Chữa đề thi thử THPT QG - Đề 4
- Câu 1 : Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 2.1013Hz đến 8.1013Hz. Dải sóng trên thuộc vùng nào của thang sóng điện từ? Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s.
A vùng tia Rơnghen
B vùng tia tử ngoại
C vùng ánh sáng nhìn thấy
D vùng tia hồng ngoại
- Câu 2 : Thí nghiệm giao thoa I – âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a = 2mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,5mm người ta quan sát được vân tối thứ 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát lại gần và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 0,4m thì thấy M chuyển thành vân sáng lần thứ nhất. Bước sóng λ có giá trị:
A 0,7 µm
B 0,61 µm
C 0,6 µm
D 0,4 µm
- Câu 3 : Một quả cầu nhỏ có khối lượng m = 0,25g, mang điện tích q = 2,5.10-9 C treo vào một điểm O bằng một sợi dây tơ có chiều dài l. Quả cầu nằm trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 106 V/m. Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc:
A α = 600
B α = 450
C α = 300
D α = 150
- Câu 4 : Hạt proton có năng lượng toàn phần lớn gấp 3 lần năng lượng nghỉ của nó. Tốc độ của hạt proton này là :
A \({2.10^8}m/s\)
B \(\sqrt 3 {.10^8}m/s\)
C \(2\sqrt 2 {.10^8}m/s\)
D \(\sqrt 6 {.10^8}m/s\)
- Câu 5 : Chọn câu sai ki nói về đặc điểm của dao động cưỡng bức ?
A biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực
B biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của ngoại lực và tần số riêng của vật dao động
C tần số dao động cưỡng bức luôn bằng tần số của ngoại lực
D tần số dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số riêng của vật dao động
- Câu 6 : Đại lượng nào sau đây không thay đổi khi sóng cơ truyền từ môi trường đàn hồi này sang môi trường đàn hồi khác ?
A tần số của sóng
B bước sóng và tốc độ truyền sóng
C tốc độ truyền sóng
D bước sóng và tần số của sóng
- Câu 7 : Trong giờ thực hành khảo sát các định luật của con lắc đơn tại phòng thực hành của trường X. Học sinh sử dụng 1 con lắc đơn có độ dài l (cm) và quan sát thấy trong khoảng thời gian ∆t con lắc thực hiện được 15 dao động. Học sinh giảm bớt chiều dài của nó đi 28cm thì cũng trong khoảng thời gian đó học sinh quan sát thấy con lắc thực hiện được 20 dao động. Chiều dài ban đầu của con lắc bằng bao nhiêu ?
A 28cm
B 36cm
C 54cm
D 64cm
- Câu 8 : Một vật dao động điều hoà khi có li độ 4cm thì nó có động năng bằng 8 lần thế năng. Biên độ dao động của vật là :
A 16cm
B 8cm
C 12cm
D \(4\sqrt 3 cm\)
- Câu 9 : Khi kích thích nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản bằng cách cho nó hấp thụ photon có năng lượng thích hợp thì bán kính quỹ đạo dừng tăng 16 lần. Biết các mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức \({E_n} = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}\left( {eV} \right)\) với n là số nguyên. Tính năng lượng của photon đó:
A 12,1 eV
B 12,2 eV
C 12,75 eV
D 12,4 eV
- Câu 10 : Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào sau đây là đúng?
A Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ.
B Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.
C Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
D Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
- Câu 11 : Electron chuyển động trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,91T. Tại thời điểm ban đầu electron ở điểm O và vecto vận tốc của nó vuông góc \(\overrightarrow B \). Biết khối lượng của electron là m = 9,1.10-31 kg, điện tích e là -1,6.10-19C và vận tốc v = 4,8.106 m/s. Kể từ thời điểm ban đầu, khoảng cách từ O đến electron bằng 30µm lần thứ 2019 vào thời điểm nào?
A 3,96.10-8s
B 7,92.10-8s
C 3,92.10-10s
D 2,92.10-8s
- Câu 12 : Trên một sợi dây đàn hồi dài 2,4m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 7 nút sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A 20m/s
B 60m/s
C 80m/s
D 40m/s
- Câu 13 : Cho một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm có \(L=2mH\) và tụ điện có điện dung \(C=2nF\). Khi năng lượng điện trường bằng một nửa năng lượng từ trường cực đại thì dòng điện trong mạch có độ lớn \(3\sqrt 2 A\). Lấy chiều dương của dòng điện sao cho dòng điện i sớm pha so với hiệu điện thế trên tụ điện, gốc thời gian là lúc dòng điện trong mạch có giá trị bằng 1 nửa giá trị cực đại và tụ điện đang được nạp điện. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là:
A \(i = 6\cos \left( {{{5.10}^5}t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)A\)
B \(i = 6\cos \left( {{{5.10}^5}t - \frac{\pi }{3}} \right)A\)
C \(i = 6\cos \left( {{{5.10}^5}t + \frac{\pi }{3}} \right)A\)
D \(i = 6\sqrt 2 \cos \left( {{{5.10}^5}t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)A\)
- Câu 14 : Đoạn mạch AB gồm ba linh kiện mắc nối tiếp là điện trở thuần \(R = 50\Omega \) , cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{1}{\pi }H\) và tụ điện C có điện dung \(\frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }F\) . Đặt điện áp xoay chiều \(u = 120\sqrt 2 \cos 100\pi t\left( V \right)\) vào đoạn mạch AB. Biểu thức cường độ dòng điện chạy trong mạch là
A \(i = 2,4\sin \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\left( A \right)\)
B \(i = \frac{{6\sqrt 2 }}{5}\sin \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\left( A \right)\)
C \(i = 2,4\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\left( A \right)\)
D \(i = \frac{{6\sqrt 2 }}{5}\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\left( A \right)\)
- Câu 15 : Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản và một máy thu thanh đơn giản đều có bộ phận nào sau đây ?
A Micro
B Mạch tách sóng
C Anten
D Mạch biến điệu
- Câu 16 : Một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, hai điểm M vàN nằm hai bên của nút sóng O, có khoảng cách \(MO = 2ON = \frac{\lambda }{3}\) . Hỏi tại thời điểm t, khi li độ của điểm N là uN = 8mm thì tại thời điểm \(t' = t + \frac{T}{2}\) li độ của điểm M là bao nhiêu
A \({u_M} = 8mm\)
B \({u_M} = 8\sqrt 3 mm\)
C \({u_M} = - 8\sqrt 3 mm\)
D \({u_M} = - 8mm\)
- Câu 17 : \({}_{11}^{24}Na\) là đồng vị phóng xạ \({\beta ^ - }\) với chu kỳ bán rã T và biến đổi thành \({}_{12}^{24}Mg\) . Lúc ban đầu ( t = 0) có một mẫu \({}_{11}^{24}Na\) nguyên chất. Ở thời điểm t1, tỉ số giữa hạt nhân \({}_{12}^{24}Mg\) tạo thành và số hạt nhân \({}_{11}^{24}Na\) còn lại trong mẫu là \(\frac{1}{3}\) . Ở thời điểm \({t_2} = {t_1} + 2T\) tỉ số nói trên bằng
A \(\frac{{13}}{3}\)
B \(\frac{7}{{12}}\)
C \(\frac{{11}}{{12}}\)
D \(\frac{2}{3}\)
- Câu 18 : Tại sao tâm của vòng dây tròn có dòng điện cường độ \(5A\) cảm ứng từ đo được là \(31,{4.10^{ - 6}}T\). Đường kính của vòng dây điện đó là
A \(20cm\)
B \(26cm\)
C \(22cm\)
D \(10cm\)
- Câu 19 : Một sóng cơ học truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi với tốc độ 25cm/s và có tần số dao động là 5Hz. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
A 0,5m
B 5cm
C 0,25m
D 5m
- Câu 20 : Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) không đổi và tụ điện có điện dung \(C\) thay đổi được. Khi điện dung của tụ là \({C_1}\) thì tần số dao động riêng của mạch là \(30MHz\). Từ giá trị \({C_1}\) nếu điều chỉnh tăng thêm điện dung của tụ một lượng \(\Delta C\) thì tần số dao động riêng của mạch là \(f\). Nếu điều chỉnh giảm tụ điện của tụ một lượng \(2\Delta C\) thì tần số dao động riêng của mạch là \(2f\). Từ giá trị \({C_1}\) nếu điều chỉnh tăng thêm điện dung của tụ một lượng \(9.\Delta C\) thì chu kỳ dao động riêng của mạch là:
A \(\frac{{20}}{3}{.10^{ - 8}}s\)
B \(\frac{4}{3}{.10^{ - 8}}s\)
C \(\frac{{40}}{3}{.10^{ - 8}}s\)
D \(\frac{2}{3}{.10^{ - 8}}s\)
- Câu 21 : Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ có khối lượng m và lò xo có khối lượng không đáng kể, có độ cứng 50 N/m. Con lắc dao dộng cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có thần số \({\omega _F}\) . Biết biên độ dao động của ngoại lực tuần hoàn không thay đổi. Khi thay đổi \({\omega _F}\)thì biên độ dao động của viên bi thày và khi \({\omega _F} = 25\,rad/s\)thì biên độ dao động của viên bi đạt giá trị cực đại. Khối lượng m của viên bi bằng
A 120 g
B 12g
C 80 g
D 50g
- Câu 22 : Cho mạch R,L,C mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều u vào 2 đầu đoạn mạch. Gọi u1,u2,u3 lần lượt là điện áp tức thời hai đầu điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Kết luận nào sau đây là đúng
A \(u = {u_1} + {u_2} + {u_3}\)
B \({u^2} = u_1^2 + {\left( {{u_2} - {u_3}} \right)^2}\)
C \({u^2} = u_1^2 + u_2^2 + u_3^2\)
D \(u = {u_1} + {u_2} - {u_3}\)
- Câu 23 : Trên mặt nước nằm ngang tại hai điểm A và B người ta đặt hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Hình chữ nhật ABCD nằm trên mặt nước sao cho \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{3}{4}\). Biết rằng C, D là hai điểm cực đại và trên CD có 7 điểm dao động với biên độ cực đại. Trên AB có tối đa bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại?
A 5
B 9
C 11
D 13
- Câu 24 : Cho mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp theo thứ tự đó. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tân số góc ω thay đổi được. Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm lần lượt là UC, UL phụ thuộc vào ω, chúng được biểu diễn bằng các đồ thị như hình vẽ bên, tương ứng với các đường UC, UL. Khi ω = ωC thì UC đạt cực đại là Um. Giá trị của Um là:
A \(150\sqrt 2 V\)
B \(100\sqrt 3 V\)
C \(150\sqrt 3 V\)
D \(200\sqrt 3 V\)
- Câu 25 : Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Các giá trị điện trở R, độ tự cảm L và điện dung C của tụ điện thoả mãn điều kiện 3L = CR2. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, tần số của dòng điện thay đổi được. Khi tần số của dòng điện là f1 = 50Hz thì hệ số công suất của mạch điện là k1. Khi tần số f2 = 150Hz thì hệ số công suất của mạch điện là \({k_2} = \frac{5}{3}{k_1}\). Khi tần số f3 = 200Hz thì hệ số công suất của mạch là k3. Giá trị của k3 gần với giá trị nào nhất sau đây:
A 0,45
B 0,56
C 0,9
D 0,67
- Câu 26 : Người ta dùng proton bắn phá hạt nhân Beri, phản ứng sinh ra hạt \(\alpha \,\,\left( {{}_2^4He} \right)\) và hạt \(X\): \({}_1^1p + {}_4^9Be \to {}_2^4He + {}_Z^AX\). Biết rằng hạt nhân Beri ban đầu đứng yên, proton có động năng \({K_p} = 5,45\,\,MeV\). Vận tốc của hạt \(\alpha \) vuông góc với vận tốc proton và động năng của hạt \(\alpha \) là \({K_\alpha } = 4,00\,\,MeV\). Trong tính toán lấy khối lượng các hạt nhân bằng số khối của chúng (tính theo đơn vị u). Năng lượng do phản ứng toả ra là:
A \(3,125\,\,MeV\).
B \(2,5\,\,MeV\).
C \(3,5\,\,MeV\).
D \(2,125\,\,MeV\).
- Câu 27 : Tia tử ngoại được dùng để
A Trong y tế để chụp điện, chiếu điện
B Để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại
C Để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh
D Để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất