát sinh giao tử ở các cây không xảy ra đột biến và cùng hoán vị với tần số f =20%. Cho các nhận định sau:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 549 : Thành phần nào của nucleotit bị tách ra khỏi chuỗi polynucleotit mà không làm đứt mạch polynuleotit của gen?
A. đường deoxyribozơ và bazo nitơ.
B. gốc phôtphat.
C. bazơ nitơ.
D. đường đêoxyribozơ.
- Câu 550 : Câu 10: Ở một loài thực vật, quy ước: A-B- cho kiểu hình thân cao; A-bb, aaB-, aabb cho kiểu hình thấp. Alen D quy định hoa đỏ, alen d quy định hoa vàng. Trong một phép lai (P) người ta thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là: 3 cao, vàng : 6 cao, đỏ : 6 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng. Không có trao đổi chéo xảy ra trong quá trình giảm phân. Trong các phép lai sau đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 551 : Ở một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét 3 lôcut trên NST thường, lôcut I có 2 alen, locut II có 3 alen, locut III có 4 alen. Nếu tất cả các lôcut đều liên kết với nhau và trật tự sắp xếp các gen trên 1 NST có thể thay đổi. Số loại giao tử tối đa khác nhau có thể có trong quần thể, là bao nhiêu?
A. 144.
B. 24.
C. 276.
D. 300.
- Câu 552 : Trong khí quyển nguyên thuỷ chưa có hoặc rất ít khí
A. ôxi (O2).
B. amôniac ( NH3).
C. hơi nước (H2O).
D. các bônic (CO2).
- Câu 553 : Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là
A. Đột biến, di nhập gen.
B. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến, biến động di truyền.
D. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.
- Câu 554 : Trong diễn thế sinh thái nói chung, quần xã đỉnh cực là sẽ có những đặc điểm như thế nào?
A. Quần xã phát triển ổn định.
B. Quần xã suy thoái.
C. Quần xã tiên phong.
D. Quần xã trung gian.
- Câu 555 : Xét thí nghiệm sau ở hoa Liên hình: Trong điều kiện 350C cho lai 2 cây hoa trắng với nhau thu được 50 hạt. Gieo các hạt này trong môi trường 200C thì mọc lên 25 cây hoa đỏ, 25 cây hoa trắng. Cho những cây này giao phấn tự do thu được 2000 hạt. Khi đem số hạt đó gieo trong điều kiện 200C thu được 875 cây hoa đỏ, 1125 cây hoa trắng. Có bao nhiêu trong số những kết luận sau có thể được rút ra từ thí nghiệm trên?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 556 : Tại sao các quần thể phải có kích thước rất lớn thì tần số alen của quần thể mới ít bị biến đổi?
A. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động các yếu tố ngẫu nhiên bị hạn chế.
B. Khi quần thể có kích thước lớn thì tần số đột biến gen là không đáng kể.
C. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động di nhập gen bị hạn chế.
D. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động của CLTN bị hạn chế.
- Câu 557 : Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là
A. yếu tố vô sinh.
B. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng.
C. các bệnh truyền nhiễm.
D. yếu tố hữu sinh.
- Câu 558 : Cho các hiện tượng sau, có bao nhiêu hiện tượng nói về mối quan hệ hợp tác giữa các loài sinh vật
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 559 : Trật tự đúng về cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích.
B. Bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích.
C. Bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích.
D. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích.
- Câu 560 : Hạt giống sau khi phát triển thành cây mầm, để cây tiếp tục sinh trưởng thì phải
A. Tiếp tục tưới nước và bón phân.
B. Không bón phân.
C. Không cần tưới nước.
D. Cần tưới nước.
- Câu 561 : Enzim của VSV có khả năng phá vỡ liên kết ba của N2 là
A. Proteaza.
B. Nitrogenaza.
C. Amilaza.
D. Có nhiều enzim.
- Câu 562 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
A.
B.
C.
D.
- Câu 563 : Theo quan niệm hiện đại, di - nhập gen là nhân tố tiến hóa vì nó
A. cân bằng tần số alen trong quần thể.
B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. tạo ra nhiều kiểu gen mới trong quần thể.
D. làm cho quần thể đa dạng phong phú về kiểu gen.
- Câu 564 : Củ cà rốt, quả gấc, trái cà chua chứa nhiều sắc tố quang hợp loại nào làm chúng có màu đỏ?
A. Diệp lục b.
B. Xantôphin.
C. Carôtênôit.
D. Phicobilin.
- Câu 565 : Chọn lọc tự nhiên phát huy tác dụng từ khi
A. sự sống xuất hiện trên Trái Đất.
B. có sự cạnh tranh giữa các sinh vật.
C. xuất hiện sinh vật đa bào trên Trái Đất.
C. xuất hiện sinh vật đa bào trên Trái Đất.
- Câu 566 : Khi đề cập đến cơ chế hấp thụ các chất vào lông ruột. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 567 : Môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất?
A. quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản giao phối.
B. quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối.
C. quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính.
D. quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối.
- Câu 568 : Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 569 : Một khu rừng rậm bị người chặt phá quá mức, dần mất cây to, cây nhỏ và cây bụi chiếm ưu thế, động vật hiếm dần là:
A. Diễn thế thứ sinh.
B. Diễn thế nguyên sinh.
C. Diễn thế hủy diệt.
D. Biến đổi tiếp diễn.
- Câu 570 : Ở một loài, gen A quy định thân cao, a: quy định thân thấp; B: quy định quả tròn, b: quy định quả bầu dục; D: quy định quả ngọt, d: quy định quả chua; E: quy định quả chín sớm, e: quy định quả chín muộn. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Nếu vị trí các gen trên NST có thể thay đổi. Số kiểu gen đồng hợp khác nhau có thể có trong quần thể là
A. 384.
B. 120.
C. 136.
D. 768.
- Câu 571 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuỗi thức ăn, lưới thức ăn và tháp sinh thái?
A. 6
B. 7
C. 5
D. 4
- Câu 572 : Phát biểu nào sau đây là đúng với định luật Hacđi – Vanbec?
A. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
B. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.
B. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.
D. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số của các alen trội có khuynh hướng tăng dần, tần số các alen lặn có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.
- Câu 573 : Khi xét về hô hấp hiếu khí và lên men, có các phát biểu sau:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 574 : Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là
A. yếu tố hữu sinh.
B. yếu tố vô sinh.
C. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng.
D. các bệnh truyền nhiễm.
- Câu 575 : Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự
A. gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucozơ trong máu giảm
B. tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
C. tuyến tụy → insulin → gan → tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
D. gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
- Câu 576 : Ở một loài ngẫu phối, một gen có 2 alen là: gen A quy định tính trạng trội, gen a quy định tính trạng lặn. Trong quần thể hiện tại tỉ lệ kiểu gen là 0,6 AA : 0,4 Aa . Biết rằng qua nhiều thế hệ kiểu hình trong quần thể chỉ biểu hiện theo gen trội. Cho các nhận định sau cấu trúc di truyền của quần thể:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 577 : Sự hấp thụ nước và rễ cây chủ yếu theo cơ chế
A. Thẩm thấu.
B. Chủ động và thụ động.
C. Tự nhiên.
D. Chủ động.
- Câu 578 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:
A. 0,5%
B. 2%
C. 0,25%
D. 1%
- Câu 579 : Phân tử AND ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần sao chép sẽ có bao nhiêu phân tử AND còn chứa N15?
A. Có 8 phân tử AND.
B. Có 2 phân tử AND.
C. Có 16 phân tử AND.
D. Có 4 phân tử AND.
- Câu 580 : Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P): Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49 AA:0,42Aa:0,09aa. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1:1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên ?
A. Ở thế hệ (P) tấn số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%
B. Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%.
C. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 46%
D. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1.
- Câu 581 : Cho các mối quan hệ sinh thái sau:
A. 2
B. 6
C. 3
D. 5
- Câu 582 : Hiệu quả của hô hấp hiếu khí cao hơn so với lên men kị khí là do
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 583 : Hình thức tiêu hóa ở ruột khoang là:
A. Tiêu hóa trong ống tiêu hóa
B. Tiêu hóa nội bào và ngoại bào trong túi tiêu hóa
C. Tiêu hóa nội bào
D. Tiêu hóa cơ học và hóa học trong túi tiêu hóa
- Câu 584 : Mật không có vai trò nào sau đây?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 585 : Tần số đột biến của mỗi gen rất thấp từ 10-6 - 10-4, nhưng đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình chọn lọc vì:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 586 : Nhóm thực vật nào trong pha tối có chu trình Canvin?
A. Thực vật C3
B. Thực vật C3, C4, CAM
C. Thực vật C3, C4
D. Thực vật C4, CAM
- Câu 587 : Cho phép lai P: ♂AaBbDdEe x ♀aaBbDDee, thu được F1. Tính theo lí thuyết, trong số các cá thể tạo ra ở thế hệ F1 tỉ lệ cá thể mang biến dị tổ hợp là bao nhiêu? Biết rằng, các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng.
A. 1/3.
B. 3/8.
C. 1/2.
D. 5/8.
- Câu 588 : Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA : 0,2Aa : 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1
A. 3
B. 2
C. 0
D. 1
- Câu 589 : Chức năng của manh tràng ở ĐV ăn TV là:
A. Tiêu hóa cơ thể thức ăn.
B. Giúp tế bào được biến đổi tiếp tục trước khi vào ruột non.
C. Chứa nhiều VSV sống cộng sinh tiếp tục tiêu hóa phần thức ăn chưa được tiêu hóa chuyển từ ruột non xuống.
D. Là nơi sống của VSV phân giải
- Câu 590 : Trong tế bào, ADN và protein có những mối quan hệ sau đây:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
- Câu 591 : Đột biến gen có đặc điểm:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 592 : Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 593 : Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen P: AaBbDdEeHH × AabbDDeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con (F1) có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 2 cặp là
A. 9/16.
B. 5/32.
C. 27/64.
D. 1/4.
- Câu 594 : Có 1 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 6
B. 2
C. 8
D. 4
- Câu 595 : Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng A đồng thời đẻ trứng vào bầu nhụy của một số hoa loài B. Ở những hoa này, khi côn trùng nở gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu noãn bị hỏng, quả cũng bị hỏng và dẫn đến ấu trùng của côn trùng A cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ
A. Ký sinh.
B. Cạnh tranh.
C. Ức chế cảm nhiễm.
D. Hội sinh.
- Câu 596 : Hậu quả của việc bón phân quá liều là
A. 1, 2
B. 1, 3
C. 1, 2, 3
D. 2, 3
- Câu 597 : Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?
A. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ lá sách → Dạ tổ ong.
B. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ tổ ong → Dạ lá sách.
C. Dạ cỏ → Dạ lá sách → Dạ tổ ong → Dạ múi khế.
D. Dạ cỏ →Dạ tổ ong → Dạ lá sách → Dạ múi khế.
- Câu 598 : Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là:
A. miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn
B. miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn
C. miệng → ruột non → dạ dày → hầu → ruột già → hậu môn
D. miệng → ruột non → thực quản → dạ dày → ruột già → hậu môn
- Câu 599 : Ở một loài thực vật, dạng quả do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn qui định: A quy định quả tròn, a qui định quả dài. Màu hoa do 2 gen phân li độc lập qui định: B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi trong kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau: 37,5% cây quả tròn, hoa đỏ: 25% cây quả tròn, hoa trắng: 18,75% cây quả dài, hoa đỏ: 12,5% cây quả tròn, hoa vàng: 6,25% cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến và cấu trúc NST ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của cây P là:
A.
B.
D.
- Câu 600 : Cho sóc cái đuôi xù, lông nâu giao phối với sóc đực đuôi trơn, lông xám. F1 thu được toàn sóc đuôi xù, lông nâu. Cho F1 tạp giao với nhau, F2 thu được:
A. 28.
B. 5.
C. 8.
D. 10.
- Câu 601 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
- Câu 602 : Có hai tế bào ở một cơ thể sinh vật có kiểu gen: thực hiện giảm phân hình thành giao tử có xảy ra hoán vị. Hai tế bào trên sau giảm phân có thể tạo ra số loại giao tử là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 603 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 604 : Ở cừu, gen A nằm trên NST thường quy định có sừng, a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng cở cừu cái. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng thu được F1. Nếu cho các cừu cái F1 giao phối với cừu đực không sừng, theo lí thuyết thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:
A. 75% có sừng : 25% không sừng.
B. 100% có sừng.
C. 25% có sừng : 75% không sừng.
D. 50% có sừng : 50% không sừng.
- Câu 605 : Trong quá trình nghiên cứu, người ta thấy rằng có nhiều trường hợp đột biến lặn có lợi nhưng vẫn bị CLTN loại bỏ ra khởi quần thể. Xét các điều giải thích sau đây:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 606 : Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A = 22%; G = 20%; T= 28%; X = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh.
B. ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người.
C. ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh.
D. ADN của người bệnh bị lai hóa với ARN.
- Câu 607 : Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận phù hợp kết quả của phép lai trên?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 608 : Ở một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét 4 lôcut trên NST thường, lôcut I có 2 alen, locut II có 3 alen, locut III có 4 alen, locus IV có 3 alen. Biết locus I và III cùng nằm trên cặp NST số 3; locus II nằm trên cặp NST số 5 và locus IV nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Trật tự sắp xếp các gen trên 1 NST không thay đổi. Số loại giao tử tối đa khác nhau có thể có trong quần thể, là bao nhiêu?
A. 78.
B. 72.
C. 24.
D. 36.
- Câu 609 : Việc phân định các mốc thời gian địa chất chủ yếu căn cứ vào
A. lớp đất đá và hoá thạch điển hình.
B. sự thay đổi khí hậu trên Trái Đất.
C. những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và hoá thạch điển hình.
D. tuổi của các lớp đất chứa các hoá thạch.
- Câu 610 : Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa chủ yếu là do
A. sự không phù hợp giữa nhân và tề bào chất của hợp tử.
B. hai loài bố mẹ có số lượng và hình thái NST khác nhau.
C. sự không tương hợp giữa hai bộ gen ảnh hưởng tới sự bắt cặp của các NST trong giảm phân.
D. bộ NST ở con lai là số lẻ ví dụ như lừa cái lai với Ngựa đực tạo ra con La (2n = 63).
- Câu 611 : Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng một khu vực địa lí và có các nhu cầu sống giống nhau, xu hướng biến động cá thể khi xảy ra cạnh tranh là:
A. (1), (2), (3), (4), (5).
B. (1), (2), (5).
C. (2), (4), (5).
D. (1), (3), (4).
- Câu 612 : Có thể hiểu diễn thế sinh thái là:
A. Sự biến động số lượng cá thể trong quần thể.
B. Thay đổi hệ động thực vật trong một ổ sinh thái.
C. Quá trình thu hẹp khu phân bố của các loài.
D. Thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác.
- Câu 613 : Biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Để xác định kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ (cây Q), có thể sử dụng bao nhiêu phép lai trong những phép lai sau đây?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 614 : Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacđi - Vanbec là
A. Giải thích được sự tiến hóa nhỏ diễn ra ngay trong lòng quần thể.
B. Góp phần trong công tác chọn giống là tăng suất vật nuôi và cây trồng.
C. Từ cấu trúc di truyền của quần thể ta xác định được tần số tương đối của các alen.
D. Giải thích tính ổn định trong thời gian dài của các quần thể trong tự nhiên.
- Câu 615 : Quần thể là một tập hợp cá thể
A. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định.
B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định vào một thời điểm xác định.
C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
D. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
- Câu 616 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 617 : Cho các phát biểu sau về tác động của nhân tố sinh thái lên cá thể sinh vật:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 618 : Tác dụng chính của kĩ thuật nhổ cây con đem cấy là gì?
A. Làm đứt chóp rễ và miền sinh trưởng, kích thích sự ra rễ con để hút được nhiều nước và muối khoáng.
B. Bố trí thời gian thích hợp để cấy.
C. Không phải tỉa bỏ bớt cây con sẽ tiết kiệm được giống.
D. Tận dụng được đất gie khi ruộng cấy chưa chuẩn bị kịp.
- Câu 619 : Số bộ ba mã hóa các axit amin là
A. 61.
B. 42.
C. 64.
D. 21.
- Câu 620 : Cho lưới thức ăn đồng cỏ đơn giản như hình bên. Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
- Câu 621 : Hô hấp hiếu khí và lên men giống nhau ở điểm nào sau đây?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
- Câu 622 : Hô hấp không có vai trò nào sau đây?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 623 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã?
A. 8
B. 5
C. 6
D. 7
- Câu 624 : Cho biết A-B- và A-bb quy định hoa trắng, aaB- quy định hoa vàng, aabb quy định hoa tím. D quy định quả tròn, d quy định quả dài. Trong 1 phép lai P người ta thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là: 4 hoa trắng, quả dài : 8 hoa trắng, quả tròn : 3 hoa vàng, quả tròn : 1 hoa tím, quả tròn. Kiểu gen của P có thể là:
A. hoặc
B. hoặc
C. hoặc
D. hoặc
- Câu 625 : Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được F2: 27 cây quả tròn- ngọt, 9 cây quả tròn-chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu -chua, 3 cây quả dài - ngọt, 1 cây quả dài – chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: 4: 4: 3: 3: 1: 1. Số phép lai phù hợp với kết quả trên:
A. 1
B. 6
C. 2
D. 4
- Câu 626 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng ở thế hệ lai F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó có 16% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Có các kết luận sau về thế hệ lai F1:
A. 3
B. 1
C. 0
D. 2
- Câu 627 : Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 1,25%.
D. 2,5%.
- Câu 628 : Gen B có chiều dài 0,51µm và tỷ lệ . Gen B bị đột biến tạo alen b có kích thước không đổi và có 4051 liên kết hidro. Khi tế bào có kiểu gen Bb bước vào nguyên phân, ở kỳ giữa, tổng số nucleotit từng loại trong các gen B và b là:
A. mất 1 cặp nuclêôtit.
B. thêm hoặc thay thế 1 cặp nuclêôtit.
C. thay thế 1 cặp nuclêôtit.
D. thêm 1 cặp nuclêôtit.
- Câu 629 : Gen B có chiều dài 0,51µm và tỷ lệ. Gen B bị đột biến tạo alen b có kích thước không đổi và có 4051 liên kết hidro. Khi tế bào có kiểu gen Bb bước vào nguyên phân, ở kỳ giữa, tổng số nucleotit từng loại trong các gen B và b là:
A. G = X = 4202; A = T = 1798.
B. G = X = 2010; A = T = 900.
C. G = X = 1798; A = T = 4202.
D. G = X = 2101; A = T = 999.
- Câu 630 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Một thể đột biến, khi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 91 NST đơn. Cơ thể nói trên thuộc:
A. thể dị bội.
B. thể đa bội.
C. thể một.
D. thể dị đa bội.
- Câu 631 : Hệ tuần hoàn hở có ở các động vật ?
A. Giun tròn, cá, da gai.
B. Ruột khoang, thân mềm, giun dẹp.
C. Cá, giun tròn, thân mềm.
D. Chân khớp, thân mềm.
- Câu 632 : Ở một loài động vật, biết tính trạng màu sắc mắt do hai cặp gen A,a,B,b phân li độc lập quy định. Cho F1 có kiểu hình đỏ lai phân tích với cơ thể đồng hợp lặn thu được tỉ lệ 1 đỏ : 3 trắng. Dự đoán nào sau đây đúng?
A. P: AaBb × aaBB cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.
B. P: AaBb × aaBb và P AaBb × Aabb cho kết quả đời con giống nhau.
C. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trắng.
D. Cho F1 lai với F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là 9 trắng: 7 đỏ.
- Câu 633 : Nhận định nào sau đây không đúng: Để giúp quá trình trao đổi khí đạt hiệu quả cao, cơ quan hô hấp của đa số các loài động vật cần:
A. bề mặt trao đổi khí rộng (tỉ lệ giữa diện tích bề mặt trao đổi khí và thể tích cơ thể lớn), có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
B. có sự lưu thông khí (nước và không khí lưu thông) tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2, CO2 để khí đó dễ dàng khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
C. có hệ thống ống khí phân nhánh tới các tế bào.
D. bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dề dàng khuếch tán qua.
- Câu 634 : Chức năng của bộ phận thực hiện cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
A. tác động vào các bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần kinh và hoocmôn.
B. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.
C. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
D. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
- Câu 635 : Quá trình giảm phân của 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa Bd/bD không xảy ra đột biến nhưng đều xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Cho kết quả đúng là:
A. (1) hoặc (2)
B. (2)
C. (3) hoặc (4)
D. (1) hoặc (2) hoặc (3) hoặc (4)
- Câu 636 : Số alen của gen I, II và III lần lượt là 2, 3 và 4. Biết các gen đều nằm trên một cặp NST thường. Nếu trật tự sắp xếp các gen có thể thay đổi. Số kiểu gen đồng hợp và dị hợp có thể có trong quần thể lần lượt là:
A. 24 và 253.
B. 144 và 1656.
C. 24 và 1518.
D. 144 và 270.
- Câu 637 : Mối quan hệ giữa nước với quang hợp được biểu hiện ở:
A. (2), (3), (4)
B. (1), (2), (3), (4)
C. (3), (4)
D. (1), (2), (3)
- Câu 638 : Ở một loài xét 4 cặp gen dị hợp nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể. Khi đem lai giữa hai cơ thể P: DdEe x DdEe, thu được . Biết cấu trúc của NST không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tính theo lý thuyết, trong số cá thể được tạo ra ở F1 số cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỷ lệ
A.
B.
C.
D.
- Câu 639 : Ở mèo, lông nhung do một alen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một người nuôi mèo có đàn mèo gồm 500 con, trong đó có 80 con lông nhung. Một lần, có khách đến trả giá cao và mua cả 80 con lông nhung. Để tiếp tục có mèo lông nhung, người chủ đành cho lai ngẫu các con mèo còn lại với nhau. Giả sử đàn mèo ở trạng thái cân bằng di truyền, không có đột biến phát sinh, tính theo lý thuyết, tỷ lệ mèo lông nhung thu được ở thế hệ tiếp theo là
A. 8,16%
B. 1,25%
C. 16,25%
D. 5,76%
- Câu 640 : Hình bên dưới mô tả cấu trúc của operôn ở sinh vật nhân sơ theo mô hình điều hoà operôn Lac đã được Jacob và Monod – 2 nhà khoa học người Pháp phát hiện ở vi khuẩn E. coli vào năm 1961. Quan sát hình và cho biết trong các thông tin dưới đây, có bao nhiêu thông tin đúng?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 641 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7/32.
B. 9/64.
C. 3/8.
D. 9/16.
- Câu 642 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định
A. Quá trình đột biến.
B. Giảm phân.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Thụ tinh.
- Câu 643 : Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là tạo nên
A. động vật bậc thấp.
B. các tế bào sơ khai đầu tiên.
C. các cơ thể đa bào đơn giản.
D. thực vật bậc thấp.
- Câu 644 : Trong các nhận đinh dưới đây có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 645 : Cơ quan tương đồng là những cơ quan:
A. Bắt nguồn từ một cơ quan tổ tiên mặc dù hiện tại các cơ quan này không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
B. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C. Bắt nguồn từ một cơ quan tổ tiên, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D. Bắt nguồn từ một cơ quan tổ tiên mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
- Câu 646 : Trong các tổ chức sống nào sau đây, tổ chức sống nào nằm trong các tổ chức sống còn lại?
A. Quần xã.
B. Sinh quyển.
C. Hệ sinh thái.
D. Quần thể.
- Câu 647 : Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định, phù hợp với nguồn sống do cơ chế điều chỉnh
A. sự tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
B. sức sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
C. sức sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
D. sức sinh sản giảm, mức độ tử vong giảm.
- Câu 648 : Trong mối quan hệ tương tác giữa các loài, dấu + thể hiện loài có lợi, dấu – thể hiện loài bị hại, còn 0 thể hiện loài không được lợi cũng không bị hại. Mối quan hệ giữa cỏ dại và lúa trong một ruộng lúa được biểu diễn là
A. -/-.
B. 0/+.
C. +/ 0.
D. +/-.
- Câu 649 : Trong một quần xã rừng tự nhiên ở vùng Đông Nam Á, các loài động vật ăn cỏ cỡ lớn như bò rừng mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các loài côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này, các loài chim như diệc bạc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ cũng như việc chim diệc bạc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến đời sống bò rừng. Chim gõ bò (một loài chim nhỏ màu xám) có thể bắt ve bét trên da bò rừng làm thức ăn. Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về mối quan hệ của các loài sinh vật trên?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 650 : Các dạng nitơ mà thực vật hấp thụ được là:
A. NO2- và NH4+
B. NH4+ và N2
C. NO2- và NO3
D. NO3- và NH4+
- Câu 651 : Bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?
A. Lục lạp.
B. Ty thể.
C. Grana.
D. Diệp lục.
- Câu 652 : Có các nhận xét sau đây:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 653 : Đặc điểm của con đường thoát nước qua bề mặt cutin là:
A. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh.
B. Vận tốc lớn, được điều chỉnh.
C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
D. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh.
- Câu 654 : Một cá thể sinh vật có tất cả các tế bào xoma đều thừa 1 NST ở 1 cặp nhất định so với bình thường. Cá thể đó được gọi là
A. thể một.
B. thể tam bội.
C. thể khuyết.
D. thể ba.
- Câu 655 : Quá trình tự nhân đôi AND, chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì enzim AND – polimeraza
A. có lúc thì trượt theo mạch khuôn theo chiều 5’→ 3’, có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ → 5’ và mạch mới luôn tổng hợp theo chiều từ 5’→ 3’.
B. chỉ trượt trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’và tổng hợp mạch mới bổ sung theo chiều từ 3’ → 5’.
C. có lúc thì trượt theo mạch khuôn theo chiều 5’→ 3’, có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ → 5’ và mạch mới luôn tổng hợp theo chiều từ 3’ → 5’.
D. chỉ trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ → 5’ và tổng hợp mạch mới bổ sung theo chiều từ 5’ → 3’.
- Câu 656 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái có các chu trình trao đổi vật chất.
B. Kích thước của một hệ sinh thái rất đa dạng, có thể nhỏ như một giọt nước ao nhưng cũng có thể vô cùng lớn như trái đất.
C. Chức năng của hệ sinh thái không giống với chức năng của một cơ thể vì chúng có mối quan hệ bên trong, không có sự trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.
D. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với thành phần vô sinh của sinh cảnh.
- Câu 657 : Trên hai cánh của NST số 1 hình chữ V ở ruồi giấm có 8 đoạn NST được đánh dấu từ a đến h. Khi nghiên cứu 4 nòi sau thuộc cùng một giống.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 658 : Trong vòng tuần hoàn nhỏ của hệ tuần hoàn kép, máu theo tĩnh mạch phổi trở về tim là máu:
A. giàu CO2.
B. giàu O2.
C. nghèo O2.
D. nghèo dinh dưỡng.
- Câu 659 : Cho biết các đặc điểm sau:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 660 : Vận tốc máu giảm dần từ:
A. Động mạch => tĩnh mạch => mao mạch.
B. Tĩnh mạch => động mạch => mao mạch.
C. Động mạch => mao mạch => tĩnh mạch.
D. Mao mạch => động mạch => tĩnh mạch.
- Câu 661 : Cho sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do gen lặn s quy định, alen tương ứng S không quy định bệnh.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 662 : Ở một loài thực vật cặp gen AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Khi trong kiểu gen có cả hai alen B và D thì cho quả dẹt; khi trong kiểu gen chỉ có B hoặc D thì cho quả dài; khi kiểu gen không có cả alen B và D thì cho quả tròn. Phép lai: cho tỉ lệ cây hồng, tròn ở thế hệ lai là bao nhiêu? Biết rằng hoán vị xảy ra ở hai bên với tần số 40%.
A. 9%.
B. 6,25%.
C. 6%.
D. 12,5%.
- Câu 663 : Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau:
A. Giới đực: 0,8 XAY: 0,2 XaY; giới cái: 0,4 XAXA: 0,4 XAXa: 0,2 XaXa.
B. Giới đực 0,4 XAY: 0,6 XaY; giới cái: 0,48 XAXA: 0,44 XAXa: 0,08 XaXa.
C. Giới đực: 0,6 XAY: 0,4 XaY; giới cái: 0,44 XAXA: 0,48 XAXa: 0,08 XaXa.
D. Giới đực: 0,6 XAY: 0,4 XaY; giới cái: 0,48 XAXA: 0,44 XAXa: 0,08 XaXa.
- Câu 664 : Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 665 : Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.
A. 12,50%.
B. 3,125%.
C. 6,25%.
D. 8,33%.
- Câu 666 : Điều nào quan trọng nhất gây ra sự mất cân bằng áp suất thẩm thấu của máu?
A. Nồng độ Na+ trong máu.
B. Lượng nước trong máu.
C. Nồng độ khí CO2 trong máu.
D. Nồng độ đường trong máu.
- Câu 667 : Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 668 : Có 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử. Nếu 5 tế bào này giảm phân tạo ra 8 loại giao tử thì tỉ lệ của các loại giao tử là:
A. 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
B. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
C. 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
D. 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
- Câu 669 : Sự rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong một tế bào sinh tinh của cơ thể lưỡng bội (2n) có thể làm xuất hiện các loại giao tử:
A. n + 1 ; n – 1.
B. n ; n + 1 ; n – 1.
C. 2n + 1 ; 2n – 1.
D. n ; 2n + 1.
- Câu 670 : Tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) phân ly độc lập tương tác cộng gộp, mỗi alen trội cao thêm 5cm. Lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1 có chiều cao 130 cm. Lai F1 với cây thấp nhất thu được F2. Có mấy nhận xét sau phù hợp?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 671 : Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau:
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 672 : Cho con đực thân đen mắt trắng t/c lai với con cái thân xám mắt đỏ t/c được F1 toàn thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ: Ở giới cái: 100% thân xám mắt đỏ. Ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ: 40% thân đen mắt trắng: 10% thân xám mắt trắng: 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật:
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 673 : Một gen có hiệu số phần trăm nuclêôtit loại adenin với một loại nuclêôtit khác là 5% và có số nucleotit loại adenin là 660. Sau khi gen xảy ra đột biến điểm, gen đột biến có chiều dài 408 nm và có tỉ lệ . Dạng đột biến điểm xảy ra với nói gen nói trên là
A. thêm một cặp nucleotit loại G-X.
B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.
C. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
D. mất một cặp nucleotit loại A-T.
- Câu 674 : Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí hay xảy ra đối với các loài
A. thực vật bậc cao sống cố định.
B. động vật có khả năng phát tán mạnh.
C. thực vật có khả năng di chuyển.
D. động vật bậc thấp ít di chuyển.
- Câu 675 : Trong một hệ sinh thái, nhóm động vật nào sau đây sẽ làm chậm tốc độ tuần hoàn vật chất của các nguyên tố?
A. Vi sinh vật.
B. Vi tảo và rong rêu.
C. Thực vật bậc cao
D. Động vật.
- Câu 676 : Cú và chồn ở trong rừng, chúng hoạt động vào ban đêm và bắt chuột làm thức ăn. Quan hệ giữa cú và chồn là
A. cạnh tranh khác loài.
B. ức chế cảm nhiễm.
C. hỗ trợ cùng loài.
D. cạnh tranh cùng loài.
- Câu 677 : Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 5%
B. 12,5%
C. 25%
D. 20%
- Câu 678 : Một quần thể khởi đầu có tần số các kiểu gen là: 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1. Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên (trong điều kiện cân bằng Hacđi – Vanbec) sẽ là:
A. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
B. 0,48AA + 0,36Aa + 0,16aa = 1.
C. 0,48AA + 0,16Aa + 0,36aa = 1.
D. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.
- Câu 679 : Cho P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với P thuần chủng thân thấp, hoa trắng được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho F1 lai với 1 cây khác (cây A) thu được thế hệ lai (II) có 4 loại kiểu hình, trong đó thân thấp, hoa đỏ chiếm 30% và thân thấp, hoa trắng chiếm 20%. Các kết luận sau:
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
- Câu 680 : Nhận định nào không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước?
A. Một số ion khoáng cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do nó điều tiết độ mở của khí khổng.
B. Các nhân tố ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước
C. Vào ban đêm, cây không thoát hơi nước vì khí khổng đóng lại khi không có ánh sáng.
D. Điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.
- Câu 681 : Ở người nhóm máu A, B, O do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB. Hôn nhân giữa bố và mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu?
A. IBIO và IAIB.
B. IAIB và IAIB.
C. IAIO và IBIO.
D. IAIO và IAIB.
- Câu 682 : Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?
A. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
B. Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
C. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường.
D. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạc máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
- Câu 683 : Phát biểu nào sau đây không đúng về mã di truyền?
A. Các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ.
B. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và chồng gối lên nhau.
C. Hai bộ ba AUG và UGG, mỗi bộ ba chỉ mã hoá duy nhất một loại axit amin.
D. Trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen qui định trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polypeptit.
- Câu 684 : Cho một số đặc điểm về sự phân bố cá thể trong quần thể:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 685 : Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:
A. Đường phân
B. Chuỗi chuyền êlectron
C. Chu trình Crep
D. Phân giải axit piruvic thành CO2 và H2O
- Câu 686 : Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do hai gen A và B quy định. Nếu trong kiểu gen có cả A và B sẽ tạo ra kiểu hình hoa kép, nếu chỉ có A hoặc chỉ có B hoặc không có cả hai alen trội A và B sẽ tạo ra hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F1 sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau cho ra đời F2. Có bao nhiêu phép lai cho F2 với sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 kép : 1 đơn?
A. 6.
B. 10.
C. 8.
D. 4.
- Câu 687 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một loại alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
A. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ
B. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ
C. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
- Câu 688 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, gen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen b quy định quả dài nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể. Khi lai cây thuần chủng (P) hoa đỏ, quả tròn với cây hoa trắng, quả dài thu được F1, cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, kết quả tự thụ phấn F2 thu được F3. Theo lý thuyết, trong số các cây F3 thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, quả tròn thu được là:
A. 1/4.
B. 9/16.
C. 25/64.
D. 13/64.
- Câu 689 : Đột biến được coi là một nhân tố tiến hóa cơ bản vì
A. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên
B. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể
C. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể
D. đột biến có tính phổ biến ở tất cả các loài sinh vật
- Câu 690 : Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh chết vì:
A. Khi da giun bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da được à không hô hấp.
B. Thay đổi môi trường sống giun không thích nghi được.
C. Nồng độ O2 ở cạn cao hơn ở nước nên giun không hô hấp được.
D. Da giun bị ánh nắng chiếu vàoà hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoàià giun bị thiếu nước.
- Câu 691 : Nhóm sinh vật có mức năng lượng lớn nhất trong hệ sinh thái là
A. sinh vật phân huỷ.
B. sinh vật sản xuất.
C. động vật ăn thực vật.
D. động vật ăn thịt.
- Câu 692 : Một phân tử ADN có chiều dài 510 nm, khi tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cần cung cấp:
A. 15000 nuclêôtit.
B. 2000 nuclêôtit.
C. 2500 nuclêôtit.
D. 3000 nuclêôtit.
- Câu 693 : Vai trò điều tiết của hoocmôn do tuyến tuỵ tiết ra là:
A. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cũng cao.
B. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cao.
C. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cũng thấp.
D. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu thấp.
- Câu 694 : Có bao nhiêu nội dung sâu đây đúng, khi nói về đột biến gen?
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
- Câu 695 : Vào kì đầu của giảm phân 1, sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit thuộc hai cặp NST tương đồng khác nhau sẽ gây ra các hiện tượng:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 696 : Giả sử: A: dài, a: ngắn, B: vàng, b: trắng. Cho giao phấn giữa P đều thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng, F1 đồng loạt xuất hiện ngô quả dài, hạt màu vàng. Cho ngô F1 giao phấn với hai cây I và II co kiểu gen khác nhau, thu được kết quả phân li kiểu hình giống nhau ở đời F2.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
- Câu 697 : Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho 2 cây cùng loài có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau. Trong tổng các cây thu được ở F1, tỉ lệ cây trưởng thành có kiểu hình thân thấp nảy mầm từ hạt tròn chiếm tỉ lệ 9%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng?
A. 0.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
- Câu 698 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 699 : Nếu trong nguyên phân nếu thoi phân bào trong tế bào lưỡng bội (2n) không hình thành thì có thể tạo nên tế bào mang bộ nhiễm sắc thể.
A. lưỡng bội
B. đơn bội
C. tam bội.
D. tứ bội.
- Câu 700 : Gen A dài 306 nm, có 20% nuclêôtit loại Adenin. Gen A bị đột biến thành alen a. Alen a bị đột biến thành alen a1. Alen a1 bị đột biến thành alen a2. Cho biết đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nuclêôtit. Số liên kết hidro của gen A ít hơn so với alen a là 1, nhiều hơn so với số liên kết hidro của alen a1 là 2 và nhiều hơn so với alen a2 là 1. Tính tổng số nuclêôtit của cơ thể mang kiểu gen Aaa1a2?
A. A = T = 1441; G = X = 2159.
B. A = T = 1439; G = X = 2160.
C. A = T = 1436; G = X = 2162.
D. A = T = 1438; G = X = 2160.
- Câu 701 : Trong cùng một khu vực địa lí, các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, hình thành các nòi sinh thái rồi đến loài mới là nội dung của phương thức hình thành loài bằng con đường
A. đa bội khác nguồn.
B. sinh thái.
C. đa bội cùng nguồn.
D. địa lí.
- Câu 702 : Trong các hệ sinh thái sau đây, ở hệ sinh thái nào có cấu trúc mạng lưới dinh dưỡng phức tạp nhất?
A. Rừng thông phương bắc.
B. Savan.
C. Rừng mưa nhiệt đới.
D. Rừng ôn đới.
- Câu 703 : Đặc điểm không phải của diễn thế thứ sinh là
A. xuất hiện ở môi trường đã có quần xã sinh vật, hình thành nên quần xã suy thoái.
B. trong điều kiện thuận lợi, thời gian dài có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
C. xuất hiện ở môi trường chưa có sinh vật, hình thành nên quần xã đỉnh cực.
D. do những thay đổi của tự nhiên hoặc hoạt động khác thái không hợp lí của con người.
- Câu 704 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hạt vàng, alen a quy định hạt xanh, alen B quy định hạt trơn, alen b quy định hạt nhăn. Các gen phân li độc lập với nhau. Cho các cá thể trong quần thể lai ngẫu nhiên với nhau. Nếu không xét đến vai trò của giới tính. Hỏi có thể có bao nhiêu phép lai có sự phân tính kiểu hình?
A. 25
B. 16
C. 45
D. 20
- Câu 705 : Cho các hệ quả sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 706 : Khi nói về sự khác nhau ADN trong và ngoài nhân ở tế bào nhân thực có các phát biểu sau:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
- Câu 707 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân xảy ra ở hai giới đực và cái như nhau. Trong đó cặp alen Bb xảy ra hoán vị gen với tần số 20%; cặp alen Dd xảy ra hoán vị với tần số chưa biết. Một cặp bố mẹ có kiểu gen P: . Cho các phát biểu sau:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
- Câu 708 : Những bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. 5.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
- Câu 709 : Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hoà tan dễ hấp thụ đối với cây:
A. Làm cỏ, sục bùn phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải đất, cày lật úp rạ xuống, bón vôi cho đất chua.
B. Bón vôi cho đất kiềm.
C. Trồng các loại cỏ dại, chúng sức sống tốt giúp chuyển hóa các muối khoáng khó tan thành dạng ion.
D. Tháo nước ngập đất, để chúng tan trong nước.
- Câu 710 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường. Giả sử thế hệ xuất phát (P) gồm 100% số cá thể có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế hệ F3 số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là
A. 1/2
B. 7/8
C. 7/16
D. 1/8
- Câu 711 : Trong nghiên cứu của Menden khi đem lai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản. Các con lai
A. Biểu hiện kiểu hình giống bố hoặc mẹ.
B. Biểu hiện các kiểu hình giống bố.
C. Biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố hoặc mẹ.
D. Biểu hiện kiểu hình giống mẹ.
- Câu 712 : Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có, đủ đảm bảo cho
A. các cá thể trong quần thể có thể đối phó với thiên tai.
B. các cá thể trong quần thể có thể chống đỡ trước kẻ thù.
C. quần thể có khả năng duy trì nòi giống.
D. các cá thể trong quần thể có thể giúp nhau tìm kiếm thức ăn.
- Câu 713 : Đột biến được coi là một nhân tố tiến hóa cơ bản vì đột biến
A. là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen của quần thể.
B. có tính phổ biến ở tất cả các loại sinh vật.
C. làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể.
D. là nguồn nguyên liệu duy nhất cho chọn lọc tự nhiên.
- Câu 714 : Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA = 0,5; IB = 0,2; IO = 0,3. Có mấy kết luận chính xác?
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
- Câu 715 : Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn thu được các quả. Nếu giả sử mỗi quả đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là:
A. 18,46%
B. 22,07%
C. 50,45%
D. 36,16%
- Câu 716 : Quá trình hô hấp của thực vật:
A. Xảy ra ở mọi cơ quan
B. Lúa, khoai, sắn, đậu
C. Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu
D. Rau dền, kê, các loại rau
- Câu 717 : Cho dữ liệu sau, hãy tìm tập hợp các câu phát biểu sai:
A. 3, 4, 5
B. 1, 2, 4
C. 2, 3, 5
D. 3, 5
- Câu 718 : Nghiên cứu một loài thực vật, phát hiện thấy tối đa 120 kiểu thể ba kép (2n + 1 + 1) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài. Bộ NST lưỡng bội của loài đó là
A. 16.
B. 120.
C. 240.
D. 32.
- Câu 719 : Trong số các mối quan hệ dưới đây, số mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
- Câu 720 : Nhận định nào không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước?
A. Điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.
B. Vào ban đêm, cây không thoát hơi nước vì khí khổng đóng lại khi không có ánh sáng.
C. Các nhân tố ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.
D. Một số ion khoáng cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do nó điều tiết độ mở của khí khổng.
- Câu 721 : Các bộ phận tiêu hóa ở người vừa diễn ra tiêu hóa cơ học, vừa diễn ra tiêu hóa hóa học là:
A. thực quản, dạ dày, ruột non.
B. miệng, thực quản, dạ dày.
C. miệng, dạ dày, ruột non.
D. dạ dày, ruột non, ruột già.
- Câu 722 : Ở ruồi giấm, A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40cM. Ở phép lai ♂ ♀, kiểu gen của đời con có tỉ lệ
A. 0,10.
B. 0,12.
C. 0,13.
D. 0,15.
- Câu 723 : Việc nào không nên làm khi giữ vệ sinh hô hấp ở người?
A. Loại bỏ lông trong mũi, thường xuyên ngoáy mũi loại bỏ chất đọng trong mũi bằng ngón tay.
B. Đeo khẩu trang trong môi trường nhiều bụi, quàng khăn giữ ấm khi trời lạnh.
C. Thường xuyên vệ sinh mũi bằng dung dịch nước muối sinh lý.
D. Đánh răng và xúc miệng bằng nước muối pha loãng.
- Câu 724 : Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa bội làm cho
A. tế bào cây lai có kích thước lớn hơn dạng lưỡng bội.
B. các NST trượt dễ hơn trên thoi vô sắc.
C. các NST được tồn tại theo từng cặp tương đồng.
D. cây gia tăng sức sống và khả năng sinh trưởng.
- Câu 725 : Gen quy định nhóm máu ở người gồm 3 alen IA , IB , IO. Biết bố nhóm máu A, mẹ nhóm máu B sẽ xác định được chính xác kiểu gen của bố, mẹ nếu con có:
A. nhóm máu AB.
B. nhóm máu B.
C. nhóm máu A.
D. nhóm máu O.
- Câu 726 : Sự tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể giúp cho quần thể đạt trạng thái cân bằng. Chuỗi lý luận nào dưới đây là đúng khi số lượng cá thể tăng quá cao?
A. Khi số lượng cá thể tăng quá cao → thức ăn thiếu, nơi ở chật, ô nhiễm nhiều → cạnh tranh → sinh sản giảm, tử vong tăng, có thể tăng xuất cư → số lượng cá thể giảm.
B. Khi số lượng cá thể tăng quá cao → thức ăn thiếu, nơi ở chật, ô nhiễm nhiều → cạnh tranh → sinh sản tăng, tử vong tăng, có thể tăng xuất cư → số lượng cá thể tăng.
C. Khi số lượng cá thể tăng quá cao → thức ăn thiếu, nơi ở chật, ô nhiễm nhiều nhưng không có cạnh tranh vì sống bày đàn → sinh sản giảm, tử vong tăng, có thể tăng xuất cư → số lượng cá thể giảm.
D. Khi số lượng cá thể tăng quá cao → thức ăn thừa, nơi ở chật, ô nhiễm nhiều → cạnh tranh → sinh sản giảm, tử vong giảm, có thể tăng xuất cư → số lượng cá thể giảm.
- Câu 727 : Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây diễn ra trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học?
A. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ).
B. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic.
C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
- Câu 728 : Nếu cả 4 chuỗi thức ăn trong các hệ sinh thái dưới đây đều bị ô nhiễm thuỷ ngân với mức độ ngang nhau, con người trong trường hợp nào sẽ bị nhiễm độc nhiều nhất:
A. Tảo đơn bào → động vật phù du → giáp xác → cá → người.
B. Tảo đơn bào → động vật phù du → cá → người.
C. Tảo đơn bào → thân mềm → cá → người.
D. Tảo đơn bào → cá → người.
- Câu 729 : Photpho được cây hấp thụ dưới dạng:
A. Photphat vô cơ.
B. PO43- , H2PO4-.
C. H3PO4
D. Hợp chất có chứa photpho.
- Câu 730 : Nhóm động vật nào sau đây có cơ quan hô hấp giống nhau
A. Giun đất, sò, ếch
B. Cá, chim, ếch
C. Trai, cua, cá
D. Thuỷ tức, cá, tôm
- Câu 731 : Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động.
B. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có tể giảm khả năng sinh sản.
C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi.
D. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Câu 732 : Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng:
A. gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
B. trực tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
C. cho thấy các loài này phát triển theo hướng tiến bộ sinh học.
D. cho thấy các loài này phát triển theo hướng thoái bộ sinh học.
- Câu 733 : Cho các thành phần kiến thức sau:
A. 4-5-6.
B. 1-4-5.
C. 4-2-3.
D. 1-2-3.
- Câu 734 : Trong phép lai aaBbDdeeFf ´ AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con lai A_bbD_eeff là
A. 1/32.
B. 1/8.
C. 3/32.
D. 1/16.
- Câu 735 : Một quần thể người có hệ nhóm máu A, B, AB, O cân bằng di truyền.Tần số alen IA = 0,1 , IB= 0,7, IO = 0,2.Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là:
A. 0,05 ; 0,7; 0,21; 0,04.
B. 0,05; 0,81; 0,10; 0,04.
C. 0,05 ; 0,77; 0,14; 0,04.
D. 0,3; 0,4; 0,26 ; 0,04.
- Câu 736 : Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự.
B. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
C. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng.
D. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.
- Câu 737 : Khi nói về đột biến, điều nào sau đây không đúng?
A. phần lớn các đột biến tự nhiên có hại cho cơ thể sinh vật.
B. đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hoá.
C. chỉ có những đột biến có lợi mới trở thành nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
D. áp lực của quá trình đột biến biểu hiện ở tốc độ biến đổi tần số tương đối của alen.
- Câu 738 : Ví dụ nào sau đây mô tả về một diễn thế sinh thái?
A. Cỏ mọc trên bãi đất trống, sau đó đến trảng cây bụi và rừng cây gỗ.
B. Các vi khuẩn nitrat phân hủy mùn trong đất cung cấp nitơ cho cây.
C. Cỏ hoang dại mọc quá nhiều lấy hết chất dinh dưỡng của đất.
D. Châu chấu ăn cỏ, ếch nhái ăn châu chấu.
- Câu 739 : Sự hình thành các loài cây song nhị bội trong tự nhiên thường do
A. lai tế bào xôma, sử dụng hoocmôn thích hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai dạng song nhị bội.
B. sử dụng phương pháp ghép cành.
C. lai xa kèm theo đa bội hóa.
D. sử dụng cônsixin để đa bội hóa.
- Câu 740 : Thực vật hấp thụ magiê dưới dạng:
A. Nguyên tố Mg.
B. Mg+.
C. Magiê hợp chất.
D. Mg++.
- Câu 741 : Một loài động vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa = 0,7. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì dự đoán nào sau đây đúng?
A. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm 13/17.
B. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 9%.
C. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm 91%.
D. Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền.
- Câu 742 : Cho nhiều hạt nảy mầm vào một bình nối kín với ống đựng nước vôi trong hay Ca(OH)2loãng, sau một thời gian nước vôi vẫn đục chứng tỏ:
A. Hô hấp sinh nhiệt.
B. Hô hấp giải phóng hóa năng.
C. Hô hấp sản sinh CO2.
D. Hô hấp tiêu thụ ôxi.
- Câu 743 : Khi lai giữa cây cải củ (2n = 18) với cây cải bắp (2n = 18) con lai F1 bất thụ do
A. thời gian sinh trưởng kéo dài.
B. ra hoa đơn tính.
C. cấu trúc bộ nhiễm sắc thể không tương đồng.
D. không ra hoa.
- Câu 744 : Điều nào đúng trong sự hình thành loài theo quan niệm của sinh học hiện đại?
A. Loài mới được hình thành từ một hay một tập hợp quần thể tồn tại trong quá trình chọn lọc tự nhiên.
B. Loài mới được hình thành do sinh vật có khả năng thay đổi tập quán hoạt động để phù hợp với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
C. Loài mới được hình thành bởi sự phân ly tính trạng từ một loài ban đầu dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
D. Loài mới được hình thành từ sự tích lũy một đột biến có lợi cho sinh vật.
- Câu 745 : Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua, các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể liên kết hoàn toàn. Phép lai có kiểu hình ở đời con không đồng nhất là
A.
B.
C.
D.
- Câu 746 : Khi xét nghiệm máu một bệnh nhân, người ta thấy nồng độ glucagôn cao nồng độ insulin thấp. Giải thích nào sau đây nhiều khả năng đúng nhất?
A. Do đo sai lượng hoocmôn.
B. Bệnh nhân đã không ăn gì vài giờ đồng hồ trước đó.
C. Bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường.
D. Bệnh nhân đã uống một lượng lớn nước ngọt trên đường đến bệnh viện.
- Câu 747 : Ở 1 loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lý thuyết cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ
A. 3/18.
B. 2/9.
C. 3/36.
D. 1/9.
- Câu 748 : Hệ đệm có tốc độ điều chỉnh pH nhanh nhất là:
A. Hệ đệm bicacbonat
B. Hệ đệm photphat
C. Hệ đệm photphat và Hệ đệm proteinat
D. Hệ đệm proteinat
- Câu 749 : Tại vùng sinh sản của 1 cá thể có 8 TB sinh dục đực sơ khai thực hiên NP liên tiếp 5 lần, qua vùng sinh trưởng chỉ có 87,5% số TB đc tạo ra chuyển sang vùng chín. Biết: khả năng thụ tinh của tinh trùng mang NST X gấp đôi khả năng thụ tinh của tinh trùng mang NST Y, mỗi tinh trùng thụ tinh với 1 trứng. Quá trình thụ tinh tạo thành 168 hợp tử. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng chứa NST X và tinh trùng chứa NST Y lần lượt là?
A. 25% và 12,5%.
B. 100% và 50%.
C. 50% và 25%.
D. 12,5% và 6,25%.
- Câu 750 : Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể có thể tạo ra là:
A. 8.
B. 6.
C. 2.
D. 4.
- Câu 751 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về bậc dinh dưỡng?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
- Câu 752 : Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?
A. (3), (4), (5)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (2), (5)
D. (1), (3), (4)
- Câu 753 : Ở một loài, khi đem cơ thể F1 dị hợp 3 cặp gen và kiểu hình lông trắng, xoăn lai với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình theo tỷ lệ: 272 lông trắng, xoăn : 213 lông nâu, xoăn : 91 lông trắng, thẳng : 71 lông nâu, thẳng. Biết tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 754 : Quan sát hai loài chim sẻ khi sống ở các vùng cách biệt thấy chúng có kích thước mỏ tương tự nhau. Khi những quần thể của hai loài này di cư đến sống trên cùng một đảo, sau một thời gian thấy kích thước mỏ của chúng khác biệt nhau. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 755 : Khi nghiên cứu về sự di truyền hai cặp tính trạng màu sắc hoa và kích thước của thân, người ta cho giao phấn giữa cây hoa tím, thân cao với cây hoa trắng, thân thấp, thu được F1 đồng loạt hoa tím, thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 phân li kiểu hình gồm:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 5.
- Câu 756 : Trong số các hiện tượng dưới đây thì có bao nhiêu hiện tượng xảy ra nếu một quần xã sinh vật có độ đa dạng loài càng cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 0.
- Câu 757 : Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa tím thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng được F1 có 100% hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 39 cây hoa vàng ; 9 cây hoa tím. Nếu phép lai khác giữa cây hoa tím với cây hoa vàng được kết quả 1 hoa tím ; 1 hoa vàng thì trong các sơ đồ sau:
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
- Câu 758 : Ở một loài lưỡng bội xét hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau: A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa đỏ, b: hoa vàng. Cho 3 cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen khác nhau tự thụ phấn thu được F1, biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, trong số các tỷ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp đúng với tỷ lệ kiểu hình ở F1 của cả ba cây?
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
- Câu 759 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đó thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủ (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng, F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 760 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu: Nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do hai cặp gen Dd và Ee quy định theo kiểu: Gen E quy định hoa màu đỏ, gen e quy định hoa màu tím, màu sắc hoa được biểu hiện khi không có gen D. Nếu trong kiểu gen có gen D sẽ cho hoa màu trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được đời con (F1) phân li theo tỉ lệ 6 cây cao, hoa trắng: 6 cây thấp, hoa trắng : 2 cây cao, hoa đỏ:1 cây cao, hoa tím: 1 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Kiểu gen của cơ thể P:
A. AaBbDdEe.
B. .
C.
D.
- Câu 761 : Trong quá trình di truyền các tính trạng có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng nhau và không xảy ra đột biến. Hiện tượng trên xảy ra là do:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
- Câu 762 : Những đặc điểm về cấu tạo điển hình một hệ tuần hoàn kín là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 763 : Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, đời F1 xuất hiện toàn cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều. Cho đời F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 6 cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều : 3 cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A ít : 3 cây quả bầu, thơm, lượng vitamin A nhiều : 2 cây quả tròn, không thơm, lượng vitamin A nhiều : 1 cây quả tròn, không thơm, lượng vitamin A ít : 1 cây quả bầu, không thơm, lượng vitamin A nhiều. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Cặp gen Aa quy định hình dạng quả; cặp gen Bb quy định mùi thơm; cặp gen Dd quy định lượng vitamin A. Kiểu gen của cơ thể F1 là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 764 : Hình bên dưới mô tả quá trình nhân đôi của một phân tử ADN. Một ADN mẹ có chứa N14, chuyển sang môi trường có chứa N15 và cho nhân đôi 2 lần liên tiếp.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
- Câu 765 : Sự khác nhau ADN trong và ngoài nhân ở tế bào nhân thực là:
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 766 : Ở một loài cá, tính trạng da màu vàng được quy định bởi 1 gen trội A nằm trên NST thường; gen a da màu xanh, nếu trong quần thể tần số a: 0,6 thì xác suất 1 cặp P đều có kiểu hình màu vàng dị hợp có thể sinh 3 cá con trong đó 2 cá con da vàng và 1 cá con da xanh là bao nhiêu? Cho rằng quần thể có sự cân bằng về kiểu gen.
A. 0,98%.
B. 3,24%.
C. 9,72%.
D. 1,2%.
- Câu 767 : Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locut gen sau: Locut gen I có 3 alen (quan hệ các alen: a1>a2=a3) nằm trên cặp NST thường số 1; Locut gen II có 5 alen (quan hệ các alen: b1>b2=b3=b4>b5) và Locut gen III có 4 alen (quan hệ các alen: d1=d2>d3>d4) cùng nằm trên cặp NST thường số 3. Trong trường hợp không xảy ra đột biến.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 768 : Những căn cứ sau đây được sử dụng để lập bản đồ gen?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
- Câu 769 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh ở người. Biết rằng, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA , IB , IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do một trong 2 alen của một gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn.
A. 1/18
B. 1/9
C. 5/18
D. 5/9
- Câu 770 : Xét sự di truyền hai cặp tính trạng kích thước thân và hình dạng hoa, người ta cho lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, hoa dạng kép. Cho F1 tự thụ phấn thu được đời F2 phân li.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
- Câu 771 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân cao, hoa trắng : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Cho các phát biểu sau:
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 772 : Một tế bào sinh dưỡng ở một mô phân sinh có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là Aa (A và a là kí hiệu cho mỗi bộ NST đơn bội (n). Cho các kết luận sau:
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
- Câu 773 : Cho con đực (XY) có thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể có thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do, F2 có tỉ lệ 50% con cái thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân đen, mắt trắng : 5% con đực thân xám, mắt trắng : 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận dưới đây :
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 774 : Có những cấu trúc, những đặc điểm và những quá trình liên quan đến trao đổi khí:
A. 1, 2, 3
B. 1, 2, 5
C. 2, 3, 4
D. 2, 3 ,4 ,5
- Câu 775 : Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là 44A + XY. Khi tế bào này giảm phân các cặp nhiễm sắc thể thường phân li bình thường, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. 22A + XX và 22A + YY.
B. 22A + X và 22A + YY.
C. 22A + XY và 22A.
D. 22A và 22A + XX.
- Câu 776 : Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,5%, trong đất là 0,2%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
A. Hấp thụ chủ động.
B. Hấp thụ thụ động.
C. Thẩm thấu.
D. Khuếch tán.
- Câu 777 : Xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen là A, a và B, b. Kiểu gen nào sau đây không phù hợp:
A. AB/Ab
B. Aa/Bb
C. Ab/ab
D. ab/aB
- Câu 778 : Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở động vật.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, kết quả là hình thành các nhóm phân loại trên loài.
D. Tiến hóa nhỏ sẽ không thể xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
- Câu 779 : Trong ống tiêu hóa của ngựa, xenlulôzơ của tế bào thực vật
A. Được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hóa
B. Không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày
C. Được tiêu hóa nhờ các vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ cỏ
D. Được tiêu hóa nhờ các vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng
- Câu 780 : Tác động của con người làm cho rừng lim nguyên sinh ở vùng Lạng Sơn bị biến đổi thành các rừng cây khác và cuối cùng thành trảng cỏ. Đây là
A. Diễn thế phân huỷ.
B. Diễn thế thứ sinh.
C. Tự tỉa thưa của các loài trong rừng ở thực vật.
D. Diễn thế nguyên sinh.
- Câu 781 : Thực vật hấp thụ kali dưới dạng:
A. Nguyên tố K
B. K2SO4 hoặc KCl
C. Hợp chất chứa kali
D. K+
- Câu 782 : Một quần thể thực vật ở thế hệ P gồm 150 cá thể có kiểu gen AA, 250 cá thể có kiểu gen Aa và 100 cá thể có kiểu gen aa. Cho P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F1. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của F1 là
A. 0,305 AA : 0,49 Aa : 0,205 aa.
B. 0,425 AA : 0,25 Aa : 0,325 aa.
C. 0,3 AA : 0,5 Aa : 0,2 aa.
D. 0,3025 AA : 0,495 Aa : 0,2025 aa.
- Câu 783 : Quá trình hô hấp sáng là quá trình:
A. Hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ngoài sáng
B. Hấp thụ CO2 và giải phóng O2 trong bóng tối
C. Hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài sáng
D. Hấp thụ O2 và giải phóng CO2trong bóng tối
- Câu 784 : Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở
A. động vật có khả năng di động xa.
B. động vật ít có khả năng di động xa.
C. thực vật có khả năng sinh sản sinh dưỡng.
D. động vật đơn tính.
- Câu 785 : Hệ sinh thái nào sau đây có tính đa dạng sinh học cao nhất?
A. Hoang mạc.
B. Thảo nguyên.
C. Rừng lá kim.
D. Rừng mưa nhiệt đới.
- Câu 786 : Ở ruồi giấm, cho F1 giao phối thu được F2 có 25% ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường: 50% ruồi cái mắt đỏ cánh bình thường: 25% ruồi đực mắt trắng cánh xẻ. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Nếu quy ước bằng 2 cặp alen (Aa, Bb) thì KG của ruồi giấm đời F1và qui luật di truyền chi phối cả 2 cặp tinh trạng lần lượt là:
A. , quy luật di truyền liên kết với giới tính và liên kết hoàn toàn.
B. , quy luật di truyền liên kết với giới tính và có hoán vị gen.
C. AaXBXb x AaXBY, quy luật di truyền liên kết với giới tính
D. AaBb x AaBb, quy luật phân ly độc lập
- Câu 787 : Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza?
A. 1, 2, 3, 4, 5.
B. 4, 5.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 3, 4, 5.
- Câu 788 : Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây về một lưới thức ăn trong quần xã?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 789 : Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng nhận được F1 đồng loạt hoa đỏ, quả ngọt. Tự thụ phấn F1 thu được đời F2 xuất hiện 4 kiểu hình với số lượng: 1431 cây hoa đỏ, quả ngọt : 1112 cây hoa trắng, quả ngọt : 477 cây hoa đỏ, quả chua : 372 cây hoa trắng, quả chua. Biết vị quả được chi phối bởi một cặp gen. Cho các kết luận sau:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 790 : Cho các dạng sinh vật gồm: Cá, giáp xác, thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chân khớp. Có bao nhiêu dạng sinh vật có hệ tuần hoàn hở trong những dạng sinh vật trên?
A. 4
B. 1
C. 2.
D. 3.
- Câu 791 : Ở một loài cây ăn quả, khi lai giữa cây cao, hạt tròn với cây thân thấp, hạt dài, người ta thu được F1 đồng loạt là các cây cao, hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phối, thu được đời F2 có 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 826 cây cao, hạt tròn : 223 cây cao, hạt dài : 226 cây thấp, hạt tròn : 125 cây thấp, hạt dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
- Câu 792 : Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn thu được các quả. Nếu giả sử mỗi quả đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là:
A. 18,46%.
B. 22,07%.
C. 50,45%.
D. 36,16%.
- Câu 793 : Ở thế hệ thứ nhất của một quần thể giao phối, tần số của alen A ở cá thể đực là 0,9. Qua ngẫu phối, thế hệ thứ 2 của quần thể có cấu trúc di truyền là:
A. 0,54 AA + 0,42 Aa + 0,04 aa = 1
B. 0,0625 AA + 0,375 Aa + 0,5625 aa = 1
C. 0, 81AA + 0,18 Aa + 0,01 aa = 1
0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1
- Câu 794 : Ở bí, hai cặp alen phân li độc lập tương tác với nhau cùng quy định tính trạng hình dạng quả. Trong kiểu gen có mặt đồng thời A và B biểu hiện bí quả dẹt, chỉ có A hoặc B biểu hiện bí quả tròn, không có alen trội biểu hiện bí quả dài. Gen D quy định thân cao, alen d quy định thân thấp. Cho bí thân cao, quả dẹt tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ: 3 cây thấp, quả dẹt: 5 cây cao, quả tròn: 6 cây cao, quả dẹt: 1 cây thấp, quả tròn: 1 cây cao, quả dài. Kiểu gen của P là
A. hoặc .
B. .
C. .
D. hoặc
- Câu 795 : Khi lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được F1, cho F1 lai với nhau, điều kiện để F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 796 : Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra
A. 3/24.
B. 3/48.
C. 5/72.
D. 5/36.
- Câu 797 : Khi nói về đặc điểm của mã di truyền:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 798 : Cho biết P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn. Cho F1 lai với cây khác có kiểu gen chưa biết, thu được thế hệ lai gồm:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 799 : Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. 8
B. 4
C. 2
D. 6
- - Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - 20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải !!
- - Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 !!
- - Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải !!