Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực...
- Câu 1 : Những loài động vật nào sau đây trao đổi khí bằng phổi?
A. Cá chép, cua.
B. Giun đất, tôm.
C. Thỏ, rắn.
D. Trùng roi, cá rô phi.
- Câu 2 : Ở ADN mạch kép, số nuclêôtit loại A luôn bằng số nuclêôtit loại T, nguyên nhân là vì
A. Hai mạch của ADN xoắn kép và A chỉ liên kết với T, T chỉ liên kết với A.
B. Hai mạch của ADN xoắn kép và A với T có khối lượng bằng nhau.
C. Hai mạch của ADN xoắn kép và A với T là 2 loại bazơ lớn.
D. ADN nằm ở vùng nhân hoặc nằm ở trong nhân tế bào.
- Câu 3 : Một phân tử mARN được cấu tạo bởi 2 loại nuclêôtit A và X. Theo lí thuyết thì có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?
A. 8
B. 27
C. 9
D. 64
- Câu 4 : Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kính 300 nm?
A. Sợi nhiễm sắc.
B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
C. Sợi cơ bản.
D. Crômatit.
- Câu 5 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai AaXBXb × AaXBY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình
B. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 8 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
D. 10 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
- Câu 6 : Một cá thể đực có kiểu gen , biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ là
A. 3:1
B. 4:4:1:1.
C. 3:3:2:2
D. 1:1:1:1.
- Câu 7 : Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ.
B. Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền.
C. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên
D. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần
- Câu 8 : Di – nhập gen có đặc điểm nào sau đây?
A. Luôn mang đến cho quần thể các alen mới, kiểu gen mới.
B. Luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
C. Làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
D. Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
- Câu 9 : Khi nói về hoá thạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 10 : Xét chuỗi thức ăn: Cỏ " Cào cào " Cá rô " Rắn " Đại bàng. Ở chuỗi thức ăn này có bao nhiêu loài là sinh vật tiêu thụ bậc 3?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 11 : Gen A có 3000 liên kết hiđro và có 600 nuclêôtit loại G. Gen A bị đột biến điểm thành alen a; alen a có chiều dài 408 nm và có 600 nuclêôtit loại T. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến này có thể làm tăng hoặc giảm chiều dài của gen.
B. Alen a có thể nhiều hơn alen A 1 liên kết hiđro.
C. Đây là đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc thay thế cặp G-X bằng cặp X-G.
D. Đột biến này không làm thay đổi tổng số axit amin có trong chuỗi pôlipeptit.
- Câu 12 : Khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 13 : Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 14 : Khi nói về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 15 : Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen A ít hơn alen a 2 liên kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 16 : Giả sử trên một đoạn của phân tử ADN vi khuẩn, xét 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí, trong đó các gen II, III, IV và V cùng thuộc một operon. Các điểm A, B, C, D, E, G là các điểm trên nhiễm sắc thể.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 17 : Giả sử ở loài A, kích thước tối thiểu của quần thể là 35 cá thể. Nếu không xảy ra di cư, nhập cư thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 18 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAa × Aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa, thu được Fa. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình
A. 2 cây thân cao :1 cây thân thấp.
B. 5 cây thân cao : 1 cây thấp
C. 8 cây thân cao :1 cây thân thấp.
D. 43 cây thân cao: 5 cây thân thấp.
- Câu 19 : Giả sử có 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 20 : Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 21%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 21 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có 100% cây hoa đỏ. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 17,5%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở thế hệ xuất phát, có 60% số cây thuần chủng. II. Ở các thế hệ tiếp theo, tỉ lệ kiểu gen sẽ thay đổi. III. Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì ở F5 có 96% cây hoa đỏ. IV. Ở F3, tổng cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 95%.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 22 : Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người (bệnh P và bệnh M), trong đó có một bệnh do gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến và người số 1 không mang alen quy định bệnh P. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 23 : Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp qua bề mặt cơ thể?
A. Cá chép, ốc, tôm, cua.
B. Giun đất, giun dẹp, giun tròn.
C. Cá, ếch, nhái, bò sát.
D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác.
- Câu 24 : Tiến hành lai giữa hai loài cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và DdEE, sau đó đa bội hóa sẽ thu được một thể dị đa bội (đa bội khác nguồn). Kiểu gen nào sau đây không phải là kiểu gen của thể đột biến được tạo ra từ phép lai này?
A. Kiểu gen AABBDDEE.
B. Kiểu gen AaBbDdEE.
C. Kiểu gen AAbbddEE.
D. Kiểu gen aabbddEE.
- Câu 25 : Một cá thể đực có kiểu gen ,biết không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử với tỷ lệ
A. 3:1.
B. 4:4:1:1.
C. 1:1.
D. 1:1:1:1.
- Câu 26 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai AAXBXb x AaXbY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
B. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 8 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
D. 10 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
- Câu 27 : Khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng.
B. Cơ quan tương tự là bằng chứng chứng tỏ nguồn gốc chung của các loài.
C. Cơ quan thoái hóa là một trường hợp của cơ quan tương đồng.
D. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
- Câu 28 : Theo quan niệm hiện đại, trong giai đoạn tiến hóa của hóa học, khí quyển của Trái Đất nguyên thủy không chứa khí nào sau đây?
A. O2.
B. CH4.
C. Hơi nước.
D. H2
- Câu 29 : Sói săn mồi thành đàn thì hiệu quả săn mồi cao hơn so với săn mồi riêng lẻ là ví dụ của mối quan hệ ?
A. Hỗ trợ cùng loài.
B. Cạnh tranh cùng loài.
C. Cạnh tranh khác loài.
D. Ký sinh cùng loài.
- Câu 30 : Khi nói về tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 31 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.
B. Kích thước quần thể là giới hạn của các nhân tố sinh thái đảm bảo cho quần thể tồn tại và phát triển lâu dài theo thời gian.
C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với sức chứa của môi trường.
D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
- Câu 32 : Khi nói về nhóm sinh vật sản xuất của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sinh vật sản xuất luôn được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
B. Chỉ có thực vật mới được xếp vào sinh vật sản xuất.
C. Sinh vật sản xuất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
D. Sinh vật sản xuất cung cấp nguồn dinh dưỡng cho sinh vật tiêu thụ.
- Câu 33 : Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tần số kiểu gen là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 34 : Xét một lưới thức ăn như sau: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 35 : Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỷ lệ kiểu gen là 0,4AaBBDd : 0,6aaBBDd. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 36 : Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 37 : Những nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Sứa; giun tròn; giun đất.
B. Côn trùng; lưỡng cư; bò sát.
C. Giáp xác; sâu bọ; ruột khoang.
D. Côn trùng; thân mềm.
- Câu 38 : Khi nói về trao đổi nước ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây.
B. Dịch mạch gỗ được chuyển theo chiều từ lá xuống rễ.
C. Chất hữu cơ được dự trữ trong củ chủ yếu được tổng hợp ở lá.
D. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực kéo dòng mạch gỗ.
- Câu 39 : Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
- Câu 40 : Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân cho 2 loại giao tử?
C. AaBb.
D. aabb.
- Câu 41 : Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20 cá thể đều có kiểu hình trội, quá trình tự thụ phấn liên tục thì đến đời F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 21/64. Trong số 20 cây (P) nói trên, có bao nhiêu cây thuần chủng?
A. 5 cây.
B. 10 cây.
C. 15 cây.
D. 0 cây.
- Câu 42 : Lấy hạt phấn của cây có kiểu gen , sau đó nuôi cấy và gây lưỡng bội hóa. Theo lí thuyết, sẽ thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?
A. 6
B. 8
C. 16
D. 4
- Câu 43 : Giả sử không có di - nhập cư, kích thước quần thể sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây?
A. Tỷ lệ sinh sản giảm, tỷ lệ tử vong không thay đổi.
B. Tỷ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm.
C. Tỷ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng.
D. Tỷ lệ sinh sản không thay đổi, tỉ lệ tử vong tăng.
- Câu 44 : Khi giun đất di chuyển trên mặt đất khô thì giun sẽ nhanh chết, nguyên nhân làm cho giun chết là vì
A. nồng độ oxi trong không khí cao hơn trong đất gây sốc đối với giun.
B. môi trường trên cạn có nhiệt độ cao làm cho giun bị chết.
C. độ ẩm trên mặt đất thấp, bề mặt da của giun bị khô làm ngừng quá trình trao đổi khí.
D. giun không tìm kiếm được nguồn thức ăn ở trên mặt đất.
- Câu 45 : Một loài chim, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 con đực lông đen : 3 con cái lông đen : 2 con đực lông nâu : 5 con cái lông nâu. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tính trạng màu sắc lông tương tác bổ sung, cả 2 cặp gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Phép lai ở thế hệ P là AaXBY x AaXBXb.
C. Trong các cơ thể lông đen ở F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ là 1/3.
D. Trong các cơ thể lông nâu ở F1, tỉ lệ cá thể đực là 5/7.
- Câu 46 : Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường sống tương ứng như sau:
A. B ® A ® C ® D
B. B ® A ® D ® C
C. D ® C ® A ® B
D. D ® C ® B ® A
- Câu 47 : Ở trên đất liền có một loài chuột (kí hiệu là A) chuyên ăn rễ cây. Có một số cá thể chuột đã cùng với con người di cư lên đảo và sau rất nhiều năm đã hình thành nên loài chuột B chuyên ăn lá cây. Loài B đã được hình thành theo con đường
A. địa lí.
B. đa bội hoá.
C. địa lí hoặc sinh thái.
D. sinh thái.
- Câu 48 : Một loài thực vật, xét 7 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg, Hh, Kk nằm trên 7 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen lặn là alen đột biến và các alen A, B, D là trội không hoàn toàn so với alen lặn tương ứng; các alen E, G, H, K là trội hoàn toàn. Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình đột biến?
A. 2059
B. 2171
C. 128
D. 432
- Câu 49 : Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thể hệ xuất phát là 0,4AABbdd : 0,4AaBbDD: 0,2aaBbdd. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 50 : Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều 1 trong 2 alen của một gen quy định. Cả 2 gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen với tần số 20%, người số 1 không mang alen quy định bệnh M.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 51 : Động vật nào sau đây có manh tràng phát triển?
A. Bò.
B. Thỏ.
C. Gấu.
D. Gà rừng.
- Câu 52 : Một cơ thể đực có kiểu gen . Biết khoảng cách giứa hai gen A và B là 20cM. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 15%
B. 20%
C. 10%
D. 40%
- Câu 53 : Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x aabb cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là
A. 1 : 2 : 1
B. 1 : 1 : 1 : 1
C. 1 : 1
D. 3 : 3 : 1 : 1
- Câu 54 : Một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. Ở thế hệ F1, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 60%
B. 45%
C. 50%
D. 65%
- Câu 55 : Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 56 : Khi nói về sự phát triển của sinh giới, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở kỉ Đệ tam, phát sinh các nhóm linh trưởng. Cây có hoa ngự trị, phân hóa các lớp chim thú, côn trùng.
B. Ở kỉ Tam điệp, khí hậu khô, cá xương phát triển, phát sinh chim và thú.
C. Ở kỉ Jura, bò sát cổ và hạt trần ngự trị, thực vật có hạt xuất hiện, dương xỉ phát triển mạnh.
D. Ở kỉ Phấn trắng, xuất hiện thực vật có hoa và tiến hóa của động vật có vú, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát.
- Câu 57 : Có 6 tế bào của cơ thể sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường, không có đột biến sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 20
B. 24
C. 32
D. 10
- Câu 58 : Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật.
B. Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
C. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm.
D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới.
- Câu 59 : Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 60 : Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; tính trạng kích thước quả do cặp gen Dd quy định. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 40,5% cây quả to, màu đỏ: 15,75% cây quả nhỏ, màu đỏ : 34,5% cây quả to, màu vàng : 9,25% cây quả nhỏ, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 61 : Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là . Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 62 : Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 63 : Loài động vật nào sau đây trao đổi khí qua bề mặt cơ thể?
A. Đại bàng
B. Trai sông
C. Giun đất
D. Cá chép
- Câu 64 : Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng:
A. cấu tạo nên cơ thể
B. cấu tạo nên prôtêin
C. mang thông tin quy định cấu trúc một chuỗi pôlipeptit hoặc một loại ARN
D. mang thông tin quy định cấu trúc nên NST
- Câu 65 : Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai P : AabbDD aabbdd cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là:
A. 1 : 2 : 1
B. 1 : 1 : 1 : 1
C. 1 : 1
D. 3 : 3 : 1 : 1
- Câu 66 : Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Tần số hoán vị gen là 20% ở cả 2 giới. Cho phép lai ♂ ♀ thu đươc Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là:
A. 4%
B. 21%
C. 16%
D. 54%
- Câu 67 : Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cá thể đực mang kiểu gen AA; 60% số cá thể cái mang kiểu gen Aa, 40% cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, tần số alen A bằng bao nhiêu?
A. 0,8
B. 0,5
C. 0,4
D. 0,65
- Câu 68 : Khi nói về đại Tân sinh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
B. Cây có hoa phát triển ư thế so với các nhóm thực vật khác.
C. Ở kỉ thứ tư (kỉ Đệ tứ), khí hậu lạnh và khô.
D. Ở kỉ thứ 3 (kỉ Đệ tam) xuất hiện loài người.
- Câu 69 : Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta thấy được trên bờ mương, mật độ đo được 28 cây Trong khi đó, ở giữa ruộng mật độ đo được là 8 cây Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái
B. Thành phần nhóm tuổi
C. Sự phân bố cá thể
D. Mật độ cá thể
- Câu 70 : Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp bằng việc thải khí , có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 71 : Môt gen có 2700 liên kết hiđro và có 300A. Tỉ lệ của gen là bao nhiêu?
A. 2/5
B. 1/3
C. 3/7
D. 3/14
- Câu 72 : Cà độc dược có Một thể đột biến có 25 nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 73 : Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 74 : Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
- Câu 75 : Phổi của loài động vật nào sau đây không có phế nang?
A. Bò.
B. Ếch đồng.
C. Bồ câu.
D. Rắn hổ mang.
- Câu 76 : Khi nói về mạch gỗ và mạch rây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào sống và tế bào chết.
B. Mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ.
C. Mạch gỗ chỉ vận chuyển nước và ion khoáng.
D. Mạch rây được cấu tạo từ tế bào sống và tế bào chết.
- Câu 77 : Một gen có chiều dài 4080 và tổng số 2950 liên kết hiđro. Số nuclêôtit loại mỗi loại của gen là:
A. A = T = 650, G = X = 550.
B. A = T = 550, G = X = 650.
C. A = T = 400, G = X = 600.
D. A = T = 600, G = X = 400.
- Câu 78 : Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến tứ bội.
B. Đột biến đảo đoạn.
C. Đột biến tam bội.
D. Đột biến lệch bội.
- Câu 79 : Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hầu hết các đột biến đa bội lẽ đều không có khả năng sinh sản hữu tính ( bị bất thụ).
B. Thể tam bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào gấp 3 lần so với dạng đơn bội.
C. Thể đột biến đa bội bị cách li sinh sản với các dạng lưỡng bội sinh ra nó.
D. Trong tự nhiên, cả thực vật và động vật đều có thể đột biến tứ bội với tỉ lệ như nhau.
- Câu 80 : Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nắm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa trắng là?
A. AABB.
B. AAbb.
C. aaBB.
D. aabb.
- Câu 81 : Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Một tế bào sinh tính của cơ thể có kiểu gen AaBbDdee giảm phân tạo ra giao tử có 3 alen trội. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1.
B. 1/2.
C. 1/4.
D. 1/8.
- Câu 82 : Một cơ thể có kiểu gen Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 83 : Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phá (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F3 của quần thể này có tần số alen a là
A. 1/5.
B. 1/9.
C. 1/8.
D. 1/7.
- Câu 84 : Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm xuất alen mới trong quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 85 : Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 86 : Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai P:AAAa , AAaa có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu kiểu loại hình?
A. 4 kiểu gen, 1 kiểu hình.
B. 4 kiểu gen, 2 kiểu hình.
C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
D. 5 kiểu gen, 2 kiểu hình.
- Câu 87 : Xét phép lai . Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường; quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1 là
A. 0,5%.
B. 0,25%.
C. 0,125%.
D. 1,25%.
- Câu 88 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám vượt trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài vượt trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 89 : Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % các thể mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 90 : Cho biết bộ ba quy định tổng hợp axit amin Ala; bộ ba quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó phân tử mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 91 : Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng hóa chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Thực hiên phép lai P:, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong quá trình giảm phân I tạo ra gian tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 92 : Ở một loài thú, tính trạng màu lông do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 93 : Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do một gen gồm 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3, A4 và alen A5; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4 và alen A5; alen A3 quy định cánh tím trội hoàn toàn so với alen A4 và alen A5; alen A4 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A5 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng đi truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 20% con cánh tím; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 94 : Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa 2 gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
- Câu 95 : Cây hoa cẩm tú cầu thuần chủng mọc ở những nơi khác nhau có thể cho màu hoa khác nhau: đỏ, đỏ nhạt, đỏ tím và tím. Hiện tượng này do:
A. Cường độ sáng khác nhau
B. Đột biến gen quy định màu hoa
C. Lượng nước tưới khác nhau.
D. Độ PH của đất khác nhau
- Câu 96 : Điều nào không đúng khi nói về quá trình nhân đôi và dịch mã của vi khuẩn E. coli ?
A. Có 2 chạc chữ Y được hình thành ở điểm khởi đầu sao chép và sự nhân đôi diễn ra theo 2 hướng
B. Sau khi phiên mã xong, các ribôxôm tiếp xúc với bộ 3 mở đầu của mARN để thực hiện quá trình dịch mã.
C. Axit amin khởi đầu của quá trình dịch mã là foocmin metionin
D. Mạch bổ sung luôn được tổng hợp theo chiều 5’ => 3’
- Câu 97 : Ở ngô, người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy định màu sắc hạt cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể tại các lôcut tương ứng là 8cM và 38cM (tính từ điểm 0 tại đầu mút của nhiễm sắc thể). Mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành lai phân tích cơ thể dị hợp về cả 2 cặp gen trên, thu được Fa. Trong các kết quả phân li kiểu hình ở đời Fa dưới đây, kết quả nào phù hợp với phép trên?
A. 30% : 30% : 20% : 20%
B. 32% : 32% : 19% : 19%
C. 46% : 46% :4% : 4%
D. 35% : 35% : 15% : 1 5%
- Câu 98 : Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
A. 3/32
B. 7/16
C. 37/64
D. 9/64.
- Câu 99 : Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?
A. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu
B. Tạo giống cà chua có gen bị bất hoạt làm quả chậm chin
C. Tạo ra cừu Đôly
D. Tạo vi khuẩn E. coli sản xuất chữa bệnh đái tháo đường ở người
- Câu 100 : Một nuclêôxôm gồm
A. Phân tử ADN quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn.
B. Phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.
C. Một đoạn phân tử ADN quấn 1 1/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn.
D. 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.
- Câu 101 : Cho cây bố và mẹ dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 66%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên. Biết rằng tương phản với cây cao là cây thấp; tương phản với hoa đỏ là hoa trắng và hoán vị gen xảy ra 2 bên với tần số bằng nhau.Tìm câu sai:
A. Tần số hoán vị gen =20%
B. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F1 là 60%
C. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen ở F1 là 34%
D. Tỷ lệ cây cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F1 là 50%
- Câu 102 : Cho biết Mạch 1 của gen ở sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc như sau: GAT-AGG-XXX-AAA-TTT-GGX-GTA-GXX-AXG-XGG-TTT
A. 91,8A0
B. 61,2A0
C. 71,4A0
D. 112,2A0
- Câu 103 : Cho con đực (XY) thân đen lai với con cái (XX) lông xám thì đời con có tỉ lệ: 1 con cái thân đen :1 con đực thân xám. Ngược lại khi cho con cái thân đen lai với con đực thân xám thì đời con có 100% đều thân đen Biết cặp bố mẹ đem lai thu ần chủng và tính trạng do 1 gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Gen quy định tính trạng nằm trên vùng tương đồng của X và Y
B. Tính trạng di truyền liên kết với giới tính.
C. Đây là phép lai thuận nghịch
D. Tính trạng thân đen trội so với thân xám
- Câu 104 : Khi giao phối giữa ruồi giấm cái có cánh chẻ với ruồi giấm đực có cánh bình thường thì thu được: 84 con cái có cánh chẻ. 79 con cái có cánh bình thường. 82 con đực có cánh bình thường. Cho biết hình dạng cánh do một gen chi phối. A - cánh chẻ, a-cánh bình thường.Quy luật di truyền chi phối:
A. Gen nằm trên NST thường có tác động của gen gây chết
B. Gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y có tác động của gen gây chết ( con đực cánh chẻ bị chết)
C. Gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y có tác động của gen gây chết ( con đực cánh bình thường bị chết)
D. Gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y
- Câu 105 : Trong quá trình phát sinh hình thành giao tử, tế bào sinh tinh giảm phân hình thành nên tinh trùng. Kiểu gen của 1 tế bào sinh tinh là AB/ab XDXD. Nếu tế bào này giảm phân bình thường và có trao đổi chéo thì có bao nhiêu loại tế bào tinh trùng tạo ra
A. 1 loại.
B. 8 loại.
C. 2 loại.
D. 4 loại.
- Câu 106 : Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có cân bằng di truyền như sau: 0,2 Ab /ab ; 0,4 AB/ab ; 0,4 ab/ab Xét hai trường hợp có thể xảy ra như sau: -Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ đầu tiên -Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ đầu tiên. Biết các gen liên kết hoàn toàn, tỉ lệ thu được lần lượt ở trường hợp 1 và trường hợp 2 ở thế hệ đầu tiên có kiếu gen ab/ab trong quần thể là
A. 0,55 và 0,25
B. 0,475 và 0,25
C. 0,55 và 0, 32
D. 0,32 và 0,468
- Câu 107 : Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì
A. Giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.
B. Trong cơ thể có thể đạt tần số hoán vị gen tới 50%.
C. Đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.
D. Trong kỳ đầu I giảm phân tạo giao tử tất cả các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng đồng đã xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng.
- Câu 108 : Nguồn biến dị di truyền trong chọn giống là:
A. Biến dị tổ hợp
B. biến dị đột biến
C. ADN tái tổ hợp
D. Tất cả đều đúng
- Câu 109 : Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật?
A. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
B. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen, tạo đa dạng kiểu hình của quần thể.
C. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi
D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật.
- Câu 110 : Những dạng đột biến nào thường gây chết:
A. Lặp đoạn và đảo đoạn
B. Mất đoạn và đảo đoạn
C. Mất đoạn và chuyển đoạn
D. Mất đoạn và lặp đoạn
- Câu 111 : Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của phương pháp nhân bản vô tính động vật và phương pháp cấy truyền phôi?
A. Kĩ thuật khá phức tạp, cần có sự tham gia của giao tử đực và giao tử cái
B. Nhân nhanh các giống động vật quý hiếm.
C. Có thể cải biến thành phần của phôi trước khi chuyển vào tử cung của con mẹ theo hướng có lợi cho con người.
D. Tạo các con vật có hệ gen trong nhân giống nhau.
- Câu 112 : Tuổi sinh lí trong quần thể là:
A. Tuổi thọ tối đa của loài
B. Tuổi bình quân của quần thể.
C. Thời gian sống thực tế của cá thế.
D. Thời điểm có thể sinh sản
- Câu 113 : Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 đơn vị bản đồ. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất để đứa con này bị bệnh alkan niệu là bao nhiêu ? Biết rằng bác sỹ xét nghiệm thai đứa con thứ 5 có nhóm máu B.
A. 5,5%.
B. 2,75%.
C. 11%
D. 50%
- Câu 114 : Từ một quần thể của một loài cây được tách ra thành 2 quần thể riêng biệt. Hai quần thể này chỉ trở thành hai loài khác nhau trong trường hợp nào nêu dưới đây?
A. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về các đặc điểm hình thái.
B. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về thời gian ra hoa
C. Giữa chúng có sự sai khác về thành phần kiểu gen.
D. Giữa chúng có sự khác biệt về tần số alen.
- Câu 115 : Cho các phát biểu sau đây : 1- Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. 2- Chọn lọc phân hóa diễn ra khi môi trường sống ổn định 3- Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật. 4- Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định. 5- Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. 6- Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội. Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
- Câu 116 : Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
A. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
B. Mất một cặp G-X.
C. Mất một cặp A-T
D. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
- Câu 117 : Cho những ví dụ sau
A. (2) và (4),(5),(7)
B. (1) và (2) ,(4), (7)
C. (2), (7) và (4)
D. (1) và (3) và (7)
- Câu 118 : Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 46 cao, đỏ : 15 cao, vàng : 16 thấp, đỏ : 5 thấp, vàng. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường. Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con F3 là
A. 3 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
B. 5 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
C. 11 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
D. 8 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
- Câu 119 : Yếu tố nào sau đây không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý?
A. Dòng gen giữa hai quần thể này là rất mạnh.
B. Quần thể thích nghi chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ.
C. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách li.
D. Quần thể cách li có kích thước nhỏ và phiêu bạt di truyền đang xảy ra
- Câu 120 : Có các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là môi trường
A. Trong đất, môi trường không khí , môi trường dưới nước, môi trường sinh vật
B. vô sinh, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước.
C. Trong đất, môi trường trên cạn, môi trường nước ngọt, nước mặn.
D. Trong đất, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước, môi trường sinh vật.
- Câu 121 : Những quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ cạnh tranh:
A. (2), (5).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (5), (4).
- Câu 122 : Sự tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể giúp cho quần thể đạt trạng thái cân bằng. Chuỗi lý luận nào dưới đây là đúng khi số lượng cá thể tăng quá cao.
A. Khi số lượng cá thể tăng quá cao → thức ăn thiếu, nơi ở chật, ô nhiễm nhiều nhưng không có cạnh tranh vì sống bày đàn → sinh sản giảm, tử vong tăng, có thể tăng xuất cư → số lượng cá thể giảm.
B. Khi số lượng cá thể tăng quá cao → thức ăn thiếu, nơi ở chật, ô nhiễm nhiều → cạnh tranh → sinh sản giảm, tử vong tăng, có thể tăng xuất cư → số lượng cá thể giảm.
C. Khi số lượng cá thể tăng quá cao → thức ăn thiếu, nơi ở chật, ô nhiễm nhiều → cạnh tranh → sinh sản tăng, tử vong tăng, có thể tăng xuất cư → số lượng cá thể tăng.
D. Khi số lượng cá thể tăng quá cao → thức ăn thừa, nơi ở chật, ô nhiễm nhiều → cạnh tranh → sinh sản giảm, tử vong giảm, có thể tăng xuất cư → số lượng cá thể giảm.
- Câu 123 : Loại gen khi bị đột biến không làm thay đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào là
A. Gen trên nhiễm sắc thể thường.
B. Gen trên phân tử ADN dạng vòng.
C. Gen trong tế bào sinh dưỡng.
D. Gen trên nhiễm sắc thể giới tính
- Câu 124 : Kiểu gen của một loài AB/ab DE/de. Nếu khi giảm phân có sự rối loạn phân bào ở lần phân bào II trong trường hợp có thể xảy ra ở cặp NST DE/de thì tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 20
B.5
C. 10 hoặc 20
D. 10
- Câu 125 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể ban đầu gồm các cây có hoa màu đỏ, tiếp tục cho các cây trong quần thể ban đầu tự thụ phấn, ở thế hệ tiếp theo thu được 10000 cây, trong đó có 300 cây có hoa màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là
A. 0,92AA : 0,08Aa.
B. 0,88AA : 0,12Aa.
C. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
D. 0,12AA : 0,88Aa
- Câu 126 : Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa sang môi trường chỉ có Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 127 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 128 : Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho con đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (P), thu được có 24 kiểu gen và 10 kiểu hình, trong đó, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 129 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được Trong tổng số các ruồi ở ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 130 : Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được có tỉ lệ kiểu hình Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 131 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được có 100% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho giao phấn với nhau, thu được có 32% số cây dị hợp 1 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 132 : Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: . Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 133 : Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 134 : Cho phép lai: AaBbDdEE x AABbDdEe. Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- của đời con là
A. 27/64.
B. 3/8.
C. 3/16.
D. 81/128.
- Câu 135 : Trong quá trình nhân đôi ADN enzim tham gia lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’ –OH của ADN mẹ là
A. ARN polimeraza
B. ADN ligaza
C. ADN polimeraza
D. ADN rectrictaza
- Câu 136 : Cho phép lai: bố AaBbDd x mẹ AaBbdd Giả sử giảm phân II ở cả bố và mẹ một số tế bào chứa cặp Aa không phân li, Giảm phân I bình thường. Theo lí thuyết số loại kiểu gen bình thường và đột biến lần lượt là
A. 27 và 90.
B. 18 và 60.
C. 27 và 60.
D. 18 và 36.
- Câu 137 : Cho một quần thể P tự thụ phấn gồm 200AA+ 400Aa+ 400aa Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
A. 0,36AA+ 0,48Aa+ 0,16aa
B. 0,375Aa+ 0,05AA+ 0,575aa
C. 0,16AA+ 0,48Aa+ 0,36aa
D. 0,375AA+ 0,05Aa+ 0,575aa
- Câu 138 : Cho cơ thể tam bội có kiểu gen AaaBBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết số kiểu gen được tạo ra ở đời con là
A. 18.
B. 100.
C. 81.
D. 256.
- Câu 139 : Cho các thành tựu của các lĩnh vực tạo giống:
A. 1, 3 và 5.
B. 4 và 5.
C. 1, 2 và4.
D. 1, 2, 3, 4 và 5
- Câu 140 : Một gen của Vi khuẩn dài 510(nm), mạch 1 có A1:T1: G1: X1 = 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo ra một mARN có nucleotit loại A là 150. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là
A. 900.
B. 450.
C. 600.
D. 1200
- Câu 141 : Ở đậu Hà lan, biết A ( hạt vàng) trội hoàn toàn so với a(hạt xanh). Cho PTC: hạt vàng x hạt xanh được F1 100% hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2, xác suất lấy được 4 hạt đậu F2, trong đó có 3 hạt vàng và 1 hạt xanh là bao nhiêu?
A. 27/64.
B. 27/256.
C. 3/256.
D. 3/81
- Câu 142 : Ở một loài động vật có vú, xét phép lai: ♀AB/ab XDXd x ♂Ab/ aB XdY. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình A-B-D- ở đời con bằng
A. 33%.
B. 27%.
C. 28%.
D. 24,5%.
- Câu 143 : Ở một loài thực vật, biết A(hạt vàng) trội hoàn toàn so với a(hạt xanh), B(vỏ trơn) trội hoàn toàn so với b(vỏ nhăn). Cho PTC: hạt vàng - vỏ trơn x hạt xanh- vỏ nhăn, thu được F1 100% hạt vàng - vỏ trơn. Cho F1 tự thụ phấn ở F2 thu được 10000 hạt, trong đó có 1600 hạt xanh- vỏ nhăn. Biết quá trình giảm phân ở hai giới là như nhau. Số lượng hạt vàng - vỏ trơn dị hợp hai cặp gen ở F2 là
A. 5000.
B. 3200.
C. 6600.
D. 3400.
- Câu 144 : Ở ruồi giấm, biết một gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, AB= 20cM. Xét phép lai ♀ AB / ab DD x ♂Ab /aB Dd Số loại kiểu gen và kiểu hình của đời con lần lượt là
A. 20 và 3.
B. 14 và 6.
C. 20 và 4.
D. 14 và 3.
- Câu 145 : Dạng đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi thành phần gen trên NST gồm
A. Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn thuộc 1 NST, lặp đoạn.
B. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ, chuyển đoạn không tương hỗ, lặp đoạn.
C. Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn thuộc 1 NST, mất đoạn.
D. Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn không tương hỗ.
- Câu 146 : Cho các phương pháp tạo giống:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 147 : Bốn gen cùng nhân đôi 5 lần trong môi trường có 5 Brom uraxin, số gen đột biến được tạo ra tối đa là
A. 7.
B. 28.
C. 92.
D. 60.
- Câu 148 : Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Chim bồ câu.
B. Cá chép.
C. Tôm.
D. Giun đất.
- Câu 149 : Bào quan ribôxôm có loại axit nuclêic nào sau đây?
A. rARN.
B. tARN.
C. mARN.
D. ADN.
- Câu 150 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tứ bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?
A. 24.
B. 18.
C. 14.
D. 22.
- Câu 151 : Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến
A. mất cặp và thêm cặp nuclêôtit.
B. đảo đoạn NST.
C. mất đoạn và lặp đoạn NST.
D. chuyển đoạn NST.
- Câu 152 : Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật
A. tương tác át chế.
B. tương tác bổ sung.
C. tương tác cộng gộp.
D. phân li độc lập, trội hoàn toàn.
- Câu 153 : Có 100 tế bào của cơ thể đực có kiểu gen giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 20 tế bào có hoán vị gen. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 20%.
B. 10%.
C. 40%.
D. 30%.
- Câu 154 : Trong các quần thể dưới đây, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 4.
B. 1.
C. 3
D. 2.
- Câu 155 : Chuỗi thức ăn: “Cỏ → Cào cào → Nhái → Rắn → Đại bàng” có bao nhiêu loài sinh vật tiêu thụ?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
- Câu 156 : Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 157 : Cho bố và mẹ thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng, F1 thu được 100% hoa hồng. Biết tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở F2 là
A. 1:2:1 và 1:1.
B. 1:2:1 và 1:2:1.
C. 1:2:1 và 3: 1.
D. 1:2:1: 2:4:2: 1:2:1 và 9:6:1.
- Câu 158 : Ba gen chứa N15 cùng nhân đôi một số lần như nhau trong môi trường chứa N14 tạo ra 90 chuỗi polinucleotit hoàn toàn mới. Số lần nhân đôi của mỗi gen là
A. 4.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
- Câu 159 : Ở một loài thực vật, cho PTC hoa đỏ x hoa trắng, F1 thu được 100% hoa đỏ. Cho F1tự thụ phấn F2 thu được12 đỏ: 3 hồng: 1 trắng. Tính trạng màu sắc hoa tuân theo quy luật di truyền
A. tương tác cộng gộp.
B. trội không hoàn toàn.
C. tương tác bổ sung.
D. tương tác át chế.
- Câu 160 : Cho một quần thể giao phấn có A(hạt đen) trội hoàn toàn so với a1(hạt vàng) trội hoàn toàn so với a(hạt trắng). Cho một quần thể đạt cân bằng di truyền có 25% hạt trắng và 39% hạt vàng. Tần số alen A, a1 và a lần lượt là
A. 0,3; 0,5; 0,2.
B. 0,2; 0,5; 0,3.
C. 0,3; 0,2; 0,5.
D. 0,2; 0,3; 0,5.
- Câu 161 : Trong điều kiện không xảy ra đột biến, xét các kết luận sau:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
- Câu 162 : Ở một loài thực vật, biết A(hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a(hoa trắng), B(quả chua) trội hoàn toàn so với b(quả ngọt) cùng thuộc cặp NST thường số 1. Gen D(thân cao) trội hoàn toàn so với d (thân thấp) thuộc cặp NST thường số 2. Cho hai cây thân cao, hoa đỏ, quả ngọt giao phấn. F1 thu được 4 loại kiểu hình theo tỉ lệ: 59% đỏ- chua- cao: 16% đỏ- ngọt- cao: 16% trắng- chua- cao: 9% trắng- ngọt – cao. Biết diễn biến quá trình giảm phân ở hai giới như nhau. Kiểu gen của hai cây đem lai là
A. Ab/aBDd x Ab/aBDD
B. AB/abDd x Ab/aBDD
C. Ab/aB DD x AB/abDd
D. AB/abDd x AB/abDD
- Câu 163 : Cho các dữ kiện:
A. 4-1-3-2.
B. 4-2-3-1.
C. 4-2-1-3.
D. 4-3-1-2.
- Câu 164 : Có bao nhiêu trường hợp sau đây sẽ dẫn tới làm giảm huyết áp?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D.4.
- Câu 165 : Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 166 : Cơ thể đực có kiểu gen giảm phân bình thường sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử hoán vị?
A. 128.
B. 8.
C. 120.
D. 64.
- Câu 167 : Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 168 : Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Cách li địa lý.
D. Đột biến.
- Câu 169 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. Nếu kích thước của quần thể vượt mức tối đa, quần thể thường sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
C. Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa.
D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
- Câu 170 : Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen A ít hơn alen a 2 liên kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 171 : Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là
A. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
B. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
C. Do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ kín còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở.
- Câu 172 : Ở thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng (P), thu được đời con có phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Cây hoa trắng này có thể thuộc bao nhiêu thể đột biến sau đây?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 173 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng ở F2, xác suất để trong 2 cây này chỉ có 1 cây thuần chủng là
A. 3/7.
B. 24/49.
C. 6/7.
D. 12/49.
- Câu 174 : Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt trắng, đuôi dài; 2% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 2% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 175 : Một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
- Câu 176 : Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 177 : Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 178 : Trong một giờ học thực hành, khi quan sát về một lưới thức ăn, một học sinh đã mô tả như sau: Sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và chuột ăn rễ cây đều có nguồn thức ăn lấy từ cây dẻ; chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả; diều hâu sử dụng chim sâu, chim ăn hạt và chuột làm thức ăn; rắn ăn chuột; mèo rừng ăn chuột và côn trùng cánh cứng. Dựa trên các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 179 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Quan sát số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của 1 thể đột biến, thấy số lượng nhiễm sắc thể của mỗi tế bào là 14 nhiễm sắc thể. Thể đột biến này có thể thuộc bao nhiêu dạng đột biến sau đây?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 180 : Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen được kí hiệu là: . Giả sử có một thể đột biến có kiểu gen là . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 181 : Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 182 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ cho phép xác định được kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này?
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
- Câu 183 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 184 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 185 : Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 186 : Cho phép lai: AaBbDd x aaBbDd. Xác suất đời con thu được kiểu gen chứa 4 alen trội bằng
A.1/2.
B. 3/8.
C. 15/16.
D. 5/8.
- Câu 187 : Nhận định nào sau đây về cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở Lăc Operon là đúng?
A. Khi môi trường không có Lăc tô zơ thì các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã.
B. Các gen cấu trúc Z,Y, A phiên mã tạo ra một phân tử mARN chung.
C. Khi gen cấu trúc A bị đột biến thì gen Z và gen Y không được phiên mã.
D. Gen điều hòa có nhiệm vụ trực tiếp điều khiển hoạt động của Lăc Operon.
- Câu 188 : Nhận định nào sau đây về tính đa hiệu của gen là không đúng?
A. Người bị thiếu máu do hồng cầu hình liềm kéo theo viêm phổi, tắc nghẽn mạch… là ví dụ về tính đa hiệu của gen.
B. Tính đa hiệu của gen góp phần tạo ra các biến dị tương quan, có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống.
C. Tính đa hiệu của gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
D. Tính đa hiệu của gen là hiện tượng một gen qui định nhiều tính trạng.
- Câu 189 : Cho một tế bào sinh dục đực có kiểu gen Dd giảm phân tạo giao tử. Số loại giao tử nhiều nhất, số loại giao tử ít nhất được tạo ra từ tế bào trên lần lượt là
A. 4 và 2.
B. 2 và 1.
C. 4 và 1.
D. 8 và 4.
- Câu 190 : Một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc có bộ NST 2n=14, trong quá trình giảm phân ở một cây xét 1000 tế bào thấy có 200 tế bào đều có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Tỉ lệ giao tử chứa 8 NST được tạo ra từ cây này là
A. 50%.
B. 10%.
C. 6,7%.
D. 20%.
- Câu 191 : Quá trình phiên mã của gen trên NST ở sinh vật nhân thực diễn ra ở
A. vùng nhân.
B. không bào.
C. tế bào chất.
D. nhân tế bào.
- Câu 192 : Ở một loài thực vật khi cho cơ thể dị hợp hai cặp gen giao phấn, đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình:9 đỏ: 3 vàng: 3 xanh: 1 trắng. Cho hoa vàng F1 giao phấn với hoa xanh F1, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con là
A. 4/9.
B. 5/9.
C. 0.
D. 8/9.
- Câu 193 : Trong quá trình nhân đôi ADN, quá trình nào sau đây không xảy ra?
A. A của môi trường liên kết với T mạch gốc.
B. T của môi trường liên kết với A mạch gốc.
C. U của môi trường liên kết với A mạch gốc.
D. G của môi trường liên kết với X mạch gốc.
- Câu 194 : Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có ba cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi chéo tại một điểm. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 2n = 6.
B. 2n = 10.
C. 2n = 12.
D. 2n = 8.
- Câu 195 : Tần số kiểu gen (tần số tương đối kiểu gen) được tính bằng
A. tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
B. tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.
C. tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
D. tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.
- Câu 196 : Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDdEe để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần?
A. 2.
B. 16.
C. 4.
D. 8.
- Câu 197 : Trong quá trình phát sinh sự sống, hình thành sinh vật cổ sơ đầu tiên là kết quả của quá trình tiến hóa.
A. hóa học và tiền sinh học.
B. hóa học và sinh học.
C. tiền sinh học và sinh học.
D. sinh học.
- Câu 198 : Các cây thông nhựa liền rễ sẽ hút được nhiều dinh dưỡng khoáng hơn so với các cây thông nhựa sống riêng lẽ là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?
A. Hỗ trợ cùng loài.
B. Kí sinh cùng loài.
C. Cạnh tranh cùng loài.
D. Vật ăn thịt – con mồi.
- Câu 199 : Chấy hút máu của trâu. Mối quan hệ giữa chấy và trâu thuộc dạng nào sau đây?
A. Hợp tác.
B. Kí sinh – vật chủ.
C. Hội sinh.
D. Cộng sinh.
- Câu 200 : Khi nói về quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất AlPG được sử dụng để tái tạo chất APG.
B. Nếu không có CO2 thì lục lạp sẽ tích lũy nhiều APG.
C. Nếu không có ánh sáng thì lục lạp sẽ tích lũy nhiều AlPG.
D. Glucôzơ được tổng hợp từ chất AlPG.
- Câu 201 : Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
A. Hai loài muỗi có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau.
B. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
D. Cải bắp lai với cải củ tạo ra cây lai không có khả năng sinh sản hữu tính.
- Câu 202 : Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,5 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 650 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 10%/năm. Trong điều kiện không có di – nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu?
A. 30%.
B. 20% .
C. 40%.
D. 10%.
- Câu 203 : Xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg quy định 5 cặp tính trạng nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Trong mỗi cặp gen, có một alen đột biến và một alen không đột biến. Quần thể của loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định các thể đột biến?
A. 211.
B. 80.
C. 242.
D. 32.
- Câu 204 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAaa × Aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội aaaa, thu được Fa. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình.
A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 23 cây thân cao : 13 cây thân thấp.
- Câu 205 : Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là . Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 206 : Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 30 cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 207 : Ở loài động vật nào sau đây, hệ tuần hoàn không tham gia vận chuyển O2?
A. Giun đất.
B. Bồ câu.
C. Châu chấu.
D. Rắn.
- Câu 208 : Một cá thể có kiểu gen (tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%). Tỉ lệ loại giao tử aBD là bao nhiêu?
A. 5%.
B. 20%.
C. 15%.
D. 10%.
- Câu 209 : Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2.
A. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.
B. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa trắng.
C. Đời F2 có 9 loại kiểu gen quy định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen quy định hoa trắng.
D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định hoa trắng.
- Câu 210 : Khi nói về sự phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây sai?
A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ thứ tư (đệ tứ) của đại tân sinh.
B. Có hai giai đoạn là tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội.
C. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
D. Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu.
- Câu 211 : Khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 212 : Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 213 : Nhận định nào sau đây về NST giới tính là đúng?
A. Cặp NST giới tính chỉ chứa gen quy định tính trạng giới tính.
B. Tính trạng do gen ở NST Y không có alen ở X thì di truyền theo dòng mẹ.
C. Ở động vật có vú, ruồi giấm, cặp NST giới tính ở giới cái XX, giới đực là XY.
D. Vùng tương đồng của cặp NST giới tính chứa gen không alen.
- Câu 214 : Cho phép lai , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 215 : Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA:0,48Aa:0,16aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 216 : Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 217 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?
A. 25.
B. 48.
C. 12.
D. 36.
- Câu 218 : Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aa aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là:
A. 1 : 1.
B. 1 : 2 : 1.
C. 3 : 1.
D. 9 : 3 : 3 : 1.
- Câu 219 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe aaBBDdee cho đời con có
A. 24 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
- Câu 220 : Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40 cM. Cho phép lai P: ♂ ♀thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng F1 chiếm tỉ lệ là:
A. 4%.
B. 21%.
C. 20%.
D. 54%.
- Câu 221 : Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa màu đỏ ở F1, tỉ lệ kiểu gen là
A. 1 : 2 : 2 : 2.
B. 2 : 2 : 2 : 4.
C. 1 : 2 : 1 : 2.
D. 1 : 2 : 2 : 4.
- Câu 222 : Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,1.
B. 0,05.
C. 0,2.
D. 0,15.
- Câu 223 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là
A. giao phối không ngẫu nhiên.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. di - nhập gen.
D. đột biến.
- Câu 224 : Nhóm thực vật nào sau đây có giai đoạn cố định CO2 vào ban đêm?
B. Thực vật CAM.
C. Thực vật C3.
D. Thực vật bậc thấp.
- Câu 225 : Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ ôxi trong máu động mạch của người này là 21 ml/100 ml máu. Có bao nhiêu ml ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?
A. 1102,5 ml.
B. 5250 ml.
C. 110250 ml.
D. 7500 ml.
- Câu 226 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 227 : Một gen dài 3332 và có 2276 liên kết hiđro. Mạch đơn thứ nhất của gen có 129A và 147 X. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen có 316 nuclêôtit loại G và 664 nuclêôtit loại A.
B. Ở Mạch đơn thứ hai của gen có 517 nuclêôtit loại A.
C. Nếu gen nhân đôi 1 lần thì môi trường phải cung cấp 948 nuclêôtit loại X.
D. Ở mạch đơn thứ hai của gen, số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại X.
- Câu 228 : Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 229 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể . Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về loài này?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 230 : Ở một loài chim, cho A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a lông trắng. Cho PTC chim trống lông trắng lai với chim mái lông đen, F1thu được 100% chim có lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2thu được tỉ lệ: 3 lông đen: 1 lông trắng (chỉ có ở chim trống). Cho chim lông đen F2 giao phối ngẫu nhiên. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là
A. 7 đen: 1 trắng.
B. 3 đen: 1 trắng.
C. 13 đen: 1 trắng.
D. 5 đen: 1 trắng.
- Câu 231 : Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,2AABb + 0,4AaBb + 0,1Aabb + 0,3aabb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên là
A. 11,25%.
B. 22,5%.
C. 14,58%.
D. 7,29%.
- Câu 232 : Nhận định nào sau đây về đột biến gen là đúng?
A. Đột biến gen chỉ có thể có lợi hoặc có hại.
B. Đột biến gen được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử luôn được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
C. Đột biến điểm chỉ liên quan đến vài cặp nucleotit trên gen.
D. Đột biến gen được phát sinh ở tế bào sinh dưỡng có thể được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản vô tính.
- Câu 233 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 256.
B. 432.
C. 128.
D. 108.
- Câu 234 : Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 235 : Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,2; a = 0,8; B = 0,6; b = 0,4. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 236 : Trong điều kiện không xảy ra đột biến, kích thước quần thể đủ lớn, không có di nhập gen và biến động di truyền, sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể như nhau. Nhận định nào sau đây về di truyền quần thể là không đúng?
A. Quần thể tự phối qua nhiều thế hệ làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn dẫn đến thoái hóa giống.
B. Quần thể tự phối có chứa kiểu gen dị hợp tử, qua nhiều thế hệ làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
C. Quần thể giao phối có tần số tương đối của các alen không đổi qua các thế hệ.
D. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền thì cấu trúc di truyền sẽ ổn định qua các thế hệ.
- Câu 237 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh A và B ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 238 : Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, số cây thân cao dị hợp ở (P) chiếm tỉ lệ
A. 20%.
B. 25%.
C. 5%.
D. 12,5%
- Câu 239 : Nhận định nào sau đây về thể tự đa bội là không đúng?
A. Thể tự đa bội thường có khả năng chống chịu tốt, thích ứng rộng.
B. Thể tự đa bội có thể được hình thành do tất cả các NST không phân li ở kì sau nguyên phân.
C. Đa bội lẻ thường có hạt.
D. Thể tự đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn gấp bội so với dạng lưỡng bội khởi nguyên.
- Câu 240 : Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình?
A. AB/ab x Ab/Ab
B. aB/Ab x aB/aB
C. AB/ab x aB/AB
D. Ab/ ab x aB/ab
- Câu 241 : Nhận định nào sau đây về bệnh ung thư là không đúng?
A. Ung thư là loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của một số loại tế bào dẫn đến hình thành khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
B. Một số nguyên nhân dẫn đến ung thư như đột biến gen, đột biến NST.
C. Ung thư ác tính là hiện tượng khối u được hình thành và khu trú cố định tại một chỗ.
D. Đột biến gen gây ung thư có thể là đột biến gen trội hoặc đột biến gen lặn
- Câu 242 : Các bệnh, tât di truyền chỉ gặp ở nam mà không gặp ở nữ là
A. claiphentơ, tật dính ngón tay số 2 và số 3.
B. mù màu, máu khó đông, bạch tạng.
C. mù màu, máu khó đông, bạch tạng, claiphentơ.
D. mù màu, máu khó đông.
- Câu 243 : Cơ chế phát sinh bệnh Đao
A. do cặp NST số 21 của bố hoặc mẹ không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường tạo giao tử chứa 2 chiếc thuộc cặp NST số 21. Qua thu tinh với giao tử bình thường phát triển thành cơ thể bị bệnh Đao.
B. do cặp NST số 21 của bố và mẹ không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường tạo giao tử chứa 2 chiếc thuộc cặp NST số 21. Qua thu tinh phát triển thành cơ thể bị bệnh Đao.
C. do tác nhân gây đột biến số lượng của NST làm cặp NST 21 không phân li trong Nguyên phân hoặc Giảm phân.
D. do cả 2 chiếc của cặp NST 21 không phân li trong nguyên phân của hợp tử dẫn đến bị bệnh Đao.
- Câu 244 : Ở thực vật gen ngoài nhân được tìm thấy ở
A. 1 và 2.
B. 1, 2 và 3.
C. 1, 2 và 4
D. 2 và 5.
- Câu 245 : Sự trao đổi đoạn giữa 2 cromatit thuộc 2 cặp NST khác nhau ở kì đầu giảm phân I dẫn đến dạng đột biến cấu trúc NST
A. Mất đoạn và chuyển đoạn.
B. chuyển đoạn tương hỗ hoặc không tương hỗ.
C. Mất đoạn và đảo đoạn.
D. Mất đoạn và lặp đoạn.
- Câu 246 : Ở một loài thực vật, cho biết A-B- quy định hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb đều quy định màu trắng. Sự biểu hiện của màu sắc hoa còn chịu sự chi phối của một gen thứ ba có 2 alen là D và d. Khi trong kiểu gen có alen D thì hoa có màu, alen d không có khả năng này. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai AaBbdd x AaBbDd là
A. 9 đỏ: 23 trắng.
B. 23 đỏ: 9 trắng.
C. 9 đỏ: 55 trắng.
D. 55 đỏ: 9 trắng.
- Câu 247 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần thể ruồi giấm có cấu trúc di truyền là 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. Loại bỏ các cá thể có kiểu hình thân đen rồi cho các cá thể còn lại thực hiện ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể sau ngẫu phối là:
A. 0,09 AA : 0,12 Aa : 0,04 aa.
B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
C. 0,09 AA : 0,87 Aa : 0,04 aa.
D.0,2 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.
- Câu 248 : Giả sử tần số tương đối của A/a trong một quần thể ruồi giấm là 0,7/0,3, thành phần kiểu gen của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là:
A. 0,14 AA : 0,26 Aa : 0,6 aa.
B. 0,49AA : 0,21 Aa : 0,09 aa.
C. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.
D.0,09 AA : 0,21 Aa : 0,49 aa.
- Câu 249 : Lai giữa 2 bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn, với tần số hoán vị là 20%. Kết quả ở F2 khi cho F1 tạp giao sẽ là:
A. 25% mình xám, cánh ngắn: 50% mình xám, cánh dài: 25% mình đen, cánh dài.
B. 70% mình xám, cánh dài: 5 % mình xám, cánh ngắn: 5% mình đen, cánh dài: 20 % mình đen, cánh ngắn.
C. 40% mình xám, cánh ngắn: 40% mình đen, cánh dài: 10% mình xám, cánh dài: 10% mình đen, cánh ngắn.
D. 75% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh ngắn.
- Câu 250 : Ở một vài quần thể cỏ, khả năng mọc trên đất nhiễm kim loại nặng như nicken được qui định bởi gen trội R. Trong một quần thể có sự cân bằng về thành phần kiểu gen, có 51% hạt có thể nảy mầm trên đất nhiễm kim loại nặng. Tần số tương đối của các alen R và r là bao nhiêu?
A. p = 0,7, q = 0,3
B. p = 0,3, q = 0,7
C. p = 0,2, q = 0,8
D.p = 0,8, q= 0,2
- Câu 251 : Cơ thể có kiểu gen AbBb giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỷ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là:
A. 40%
B. 24%
C. 18%
D.36%
- Câu 252 : Bệnh máu khó đông ở người di truyền do một đột biến gen lặn trên NST giới tính X. Tỉ lệ giao tử chứa đột biến gen lặn chiếm 1% trong một cộng đồng. Tần số đàn ông có thể biểu hiện bệnh này trong cộng đồng là bao nhiêu?
A. 0,1
B. 0,01
C. 0,005
D.0,99
- Câu 253 : Trong bảng mã di truyền của mARN có: Mã mở đầu AUG, mã kết thúc UAA, UAG, UGA. Bộ ba nào sau đây của gen có thể bị biến đổi thành bộ ba vô nghĩa (không mã hoá axit amin nào cả) bằng cách chỉ thay 1 nucleotit.
A. AXX
B. AAA
C. XGG
D.XXG
- Câu 254 : Trong bảng mã di truyền của mARN có: Mã kết thúc: UAA, UAG, UGA. Mã mở đầu: AUG. U được chèn vào giữa vị trí 9 và 10 (tính theo hướng từ đầu 3'- 5') của mARN dưới đây:
A. 3
B. 8
C. 5
D.9
- Câu 255 : Trong phép lai giữa 2 thứ đậu thuần chủng: đậu hạt vàng, trơn và đậu hạt xanh, nhăn được F1 toàn cây đậu hạt vàng, trơn. Cho các cây F1 tự thụ phấn ở thế hệ F2 nhận được 4 kiểu hình: hạt vàng, trơn, hạt vàng nhăn, hạt xanh trơn, hạt xanh nhăn. Kết quả trên có thể cho ta kết luận gì về các alen qui định hình dạng hạt và màu sắc hạt?
A. Các alen lặn luôn luôn biểu hiện ra kiểu hình.
B. Các alen nằm trên các NST riêng rẽ.
C. Gen alen qui định mỗi cặp tính trạng đã phân ly tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
D.Các alen nằm trên cùng một cặp NST.
- Câu 256 : Để phát hiện một tính trạng do gen trong ti thể qui định, người ta dùng phương pháp nào?
A. Lai phân tích.
B. Lai xa.
C. Lai thuận nghịch.
D.Cho tự thụ phấn hay lai thân thuộc.
- Câu 257 : Đột biến gen là gì?
A. Rối loạn quá trình tự sao của một gen hoặc một số gen.
B. Phát sinh một hoặc số alen mới từ một gen.
C. Biến đổi ở một hoặc vài cặp nucleotit của ARN.
D.Là những biến đổi đột ngột trong cấu trúc của nhiễm sắc thể.
- Câu 258 : Hai gen đều dài 4080 Ănstron. Gen trội A có 3120 liên kết hidro, gen lặn a có 3240 liên kết hidro. Trong 1 loại giao tử (sinh ra từ cơ thể mang cặp gen dị hợp Aa ) có 3120 guanin và xitozin; 1680 adenin và timin. Giao tử đó là:
A. AA
B. Aa
C. aa
D.AAaa
- Câu 259 : Hiện tượng giúp sinh vật có khả năng phản ứng kịp thời trước những biến đổi nhất thời hay theo chu kỳ của môi trường là các
A. thường biến.
B. đột biến gen.
C. biến dị tổ hợp.
D.đột biến gen và biến dị tổ hợp.
- Câu 260 : Giới hạn của thường biến là:
A. mức phản ứng của kiểu gen trước những biến đổi của môi trường.
B. mức phản ứng của môi trường trước một kiểu gen.
C. mức phản ứng của kiểu hình trước những biến đổi của kiểu gen.
D.mức phản ứng của kiểu hình trước những biến đổi của môi trường.
- Câu 261 : Gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định thân đen; gen H quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen h quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Ruồi giấm cái dị hợp hai cặp gen phát sinh tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ: 40%Bh: 40%bH: 10%BH: 10%bh. Kết luận nào sau đây đúng nhất?
A. Hai cặp gen phân li độc lập nên kiểu gen dị hợp 2 cặp tạo ra 4 loại giao tử như trên
- Câu 262 : Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn màu bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y. Alen a quy định bệnh bạch tạng, alen trội tương ứng A quy định da bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cặp vợ chồng có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con mắc cả hai bệnh trên?
A. AaXMXm × AAXMY
B. AaXMXM × AAXmY
C. AAXmXm × AAXMY
D.AaXmXm× AaXMY
- Câu 263 : Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là:
A.18
B. 36
C.30
D.27
- Câu 264 : Thường biến là
A. những biến đổi đồng loạt về kiểu gen.
B. những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen.
C. những biến đổi đồng loạt về kiểu gen tạo ra cùng kiểu hình.
D.những biến đổi đồng loạt về kiểu gen do tác động của môi trường
- Câu 265 : Cơ sở tế bào học của định luật phân li là
A. sự phân li ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
B. sự tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp NST đồng dạng.
C. sự phân li của cặp NST tương đồng trong nguyên phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
D.cơ chế tự nhân đôi trong gian kì và sự tổ hợp trong thụ tinh.
- Câu 266 : Định luật Hacđi-Vanbec có ý nghĩa gì?
A. Giải thích được sự ổn định qua thời gian của những quần thể tự nhiên.
B. Biết được tần số các alen có thể xác định được tần số kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.
C. Từ tỉ lệ kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tần số tương đối của các alen.
D.Cả A, B và C.
- Câu 267 : Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa:0,5aa. Các cá thể của quần thể ngẫn phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là:
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
B. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng
C. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
D.9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng
- Câu 268 : Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
A. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
B. làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
C. làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
D.các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Câu 269 : Tính trạng máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST. Bố mẹ đều bình thường sinh được một con trai bị máu khó đông. Kiểu gen của bố mẹ là
A. XAXA x XAY
B. XAXa x XAY
C. XAXa x XaY
D.XAXA x XaY.
- Câu 270 : Loại đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi chiều dài của gen và tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit trong gen?
A. Mất 1 cặp nuclêôtit và đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit.
B. Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit khác loại.
C. Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit cùng loại.
D.Thêm một cặp nuclêôtit và thay thế cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác.
- Câu 271 : Cho lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AA x aa (A là trội so với a) thì ở thế hệ F1 sẽ có tỉ lệ kiểu gen:
A. 1 đồng hợp: 3 dị hợp.
B. 100% dị hợp.
C. 1 đồng hợp: 1 dị hợp.
D.3 dị hợp: 1 đồng hợp.
- Câu 272 : Noãn bình thường của một loài cây hạt kín có 12 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử chính ở noãn đã thụ tinh của loài này, người ta đếm được 28 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử đó thuộc dạng đột biến nào sau đây?
A. 2n + 1
B. 2n + 1 + 1
C. 2n + 2
D.2n + 2 + 2
- Câu 273 : Trong một quần thể cây hoa mõm chó có 80 cây hoa trắng, 100 cây hoa hồng và 20 cây hoa đỏ biết rằng hoa đỏ có kiểu gen CrCr, hoa hồng có kiểu gen CrCw, hoa trắng có kiểu gen CwCw. Tần số alen Cr trong quần thể là:
A. 0,25
B. 0,35
C. 0,45
D.0,65
- Câu 274 : Một người phụ nữ sinh đôi hai đứa trẻ đều là con trai: một đứa nhóm máu AB, da trắng, tóc quăn, sống mũi thẳng; một đứa nhóm máu AB, da trắng, tóc thẳng, sống mũi thẳng. Không có đột biến có liên quan đến các tính trạng trên. Nhận định nào sau đây đúng nhất?
A. Hai đứa trẻ là hai chị em
B. Hai đứa trẻ là hai anh em
C. Hai đứa trẻ đồng sinh khác trứng
D.Hai đứa trẻ đồng sinh cùng trứng.
- Câu 275 : Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 12,50%
B. 6,25%
C. 18,75%
D.37,50%
- Câu 276 : Ở đậu Hà-Lan, bộ NST 2n = 14, có bao nhiêu thể tam nhiễm kép khác nhau có thể hình thành?
A. 7
B. 14
C. 21
D.28
- Câu 277 : Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lí thuyết, phép lai cho đời con có kiểu gen chiếm tỉ lệ
A. 10%
B. 4%
C. 40%
D.16%
- Câu 278 : Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b, Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là
A. ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD
B.ABD; abd hoặc Abd; abD hoặc AbD; aBd
C.abD; abd hoặc Abd; ABD hoặc AbD; aBd
D.ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD
- Câu 279 : Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X giao phối với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F1:
A. 1/2 ruồi có mắt trắng.
B. 3/4 ruồi mắt đỏ, 1/4 ruồi đực mắt trắng.
C. toàn bộ ruồi đực có mắt trắng.
D. 1/2 số ruồi đực có mắt trắng.
- Câu 280 : Biết gen A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua. Đem lai hai cây tứ bội với nhau, kết quả phân li kiểu hình ở F1 là 75% ngọt, 25% chua. Kiểu gen của P là:
A. AAaa x Aaaa.
B. Aaaa x Aaaa.
C. AAaa x aaaa.
D.AAAa x Aaaa
- Câu 281 : Cho các bộ ba ATTGXX trên mạch mã gốc ADN, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng nhất?
A. ATXGXX
B. ATTGXA
C. ATTXXXGXX
D.ATGXX
- Câu 282 : Thể tứ bội kiểu gen AAaa giảm phân cho tỉ lệ giao tử như thế nào?
A. 100% Aa
B. 1 AA : 1 aa
C. 1 AA : 4 Aa : 1 aa
D.1AA : 2Aa : 1 aa
- Câu 283 : Thứ tự các phân tử tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin như thế nào?
A. mARN tARN ADN Polypeptit.
B. ADN mARN Polypeptit tARN.
C. tARN Polypeptit ADN mARN.
D.ADN mARN tARN Polypeptit
- Câu 284 : Dạng đột biến nào sau đây làm biến đổi cấu trúc của prôtêin tương ứng nhiều nhất?
A. Mất một nuclêôtit sau mã mở đầu.
B. Thêm một nuclêôtit ở bộ ba trước mã kết thúc.
C. Thay thế 2 nuclêôtit không làm xuất hiện mã kết thúc.
D.Thay một nuclêôtit ở vị trí thứ ba trong một bộ ba ở giữa gen.
- Câu 285 : Loại đột biến nào làm thay đổi các gen trong nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác?
A. Đảo đoạn NST.
B. Chuyển đoạn NST.
C. Lặp đoạn NST.
D.Mất đoạn NST.
- Câu 286 : Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể được ký hiệu là 2n+1, đó là dạng đột biến nào?
A. Thể một nhiễm.
B. Thể tam nhiễm.
C. Thể đa nhiễm.
D.Thể khuyết nhiễm.
- Câu 287 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội so với gen a quy định quả vàng. Cho phép lai Aa x Aa, giả sử trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở lần giảm phân I cặp NST chứa cặp gen trên nhân đôi nhưng không phân li. Thể dị bội có kiểu hình quả vàng ở đời con có thể là:
A. thể khuyết nhiễm.
B. thể 1 nhiễm.
C. thể 3 nhiễm.
D.thể 4 nhiễm.
- Câu 288 : Đặc điểm nào không phải của thường biến?
A. Là các biến dị định hướng.
B. Xảy ra đồng loạt trong phạm vi một thứ, một nòi hay một loài.
C. Có thể di truyền được cho các thế hệ sau.
D.Không là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
- Câu 289 : Điều kiện cần và đủ để nghiệm đúng định luật phân ly độc lập của Men-Đen là:
A. Bố và mẹ đều phải thuần chủng.
B. Có quan hệ tính trội, tính lặn hoàn toàn.
C. Mỗi gen phải nằm trên một NST riêng rẽ.
D.Tất cả đều đúng.
- Câu 290 : Bệnh thiếu máu hình liềm (HbS) ở người là do đột biến gen mã hoá chuỗi Hb gây nên, gen này nằm trên NST số 11. Nếu ở thể dị hợp sẽ gây bệnh thiếu máu hình liềm nhẹ, còn ở thể đồng hợp (HbSHbS) thì gây chết. Trong một gia đình: mẹ thiếu máu hình liềm nhẹ, bố bình thường, khả năng họ sinh con trai đầu lòng thiếu máu nhẹ là
A. 50%.
B. 25 %.
C. 12,5%
D.6,25%.
- Câu 291 : Một cặp vợ chồng: người vợ có bố, mẹ đều mù màu, người chồng có bố mù màu, mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?
A. Tất cả con trai, con gái đều bị bệnh.
B. Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh.
C. 1/2 con gái mù màu, 1/2 con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu, 1/2 con trai không mù màu.
D.Tất cả con trai mù màu, 1/2 con gái mù màu, 1/2 con gái không mù màu.
- Câu 292 : A: quả đỏ, a: quả vàng. Cặp bố mẹ có kiểu gen nào sau đây cho kết quả theo tỉ lệ 11 đỏ : 1 vàng
A. 1 và 2
B. 3 và 4
C. 1 và 4
D.2 và 3
- Câu 293 : Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình thường cho dạng quả bầu dục. Cho biết các kiểu giao tử của cây tam nhiễm cái, nêu tình trạng hoạt động của chúng?
A. Giao tử (n +1) bất thụ.
B. Không có giao tử hữu thụ.
C. Giao tử (n) và (n +1) hữu thụ.
D.Giao tử (n) hữu thụ và (n+1) bất thụ.
- Câu 294 : Morgan đã phát hiện những qui luật di truyền nào sau đây?
A. Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết gen.
B. Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết với giới tính.
C. Quy luật di truyền qua tế bào chất.
D.Cả A và B.
- Câu 295 : Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDD × aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 12,5%.
B. 50%.
C. 37,5%.
D. 87,5%.
- Câu 296 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 16. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 50 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều giảm phân bình thường. Theo lí thuyết trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử có 9 NST chiếm tỷ lệ
A. 2%.
B. 5%.
C. 0,5%.
D. 2,5%.
- Câu 297 : Cho biết alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Kiểu gen BB quy định quả tròn là trội không hoàn toàn so với kiểu gen bb quy định quả dài nên xuất hiện tính trạng trung gian là bầu dục được quy định bởi kiểu gen Bb. Alen D quy định lá chẻ là trội hoàn toàn so với alen d quy định lá nguyên. (cho biết các gen phân li độc lập). Cho F1 dị hợp tử ba cặp gen nói trên lai với kiểu gen chưa biết F2 thu tỉ lệ kiểu hình (6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1). Phép lai nào sau đây xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nói trên?
A. AaBbDd x AabbDd
B. AaBbDd x AaBbDd
C. AaBbDd x AABbDd
D. AaBbDd x AaBbdd
- Câu 298 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li ở lần phân bào II, các tế bào khác giảm phân bình thường và cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd x ♀AabbDd, sẽ có tối đa bao loại nhiêu kiểu gen khác nhau?
A. 108.
B. 60.
C. 54.
D. 90.
- Câu 299 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb × ♀AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 9 và 6.
B. 4 và 12.
C. 9 và 12.
D. 12 và 4.
- Câu 300 : Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi. B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là:
A. 195.
B. 130.
C. 65.
D. 260.
- Câu 301 : Sự tổ hợp của 2 giao tử đột biến (n- 1- 1) và (n- 1) trong thụ tinh sẽ sinh ra hợp tử có bộ NST là
A. ( (2n- 3) và (2n- 1- 1- 1).
B. (2n- 2- 1) hoặc (2n- 1- 1- 1).
C. (2n- 2- 1) và (2n- 1- 1- 1).
D. (2n- 3) hoặc (2n- 1- 1- 1) hoặc (2n- 2- 1).
- Câu 302 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng có da bình thường nhưng có em trai chồng và anh của vợ bị bạch tạng, những người khác trong gia đình đều bình thường. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con trai bình thường là
A. 5/6.
B. 7/16.
C. 4/9.
D. 5/18.
- Câu 303 : Hiện tượng trong cơ thể lai khác loài số lượng NST tăng lên một số nguyên lần bộ NST đơn bội, gọi là hiện tượng gì?
A. Thể đa bội lệch.
B. Thể song nhị bội.
C. Thể đa nhiễm.
D. Thể dị đa bội.
- Câu 304 : Cho các thành phần:
A. (3) và (5).
B. (1), (2) và (3).
C. (2) và (3).
D. (2), (3) và (4).
- Câu 305 : Khi tia tử ngoại tác động vào ADN, thì trên một mạch đơn của ADN có hiện tượng
A. hai bazơ timin đứng liền nhau liên kết với nhau.
B. hai bazơ guanin đứng liền nhau gây hiện tượng hỗ biến và liên kết với nhau.
C. hai bazơ xitôzin đứng liền nhau gây hiện tượng hỗ biến và liên kết với nhau.
D. hai bazơ ađênin đứng liền nhau gây hiện tượng hỗ biến và liên kết với nhau.
- Câu 306 : Ở một loài thực vật có 2n = 12. Một thể đột biến dạng thể ba nhiễm kép xẩy ra ở cặp số 2 và cặp số 4, trong trường hợp tế bào giảm phân bình thường. Tính theo lý thuyết số giao tử có 7 NST chiếm tỷ lệ là
A. 50%.
B. 25%.
C. 12,5%.
D. 75%.
- Câu 307 : Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 37
B. 20.
C. 42.
D. 38.
- Câu 308 : Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lý thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là
A. có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.
B. có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%.
C. trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.
D. trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.
- Câu 309 : Ở một loài thực vật, cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Từ một giống cũ có kiểu gen Aa người ta tiến hành tạo ra giống mới thuần chủng có kiểu gen Aa. Nếu chỉ bằng phương pháp tự thụ phấn và chọn lọc thì đến thế hệ F3, tỷ lệ cá thể thuần chủng AA của giống là bao nhiêu?
A. 8/27.
B. 1/16.
C. 19/27.
D. 7/16.
- Câu 310 : Theo F. Jacôp và J. Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là
A. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi động phiên mã tổng hợp mARN.
B. vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế quá trình phiên mã.
C. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết ngăn cản sự phiên mã.
D. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết ngăn cản sự dịch mã.
- Câu 311 : Ở sinh vật nhân sơ. Khi nghiên cứu một gen thấy mạch 1 của gen có số nucleotit Ađênin = 100;Timin = 200. Mạch 2 của gen có số nucleotit Guanin = 400; Xitôzin = 500. Biết mạch 2 của gen là mạch mã gốc. Gen phiên mã tổng hợp một phân tử mARN có mã kết thúc là UGA, sau đó tiến hành dịch mã tổng hợp 1 chuổi polypeptit .Số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển tham gia dịch mã là:
A. A= 99; U = 199; G = 399; X = 500
B. A= 199; U = 99; X = 400; G = 499
C. A= 99; U = 199; G = 500; X = 399
D. A= 199; U = 99; G = 400; X = 499
- Câu 312 : Trong quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E.coli, xét trên toàn bộ phân tử ADN
A. Mạch mã gốc được tổng hợp liên tục, mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn.
B. Hai mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
C. Theo chiều tháo xoắn, mạch 3’ → 5’ được tổng hợp liên tục, mạch 5’ → 3’ được tổng hợp gián đoạn.
D. Hai mạch mới được tổng hợp liên tục.
- Câu 313 : Mẹ có kiểu gen XBXB bố có kiểu gen XbY, kiểu gen của con gái là XBXbXb. Cho biết trong quá trình giảm phân của bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
- Câu 314 : Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
B. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
C. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
D. ĐB lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.
- Câu 315 : Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định, các gen trội hoàn toàn.
A. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B. 12 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
C. 18 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
D. 18 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
- Câu 316 : Đột biến làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến. Dạng đột biến này được ứng dụng:
A. để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.
B. trong công nghiệp sản xuất bia ( làm tăng hoạt tính của enzim amilaza).
C. để tạo ra các dòng côn trùng giảm khả năng sinh sản được sử dụng làm công cụ phòng trừ sâu bệnh.
D. trong nông nghiệp tạo ra cây trồng không hạt.
- Câu 317 : Ở đậu Hà lan, gen A qui định cây cao trội hoàn toàn so với gen a qui định cây thấp. Cho các cây cao thuần chủng lai với cây thấp được F1 toàn cây cao. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 900 cây cao, 301 cây thấp. Trong các cây cao ở F2 chọn ngẫu nhiên 1 cây. Xác suất để cây mang kiểu gen đồng hợp là
A. 4/9.
B. 1/3.
C. 1/4.
D. 8/27.
- Câu 318 : Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbddEe thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa thành các dòng lưỡng bội thuần chủng. Số dòng thuần chủng được tạo ra là
A. 4.
B. 8.
C. 16.
D. 6.
- Câu 319 : Phép lai giữa 2 cây tứ bội:
A. 12.
B. 16.
C. 20.
D. 9.
- Câu 320 : Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Loài này sẽ có tối đa bao nhiêu loại đột biến thể một kép?
A. 14.
B. 26.
C. 276.
D. 66.
- Câu 321 : Trong điều kiện mỗi cặp gen quy định mỗi cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDd x aaBbDD, loại cá thể mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn là
A. 25%.
B. 50%.
C. 37,5%.
D. 43,75%.
- Câu 322 : Trong tổng hợp prôtêin, giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
A. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.
B. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN
C. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN
D. để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN
- Câu 323 : Ở ngô, giả sử hạt phấn (n + 1) không có khả năng thụ tinh; noãn (n + 1) thụ tinh bình thường.Gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng. Bố, mẹ là đột biến dạng thể ba P: (♂) RRr x (♀) Rrr , tỉ lệ kiểu hình thu ở F1 là:
A. 5 đỏ : 1 trắng.
B. 3 đỏ : 1 trắng.
C. 11 đỏ : 1 trắng.
D. 35 đỏ : 1 trắng.
- Câu 324 : Phát biểu nào sau đây nói về đột biến gen ở loài sinh sản hữu tính là không đúng?
A. Chỉ các đột biến xuất hiện trong tế bào sinh tinh và sinh trứng mới được di truyền cho thế hệ sau
B. Các đột biến lặn gây chết có thể truyền cho thế hệ sau qua các cá thể có kiểu gen dị hợp tử.
C. Các đột biến có thể xảy ra ngẫu nhiên trong quá trình sao chép ADN.
D. Những đột biến làm tăng sự thích nghi, sức sống và sức sinh sản của sinh vật có xu hướng được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
- Câu 325 : Ở một loài có bộ NST 2n = 24. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 23 NST, một số tế bào có 25 NST và các tế bào còn lại có 24 NST. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này?
A. Quá trình nguyên phân ở một mô hoặc một cơ quan nào đó có một cặp NST không phân li.
B. Quá trình giảm phân hình thành giao tử ở cả bố và mẹ đều có một cặp NST không phân li.
C. Quá trình giảm phân tạo giao tử ở bố có một cặp NST không phân li còn mẹ giảm phân bình thường.
D. Trong quá trình nguyên phân đầu tiên của hợp tử có một cặp NST không phân li.
- Câu 326 : Trong quá trình tự nhân đôi của ADN có bao nhiêu loại nucleotit tham gia?
A. 16 loại.
B. 8 loại.
C. 1 loại.
D. 4 loại.
- Câu 327 : Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh ?
A. Nhiệt độ môi trường
B. Quan hệ cộng sinh
C. Sinh vật này ăn sinh vật khác
D. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ
- Câu 328 : Trên mạch mang mã gốc của gen cấu trúc có trình tự nucleotit như sau:
A. thay cặp AT bằng cặp TA xảy ra ở bộ ba thứ 4.
B. thay cặp AT bằng cặp TA xảy ra ở bộ ba thứ 3.
C. thay cặp AT bằng cặp TA xảy ra ở bộ ba thứ 5.
D. thay cặp TA bằng cặp GX xảy ra ở bộ ba thứ 6.
- Câu 329 : Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau , có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình ?
A. 5
B.4
C. 2
D.3
- Câu 330 : Một cây có kiểu gen tự thụ phấn, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, ở các cây đực có 40%, tế bào xảy ra hoán vị, ở các tế bào noãn trong giảm phân không xảy ra hiện tượng đổi chỗ giữa 2 alen cùng cặp, thì con lai mang kiểu hình một tính trạng trội có tỉ lệ:
A. 40%
B. 10,5%
C. 50%
D. 8%
- Câu 331 : Ở một loài thực vật, khi cho các cây thuần chủng (P) có hoa màu đỏ lai với cây có hoa màu trắng, F1 thu được tất cả các cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 lai với cây có hoa màu trắng , thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình là 5 cây hoa màu trắng : 3 cây hoa màu đỏ. Ở loài thực vật này, để kiểu hình con lai thu được là 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ, thì kiểu gen của cơ thể đem lai phải như thế nào ?
A. AaBb x aabb
B. AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
C. AaBb x Aabb hoặc AABb x Aabb
D. AAbb x Aabb hoặc AaBb x Aabb
- Câu 332 : Phát biểu nào sau đây về đột biến lệch bội là không đúng?
A. Các đột biến lệch bội thể ba xảy ra ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
B. Ở loài lưỡng bội, đột biến lệch bội thể không có bộ NST gồm các cặp tương đồng.
C. Rối loạn phân li ở một hoặc một số cặp NST trong nguyên phân sẽ làm phát sinh đột biến lệch bội.
D. Ở người, thể đột biến gây hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ là đột biến lệch bội thể ba.
- Câu 333 : Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cơ quan thoái hóa phản ánh sự tiến hóa đồng quy (tiến hóa hội tụ)
B. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nucleotit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại
C. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự
D. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào
- Câu 334 : Trong các quy luật di truyền sau có bao nhiêu quy luật di truyền tạo biến dị tổ hợp:
A. 3
B. 4
C. 5
D.6
- Câu 335 : Trong một quần thể động vật ngẫu phối, người ta thấy trên cặp NST số 1 có một gen có 3 alen trên cặp NST số 2 có 4 alen; trên cặp NST giới tính có một gen có 2 alen. Số KG trong quần thể này là (1)300; (2) 180; (3) 540; (4) 120; (5) 960 Có bao nhiêu kết quả thỏa mãn về số kiểu gen trong quần thể nói trên
A.2
B.3
C.4
D.5
- Câu 336 : Tác động của chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội do
A. Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng
B. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn
C. Chọn lọc tự nhiên tác động vào kiểu gen, mà ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ cả một phân tử AND mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình
D. Chọn lọc tự nhiên tác động vào kiểu hình mà ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ cả một phân tử AND mạch kép có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình
- Câu 337 : Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho cây F1 lai với một cây chưa rõ kiểu gen, F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 1 xanh trơn: 1 xanh nhăn. Kiểu gen của cây F1 và cây khác là.
A. F1: AaBb x cây khác Aabb hay aaBb
B. F1: Aabb x cây khác Aabb hay aaBb
C. F1: AaBb x cây khác Aabb
D. F1: AaBB x cây khác Aabb
- Câu 338 : Một phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A0.Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 nu, T1 = 220 nu. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi polinucleotit. Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản của gen nói trên là:
A. A = T = 14880 ; G = X = 22320
B. A = T = 29760 ; G = X = 44640
C. A= T = 30240 ; G = X = 45360
D. A = T = 16380 ; G = X = 13860
- Câu 339 : Gen điều hòa ức chế hoạt động của Operon bằng cách:
A. Tổng hợp protein ức chế liên kết với vùng khởi động để ngăn chặn các gen cấu trúc phiên mã
B. Tổng hợp protein ức chế, protein ức chế liên kết với vùng vận hành để ngăn chặn các gen cấu trúc phiên mã
C. Trực tiếp tác động lên các gen cấu trúc để ngăn chặn các gen cấu trúc phiên mã
D. Tổng hợp protein ức chế, protein ức chế liên kết với enzim ARNpolimeraza để ngăn chặn các gen cấu trúc phiên mã
- Câu 340 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về di nhập gen?
A. Di nhập gen ở thực vật được thực hiện thông qua sự phát tán các bào tử, hạt phấn, quả, hạt
B. Di nhập gen là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định
C. Di nhập gen là nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của các alen và vốn gen của quần thể
D. Di nhập gen là sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác
- Câu 341 : Ở ngô, kiểu gen AA quy định màu xanh; Aa màu tím, aa màu trắng. Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Các cặp gen di truyền độc lập với nhau. Bố mẹ dị hợp về cả hai tính trạng giao phấn với nhau, tỉ lệ cây có hạt tím, trơn là:
A. 37,5 %
B. 18,75 %
C. 12,5%
D. 56,25%
- Câu 342 : Trong phương pháp biến nạp dung để đưa AND tái tổ hợp vào trong tế bào nhận, các nhà khoa học có thể dùng muối CaCl2 hoặc dòng xung điện để
A. Tạo kênh protein đi qua màng
B. Phá vỡ thành tế bào vi khuẩn
C. Làm biến đổi thành phần hóa học màng sinh chất
D. Làm dãn màng sinh chất của tế bào
- Câu 343 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mã di truyền?
A. Trên phân tử mARN, bộ ba mở đầu AUG mã hóa axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực
B. Mã di truyền có tính phổ biến, chứng tỏ tất cả các loài sinh vật hiện nay được tiến hóa từ một tổ tiên.
C. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cũng mã hóa một loại axít amin.
D. Vì có 4 loại nuclêôtít khác nhau nên mã di truyền là mã bộ ba
- Câu 344 : Với 4 loại nuclêôtit A, U, G, X. Số mã di truyền mã hoá các axit amin là
A. 18.
B. 61 .
C. 27.
D. 64 .
- Câu 345 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới và trao đổi chéo, các cơ thể giảm phân tạo giao tử đều có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
A. (1), (4), (5).
B. (1), (2), (6).
C. (2), (3), (5) .
D. (3), (4), (6).
- Câu 346 : Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất?
A. Mất một cặp nucleotit
B. Thay thế một cặp nucleotit
C. Thêm một cặp nucleotit
D. Đột biến mất đoạn NST
- Câu 347 : Khi lai hai dòng thì con lai F1 có ưu thế lai cao nhất nhưng không dùng để nhân giống bằng phương hữu tính vì:
A. Giá thành rất cao nên nếu nhân giống thì rất tốn kém
B. Nó mang một số tính trạng xấu của bố hoặc mẹ
C. Nó mang gen lặn có hại, các gen trội không thể lấn át được
D. Đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại
- Câu 348 : Bác sĩ lấy mẫu bệnh phẩm của 2 bệnh nhân A và B làm xét nghiệm tế bào thu được kết quả: Tế bào của mẫu A đếm được của trong nhân tế bào có 47 chiếc nhiễm sắc thể, tế bào của mẫu B có 45 chiếc nhiễm sắc thể. Bác sĩ kết luận:
A. (2),(3),(4)
B. (2),(3),(5)
C. (1),(3),(5)
D. (1),(2),(4)
- Câu 349 : Hai dạng thể truyền phổ biến và quan trọng được sử dụng trong kỹ thuật AND tái tổ hợp là
A. Thể thực khuẩn và plasmid
B. Vi khuẩn và virus
C. Plasmid và vi khuẩn
D. Thể thực khuẩn và vi khuẩn
- Câu 350 : Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi. B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là
A. 65.
B. 57.
C.195.
D. 260.
- Câu 351 : Trong trường hợp các gen phân li độc lập. Phép lai giữa các cây F1 có kiểu gen AaBbDd với nhau. Tính theo lí thuyết tỷ lệ kiểu gen mang ít nhất một alen trội ở F2 là
A. 9/64.
B. 27/64.
C.63/64.
D. 35/64.
- Câu 352 : Ký hiệu bộ NST của loài thứ nhất là (AA); loài thứ hai là (BB). Kiểu gen của cơ thể nào sau đây là kết quả của đa bội hóa cơ thể lai xa giữa hai loài nói trên (thể song nhị bội)?
A. AaBb
B. AABB
C. AAAABBBB
D. AAaaBBbb
- Câu 353 : Ở người bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn a nằm trên NST thường qui định, bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh, phía chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh, còn những người khác đều không bị 2 bệnh trên. Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là con gái
A. 11/12.
B. 7/16.
C.5/12.
D. 35/96.
- Câu 354 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm.
A. 36%.
B. 48%.
C.16%.
D. 25%.
- Câu 355 : Tập hợp nào sau đây không phải là quần thể?
A. (2), (3), (5).
B. (2), (5).
C.(1), (2), (4).
D. (2), (3), (4).
- Câu 356 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên ?
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường các cá thể cạnh tranh làm tăng khả năng sinh sản.
C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài
- Câu 357 : Cho cây hoa trắng lai phân tích, đời con (Fb) có 25% cây hoa đỏ; 50% cây hoa trắng; 25% cây hoa vàng. Nếu tiếp tục cho tât cả các cây hoa trắng ở đời con (Fb) tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa trắng ở đời tiếp theo là bao nhiêu?
A. 37,5%
B. 75%
C.25%
D. 56.25%
- Câu 358 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về NST giới tính ở động vật?
A. 2.
B. 1.
C.4.
D. 3.
- Câu 359 : Gen I có 5 alen, gen II có 2 alen cả 2 gen này cùng nằm trên NST giới tính X (không có alen tương ứng nằm trên Y) gen III nằm trên NST giới tính Y (không có alen tương ứng trên X) có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là:
A. 195
B. 2485
C.125
D. 85
- Câu 360 : Khi lai cà chua quả màu đỏ, dạng tròn với cà chua quả màu vàng, dạng bầu dục ở F1 thu được 100% quả màu đỏ, dạng tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 tổng số 150 cây, trong đó có 99 cây quả màu đỏ, dạng tròn. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, không có đột biến xảy ra, mọi diễn biến của quá trình sinh giao tử đực và cái giống nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 15%.
B. 20%.
C.30%.
D. 10%.
- Câu 361 : Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,81 Aa : 0,01aa : 0,18AA.
B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.
C.0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA.
D. 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA.
- Câu 362 : Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục.Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
A. 1/12.
B. 1/36.
C.3/16.
D. 1/9.
- Câu 363 : Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen trội trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa các gen A và B là 20%. Xét phép lai: Ab//aB XDEXdE x Ab//ab XdEY
A. 15,5%.
B. 11,25%.
C.12,5%.
D. 22,5%.
- Câu 364 : Gen D có chiều dài 5100 A0 và số nucleoti loại adenin (A) chiếm 30% tổng số nucleotit của gen. Gen D bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X thì thành gen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân 2 lần liên tiếp, số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là
A. A=T=1800; G=X=1200
B. A=T=5403; G=X= 3597
C. A=T=899; G=X=601
D. A=T=5397; G=X= 3603
- Câu 365 : Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axitamin của nó sẽ là bao nhiêu ?
A. 8
B. 6
C. 5
D. 9
- Câu 366 : Khi nói về quá trình nhân đôi AND (tái bản AND) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi AND số đoạn Okazaki tạo ra luôn nhỏ hơn số đoạn mồi
B. Chỉ có 1 đơn vị tái bản, trong quá trình tái bản AND cần 2 đoạn mồi cho mỗi đơn vị tái bản
C. Trong quá trình nhân đôi AND có sự bổ sung A với T, G với X và ngược lại
D. Trên mạch khuôn có chiều 3’ - 5’, mạch bổ sung được tổng hợp theo chiều liên tục
- Câu 367 : Xét 2 cặp NST ở ruồi giấm giữa mang cặp gen và . Trong giảm phân có hiện tượng không phân ly của cặp De/dE ở lần phân bào thứ 2. Số loại giao tử có thể hình thành là
A. 4
B. 6
C. 8
D. 10
- Câu 368 : Người ta chuyển 1570 vi khuẩn E-coli từ môi trường nuôi cấy với N14 sang môi trường nuôi cấy N15 (N phóng xạ). Sau một thời gian, khi phân tích AND NST của E-coli thì tỉ lệ AND NST hoàn toàn mang N15 chiếm 93,75%. Số E-coli trong quần thể là
A. 3140
B. 6289
C. 25120
D. 50240
- Câu 369 : Cho sơ đồ phả hệ sau
A. 9/20
B. 17/60
C. 3/8
D. 17/36
- Câu 370 : Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 10% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử đột biến có tỉ lệ là:
A. 1%
B. 8%
C.10%
D. 11,5%
- Câu 371 : Với một gen quy định tính trạng, khi lai hoa tím với trắng, F1 có 100% hoa tím, F2 thu được 3 tím:1 trắng thì trong các cây hoa tím xác suất chọn 1 cây dị hợp là bao nhiêu?
A. 75%
B. 66,7%
C. 50%
D. 33,3%
- Câu 372 : Ở một loài thực vật có 2n = 14. Số nhóm gen liên kết của loài là
A. 14
B. 12.
C.2
D.7
- Câu 373 : Khi nói về quá trình phát sinh, sự phát triển của sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, đã có sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản.
B. Sự xuất hiện phân tử protein và axit nuclêic kết thúc giai đoạn tiến hóa sinh học.
C. Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hóa sinh học.
D. Tiến hóatiền sinh học là giai đoạn từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như hiện nay.
- Câu 374 : Ở những loài sinh sản hữu tính, từ một quần thể ban đầu tách thành hai hoặc nhiều quần thể khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hóa đã tạo ra sự phân hóa về vốn gen giữa các quần thể này, thì cơ chế cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách li sinh sản.
B. Cách li sinh thái.
C. Cách li địa lí.
D. Cách li nơi ở
- Câu 375 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát triển ở
A. kỉ Jura của đại Trung sinh.
B. kỉ Đệ Tam (thứ ba) của đại Tân sinh.
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.
D. kỉ Đệ Tứ (thứ tư) của đại Tân sinh.
- Câu 376 : Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một hoặc một số cặp nhiễm sắc thế kép tương đồng ở kỳ đầu giảm phân I là nguyên nhân dẫn đến kết quả
A. đột biến lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể.
B. đột biến thể lệch bội.
C. đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. hoán vị gen
- Câu 377 : Ở người nhóm máu ABO do các gen IA, IB, IO qui định. Gen IAquy định nhóm máu A đồng trội với gen IB quy định nhóm máu B vì vậy kiểu gen IA IB quy định nhóm máu AB, gen lặn IO quy định nhómmáu O. Trong một quần thể người người ta thấy xuất hiện 1% có nhóm máu O và 28% nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó là:
A. 56%; 15%
B.63%; 8%
C.49%; 22%
D. 62%; 9%
- Câu 378 : Lai 2 cây cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục thu được F1 100% quả đỏ, tròn. Cho F1 lai với F1 ở F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó quả đỏ, bầu dục chiểm 9%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, nhận xét nào sau đây là đúng:
A.1
B. 1,3
C. 3
D. 3,4
- Câu 379 : Ở ruồi giấm, cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng cho F1 đồng loạt thân xám mắt đỏ, F1 giao phối với nhau, F2 có 50% con cái thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân xám mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định, kiểu gen và tần số hoán vị gen của con F1 là
A. XAbXaB, f = 10%
B. XABXaB, f = 10%
C. XABXab, f = 20%
D. XAbXaB, f = 20%
- Câu 380 : Cho con ruồi đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con ruồi cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân đen, mắt trắng, 5% con đực thân xám, mắt trắng, 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của quy luật
A. 1, 3, 5.
B. 3, 5.
C.1, 3, 4.
D. 1, 2, 3.
- Câu 381 : Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả của thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau đây?
A. 4.
B. 1.
C.3.
D. 2.
- Câu 382 : Hoán vị gen xảy ra do
A. Sự trao đổi chéo ở đoạn không tương ứng giữa hai crômatit chị em trong cặp NST kép tương đồng.
B. Sự trao đổi chéo ở từng đoạn tương ứng giữa hai crômatit chị em trong cặp NST kép tương đồng.
C. Sự trao đổi chéo ở đoạn không tương ứng giữa hai crômatit không chị em trong cặp NST kép tương đồng.
D. Sự trao đổi chéo ở đoạn tương ứng giữa hai crômatit không chị em trong cặp NST kép tương đồng.
- Câu 383 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 75%
B. 18,75%
C.31,25%
D. 6,25%
- Câu 384 : Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định,các gen trội hoàn toàn. Phép lai: AaBbDd x AabbDd cho thế hệ con có
A. 18 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
B. 18 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C.12 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
D. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
- Câu 385 : Tế bào của một loài sinh vật khi phân chia bị nhiễm tác nhân hóa học 5-BU, tạo nên một đột biến điểm làm cho gen B biến đổi thành alen b có 1200 nuclêôtit và có 1400 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen B là
A. A = T = 399; G = X = 201.
B. A = T = 401; G = X = 199.
C.A = T = 402; G = X = 198.
D. A = T = 398; G = X = 202.
- Câu 386 : Cho một số bệnh, tật di truyền ở người
A. 3, 4, 5, 6.
B. 1, 3, 4, 5.
C. 1, 3, 5, 6.
D. 2, 3, 5, 7.
- Câu 387 : Phả hệ trên cho thấy bệnh Phêninkêto niệu (PKU) được quy định bởi
A. gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
B. gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X
C.gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
D. gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
- Câu 388 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen, B quy định cánh dài, alen lặn b quy định cánh ngắn. Alen D quy định mắt đỏ, alen d quy định mắt trắng. Các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuốc một nhóm gen liên kết. Tiến hành lai những ruồi cái F1 có kiểu hình thân xám; cánh dài; mắt đỏ với các cá thể sau:
A. 5%
B. 18,75%
C. 1,25%
D. 12,5%
- Câu 389 : Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY. Nếu quá trình giảm phân tạo giao tử của mẹ bị rối loạn, cặp NST XX không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, còn quá trình giảm phân của bố xảy ra bình thường thì có thể tạo thành các loại hợp tử bị đột biến ở đời sau là
A. XAXAXa, XaXaY, OXa, OY.
B. XAXaXa, XAXaY, OXA, OY.
C. XAXAXa, XAXaY, OXA, OY.
D. XAXAXa, XAXAY, OXA, OY.
- Câu 390 : Ở đậu Hà lan, gen A qui định cây cao trội hoàn toàn so với gen a qui định cây thấp. Cho các cây cao thuần chủng lai với cây thấp được F1 toàn cây cao. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 900 cây cao, 301 cây thấp. Trong các cây cao ở F2 chọn ngẫu nhiên 3 cây. Xác suất để có một cây mang kiểu gen đồng hợp là
A. 1/16.
B. 1/3.
C.4/9.
D. 4/27.
- Câu 391 : Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,5AA: 0,2Aa: 0,3aa. Nếu xảy ra đột biến lặn với tần số 5% thì tần số tương đối của alen A và a ở thế hệ sau lần lượt là:
A. 0,62 và 0,38.
B. 0,58 và 0,42.
C. 0,63 và 0,37.
D. 0,57 và 0,43.
- Câu 392 : Tế bào động vật và tế bào thực vật đều được cấu tạo bởi màng, tế bào chất và nhân. Tuy nhiên trong tế bào chất của thực vật có lạp thể, tế bào chất của động vật không có lạp thể. Do đó thực vật có khả năng tự dưỡng còn động vật không có khả năng này. Theo quan điểm của thuyết tiêu hóa hiện đại, điều này chứng tỏ:
A. Động vật và thực vật không có cùng nguồn gốc.
B. Động vật và thực vật có cùng nguồn gốc, trong quá trình sống xuất hiện biến dị khác nhau nên có bào quan khác nhau.
C. Động vật và thực vật có cùng nguồn gốc trong quá trính sống chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp cũng hướng do đó chúng có bào quan khác nhau.
D. Động vật và thực vật có cùng nguồn gốc, trong quá trình sống, chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng dinh dưỡng khác nhau, do đó chúng có bào quan khác nhạu.
- Câu 393 : Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X
B. mất một cặp G - X
C.thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T
D. mất một cặp A - T
- Câu 394 : Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
A. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
B. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thùy)
C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
D. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic.
- Câu 395 : Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng sổ cây hoa đỏ ở (P), cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 80%
B.5%
C. 75%
D. 20%
- Câu 396 : Cho cây có hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong số những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 2/9
B. 1/6
C.5/6
D. 4/9
- Câu 397 : Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết , ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ
A. 39/64
B. 1/4
C. 3/8
D. 25/64
- Câu 398 : Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: ♀ XDXd x ♂ XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung,chân thấp, mắt đen chiểm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 8,5%
B. 17%
C. 2%
D. 10%
- Câu 399 : Ở một loài thực vật, kiểu gen A-B- qui định hoa đỏ; A-bb,aaB-:, aabb qui định hoa trắng. Khi xử lí các hạt có kiểu gen AaBb bằng cosixin người ta thấy thoi phân bào mang cặp gen Aa bị tác động. Cho cây ở thế hệ P lai với cây có kiểu gen AaBb, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Cây F1 phát sinh các giao tử với tỉ lệ là 4:4:2:2:1:1
B. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 10:10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 25 đỏ: 11 trắng
D. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 33 đỏ: 14 trắng
- Câu 400 : Ở một loài động vật có bộ NST lưỡng bội 2n=10, mỗi cặp NST đều có 1 chiếc từ bố và 1 chiếc từ mẹ. Nếu trong quá trình giảm phân tạo thành tinh trùng có 32% số tế bào sinh tinh xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1; 40% tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 02, các cặp NST còn lại phân li bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Số loại tinh trùng tối đa được hình thành và tỉ lệ tinh trùng mang NST có trao đổi chéo lần lượt là:
A. 128 và 36%
B. 128 và 18%
C. 96 và 36%
D. 96 và 18%
- Câu 401 : Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A,B) qui định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào qui định kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua. Các gen năm trên nhiễm sắc thể thường.Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn ; F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 37,5% đỏ ngọt: 31,25%hồng, ngọt: 18,75% đỏ,chua: 6,25% hồng,chua: 6,25% trắng,ngọt. Các nhận định đối với phép lai trên là
A. 2
B.3
C. 4
D. 1
- Câu 402 : Cho các thông tin
A. (2);(3);(4)
B. (1);(2);(4)
C. (1);(3);(4)
D. (1);(2);(3)
- Câu 403 : Ở vi khuẩn, một gen bình thường điều khiển tổng hợp 1 phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin. Đột biến điểm xảy ra dẫn đến gen sau đột biến có chứa 3594 liên kết photphoeste. Dạng đột biến xảy ra là
A. Thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X
B. Thay thế một cặp nucleotit bằng một cặp nucleotit khác
C. Thêm một cặp nucleotit
D. Mất một cặp nucleotit
- Câu 404 : Ở người, gen B quy định hói đầu, gen b quy định bình thường; kiểu gen Bb quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ. Một người bình thường có kiểu gen dị hợp, lấy một chồng không hói, họ sinh được hai người con, xác suất để hai đứa con của họ lớn lên không bị hói là
A. 9/16
B. 1/16
C. ¼
D. 1/8
- Câu 405 : Liệu pháp gen là
A. Nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người
B. Phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền
C. Chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới
D. Chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến
- Câu 406 : Ở một loài động vật khối lượng cơ thể do 4 cặp gen phân li độc lập theo kiểu tương tác cộng gộp quy định ( mỗi cặp gen gồm 2 alen trội lặn ). Khi lai 2 cơ thể đồng hợp trội và đồng hợp lặn thu được F1, cho F1 giao phối thu được F2. Tỉ lệ số cá thể F2 có khối lượng trung bình là (bỏ qua tác động của môi trường )
A. 35/128
B. 1/256
C. ½
D. 1/16
- Câu 407 : Vật chất di truyền của một chứng gây bệnh ở người là một phân tử axit nucleic có tỉ lệ các loại nucleotit gồm 22%A, 22%T, 27%G, 29%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là
A. ARN mạch kép
B. ADN mạch kép
C. ARN mạch đơn
D. ADN mạch đơn
- Câu 408 : Ở cà chua, tính trạng màu sắc do một gen gồm 2 alen quy định, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho các cây quả đỏ giao phấn với nhau được F1 có tỉ lệ kiểu hình 84% đỏ: 16% vàng. Nếu cho các cây quả đỏ ở F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 3 đỏ: 1 vàng
B. 6 đỏ : 1 vàng
C. 18 đỏ: 7 vàng
D. 5 đỏ: 1 vàng
- Câu 409 : Anh Nguyễn Văn P bị nghi là con của một người bố lạ mặt (ông Q). Để xác định chính xác quan hệ huyết thống giữa 2 người thì phải sử dụng phương pháp
A. So sánh kiểu gen của anh P với kiểu gen của ông Q
B. So sánh dấu vân tay của anh P với dấu vân tay của ông Q
C. So sánh cấu trúc ADN của anh P với cấu trúc ADN của ông Q
D. So sánh chỉ số ADN của anh P với chỉ số ADN của ông Q
- Câu 410 : Ở một loài động vật, cho con cái (XX) chân cao thuần chủng lai với con đực (XY) chân thấp được F1 đồng loạt chân cao. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fbthu được 50% con đực chân thấp, 25% con cái chân cao, 25% con cái chân thấp. Nếu cho F1 giao phối tự do được F2 thì theo lý thuyết, ở F2 loại cá thể đực chân cao chiếm tỉ lệ
A. 6,25%
B. 18,75%
C. 37,5%
D. 25%
- Câu 411 : Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen ?
A. Vùng bất kì ở trên gen
B. Vùng kết thúc
C. Vùng điều hòa
D. Vùng mã hóa
- Câu 412 : Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN ) xét các kết luận sau đây
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
- Câu 413 : Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa
A. I và II
B. III và IV
C. II và III
D. I và III.
- Câu 414 : Cho các biện pháp:
A. 4,5
B. 1,2,3,4,5
C. 2,3,4
D. 3,4,5
- Câu 415 : Ở một loài thực vật, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp, các gen phân li độc lập. Một quần thể thực vật có tần số các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: P:0,2AAbb: 0,7AaBb:0,1aabb
A. 116/640
B. 233/640
C. 161/640
D. 323/144
- Câu 416 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường các tế bào khác giảm phân bình thường .Trong quán trình giám phân của cá thể cái một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường các tế bào khác giảm phân bình thường .Ở đời con của phép lai:♂AaBbDd x ♀AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cặp NST nói trên ?
A. 36
B. 24
C. 48
D. 72
- Câu 417 : Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do 1 gen có 3 alen IA, IB, IO quy định.
A. ¾
B. 25/144
C. 19/24
D. 119/144
- Câu 418 : Một cá thể ở chuột có bộ NST 2n=40. Khi quan sát quá trình giảm phân của
A. 99%
B. 45,5%
C. 40%
D. 80%
- Câu 419 : Một gen có chiều dài 408nm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên 1 chuỗi polipeptit có 320 axit amin. Đây là gen của nhóm sinh vật nào ?
A. Virut
B. Nấm
C. Thể ăn khuẩn
D. Vi khuẩn
- Câu 420 : Ở một loài thực vật, giả thiết hạt phấn n+1, không có khả năng thụ tinh, noãn n+1 vẫn thụ tinh bình thường. Gen A quy định hạt màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Cho P: ♂Aaa(2n+1) x Aaa(2n+1). Tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là:
A. 5 đỏ:1 trắng
B. 3 đỏ: 1 trắng
C. 2 đỏ: 1 trắng
D. 1 đỏ: 1 trắng
- Câu 421 : Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, xét các kết luận sau đây
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 422 : Hai cặp alen A, a, B,b tương tác bổ sung với nhau quy định hình dạng quả theo tỉ lệ 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài còn alen D quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F2 có 40 cây quả dài, hoa trắng. Tính theo lý thuyết, số lượng cây quả dẹt hoa đỏ ở F2 là
A. 1200
B. 240B. 240
C. 1080
D. 360
- Câu 423 : Trên phân tử ADN có bazo nito guanine trở thành dạng hiếm khi qua quá trình nhân đôi sẽ gây đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T. Sơ đò nào sau đây mô tả đúng cơ chế gây đột biến làm thay thế cặp G-X bằng cặp A-T của bazo nito dạng hiếm ?
A. G*-X → A-X → A-T
B. G*-X → T-X → A-T
C. G*-X → G*-T → A-T
D. G*-X → G*-A → A-T
- Câu 424 : Có 4 quần thể của cùng 1 loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất?
A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 834m2 và có mật độ 34 cá thể/ 1m3
B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2149 m2 và có mật độ 11 cá thể/1 m3.
C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3049 m2 và có mật độ 8 cá thể/1 m3.
D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800 m2 và có mật độ 33 cá thể/1 m3.
- Câu 425 : Cho cây Aa tự thụ phấn, đời con xuất hiện một cây tứ bội Aaaa. Đột biến được phát sinh ở
A. lần giảm phân 1 của quá trình tạo giao tử ở cả bố và mẹ.
B. lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
C. lần giảm phân 2 của quá trình tạo giao tử ở cả bố và mẹ.
D. lần giảm phân 1 của giới này và giảm phân 2 của giới kia.
- Câu 426 : Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa phân li?
A. Cánh bướm và cánh chim.
B. tuyến nước bọt của chó và tuyến nọc độc của rắn.
C. Vây cá mập và vây cá voi.
D. Chân trước chuột chũi và chân trước dế chũi.
- Câu 427 : Xét một cặp NST tương đồng ABCDE/abcde. Khi giảm phân hình thành giao tử, thấy xuất hiện loại giao tử ABCcde. Nguyên nhân làm xuất hiện loại giao tử này là
A. do sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các crômatit cùng nguồn gốc xảy ra vào kỳ đầu của giảm phân.
B. do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn gốc xảy ra vào kỳ đầu của giảm phân I.
C. do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc xảy ra vào kỳ đầu của giảm phân I.
D. do sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các crômatit khác nguồn gốc xảy ra vào kỳ đầu của giảm phân.
- Câu 428 : Ở cà chua có bộ NST 2n = 24. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn NST số 3, đảo 1 đoạn NST ở NST số 5 và lặp 1 đoạn NST số 7 .Khi giảm phân bình thường sẽ cho bao nhiêu % giao tử không đột biến về tất cả các cặp NST?
A. 12,5%.
B. 50%.
C. 87,5%.
D.25%
- Câu 429 : Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Cùng một nơi ở có thể chứa nhiều ổ sinh thái đặc trưng cho từng loài.
B. Hai loài có ổ sinh thái không trùng nhau thì không cạnh tranh nhau.
C. Sự cạnh tranh khác loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái.
D. Sự trùng lặp ổ sinh thái là nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh giữa các loài.
- Câu 430 : Một loài động vật, cho giao phối giữa con đực (XY) với con cái (XX) đều có lông đỏ thu được F1 có tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng (lông trắng chỉ xuất hiện ở con cái). Chọn một cặp lông đỏ ở F1 cho giao phối với nhau, xác suất hiện 2 cá thể lông đỏ ở F2 là:
A. 3/2
B. 1/2
C. 25/32
D. 9/16.
- Câu 431 : Các nhân tố tiến hóa nào làm nghèo vốn gen của quần thể?
A. Đột biến, dị nhập gen.
B. Chọn lọc tự nhiên, đột biến.
C. Giao phối không ngẫu nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Biến động di truyền, di nhập gen.
- Câu 432 : Ở một loài thực vật chỉ sinh sản bằng tự thụ phấn, cây hoa đỏ sinh sản ra đời F1 có 75% cây hoa đỏ, 18.75% cây hoa vàng, 6.25% cây hoa trắng. Nếu lấy tất cả các hạt cây hoa đỏ F1 đem gieo phát triển thành cây F2 thì theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa trắng ở F2 là:
A. 1/9
B. 1/16
C. 1/81
D. ¼
- Câu 433 : Khi học bài: Quần thể sinh vật, hai học sinh là Nam và An thảo luận với nhau:
A. Mật độ gà trong chuồng nhà bạn không đảm bảo như trong tự nhiên nên không phải là quần thể.
B. Là quần thể khi các cá thể tự thiết lập mối quan hệ với nhau và với môi trường để thực hiện chức năng sinh học.
C. Gà nhà bạn là do người cho ăn, chứ nó không tự tìm kiếm được nên không phải là quần thể.
D. Tỷ lệ đực/cái trong chuồng gà nhà bạn không như trong tự nhiên nên không phải là quần thể.
- Câu 434 : Hai loài động vật A và B cùng sống trong một môi trường có điều kiện tự nhiên thay đổi mạnh. Sau một thời gian dài, quẩn thể của loài A đã tiến hóa thành loài A1 thích nghi hơn với môi trường còn quần thể loài B có nguy cơ tuyệt duyệt. Điều giải thích nào sau đây không hợp lý?
A. Loài A có tốc độ sinh sản chậm hơn và chu kì sống dài hơn loài B.
B. Quần thể của loài A có khả năng thích nghi hơn quần thể của loài B.
C. Loài A có tốc độ sinh sản nhanh hơn và chu kì sống ngắn hơn loài B.
D. Quần thể của loài A có tốc độ phát sinh và tích lũy gen đột biến nhanh hơn loài B.
- Câu 435 : Người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn sớm, trước sinh?
A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi, phân tích ADN.
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính.
D. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.
- Câu 436 : Ở một loài động vật có vú xét 2 gen, gen thứ 1 có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể (NST) thường, gen thứ 2 có 5 alen nằm ở vùng tương đồng của NST giới tính X. Theo lý thuyết, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp về cả 2 gen trên?
A. 60
B. 30
C. 90
D. 15
- Câu 437 : Ở người, bệnh phenylketo niệu do gen lặn nằm trên NST thường quy định (gen này có 2 alen). Có 2 cô gái tên là Hoa và Hồng đều có bố bị bệnh phenylketo niệu, mẹ của họ không mang gen gây bệnh. Họ lấy chồng bình thường nhưng có bố bị bệnh . Hoa sinh một người con trai bình thường đặt tên là Phú , Hồng sinh một con gái bình thường đặt tên là Quý. Phú và Quý lấy nhau, Xác suất để sinh hai con bình thường là bao nhiêu
A. 29/36
B. 27/36
C. 32/36
D. 64/81
- Câu 438 : Nếu có thiên tai hay sự cố làm tăng vọt tỷ lệ chết của quần thể, thì sau đó loại quần thể thường phục hồi nhanh nhất là quần thể có tốc độ sinh sản cao và tuổi thọ
A. trung bình thấp
B. tuổi sinh thái cao
C. tuổi sinh lí thấp
D. tuổi sinh thái thấp.
- Câu 439 : Hình thức phân bổ cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường.
C. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
D. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
- Câu 440 : Nội dung đúng khi nói về gen phân mảnh:
A. Nằm ở lôcut xác định trên nhiễm sắc thể, tồn tại từng cặp alen trong tế bào lưỡng bội.
B. Mỗi gen phiên mã 1 lần sẽ tổng hợp được nhiều phân từ ARN trưởng thành.
C. Là thuận ngữ dùng để chỉ tất cả các gen ở sinh vật nhân thực.
D. Khi phiên mã, các intron không mã hóa thông tin trên mARN trưởng thành
- Câu 441 : Các nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể:
A. 1,3
B. 1,2
C. 1,2,3,4
D 2,4.
- Câu 442 : Nuôi cấy hạt phân của cơ thể AaBbDDEe. Sau đó lượng hối hóa thành giống thuần chủng. Theo lý thuyết sẽ tạo ra được tối đa bao giống giống mới:
A. 4 giống.
B. 16 giống
C. 1 giống
D. 8 giống
- Câu 443 : Các nhân tố nào sau đây cùng với mối quan hệ của nó tham gia quá trình hình thành loài mới ?
A.Đột biến,giao phối,chọn lọc tự nhiên,phân li tính trạng
B.Đột biến,giao phối,chọn lọc tự nhiên ,các cơ chế cách li
C.Biến dị, giao phối,chọn lọc tự nhiên,các cơ chế cách li
D.Biến dị,di truyền,chọn lọc tự nhiên,phân li tính trạng
- Câu 444 : Trong một khu bảo tồn có diện tích là 6000ha, người ta theo dõi số lượng của một quần thể chìm vào năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong một quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến năm thứ 2 đếm được số lượng cá thể của quần thể là 1605 cá thẻ.Hãy tính tỉ lệ sinh sản của quần thể.Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm, tỉ lệ xuất cư của quần thể 1%/năm.
A. 12%
B. 10%
C.14%
D. 11%
- Câu 445 : Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen vào hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào từ cung con cái. Việc tiêm gen vào hợp tử được thực hiện khi
A. hợp tử bắt đầu phát triển thành phôi.
B. tinh trùng bắt đầu thụ tinh với trứng
C. cá nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng.
D. hợp tử đã phát triển thành phôi.
- Câu 446 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa A và B là 20%. Xét phép lai AB/ab XDXd x Ab/ab XDY.Thep lí thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
A. 3,75%
B. 75%
C. 5,25
D. 5,0%
- Câu 447 : Cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là
A. 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng.
B. 64 hoa đỏ: 36 hoa trắng.
C. 64 hoa đỏ: 17 hoa trắng.
D. 35 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
- Câu 448 : Nội dung nào sau đây sai khi nói đến lịch sử phát triển của sinh giới?
A. Sự biến đổi điều kiện địa chất, khi hậu thường dẫn đến biến đổi trước hết ở thực vật, sau đó đến động vật.
B. Sinh giới phát triển chủ yếu do tác động của điều kiện địa chất và khí hậu, không phụ thuộc vào tác động của chọn lọc tự nhiên.
C. Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều kiện khí hậu, địa chất.
D. Các nhóm sinh vật thích nghi được với môi trường sẽ phát triển nhanh hơn và chiếm ưu thế.
- Câu 449 : Trong quá trình nhân đôi AND, các enzim tham gia gồm:
A. (4);(3);(2);(1).
B. (3); (4);(1);(2).
C.(2);(3);(1);(4).
D. (3); (2);(1);(4).
- Câu 450 : Ở một loài thực vật, một đột biến gen trong lạp thể làm cho quá trình tổng hợp diệp lục không thực hiện được. Lạp thể chứa đột biến này có màu trắng. Cây chứa gen bình thường và gen đột biến có lá màu xanh khảm trắng (lá đốm). Nếu cho cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh, kết quả thu được của phép lai là
A. 100% cây lá đốm.
B. 75% cây lá đốm : 25% cây lá xanh.
C.100% cây lá xanh.
D. 50% cây lá đốm : 50% cây lá xanh.
- Câu 451 : Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là
A. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.
B. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1.
C.0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1.
D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1.
- Câu 452 : Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
B. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
C.Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
- Câu 453 : Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với d quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với r quy định hạt trắng. Hai cặp gen Dd, Rr phân ly độc lập.
A. 8 dài, đỏ: 1 dài trắng.
B. 3 dài, trắng : 1 dài đỏ
C.3 dài, đỏ: 1 dài trắng.
D. 8 dài, trắng : 1 dài đỏ
- Câu 454 : Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Loài cây nào sau đây phù hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó?
A. 1, 3, 5.
B. 3, 4, 6.
C.3, 5, 6.
D. 2, 4, 6.
- Câu 455 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
A. 4.
B. 1.
C.3.
D. 2.
- Câu 456 : Ở một loài thực vật,tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen tương tác bổ sung, khi lai cây quả dẹt thuần chủng với cây quả dài thuần chủng được F1 toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Trong các phép lai của các cây F2 sau.
A. 2,4,6.
B. 2, 4.
C.1,3,5.
D. 2,5.
- Câu 457 : Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên
A. Sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
B. Quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ.
C.Sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.
D. Sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong giảm phân.
- Câu 458 : Mẹ có kiểu gen XBXB bố có kiểu gen XbY, kiểu gen của con gái là XB Xb Xb. Cho biết trong quá trình giảm phân của bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST.
A. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
C.Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
- Câu 459 : Một đoạn phân tử mARN có trình tự ribônuclêôtit như sau:
A. 7.
B. 6.
C.8.
D. 9.
- Câu 460 : Cho biết alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Kiểu gen BB quy định quả tròn là trội không hoàn toàn so với kiểu gen bb quy định quả dài nên xuất hiện tính trạng trung gian là bầu dục được quy định bởi kiểu gen Bb. Alen D quy định lá chẻ là trội hoàn toàn so với alend quy định lá nguyên. (cho biết các gen phân li độc lập). Cho F1 dị hợp tử ba cặp gen nói trên lai với kiểu gen chưa biết F2 thu tỉ lệ kiểu hình (6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1). Phép lai nào sau đây xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nói trên?
A. AaBbDd x AABbDd
B. AaBbDd x AaBbdd
C.AaBbDd x AaBbDd.
D. AaBbDd x AabbDd
- Câu 461 : Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.
B. Trong cùng một kiểu gen, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
C.Mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường sống.
D. Mức phản ứng quy định giới hạn năng suất của giống vật nuôi, cây trồng.
- Câu 462 : Nguyên tắc của nhân bản vô tính là
A. Chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi, rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.
B. Chuyển nhân của tế bào xôma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi, rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.
C.Chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi, rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.
D. Chuyển nhân của tế bào tế bào trứng vào tế bào xôma rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi, rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.
- Câu 463 : Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao của cây do 2 gen không alen A và B tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen thêm một alen trội thì chiều cao cây tăng 10 cm. Khi trưởng thành cây thấp nhất có kích thước 100 cm. Cho cây F1 dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, quá trình giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở đời F2 chiếm tỷ lệ
A. 6,25%.
B. 37,5%.
C.50%.
D. 25%.
- Câu 464 : Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
C.Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
- Câu 465 : Cho cơ thể có kiểu gen AB//ab CD//cd trong quá trình giảm phân xẩy ra trao đổi chéo giữa A và B với tần số 20%, trao đổi chéo giữa C và D với tần số 10% . Tỷ lệ giao tử abcd là
A. 18%.
B. 2%.
C.4,5%.
D. 12%.
- Câu 466 : Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong TB nhận.
B. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
C.Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
D. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
- Câu 467 : Trong KT chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu
A. để có thể biết được các tế bào có ADN tái tổ hợp.
B. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
C.để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận được dễ dàng.
D. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.
- Câu 468 : Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu. Nếu họ sinh hai đứa con thì xác suất để một đứa có nhóm máu A và một đứa có nhóm máu O là
A. 1/16
B. 3/8
C.3/4
D. 3/16
- Câu 469 : Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng, ruồi cái mắt nâu, cánh ngắn với ruồi đực mắt đỏ,cánh dài. F1 có kiểu hình 100% ruồi cái mắt đỏ, cánh dài; 100% ruồi đực mắt đỏ, cánh ngắn. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3/8 mắt đỏ, cánh ngắn; 3/8 mắt đỏ, cánh dài; 1/8 mắt nâu, cánh dài; 1/8 mắt nâu, cánh ngắn. (Biết rằng gen A - mắt đỏ, gen a - mắt nâu; gen B - cánh dài, gen b - cánh ngắn). Kiểu gen của ruồi F1 là
A. AaXBXb x AaXbY.
C.AaBb x AaBb
D. BbXAXa x BbXAY.
- Câu 470 : Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là:
A. 0,8AA : 0,2Aa.
B. 0,6AA : 0,4Aa.
C.0,7AA : 0,3Aa.
D. 0,9AA : 0,1Aa.
- Câu 471 : Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:
A. AaBBRr.
B. AaBbRr.
C.AaBbRR.
D. AABbRr.
- Câu 472 : Xét 4 tế bào sinh dục trong một cơ thể ruồi giấm cơi có kiểu gen. 4 tế bào trứng giảm phân tạo ra số loại trứng tối đa có thể có là
A. 16.
B. 8.
C. 2.
D. 4.
- Câu 473 : Một quần thể có gen A bị đột biến thành alen a, B bị đột biến thành alen b, D bị đột biến thành alen d. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Số loại kiểu gen có thể được tạo ra tối đa của các thể đột biến là:
A.19
B.1
C.9
D.27
- Câu 474 : Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau: Chất có màu trắng sắc tố xanh sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A,B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2. Cho tất cả các cây hoa màu xanh F2 giao phấn với nhau được F3. Cho các kêt luận sau:
A.5
B.4
C.3
D.2
- Câu 475 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra.Tần số hóan vị giữa hai gen nói trên là:
A.6%.
B.12%.
C.24%.
D.36%.
- Câu 476 : Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là:
A.Bbbb
B.BBbb
C.Bbb
D.BBb
- Câu 477 : Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen Ở giới cái: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa, Ở giới đực: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.Sau khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, do điều kiện sống thay đổi, những cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Hãy xác định tần số các alen của quần thể sau 1 thế hệ ngẫu phối.
A.qa =0,23; pA = 0,77
B.qa = 0,3; pA = 0,7
C.qa = 0,7; pA = 0,3
D.pA = 0,8; qa = 0,2
- Câu 478 : Một gen trội (A) quy định màu lông vàng ở chuột. Một alen trội của một gen độc lập khác (R) quy định màu lông đen. Khi có đồng thời 2 alen trội này, chúng sẽ tương tác với nhau quy định màu lông xám. Khi 2 gen lặn tương tác sẽ quy định lông màu kem. Cho giao phối một con chuột đực màu lông xám với một con chuột cái màu lông vàng thu được một lứa đẻ với tỷ lệ: 3/8 số con màu vàng: 3/8 số con màu xám: 1/8 số con màu đen: 1/8 số con màu kem. Hỏi kiểu gen của con chuột đực là gỡ?
A.AARR
B.AaRr
C.AaRR
D.Aarr
- Câu 479 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactôzơ?
A.ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
B.Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hỡnh khụng gian ba chiều của nút.
C.Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
D.Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mó tạo ra các emzim phân giải đường lactôzơ.
- Câu 480 : Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a.Có bốn quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau:
A.Quần thể 3.
B.Quần thể 4.
C.Quần thể 2.
D.Quần thể 1.
- Câu 481 : Quá trình giảm phân ở cả tế bào sinh dục đực và cái đều xảy ra đột biến dẫn đến một trong hai chiếc của 1 cặp NST nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân II. Thể đột biến nào sau đây không thể thu được?
A. 2n+2, 2n-1-1, 2n+1, 2n-1.
B. 2n+1+1, 2n-1-1, 2n-1, 2n+2.
C. 2n+1+1, 2n-2, 2n+2+2, 2n-2-2.
D. 2n-1, 2n+1, 2n-1+1, 2n-2.
- Câu 482 : Một gen mã hóa enzim qui định màu sắc lông ở một loài động vật gồm hai alen A, a hoàn toàn độc lập với sự di truyền giới tính, số lượng các cá thể có kiểu gen tương ứng trong một quần thể như sau. Biết các cá thể giao phối ngẫu nhiên.
A. 0.50.
B. 0.52.
C. 0.46.
D. 0.48.
- Câu 483 : Trên một phân tử đang nhân đôi có 6 đơn vị tái bản, ở mỗi đơn vị tổng hợp được 20 phân đoạn Okazaki. Theo lí thuyết tổng số enzim ARN polimeraza cần cho quá trình tái bản là:
A. 132 enzim.
B. 110 enzim.
C. 120 enzim.
D. 100 enzim.
- Câu 484 : Một đoạn mạch trên vùng mã hóa của một phân tử ARNm chỉ có 2 loại nu A và G với tỉ lệ A : G = 4. Để có đủ các loại mã di truyền với 2 loại nu đó thì đoạn mạch trên phải có ít nhất số nu là:
A. 120.
B. 90.
C. 60.
D. 72.
- Câu 485 : Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd với mỗi gen qui định một tính trạng. Kết quả ít được nghiệm đúng trong thực tế là:
A. F1 có 27 KG.
B. số loại giao tử của P là 8.
C. F1 có 8 KH.
D. F1 có tỉ lệ KG bằng (1 : 2 : 1)3
- Câu 486 : Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm:
A. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
B. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
C. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, tuổi thọ lớn, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít
D. cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng ít thức ăn.
- Câu 487 : Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng. Khi 2 gen nói trên tự nhân đôi 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nuclêôtit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết H. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?
A. Thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G - X.
B. Mất 1 cặp G – X.
C. Thêm 1 cặp G – X.
D. Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T.
- Câu 488 : Ở một loài thực vật, khi lai giống hạt đỏ và hạt trắng thì tạo ra 100% hạt màu hồng ở F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở F2 ngoài các hạt đỏ, hạt trắng, hạt hồng còn có các màu sắc trung gian giữa đỏ và hồng, giữa hồng và trắng. Đáp án đúng về quy luật di truyền chi phối tính trạng màu sắc hạt là:
A. Tác động cộng gộp.
B. Tác động đa hiệu.
C. Tương tác bổ sung.
D. Di truyền phân li- trội không hoàn toàn.
- Câu 489 : Cho cây lưỡng bội dị hợp về ba cặp gen phân li độc lập tự thụ phấn. Biết khôthuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội về một cặp gen ng có đột biến xảy ra theo lí chiếm tỉ lệ là:
A. 8/64.
B. 9/64.
C. 27/64.
D. 3/8.
- Câu 490 : Giả sử một NST trong tế bào sinh dưỡng của người có 245,9x103cặp nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình của các NST ở kì giữa nguyên phân là 0,02 micromet, khoảng cách giữa các nucleoxom tương đương 100 cặp nu thì số phân tử protein histon và tỉ lệ chiều dài phân tử ADN khi chưa đóng xoắn so với chiều dài NST ở kì giữa là:
A. 8999 phân tử và 4180,3 lần.
B. 8999 phân tử và 2400 lần.
C. 9000 phân tử và 2400 lần.
D. 9000 phân tử và 4180,3 lần.
- Câu 491 : Bản chất của cơ chế diễn thế sinh thái là sự:
A. thay đổi quần xã sinh vật khi môi trường thay đổi.
B. thay thế quần thể ưu thế này bằng quần thể ưu thế khác thích nghi hơn trong quần xã.
C. biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã.
D. thay thế hoàn toàn quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác.
- Câu 492 : Ở mèo, gen qui định màu sắc lông nằm trên NST X. A qui định lông hung trội hoàn toàn so với a qui định lông đen; kiểu gen kiểu gen dị hợp cho kiểu hình mèo tam thể. Biết không xảy ra đột biến, số đáp án đúng khi nói về sự di truyền màu lông tam thể ở mèo là:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 493 : Ốc bươu đen sống phổ biến ở khắp Việt Nam. Ốc bươu vàng được nhập vào nước ta từ Trung Quốc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh làm cho số lượng và khu vực phân bố của ốc bươu đen phải thu hẹp lại. Tuy nhiên người ta vẫn thấy dạng lai hữu thụ giữa chúng. Quan hệ giữa ốc bươu đen và ốc bươu vàng trong trường hợp này là mối quan hệ:
A. cạnh tranh cùng loài.
B. ức chế - cảm nhiễm.
C. Khống chế sinh học.
D. cạnh tranh khác loài.
- Câu 494 : Các phát biểu đúng về dòng thuần chủng:
A. 1,2,3.
B. 3,4,5.
C. 1,4,5.
D. 2,3,4.
- Câu 495 : Sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá theo Đacuyn là do:
A. quần thể sâu ăn lá đa hình về kiểu gen và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên đã tiến hành chọn lọc theo những hướng khác nhau. Trong đó diễn ra song song vừa tích lũy các biến dị có lợi vừa đào thải các biến dị có hại.
B. chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể mang biến dị có màu sắc khác màu xanh lục, tích lũy những cá thể mang biến dị màu xanh lục.
C. trong quá trình sống phát sinh các đột biến khác nhau, giao phối tạo ra các tổ hợp gen với kiểu hình khác nhau. Chọn lọc tự nhiên sàng lọc những kiểu gen có lợi ( màu xanh).
D. quần thể sâu ăn lá xuất hiện những alen đột biến màu xanh lục và được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
- Câu 496 : Cho cây hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào về kiểu gen của bố mẹ là đúng
A. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài cùng thuộc 1 NST.
B. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn cùng thuộc 1 NST.
C. Alen qui định màu hoa trắng và alen qui định quả dài cùng thuộc 1 NST.
D. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết hoàn toàn.
- Câu 497 : Phát biểu đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí:
A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
B. Điều kiện địa lý là nguyên nhân gián tiếp gây ra sự thay đổi trong vốn gen của quần thể sinh vật, từ đó hình thành loài mới.
C. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tác động dẫn đến hình thành các quần thể thích nghi theo những hướng khác nhau.
D. Hình thành loài mới bằng cách li địa lý thường tách bạch với cách li sinh thái.
- Câu 498 : Một loài có bộ NST 2n= 20, có bao nhiêu loại giao tử bình thường được tạo ra từ quá trình giảm phân của các đột biến thể ba (2n+1) ở loài này?
A. 210.
B. 20.
C. 2 20.
D. 21.
- Câu 499 : Trong số các phát biểu về mã di truyền sau đây, số phát biểu không đúng là:
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
- Câu 500 : Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thế thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỷ lệ 500 cá thể cái thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân đen, mắt trắng: 50 cá thể đực thân xám, mắt trắng: 50 cá thể đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối. Kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.
B. Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái.
C. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.
D. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau.
- Câu 501 : Cừu Dolly là động vật nhân bản vô tính đầu tiên được tạo ra từ tế bào sinh dưỡng trưởng thành áp dụng phương pháp chuyển nhân. Nhận xét đúng về vật chất di truyền (VCDT) của động vật trên là:
A. VCDT của Dolly hoàn toàn giống với cừu cho tế bào trứng.
B. VCDT ngoài nhân của Dolly giống với cừu cho tế bào trứng.
C. VCDT của Dolly hoàn toàn giống với cừu cho tế bào vú.
D. VCDT trong nhân của Dolly là sự kết hợp giữa cừu cho tế bào trứng với cừu cho tế bào vú.
- Câu 502 : Kết luận đúng khi nói về mức phản ứng của một kiểu gen:
A. Kiểu hình cụ thể thuộc mức phản ứng của một kiểu gen có thể di truyền cho thế hệ sau.
B. Giới hạn mức phản ứng của một gen có thể thay đổi khi môi trường thay đổi.
C. Trong môi trường giống nhau thì gen qui định tính trạng tương đương ở các loài khác nhau có mức phản ứng như nhau.
D. Kiểu hình cụ thể thuộc mức phản ứng của một kiểu gen có thể thay đổi khi môi trường thay đổi.
- Câu 503 : Ở đậu Hà Lan. Hình dạng thân và màu sắc hoa do hai gen, mỗi gen gồm hai alen trên NST thường qui định; các gen phân li độc lập. Vềmặt lý thuyết tỉlệkiểu gen nào không nhận được trong các phép lai về hai tính trạng trên là:
A. 1:1:1:1.
B. 1:2:1.
C. 2:2:1:1.
D. 4:2:2:2:2:1:1:1:1.
- Câu 504 : Một trường hợp đặc biệt xảy ra khiến hai anh em sinh đôi cùng trứng trong một gia đình được nuôi dưỡng ở hai môi trường hoàn toàn khác nhau. Khi trưởng thành người ta nhận thấy người anh cân nặng 78kg còn người em là 60kg. Cho rằng không có đột biến phát sinh trong quá trình sống. Giải thích đúng về sự khác biệt giữa hai anh em là:
A. Kiểu gen qui định cân nặng của hai anh em hoàn toàn khác nhau.
B. Gen qui định cân nặng ở người tác động đa hiệu.
C. Gen qui định tính trạng cân nặng thay đổi khi môi trường thay đổi.
D. Gen qui định cân nặng ở người có mức phản ứng rộng.
- Câu 505 : Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng nhất định là:
A. 1,2,3,4.
B. 1.
C. 1,2,3.
D. 1,2.
- Câu 506 : Để sản xuất insulin trên qui mô công nhiệp người ta chuyển gen mã hóa insulin ởngười vào vi khuẩn Ecoli bằng cách phiên mã ngược mARN của gen người thành ADN rồi mới tạo ADN tái tổ hợp và chuyển vào Ecoli. Số đáp án đúng trong các giải thích sau về cơ sở khoa học của việc làm trên là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
- Câu 507 : Ở ruồi giấm, gen Hbr có ba alen khác nhau gồm Hbr1, Hbr2, Hbr3 nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y qui định sản xuất một protein liên quan đến màu sắc mắt. Số lượng alen Hbr tối đa mà một cá thể ruồi đực bình thường có thể có trong hệ gen ở một tế bào sinh dưỡng là:
A. 2
B. 9.
C. 1.
D. 3.
- Câu 508 : Biểu hiện của các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người như:
A. nghiên cứu di truyền quần thể
B. Sinh học phân tử và sinh học tế bào
C. phả hệ
D. quan sát, nghiên cứu kiểu hình đột biến
- Câu 509 : Xét một quần thể xuất phát của một loài sinh vật ở giới đực có tần số A = x, a = y; giới cái có tần số A = z, a = t. Cho rằng các cá thể ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì có thể dự đoán quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền sau mấy lần ngẫu phối:
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 510 : Trong trường hợp tương tác bổ sung. Phép lai giữa cơ thể hoa đỏ dị hợp hai cặp gen với cây hoa trắng thu được tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1 thì có thể kết luận:
A. kết quả kiểu gen giống với với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen và hoán vị gen trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen với tần số 50%.
B. kết quả kiểu gen giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen.
C. kết quả kiểu gen, kiểu hình giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen.
D. kết quả kiểu gen, kiểu hình giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen và hoán vị gen trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen với tần số 50%.
- Câu 511 : Loại đột biến nhiễm sắc thể được ứng dụng trong liệu pháp gen ở người là:
A. mất đoạn nhỏ và chuyển đoạn nhỏ.
B. mất đoạn nhỏ.
C. mất đoạn nhỏ và lặp đoạn nhỏ.
D. chuyển đoạn nhỏ.
- Câu 512 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, thể tứ bội giảm phân thụ tinh bình thường. Xét các phép lai sau:
A. 3 phép lai.
B. 1 phép lai.
C. 4 phép lai.
D. 2 phép lai.
- Câu 513 : Ở muỗi sốt xuất huyết Aedes aegypti. Tính trạng màu sắc thân bọ gậy do một gen trên nhiễm sắc thể thường quy định.A qui định thân có màu trắng đục, alen đột biến a qui định thân màu đen. Trong phòng thí nghiệm, người ta cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp muỗi bố mẹ ở trạng thái cân bằng di truyền, thu được 10000 bọ gậy con, trong số đó có 100 con thân đen. Do muốn loại bỏ alen đột biến ra khỏi quần thể, người ta đã loại bỏ đi tất cả các bọ gậy thân đen. Giả sử rằng không có đột biến mới xảy ra. Tần số alen của quần thể muỗi khi đã loại bỏ bọ gậy thân đen là:
A. p = 0,90 và q = 0,10.
B. p = 0,80 và q = 0,20.
C. p = 0,81 và q = 0,19.
D. p = 0,91 và q = 0,09.
- Câu 514 : Một chủng vi khuẩn đột biến có khả năng tổng hợp enzim phân giải lactôzơ ngay cả khi có hoặc không có lactôzơ trong môi trường. Câu khẳng định hoặc tổ hợp các khẳng định nào dưới đây có thể giải thích được trường hợp này?1. Vùng vận hành (operator) đã bị đột biến nên không còn nhận biết ra chất ức chế.
A. 1, 2, 3.
B. 1,3, 4.
C. 1, 2.
D. 2, 3.
- Câu 515 : Đột biến gen lặn mất tymin ở vị trí 19 trong một alen của một gen đa hiệu trên nhiễm sắc thể X gây ra một số hội chứng liên quan ở người. Dưới đây là trình tự DNA cho vùng mã hóa cùa gen bình thường.
A. 2, 3 và 4.
B. Chỉ 3.
C. 1 và 3.
D. Chỉ 4.
- Câu 516 : Đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra bệnh xơ nang ở người, Một đứa trẻ được chuẩn đoán mắc bệnh, nhưng cha mẹ của mình hoàn toàn khỏe mạnh. Trong các nhận định sau số đáp án đúng về bệnh trên là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 517 : Một quần thể tự thụ ở một loài thực vật xét một gen hai alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ bố mẹ trong quần thể có kiểu hình hoa đỏ chiếm 60%, biết cây hoa đỏ thuần chủng không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ tiếp theo người ta thu được tổng số cây hoa đỏ có tỉ lệ 37,5%. Theo lí thuyết tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây có khả năng sinh sản ở thế hệ bố mẹ là?
A. 50%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 40%.
- Câu 518 : Các phát biểu đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 519 : Một cá thể dị hợp 2 cặp gen giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau tự thụ thì đời con F1 sẽ có số loại kiểu gen là:
A. 16.
B. 9.
C. 9 hoặc 10.
D. 10.
- Câu 520 : Một nhóm cá thể sinh vật cùng loài sống trong một khoảng không gian xác định được xem là quần thể sinh vật khi:
A. các cá thể trong quần thể có thể giao phối với nhau sinh ra con cái hữu thụ.
B. hình thành mối quan hệ sinh thái giữa các cá thể và với môi trường.
C. khi tồn tại qua một thời gian lịch sử nhất định.
D. khi có đầy đủ các đặc trưng cuả một quần thể sinh vật.
- Câu 521 : Đời con F1 của phép lai hai tính trạng do hai gen, mỗi gen hai alen nằm trên NST thường qui định thu được 4 nhóm kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1:1:1:1 Điều đó chứng tỏ:
A. các gen PLĐL hoặc gen liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị với tần số 50%.
B. các gen liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị với tần số 50%.
C. các gen PLĐL hoặc hoán vị với tần số 50%.
D. các gen PLĐL hoặc gen liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị với tần số bất kỳ.
- Câu 522 : Một cặp vợ chồng sinh một đứa con trai đầu lòng mắc hội chứng Đao. Kết luận đúng về khả năng xuất hiện hội chứng này ở đứa con thứ hai của họ là?
A. có thể xuất hiện nhưng với xác suất thấp, vì tần số đột biến rất nhỏ.
B. xuất hiện ở nam với xác suất cao hơn ở nữ, vì phát sinh do rối loạn trong giảm phân ở mẹ.
C. có thể xuất hiện nhưng với xác suất cao hơn các bệnh di truyền phân tử.
D. con của họ sẽ bị Đao nếu người mẹ trên 35 tuổi.
- Câu 523 : Lôcut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai
A. gen qui định màu sắc trội không hoàn toàn.
B. gen qui định màu sắc di truyền đa hiệu.
C. gen qui định màu sắc di truyền phân li.
D. gen qui định màu sắc di truyền đa gen.
- Câu 524 : Hai loài sinh vật sống ở khu vực địa lí giống nhau có nhiều đặc điểm hình thái khác nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự khác nhau giữa hai loài là hợp lí nhất ?
A. Điều kiện môi trường ở khu vực sống khác nhau nên phát sinh đột biến khác nhau.
B. Trong cùng khu vực địa lý nhưng điều kiện sinh thái khác nhau nên chọn lọc tự nhiên đã tác động theo các hướng khác nhau.
C. Có sự cách li sinh sản giữa hai loài do cách li sinh thái.
D. Điều kiện địa lí khác nhau nên CLTN đã chọn lọc các đặc điểm thích nghi khác nhau.
- Câu 525 : Nhận định đúng về qui luật phân li theo Men đen là:
A. Trong giảm phân hình thành giao tử mỗi alen thuộc cặp phân li đồng đều cho một giao tử, nên mỗi giao tử chứa một alen thuộc cặp.
B. Sự tồn tại độc lập của các cặp NST tương đồng và các alen tương ứng là cơ sở để giải thích hiện tượng giao tử thuần khiết.
C. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cặp alen tương ứng trong giảm phân cho mỗi giao tử trong quá trình giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 trong 2 alen thuộc cặp.
D. Trong tế bào NST luôn tồn tại thành từng cặp trong đó một chiếc có nguồn gốc từ bố còn một chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
- Câu 526 : Một thể ba nhiễm kép có kiểu gen AAaBbb giảm phân. Cho rằng các nhiễm sắc thể phân li bình thường sẽ cho các loại giao tử n+1+1 tương ứng:
A. AABb, AAbb, aaBb, Aabb.
B. AABb, AABB, AaBb, Aabb.
C. AABb, AAbb, AaBb, AaBb.
D. AABb, AAbb, AaBb, Aabb.
- Câu 527 : Cấp độ tổ chức chịu sự tác động nhiều nhất của các nhân tố môi trường là:
A. hệ sinh thái.
B. quần thể.
C. quần xã.
D. cá thể.
- Câu 528 : Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã sinh vật có được là nhờ?
A. quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các loài.
B. quan hệ hỗ trợ và đối kháng giữa các loài.
C. điều chỉnh tỉ lệ sinh và tử.
D. hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã.
- Câu 529 : Các trường hợp sau đây được xem là sinh vật biến đổi gen:
A. 1,2,4,5.
B. 2,3,4,5.
C. 2,4,5.
D. 1,2,3,4,5.
- Câu 530 : Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định,thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt.Cho giao phấn các cây F1 người ta thu được F2 tỉ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Cho giao phấn 2 cây bí quả tròn F2 với nhau. Về mặt lí thuyết xác suất xuất hiện bí tròn có kiểu gen đồng hợp trong số các cây bí ở F3 là:
A. 4/81
B. 8/81.
C. 36/81.
D. 9/81.
- Câu 531 : Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể.
B.Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể.
C.Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho một số gen trên nhiễm sắc thể này được chuyển sang nhiễm sắc thể khác.
D.Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
- Câu 532 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định cánh hoa thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa cuộn. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ, cánh thẳng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 25% cây hoa đỏ, cánh cuộn; 50% cây hoa đỏ, cánh thẳng; 25% cây hoa vàng, cánh thẳng. Cho biết không xảy ra đột biến, từ kết quả của phép lai trên có thể rút ra kết luận:
A.Kiểu gen của các cây F1 là AaBb, các gen phân li độc lập.
D.kiểu gen của các cây F1 là Aabb, các gen phân li độc lập.
- Câu 533 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai?
A. (2).
B.(2), (3).
C.(2), (5).
D.(2), (3),(5)
- Câu 534 : Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?
A.(1), (2), (5)
B.(3), (4), (5)
C.(2), (3), (4)
D.(1), (3), (4)
- Câu 535 : Một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát (P) gồm 300 có thể có kiểu gen AA và 100 có thể có kiểu gen aa.Cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 là:
A.25% AA : 50% Aa : 25% aa
B.50% AA : 50% aa
C.75% AA : 25% aa
D.85% Aa : 15% aa
- Câu 536 : Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
A.(1), (4).
B.(2), (4)
C.(1), (3)
D.(2), (3)
- Câu 537 : Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ
A.50%
B.20%
C.10%
D.5%
- Câu 538 : Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen,các gen đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hỡnh trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A.F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét.
B.F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.
C.F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
D.F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
- Câu 539 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
A.1
B.4
C.3
D.2
- Câu 540 : Ở sinh vật nhân thực, NTBS giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
A.(1) và (2)
B.(2) và (4)
C.(1) và (3)
D.(3) và (4)
- Câu 541 : Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trứng không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu cũng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là
A.3/4
B.8/9
C.1/3
D.1/9
- Câu 542 : Quá trình giảm phân của 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBdbDkhông xảy ra đột biến nhưng đều xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d.Cho kết quả đúng là:
A.(1) hoặc (2)
B.(2)
C.(3) hoặc (4)
D.(1) hoặc (2) hoặc (3) hoặc (4)
- Câu 543 : Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp
B.Người mắc hội chứng Đao vẫn sinh con bình thường
C.Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ
D.Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21
- Câu 544 : 1000 tế bào đều có kiểu gen ABD/abd tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm đồng thời. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D lần lượt là
A.10cM, 30cM
B.5cM, 25cM
C.10cM, 50cM
D.20cM, 60Cm
- Câu 545 : Ở một loài động vật, xét 3 cặp nhiễm sắc thể thường và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX hoặc XY). Quan sát quá trình giảm phân tại vùng chín ở một cá thể của loài tròn có kiểu gen AaBbCcXdEXDe, người ta thấy ở hai giới 1/3 số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen. Theo lý thuyết, cá thể này cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa? Biết rằng mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường.
A.8 hoặc 16.
B.4 hoặc 32.
C.24 hoặc 48.
D.16 hoặc 32
- Câu 546 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả trũn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) ♀ x ♂ trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ
A.9,69 %.
B.8,16 %.
C.10,26 %.
D.11,34 %.
- Câu 547 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa.Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là
A.0,525AA : 0,15Aa : 0,325aa.
B.0,36AA : 0,24Aa : 0,4aa.
C.0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
- Câu 548 : Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình
A.22,25%.
B.27,5%.
C.5,5%.
D.2,75%.
- Câu 549 : Trên mạch thứ nhất của gen có chứa A, T, G, X lần lượt có tỉ lệ là 20% : 40% : 15% : 25%. Tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen nói trên là:
A.A=T= 30%;G=X = 20%
B.A = T = 35%;G = X = 15%
C.A=T= 70%;G=X =30%
D.A=T=60%;G=X = 40%
- Câu 550 : Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
A.(2) và (4).
B.(2) và (5).
C.(1) và (5).
D.(3) và (6).
- Câu 551 : Cho biết quá trình giảm phân không có đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lý thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen chiếm tỉ lệ:
A.25%
B.15%
C.30%
D.20%
- Câu 552 : Cho biết các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau:
A.1,3,5.
B.1,4,6.
C.4,5,6.
D.2,4,6.
- Câu 553 : Trong một loài lưỡng bội, sự kết hợp giữa hai loại giao tử nào sau đây có thể tạo ra thể ba kép?
A.n với n+1 hoặc n với n+2.
B.n-1 với n+1 hoặc n với n-2.
C.n+1 với n+1 hoặc n với n+1+1.
D.n+1 với n-1 hoặc n với n+1.
- Câu 554 : Một cơ thể dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb). Trường hợp nào sau đây không thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau?
A.Một tế bào sinh tinh giảm phân có phân li độc lập.
B.Cơ thể trên khi giảm phân có phân li độc lập.
C.Một tế bào sinh tinh của cơ thể trên khi giảm phân có hoán vị gen với tần số bất kỳ.
D.3 tế bào sinh tinh giảm phân đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kỳ.
- Câu 555 : Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên là:
A.A = T = 1200; G = X = 300
B.A = T = 600; G = X = 900
C.A = T = 300; G = X = 1200
D.A = T = 900; G = X = 600
- Câu 556 : Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A.Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen.
B.Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN.
C.Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến
D.Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lí hoá ở môi trường hay do các tác nhân hoá học.
- Câu 557 : Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liờn kết hidrụ và có 900 nuclêôit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:
A.A = 450; T = 150; G = 750; X = 150
B.A = 750; T = 150; G = 150 X = 150
C.A = 150; T = 450; G = 750; X = 150
D.A = 450; T = 150; G = 150 X = 750
- Câu 558 : Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa.Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là:
A.0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa
B.0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa
C.0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa
D.0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa
- Câu 559 : Ý nào sau đây đúng khi nói về nguyên tắc bán bảo toàn trong quá trình nhân đôi ADN?
A.Sự nhân đôi xảy ra trên hai mạch của ADN theo hai hướng ngược chiều nhau.
B.Hai ADN con mới hình thành sau khi nhân đôi hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu.
C.Trong hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, một ADN giống với ADN mẹ ban đầu, còn ADN kia có cấu trúc hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
D.Trong 2 ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, mỗi ADN gồm 1 mạch cũ của ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường nội bào
- Câu 560 : Nguyên liệu để phát sinh biến dị tổ hợp là:
A.Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng khi bố, mẹ có kiểu hình khác nhau.
B.Sự giảm số lượng nhiễm sắc thể trong giảm phân đó tạo tiền đề cho sự hình thành các hợp tử lưỡng bội khác nhau.
C.Sự tổ hợp lại các gen do phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST hay do sự hoán vị gen trong giảm phân
D.Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đực và cái, tạo thành nhiều kiểu tổ hợp giao tử.
- Câu 561 : Điều nào sau đây không đúng với mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường?
A.Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B.Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đó có sẵn mà chỉ truyền cho con alen để tổ hợp với nhau thành kiểu gen.
C.Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
D.Trong quá trình biểu hiện kiểu hình , kiểu gen chỉ chịu tác động của các yếu tố bên ngoài cơ thể
- Câu 562 : Bệnh mù màu ở người là do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Một phụ nữ không bị bệnh mù màu có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh mù màu, lấy 1 người chồng bình thường. Cặp vợ chồng này sinh được con trai đầu lòng. Xác suất để sinh được đứa con trai này bị mù màu là bao nhiêu?
A.1/8
B.1/2.
C.1/4
D.1/16.
- Câu 563 : Mã di truyền có các bộ ba kết thúc như thế nào:
A. Có các bộ ba kết thúc là UAU, UAX, UGG.
B. Có các bộ ba kết thúc là UAX, UAG, UGX
C. Có các bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA.
D. Có các bộ ba kết thúc là UXA, UXG, UGX.
- Câu 564 : Theo Menden, nội dung của quy luật phân li là:
A. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn
B. Mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li về giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc mẹ.
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn.
D. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
- Câu 565 : Gen đa hiệu là hiện tượng
A. Nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
B. Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 hoặc 1 số tính trạng.
C. Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
D. Nhiều gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 tính trạng
- Câu 566 : Trong tự nhiên, phần lớn quần thể sinh vật thường phân bố theo kiểu:
A. Rải rác.
B. Ngẫu nhiên.
C. Theo nhóm.
D. Đồng đều.
- Câu 567 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb × ♀AaBB. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A.12 và 4.
B. 9 và 6.
C. 9 và 12.
D. 4 và 1 2.
- Câu 568 : Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây không góp phần dẫn đến hình thành loài mới?
A. Đa bội.
B. Chuyển đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. lệch bội
- Câu 569 : Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng qui định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là
A. 13 đỏ: 3 trắng
B. 11đỏ: 5 trắng
C. 3 đỏ: 1 trắng
D. 5 đỏ: 3 trắng
- Câu 570 : Ở 1 quần thể giao phối, biết gen D qui định hoa đỏ, trội không hoàn toàn so với gen d qui định màu hoa trắng. Hoa hồng là tính trạng trung gian.Cho 1 quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,25 DD + 0,40 Dd + 0,35 dd = 1.Tỉ lệ các kiểu hình của quần thể trên khi đạt trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
A. 20,25% hoa đỏ : 49,5% hoa hồng : 30, 25% hoa trắng
B. 30,25% hoa đỏ : 49,5% hoa hồng : 20,25% hoa trắng
C. 27,5% hoa đỏ : 46,25% hoa hồng : 26,25% hoa trắng
D. 25% hoa đỏ : 40% hoa hồng : 35% hoa trắng
- Câu 571 : Xét 3 gen của một loài, mỗi gen đều có 3 alen. Gen thứ nhất và thứ hai cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, gen còn lại nằm trên vùng tương đồng của X và Y. Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể trong quần thể là
A. 190350
B. 16350
C. 600
D. 109350
- Câu 572 : Cho phép lai P: ♂Ab/aB DE/de x ♀AB/ab De /dE Biết các gen đều nằm trên NST thường; A và B cách nhau 20cM và xảy ra hoán vị trong phát sinh giao tử của cả 2 bên bố mẹ ; D và E cách nhau 40cM và chỉ xảy ra hoán vị ở bên mẹ, bên bố không hoán vị. Số kiểu gen của F1 và kiểu hình chỉ mang một trong 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 70 và 20,7%.
B. 70 và 47,34%.
C. 100 và 12,6%.
D. 70 và 25,2%.
- Câu 573 : Cơ chế di truyền học chủ yếu của hiện tượng lặp đoạn là:
A. NST tái sinh không bình thường ở một số đoạn.
B. Do sự đứt gãy trong quá trình phân li của các NST đơn về các tế bào con.
C. Do trao đổi chéo không cân giữa các crômatit ở kì đầu của giảm phân I.
D. Do tác nhân đột biến gây đứt rời NST thành từng đoạn và nối lại ngẫu nhiên.
- Câu 574 : Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi
B. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN.
- Câu 575 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua .Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây
A. (3) và (6)
B. (1) và (4).
C. (1) , (4) và (5)
D. (2) và (5)
- Câu 576 : Muốn tìm hiểu mức phản ứng của kiểu gen ở một giống vật nuôi, ta cần làm thế nào?
A. Tạo các kiểu gen khác nhau, nuôi ở điều kiện thí nghiệm như nhau.
B. Tạo các kiểu gen như nhau, nuôi ở điều kiện môi trường hoàn toàn khác nhau.
C. Tạo các kiểu gen khác nhau, nuôi ở điều kiện chỉ khác nhau nhân tố thí nghiệm.
D. Tạo các kiểu gen như nhau, nuôi ở điều kiện chỉ khác nhau nhân tố thí nghiệm.
- Câu 577 : Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 2 : 2. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.
B. 3 cặp gen nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen.
C. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau.
D. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn.
- Câu 578 : Ở sinh vật nhân thực, codon nào sau đây mã hóa axit amin mêtiônin?
A. 5’AGU3’
B. 5’UUG3’
C. 5’UAG3’
D. 5’AUG3’
- Câu 579 : Đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân
A. Kết quả lai thuận nghịch khác nhau, tính trạng biểu hiện đồng đều ở 2 giới.
B. Kết quả lai thuận nghịch giống nhau, con lai luôn biểu hiện tính trạng của mẹ
C. Kết quả lai thuận nghịch giống nhau, tính trạng biểu hiện đồng đều ở 2 giới.
D. Kết quả lai thuận nghịch khác nhau ở 2 giới
- Câu 580 : Thực chất của thường biến là?
A. Thay đổi kiểu gen, không thay đổi kiểu hình
B. Không thay đổi kiểu gen, không thay đổi kiểu hình
C. Không thay đổi kiểu gen, chỉ thay đổi kiểu hình
D. Thay đổi kiểu gen, thay đổi kiểu hình
- Câu 581 : Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa
A. Số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể
B. Số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể
C. Số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể
D. Số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể
- Câu 582 : Các phát biểu nào sau đây mô tả quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực, trong các phát biểu thì có bao nhiêu phát biểu đúng
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
- Câu 583 : Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có thành phần kiểu gen AaBbddXY, ở lần phân bào thứ 4 người ta thấy ở một số tế bào cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến thì có mấy dòng tế bào khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể?
A. 2 dòng tế bào đột biến ( n + 1 và n – 1)
B. 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến (2n+1 và 2n-1)
C. 1 dòng tế bào bình thường (n) và 2 dòng tế bào đột biến (n+1 và n-1)
D. 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến (2n+2 và 2n-2)
- Câu 584 : Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa Bd/bD không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen D. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. Abd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd
B. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, aBD, AbD.
C. Abd, AbD, aBd, aBD hoặc ABD, ABd, abd, abD
D. Abd, aBD, abD, Abd hoặc Abd, aBD, AbD, abd
- Câu 585 : Cho các phép lai sau đây
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 586 : Tế bào của một loài sinh vật nhân sơ khi phân chia bị nhiễm tác nhân hóa học 5-BU, làm cho gen A đột biến điểm thành alen a có 120 chu kì xoắn và 2800 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen A là
A. A = T = 201; G = X = 399.
B. A = T = 800; G = X = 400
C. A = T = 801; G = X = 399
D. A = T = 401; G = X = 199
- Câu 587 : Bệnh hội chứng nào sau đây ở người chịu hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh ung thư máu
B. Hội chứngClaiphentơ
C. Hội chứng Đao
D. Hội chứng tơcnơ
- Câu 588 : Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn, ở phép lai: AB/ab Dd x AB/ab dd nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aabbdd ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 12%
B. 8%
C. 0,5%
D. 16%
- Câu 589 : Sự tăng một số nguyên lần NST đơn bội của một loài là hiện tượng
A. dị đa bội
B. tứ bội
C. tự đa bội
D. tam bội
- Câu 590 : Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbddEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Bb sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
A. AaBbddEe và AaBbddEe
B. AaBbbddEe và AaBddEe
C. AaBbDddEe và AaBbddEe
D. AaBBbddEe và AaBddEe
- Câu 591 : Cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb, biết các gen phân li độc lập, trình giảm phân diễn ra bình thường. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử mang kiểu gen Aabb được sinh ra từ cây này là:
A. 4/36
B. 6/36
C. 16/36
D. 12/36
- Câu 592 : Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất?
A. AaBb x AaBB.
B. Ab/aB x Ab/aB
C. AaXBXb x AaXbY
D. AaXBXB xAaXbY
- Câu 593 : Xét 1 gen có 2 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho rằng không có đột biến xảy ra, quần thể và gen nói trên có đặc điểm gì?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 594 : Yếu tố nào không thay đổi ở các thế hệ trong quần thể tự thụ?
A. Tần số kiểu gen và kiểu hình
B. Tần số của các alen
C. Tần số kiểu gen
D. Tần số kiểu hình
- Câu 595 : Ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này cùng nằm trên một NST tương đồng. Giả sử khi lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản nói trên được F1 , cho F1 giao phối với cá thể khác F2 thu được kết quả: 54% cao-tròn, 21% thấp-tròn, 21% cao-bầu dục, 4% thấp-bầu dục. Cho biết quá trình giảm phân tạo noãn và tạo phân diễn ra giống nhau, hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số trao đổi chéo f giữa các gen?
A. Ab/aB, f = 40%
B. AB/ab, f = 20%
C. AB/aB, f = 20%
D. AB/ab, f = 40%
- Câu 596 : Ở cà chua tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Cho quần thể P : 2/3AA + 1/3 Aa = 1 tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 7 đỏ : 1 vàng
B. 9 đỏ : 7 vàng
C. 3 đỏ : 1 vàng
D. 11 đỏ : 1 vàng
- Câu 597 : Ở tằm , gen A quy định trứng màu trắng, gen a quy định trứng màu sẫm. Biết rằng tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái. Phép lai nào sau đây giúp các nhà chọn giống phân biệt tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng?
A. XAXa x XaY
B. XAXA x XaY
C. XAXa x XAY
D. XaXa x XAY
- Câu 598 : Ở người, nếu xảy ra rối loạn phân li của cặp NST thứ 13 ở giảm phân II tại 1 trong 2 tế bào con sẽ tạo ra
A. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng có 2 NST 13 và 1 tinh trùng không có NST 13
B. 2 tinh trùng thiếu 1 NST 13 và 2 tinh trùng thừa 1 NST 13
C. 4 tinh trùng bình thường
D. 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 NST 13
- Câu 599 : Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Gen A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không át chế. Gen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với d hạt xanh. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con F1 thu được 3600 cây 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 189 cây. Hãy xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen? (Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra)
A. P: BD/bd Aa x BD/bd Aa, f = 40%
B. P: Bd/bD Aa x Bd/bD Aa, f = 20%
C. P: BD/bd Aa x BD/bd Aa, f = 10%
D. P Bd/bD Aa x Bd/bD Aa, f = 40%
- Câu 600 : Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn (hoán vị gen)?
A. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp
B. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý
C. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp
D. Mỗi gen nằm trên 1 NST
- Câu 601 : Ở một loài thực vật gen A qui định quả dài, gen a qui định quả ngắn; B qui định quả ngọt, b qui định quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, khoảng cách 2 gen là 25 cm. Cho lai cây thuần chủng quả dài ngọt lai với cây có quả ngắn chua thu được F1 đều có kiểu hình quả dài ngọt. Cho lai phân tích F1 thu được tỉ lệ cây có quả ngắn chua là:
A. 75%
B. 37,5%
C. 25%
D. 12,5%
- Câu 602 : Các gen liên kết với nhau đều có đặc tính là
A. Đều thuộc về 1 ADN
B. Thường cùng biểu hiện
C. Cùng cặp tương đồng
D. Có lôcut khác nhau
- Câu 603 : Trường hợp nào sau đây có số lượng NST của tế bào là một số lẻ
A. 2, 3 4, 5, 7, 8
B. 1, 2, 4, 5, 7, 8
C. 2, 3, 4, 6, 7
D. 1, 2, 3, 5, 6, 7
- Câu 604 : Ở người, gen quy định dạng tóc do 2 alen A và a trên NST thường qui định bệnh máu khó đông do 2 alen M và m nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng Y. Gen qui định nhóm máu do 3 alen IA, IB (đồng trội) và Io (lặn) nằm trên cặp NST thường khác. Số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thểđối với 3 tính trạng trên là:
A. 54 kiểu gen và 16 kiểu hình
B. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình
C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình
D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình
- Câu 605 : Kết quả thực nghiệm tỉ lệ 1:2:1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3:1 về kiểu hình, khẳng định nào trong giả thuyết của Menđen là đúng
A. Mỗi cá thể đời P cho một loại giao tử mang gen khác nhau
B. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử, thể dị hợp cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1
C. Cơ thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 3:1
D. Mỗi cá thể đời F1 cho một loại giao tử mang gen khác nhau
- Câu 606 : Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ chứa N14. Tất cả các phân tử ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 960 phân tử AND chỉ chứa N14. Số phân tử AND ban đầu là
A. 64
B. 16
C. 32
D. 5
- Câu 607 : Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự
A. mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối
B. ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gentrong quần thể ngẫu phối
C. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối
D. mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối
- Câu 608 : Gen C và T cùng ở 1 NST, còn c và t cùng ở NST tương đồng. Nếu liên kết hoàn toàn, số kiểu gen có thể có trong quần thể là
A. 9
B. 4
C. 3
D. 10
- Câu 609 : Ở người, alen A qui định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định da bạch tạng. Người chồng bị bạch tạng, người vợ bình thường, mẹ vợ bình thường mang gen gây bệnh và bố vợ bình thường có kiểu gen đồng hợp tử. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bình thường là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở bố và mẹ diễn ra bình thường
A. 25%
B. 75%
C. 100%
D. 50%
- Câu 610 : Sự không phân ly của tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở hợp tử sẽ
A. Dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến lệch bội.
B. Chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến
C. Dẫn tới trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến
D. Dẫn tới tất các tế bào của cơ thể đều mang đột biến đa bội
- Câu 611 : Sự tự thụ phấn xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm
A. Tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thểdị hợp
B. Tăng biến dị tổ hợp trong quần thể
C. Tăng tốc độ biến hóa của quần thể
D. Tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
- Câu 612 : Một phân tử ARN có 3 loại nu U, G, X có thể có bao nhiêu bộ ba chứa 1 nu U?
A. 9
B. 4
C. 27
D. 12
- Câu 613 : Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạngthái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quàn thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
B. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
C. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
D. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
- Câu 614 : Dạng đột biến cấu trúc NST nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất
A. Đảo đoạn
B. Mất đoạn
C. Lặp đoạn
D. Chuyển đoạn
- Câu 615 : Phiên mã lần quá trình tổng hợp nên phân tử
A. ADN
B. Protein
C. ARN
D. AND và ARN
- Câu 616 : Mức phản ứng do yếu tố nào qui định
A. Thời kì phát triển
B. Điều kiện môi trường
C. Kiểu gen cơ thể
D. Thời kì sinh trưởng
- Câu 617 : Các gen ở đoạn không tương đồngtrên NST X có sự di truyền
B. Như các gen trên NST thường
C. Thẳng
D. Chéo
- Câu 618 : Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến
A. Lặp đoạn và mất đoạn
B. Đảo đoạn và lặp đoạn
C. Chuyển đoạn và mất đoạn
D. Chuyển đoạn tương hỗ
- Câu 619 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai con đực: AaBbDd x con cái AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang kiểu gen Aa không phân li trong giảm phân, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội
A. 9 và 12
B. 32 và 12
C. 18 và 24
D. 12 và 4
- Câu 620 : Sau đây là các hoạt động xảy ra trong sự điều hòa hoạt động của operon lac:
A. 6 -> 2 -> 1 -> 4 -> 3 -> 5
B. 6 -> 3 -> 4 -> 1 -> 2 -> 5
C. 6 -> 1 -> 4 -> 2 -> 3 -> 5
D. 6 -> 2 ->3 -> 4 ->5 ->1
- Câu 621 : Các gen phân li độc lập, số kiểu gen dị hợp tạo nên từ phép lai AaBbDdEEff x abbDdEeff là:
A. 24
B. 32
C. 1
D. 26
- Câu 622 : Ptc khác nhau về 3 tính trạng , F1 thu được đồng tính cây cao, hoa đỏ, quả ngọt. Cho F1 lai phân tích thế hệ sau thu được 8 kiểu hình trong đó cây mang toàn tính trạng lặn chiếm 12,5%. Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng,trội lặn hoàn toàn và không có hiện tượng hoán vị gen 50%. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Chọn 2 cây cao, hoa đỏ, quả ngọt cho tạp giao với nhau. Khả năng F3 xuất hiện cây thân thấp, hoa vàng, quả dài là:
A. 1/256
B. 1/4096
C. 1/81
D. 1/729
- Câu 623 : Với phương pháp tạo giống đã học, người ta có thể tạo ra mấy phương pháp để tạo ra các cơ thể song nhị bội thể (2n12n2)
A. 1
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 624 : Cho rằng 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, mỗi gen có 2 alen. Trong đó gen A và gen B nằm trên cùng 1 NST thường cách nhau là 18cm. Gen D và E nằm trên cùng 1 NST thường khác cách nhau là 24cm. Một cơ thể mang 4 cặp gen dị hợp về 4 gen trên tự thụ phấn, biết rằng mọi hoạt động của tế bào sinh tinh và sinh noãn là như nhau, thế hệ sau cơ thể mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là
A. 0,3368
B. 0,2954
C. 0,4305
D. 0,4675
- Câu 625 : Phép lai nào sau đây có thể cho thế hệ sau nhiều kiểu gen nhất
A.P: AB/ab XMXm x AB/ab XMY
B.P: AaBb XMXm x AaBb XmY
C.P: AB/ab XMXm x AB/ab XmY
D.P: XABDXabd x XABDY
- Câu 626 : Xét dự di truyền của một tính trạng do 1 gen quy định. Người ta thấy
A. Trên X, không có alen trên Y
B. Trong ti thể, lục lạp ở tế bào chất
C. Gen nằm trên NST thường có hiện tượng di truyền liên kết gen
D. Trên Y không có alen trên X
- Câu 627 : Quan sát các sinh vật ở lục địa Á- Âu với lục địa châu Mĩ, người ta thấy số lượng loài sinh vật giống nhau nhiều và các loài sinh vật khác nhau ít. Giải thích hợp lí cho điều này:
A.Hai vùng này trước đây nối liền với nhau và đã tách nhau ở giai đoạn sớm trong quá trình phát triển của sinh giới
B.Hai vùng địa lí này, có điều kiện tự nhiên khá giống nhau nên các sinh vật được phát sinh ở 2 vùng này giống nhau
C.Sự di chuyển của các tảng băng dẫn đến sự di cư của sinh vật giữa hai châu lục
D.Hai vùng này trước đây nối liền với nhau và đã tách rời nhau ở giai đoạn muộn trong quátrình phát triển sinh giới
- Câu 628 : Pthuần chủng khác nhau 2 tính trạng, F1 đồng tính cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tạp giao với nhau thu được F2 có 10000 cây gồm 4 kiểu hình trong đó cây cao đỏ có 6600 cây còn lại là 3 KH kháC. Cây mang cả 2 tính trạng lặn có số lượng là
A.900
B.1600
C.625
D.1875
- Câu 629 : Moocgan đã sử dụng những phép lai nào ở ruồi giấm để từ đó tìm ra qui luật di truyền liên kết
A.Thuận nghịch
B.Phân tích cơ thể con lai
C.Phân tích
D.Phân tích và thuận nghịch
- Câu 630 : Đacuyn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi có màu xanh rau ở loài sâu là:
A.Củng cố ngẫu nhiên các đột biến tạo ra các biến dị màu sắc ở sâu rau.
B.Khi sâu chuyển vào môi trường sống mới và ăn rau có màu xanh thì màu sắc cơ thể chuyền thành màu xanh của rau.
C.Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các đột biến tạo ra các biến dị màu khác nhau ở sâu và chỉ giữ lại những đột biến quy định màu xanh của sâu
D.Chọn lọc tự nhiên đã tác động thông qua các biến dị và di truyền tích lũy biến dị màu xanh và đào thải các biến dị khác
- Câu 631 : Theo thuyết tuyến hóa tổng hợp hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên
A.Sự phân hóa khả năng sống sót của những kiểu gen khác nhau trong quần thể
B.Là sự phân hóa khả năng sống sót của những cá thể khác nhau trong quần thể
C.Không liên quan đến tiến hóa mà tiến hóa là sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính
D.Là sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể
- Câu 632 : Cho A lông xám, a lông trắng: B chân cao, b chân thấp và D tai vểnh, d tai cụp. Cho rằng gen quy định tính trạng màu lông và kích thước chân cùng nằm trên 1 NST thường. Cho F1 sinh ra từ phép lai P thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tạp giao với nhau thu được F2 có 8 kiểu hình trong đó cơ thể mang cả 3 tính trạng tạp giao với 40,5%. Loại cơ thể mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
A.12,5%
B.1%
C.25%
D.4%
- Câu 633 : Cho A lông xám, a lông trắng: B chân cao, b chân thấp và D tai vểnh, d tai cụp. P dị hợp 3 cặp gen tạp giao với nhau thì ở F1thu được tỉ lệ phân ki kiểu hình 9 xám, cao, vểnh: 3 xám, cao, cụp : 3 trắng, thấp, vểnh: 1 trắng, thấp, cụp. Khẳng định nào sau đây là đúng
A.Cả 3 tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau
B.Gen qui định màu lông và chiều cao chân liên kết hoàn toàn trên NST thường và gen qui định kiểu tai nằm trên 1 NST thường khác
C.Gen qui định màu lông nằm trên 1 NST thường, gen qui định kích thước và kiểu tai nằm trên 1 NST thường khác
D.Cả 3 gen qui định 3 tính trạng cùng liên kết trên 1 NST thường
- Câu 634 : Khẳng định nào sau đây về sự tồn tại của các gen là đúng nhất
A.Tất cả các gen nằm trên NST X đều tồn tại thành 1 alen qui định tính trạng
B.Tất cả các gen nằm trong nhân tế bào đều tồn tại thành cặp alen qui định tính trạng
C.Đa số các gen nằm trên NST thường trong các tế bào lưỡng bội bình thường tồn tại thành cặp alen qui định tính trạng
D.Tất cả các gen tế bào chất đều tồn tại thành 1 alen qui định tính trạng
- Câu 635 : Khẳng định nào sau đây về cấu trúc của gen cấu trúc là đúng
A.Vùng mã hóa mang thông tin mã hóa cho axitamin của chuỗi Polipeptit
B.Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch gốc và mang thông tin điều hòa quá trình dịch mã
C.Vùng kết thúc nằm ở đầu 3’ của mạch gốc và mang thông tin điều hòa quá trình phiên mã, dịch mã
D.Cấu trúc 3 vùng điển hình chỉ có ở gen sinh vật, không có ở sinh vật nhân sơ
- Câu 636 : Một gen nhân đôi có tác động của chất gây đột biến 5Br U, sau4 lần nhân đôi liên tiếp thì tạo ra được tối đa bao nhiêu gen đột biến
A.5
B.1
C.7
D.3
- Câu 637 : Loại đột biến thể Barr ở ruồi giấm
A.Làm tăng hàm lượng AND trên nhiễm
B.Không làm thay đổi hàm lượng AND trên nhiễm sắc thể
C.Làm giảm hàm lượng AND trên nhiễm
D.Làm tăng số lượng nhiễm trong tế bào
- Câu 638 : Cho tính trạng chiều cao của cây do tác động cộng gộp của 6 gen không alen phân li độc lập qui định, trong đó mỗi gen có 2 alen. Mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 500cn. Cho phép giao giữa những cơ thể có dị hợp về 6 cặp gen trên thì thế hệ sau thu được bao nhiêu kiểu hình
A.81
B.6
C.64
D.13
- Câu 639 : Cho 3 gen mỗi gen đều có 3 alen và các gen đều nằm trên NST thường. Số KG tối đa được tạo nên từ 3 gen không thể là:
A.216
B.270
C.321
D.378
- Câu 640 : Một đột biến gen làm cho chiều dài của gen không đổi nhưng tỉ lệ A/G có sự thay đổi nhưng khi gen đột biến dịch mã thì protein không bị thay đổi cấu trúc. Giải thích đúng cho đột biến này:
A. Do tính thoái hóa mà di truyền
B. Do đột biến không làm thay đổi cấu trúc của bộ 3
C. Do tính phổ biến của mã di truyền
D. Do tính đặc hiệu của mã di truyền
- Câu 641 : Khẳng định nào sau đây về bệnh di truyền phân tử là không đúng?
A. Nguyên nhân gây bệnh là do các gen đột biến gây nên
B. Cơ chế gây bệnh: Những gen đột biến dần tới protein không được tổng hợp hoặc tổng hợp với lượng quá nhiều, quá ít hoặc là protein được tổng hợp nhưng bị thay đổi chức năng
C. Hiện tại các bệnh di truyền người ta mới chỉ điều trị trứng bệnh chứ chưa chữa được bệnh
D. Mọi bệnh di truyền đều di truyền từ đời này sang đời khác
- Câu 642 : Cho 1 gen qui định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai
A. 7/64
B. 15/64
C. 9/64
D. 14/64
- Câu 643 : Để tạo ra lượng lớn hoocmon insulin của người, người ta lấy gen qui định tổng hợp insulin từ tế bào người gắn vào plasmit rồi chuyển vào tế bào nhận. Plasmit và tế bào nhận được chọn dùng trong công nghệ này có đặc điểm lần lượt là
A. Có khả năng nhân đôi độc lập với AND nhiễm sắc thể, sinh tổng hợp protein để tổng hợp protein từ thông tin của gen cấy vào
B. Có khả năng tự nhiễm vào tế bào nhận; có khả năng sinh sản nhanh
C. Có gen đánh dấu và có khả năng sinh sản nhanh
D. Có khản năng sinh sản nhanh và có khả năng sinh tổng hợp protein mạnh
- Câu 644 : Cho A hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a hoa trắng. Cho phép lai: P: Aa x AA thuđược F1, cho F1 tạp giao với nhau thu được F2. Lấy 4 cây F2 ở F2. Khả năng để trong 4 cây đó có 3 cây đỏ là:
A. 82,4%
B. 20,6%
C. 5,15%
D. 88,6%
- Câu 645 : Một gen có 1000A và 500G. Gen này nhân đôi 2 lần liên tiếp, các gen được hình thành đều phiên mã liên tục 4 lần. Môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là 6400U và 1600G. Tổng số A môi trường cung cấp cho quá trình đó là
A. 9600
B. 6400
C. 16000
D. 8200
- Câu 646 : Cho Ptc khác nhau về 3 tính trạng thu được F1 đồng tính cây cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1lai với cây khác thì F1 thu được 3 cao, đỏ, tròn: 1 cao, đỏ, dài : 3 cao, vàng, tròn : 1 cao, vàng, dài. Cho rằng 1 gen qui định 1 tính trạng. Cây đem lai với F1 có kiểu gen là:
A. ABDabd có hoán vị gen
B. AabbDd
C. AbD Abd có hoán vị gen
D. AABbdd
- Câu 647 : Điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất để quần thể ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng di truyền
A. Không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên
B. Các giao tử sinh ra có sức sống ngang nhau, hợp tử hình thành có sức sống như nhau
C. Giao phối tự do
D. Số lượng lớn
- Câu 648 : Cho A hoa đỏ, a hoa vàng. Một quần thể có tần số A là 60%. Trong 1 quần thểcân bằng di truyền, người ta chỉ cho các cây hoa đỏ ngẫu phối với nhau. Thế hệ sau quần thể này có cây hoa đỏ chiếm bao nhiêu tỉ lệ:
A. 63,57%
B. 59,18%
C. 91,84%
D. 94,36%
- Câu 649 : Đâu không phải là thành phần của operon 1 ac
A. Gen điều hòa
B. Vùng điều hòa (O)
C. Vùng khởi động (P)
D. Vùng mã hóa (Z,Y,A)
- Câu 650 : Một gia đình bố bình thường mang KG là XAY, mẹ bình thường về gen này XAXA. Họ sinh ra đứa con trai bị 3 nhiễm và mang tính trạng do gen lặn qui định. Nguyên nhân tạo ra con bị đột biến và bệnh trên là
A. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 1
B. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2
C. Bố có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2
D.Bố có sự phân li không bình thường trong giảm phân 1
- Câu 651 : 1 tế bào 2n nguyên phân có sự phân li không bình thường ở 1 NST. Kết quả của quá trình nguyên phân là
A. Tạo ra 2 tế bào đột biến trong đó có 1 tế bào 2n +1 và 2n-1
B. Tạo ra 1 tế bào bình thường 2n và 1 tế bào đột biến 2n+1
C. Tạo ra 1 tế bào bình thường 2n và 1 tế bào đột biến 2n-1
D. Tạo ra 2 tế bào đột biến 2n+1 và 2n-1
- Câu 652 : Cho A mắt đỏ, a mắt trắng; B cánh dài; b cánh ngắn. Cho P mắt đỏ cánh dài tạp giao với nhau, F1 thu được
A. 2 tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau
B. Loài này con đực là giới đồng giao,con cái là giới dị giao
C. 2 gen qui định tính trạng này đều nằm trên X
D. Gen qui định màu mắt nằm trên X không có alen trên Y; gen qui định kích thước cánh nằm trên NST thường.
- Câu 653 : Để tạo ra quần thể giống cây trồng đồng nhất về kiểu gen và giữ nguyên đặc tính của giống ban đầu, người ta sử dụng công nghệ tế bào nào sau đây
A. Chọn giống tế bào xoma biến dị
B. Nuôi cấy hạt phấn
C. Nuôi cấy mô tế bào
D. Lai tế bào
- Câu 654 : Với loài có bộ NST: 2n=12, có thể có bao nhiêu dạng đột biến 3 nhiễm kép
A. 15
B. 66
C. 12
D. 24
- Câu 655 : Khẳng định đúng về nhiễm sắc thể
A. Ở mọi sinh vật, mỗi nhiễm sắc thể mang 1 phân tử AND
B. Ở sinh vật nhân sơ, mỗi nhiễm sắc thể là 1 phân tử kết hợp với Protein
C. Trong nhân tế bào 2n nhiễm sắc thể có 2n polinuclcotit
D. Trong tế bào 2n, các nhiễm sắc thể luôn tồn tại thành cặp NST tương đồng
- Câu 656 : Cho ở người A bình thường và a bị bệnh. Gen nằm trên NST thường. Một sơ đồ phả hệ mà người ta lặp được theo dõi sự di truyền của tính trạng bệnh trên trong 1 gia đình như sau :
A. 1/2
B. 1/3
C. 1/9
D. 1/6
- Câu 657 : Điều nào sau đây không đúng khi nói về biến dị tổ hợp
A. Xuất hiện do sự tái tổ hợp vật chất bình thường trong quá trình sinh sản
B. Có tính định hướng
C. Xuất hiện riêng lẻ, cá thể
D. Là nguyên liệu của tiến hóa, chọn giống
- Câu 658 : Loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây không làm thay đổi hàm lượng AND trên NST mà chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp gen trên NST
A. Đảo đoạn và chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể
B. Lặp đoạn
C. Chuyển đoạn
D. Đảo đoạn
- Câu 659 : Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen 1:5:5:1
A. AAAa x AAAa
B. AAaa x Aaaa
C. Aaaa x Aaaa
D. AAaa x AAaa
- Câu 660 : Nếu quần thể tự phối có 0,5AaBb: 0,2Aabb: 0,3aabb. Qua 2 thế hệ tự phối trong quần thể những cơ thể đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ
A. 45,46%
B. 51,86%
C. 38,75%
D. 44,53%
- Câu 661 : Tính đặc hiệu của mã di truyền là
A. Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 aa
B. Mã di truyền chỉ được đọc tại điểm xác định và liên tục thành cụm bộ ba
C. Một axit amin chỉ được mã hóa bởi 1 bộ ba
D. Nhiều bộ ba khác nhau mã hóa cho cùng 1 axitamin
- Câu 662 : Cặp các cơ quan nào sau đây phản ánh chiều hướng tiến hóa phân li trong quá trình tiến hóa của sinh vật
A. Gai hoa hồng và gai xương rồng
B. Mang tôm và mang cá
C. Chân đào của chuột trũi và chân đào của dế dũi
D. Tuyến nọc độc rắn và tuyến nước bọt của người
- Câu 663 : Khi nói về sự tự phối, điều nào sau đây là đúng
A. Sự tự phối thường dẫn đến sự thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể
B. Các quần thể thích nghi với kiểu tự phối thì thường mang các gen đồng hợp trội thích nghi nên sự tự phối không dẫn đến thoái hóa
C. Các quần thể sinh vật giao phấn, nếu cho tự thụ phấn bắt buộc thường dẫn đến sự thoái hóa
D. Sự tự phối trong quần thể sinh vật làm cho quần thể bị phân hóa thành 2 đồng thuần
- Câu 664 : Cho P thuần chủng khác nhau về 2 tính trạng thu được F1 đồng tính. Cho F1 tạp giao với nhau thu được ở F2 là 12 xám dài: 3 đen ngắn: 1 trắng ngắn. Cho rằng tính trạng kích thước đuôi là do gen qui định. Nếu cho F1 lai phân tích thì F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 1 đen dài: 2 xám ngắn: 1 trắng dài
B. 1 đen ngắn: 2 xám dài : 1 trắng ngắn
C. 1 đen dài: 2 xám dài : 1 trắng ngắn
D. 1 đen ngắn: 1 xám dài: 1 xám ngắn : 1 trắng dài
- Câu 665 : Sự cắt các đoạn intron và nối các đoạn exon tạo ra các phân tử mARN trưởng thành khác nhau. Đây là ví dụ minh họa cho sự điều hòa hoạt động gen ở cấp độ
A. Sau phiên mã
B. Trước phiên mã
C. Phiên mã
D. Dịch mã
- Câu 666 : Nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen, vừa làm thay đổi tần số alen của quần thể
A. Di nhập gen và giao phối không ngẫu nhiên
B. Đột biến và giao phối ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
D. Chọn lọc tự nhiên, biến động di truyền
- Câu 667 : Cho cơ thể ABD/abd Ee tự thụ phấn, thế hệ sau trong số kiểu gen tối đa có thể thu được thì có bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp
A. 84
B. 92
C. 28
D. 96
- Câu 668 : Quá trình dịch mã, không có sự tham gia trực tiếp của yếu tố nào sau đây:
A. AND
B. tARN
C. rARN
D. RBX
- Câu 669 : Khẳng định nào sau đây về tạo giống ưu thế lai là không đúng?
A. Người ta chỉ dùng ưu thế lai F1 lấy thượng phẩm, không sử dụng để làm giống
B. Khi lai các cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen thì ưu thế lai biểu hiện rõ rệt nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ tiếp theo
C. Các phép lai thuận nghịch các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen đều cho ưu thế lai F1 như nhau
D. Lai giữa các cơ thể thuần chủng có kiểu gen khác nhau thường đem lại ưu thế lai ở con lai
- Câu 670 : Cho các loại bệnh sau: 1 đao, 2 ung thư máu, 3 PKU; 4: hồng cầu lưỡi liềm; 5: viêm não nhật bản; 6: claiphento; 7: tiếng khóc mèo kêu; 8: lao phổi; 9: câm điếc bẩm sinh; 10: cúm H5N1. Số lượng các bệnh di truyền phân tử là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 671 : Trong chọn giống người ta có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn do áp dụng hiện tượng
A. Chuyển đoạn gen
B. Lặp đoạn
C. Mất đoạn nhỏ
D. Đảo đoạn
- Câu 672 : Dạng đột biến nào sau đây là đột biến sai nghĩa?
A. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit làm thay đổi aa ở chuỗi polipeptit
B. Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nucleotit làm thay đổi nhiều aa ở chuỗi polipeptit
C. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit không làm thay đổi aa ở chuỗi polipeptit
D. Đột biến gen làm xuất hiện mã kết thúc
- Câu 673 : Vợ và chồng đều thuộc nhóm máu A, đứa con đầu của họ là trai máu O, con thứ là gái máu A. Người con gái của họ kết hôn với người chồng nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là bao nhiêu?
A. 9/32
B. 11/36
C. 22/36
D. 9/16
- Câu 674 : Gen đa hiệu là
A. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao, hoạt động tốt
B. Gen tạo ra nhiều loại mARN
C. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng tới nhiều tính trạng khác nhau
D. Gen mà điều khiển sự hoạt động của nhiều gen khác nhau, tạo ra sản phẩm khác nhau
- Câu 675 : Để có thể tạo ra một cành tứ bội trên cây lưỡng bội, đã xảy ra hiện tượng
A. Không phân li của toàn bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào xoma ở đỉnh sinh trưởng của cành cây
B. Không phân li của toàn bộ NST 2n trong giảm phân của tế bào sinh dục tạo giao tử 2n, qua thụ tinh tạo ra thể tứ bội
C. Không phân li của toàn bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào xoma tạo ra tế bào 4n
D. Không phân li của toàn bộ NST 2n trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
- Câu 676 : Điều nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi – Vanbec
A. Không có chọn lọc tự nhiên, quần thể đủ lớn để ngẫu phối.
B. Sức sống và sức sinh sản của các thể đồng hợp, dị hợp là như nhau.
C. Không có sự di nhập của các gen lạ vào quần thể.
D. Số alen của một gen nào đó được tăng lên.
- Câu 677 : Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng
A. Số alen có thể có trong kiểu gen đó
B. Số kiểu hình có thể có kiểu gen đó
C. Số kiểu gen có thể biến đổi từ kiểu gen đó
D. Số các thể có cùng một kiểu gen đó.
- Câu 678 : Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại A, U và G. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
A. TAG, GAA, AAT, ATG.
B. ATX, TAG, GXA, GAA.
C. AAG, GTT, TXX, XAA.
D. AAA, XXA, TAA, TXX.
- Câu 679 : Ở ruồi giấm A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và chỉ có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do ( số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là:
A. 62,5% mắt đỏ; 37,5% mắt trắng.
B. 56,25% mắt đỏ; 43,75% mắt trắng
C. 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng
D. 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng
- Câu 680 : Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
A. 37,5%
B. 87,5%
C. 50%
D. 12,5%
- Câu 681 : Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm: ♀AaBb DE/de x ♂AabbDE/de thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là
A. 37,5%
B. 19,375%
C. 19,25%
D. 21,25%
- Câu 682 : Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì
A. Hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài và điều kiện môi trường sống.
B. Chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
C. Các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết
D. Các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.
- Câu 683 : Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đâycho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1:2:1:1:2:1?
A. aaBb x AaBb
B. Aabb x Aabb
C. AaBb x AaBb
D. Aabb x aaBb
- Câu 684 : Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm có 2400 nucleotit và có số nucleotit loại A gấp 3 lần số nucleotit loại G. Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hidro so với gen B. Số lượng từng loại nucleotit của alen b là:
A. A = T = 301; G = X = 899
B. A = T = 901; G = X = 299
C. A = T = 299; G = X = 901
D. A = T = 899; G = X = 301.
- Câu 685 : Thành phần nào sau đây không thuộc thành cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. Coli?
A. Vùng vận hành (O) là nơi protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
B. Các gen câu trúc (Z, Y, A) qui định tổng hợp các enzim phân giải đường lactozo
C. Gen điều hòa (R) qui định tổng hợp protein ức chế
D. Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
- Câu 686 : Đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau là sai?
A. Mã đi được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau.
B. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa axit amin.
C. Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin
D. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin
- Câu 687 : Ở một loại thực vật, alen A qui định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài, B qui định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua, D qui định quả chín sớm là trội hoàn toàn so với alen d quả chín muộn. Thế hệ xuất phát cho cây quả tròn, ngọt, chín sớm tự thụ được F1 gồm 774 cây quả tròn, ngọt, chín sớm: 259 cây quả tròn, chua, chín muộn: 258 cây quả dài, ngọt, chín sớm: 86 cây quả dài, chua, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen nào sau đây phù hợp với cây ở P?
A. Aa BD/bd
B. Bb AD/ad
C. Aa Bd/bD
D. Bb Ad/aD
- Câu 688 : Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai P ♂ AB//ab CcDDXBXb x ♀Ab//aB CcDdXbY, đời con có thể có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là
A. 48 và 24
B. 240 và 32
C. 360 và 64
D. 48 và 24
- Câu 689 : Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là:
A. AaBB x aabb
B. AaBb x aabb
C. AB/ab x ab/ab
D. Ab/aB x ab/ab
- Câu 690 : Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ đồng thời kéo theo sự biến dị ở các tính trạng mà gen đó chi phối.
B. Kiểu gen là một tổ hợp gồm những gen tác động riêng rẽ.
C. Ngoài sự tác động qua lại giữa các gen trong cặp alen còn có tác động giữa các gen không alen để chi phối một tính trạng.
D. Kiểu hình là kết quả của sự tác động qua lại giữa các gen và môi trường sống.
- Câu 691 : Bản chất quy luật phân li của Menđen là:
A. Sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong giảm phân
B. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1:2:1
C. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 9:3:1:1 và phân li kiểu gen 1:2:1
D. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3:1
- Câu 692 : Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cà 12 cặp nhiễm sắt thể. Các thể ba này:
A. Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
B. Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
C. Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
D. Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau.
- Câu 693 : Để tạo ra các giống thuần chủng mang các đặc tính mong muốn (tính kháng thuốc diệt cỏ, kháng sâu bệnh, tính chịu lạnh, tính chịu hạn ), người ta thưởng sử dụng phương pháp
A. Dung hợp tế bào trần
B. Nuôi tế bào tạo mô sẹo
C. Tạo giống bằng chọn lọc dòng tế bào xoma có biến dị
D. Nuôi hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh
- Câu 694 : Phân tử tARN mang axit min fomin methionine ở sinh vật nhân sơ có bộ 3 đối mã (anticodon) là
A. 3’UAX5’
B. 3’AUG5’
C. 5’AUG3’
D. 5’UAX3’
- Câu 695 : Tính trạng thân xám (A) cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b), 2 gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Gen D quy định mắt mà đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi cái Ab/aB XDXd với ruồi đực AB/ab XdY được F1 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, dài trắng. Cho rằng tất các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%, 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. CÓ bao nhiêu tế bao sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử
A. 32 tế bào
B. 40 tế bào
C. 120 tế bào
D. 96 tế bào
- Câu 696 : Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. những gen ung thư loại này thường là
A. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
B. Gen lặn và di truyền được chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
C. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
D. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
- Câu 697 : Lúa mì lục bội 6n giảm phân bình thường tạo giao tử 3n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây lúa mì lục bội có kiểu gen AAAaaa tự thụ phấn thì ở F1 tỉ lệ các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ
A. 24,75%
B. 45%
C. 49,5%
D. 41%
- Câu 698 : Một giồng cà chua có alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây sẽ theo tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình 1:2:1
A. AB/ab x Ab/aB
B. Ab/aB x Ab/ab
C. Ab/aB x Ab/aB
D. AB/ab x Ab /ab
- Câu 699 : Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của 2 loài mà bằng cách tạo giống thông thường không tạo ra được
A. Gây đột biến nhân tạo
B. Nuôi cấy hạt phấn
C. Dung hợp tế bào trần
D. Nhân bản vô tính
- Câu 700 : Lai hai cá thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen trên chiếm tỷ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một căp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố hoặc mẹ với tần số 16%
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%
- Câu 701 : Chuỗi AND xoắn kép dạng vòng được tìm thấy ở
A. Chỉ có trong ti thể và lạp thể
B. Toàn bộ virut, tất cả vi khuẩn, ti thể và lạp thể
C. Chỉ có ở vi khuẩn
D. Vi khuẩn, ti thể, lạp thể và một số virut
- Câu 702 : Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn phép lai giữa ♂AaBbCcDd x ♀AaBbccDd cho tỷ lệ tổ hợp con lai có số alen trội trong kiểu gen giống số lượng alen trội trong kiểu gen của mẹ ở phép lai trên là:
A. 8/128
B. 27/128
C. 35/128
D. 16/128
- Câu 703 : Việc lập bản đồ di truyền có ý nghĩa gì trong thực tiến
A. Có hoạch định chọn lọc cá tính trạng có lợi
B. Giúp cho việc hiểu biết khái quát về các tính trạng của loài
C. Tránh khỏi sự mày mò trong việc chọn cặp lai
D. Giúp cho việc hiểu biết khái quát về các nhóm gen liên kết.
- Câu 704 : Xét 1 loài có 5 cặp gen nằm trên 5 cặp NST tương đồng khác nhau, biết ở con đực có 2 cặp gen đồng hợp 3 cặp gen dị hợp, còn con cái thì ngược lại. Số kiểu giao phối có thể xảy ra giữa con đực và con cái là:
A. 3200
B. 320
C. 160
D. 80
- Câu 705 : Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ được hiểu là
A. Gen có được phiên mã hay không
B. Gen có được dịch mã hay không
C. Gen có được biểu hiện thành kiểu hình hay không
D. Gen có được phiên mã hay dịch mã hay không
- Câu 706 : Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hidro. Gen này đột biến thuộc dạng
A. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
B. Thêm một cặp nucleotit
C. Mất một cặp nucleotit
D. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
- Câu 707 : Khâu nào sau đây đóng vai trò trọng tâm trong công nghệ gen
A. Tạo ADN lai tổ hợp để chuyển gen
B. Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận
C. Phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp
D. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
- Câu 708 : Quần thể giao phối có đặc điểm về mặt di truyền là
A. Khả năng thích nghi cao, phạm vi phân bố rộng
B. Đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
C. Các cá thể có thể giao phối tự do với nhau
D. Là đơn vị sinh sản, tồn tại của loài trong tự nhiên
- Câu 709 : Hai người phụ nữ đều có mẹ bệnh bạch tạng (do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ), bố không mang gen gây bệnh, họ đều lấy chồng bình thường. Người phụ nữ thứ nhất sinh 1 con gái bình thường, người phụ nữ thứ 2 sinh 1 con trai bình thường. Tính xác suất để con của 2 người phụ nữ này lấy nhau sinh ra 1 đứa con bệnh bạch tạng.
A. 49/144
B. 1/16
C. 26/128
D. 1/4
- Câu 710 : Nếu các gen liên kết gen không hoàn toàn ( với tần số hoán vị gen là 40% ) thì khi kiểu gen AB/ab giảm phân sẽ tạo ra loại giao tử AB chiếm
A. 20%
B. 50%
C. 30%
D. 40%
- Câu 711 : Khi lai thứ lúa thân cao, hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp hạt gạo đục, F1 toàn thân cao hạt đục. Cho F1 tự tụ phấn F2 gồm 15600 cây với 4 kiểu hình, trong đó 3744 cây thân cao, hạt trong. Biết rằng mỗi cặp tính trạng chỉ do một cặp gen qui định và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào tinh trùng và tế bào sinh hạt phấn là giống nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 20%
B. 18%
C. 24%
D. 12%
- Câu 712 : Trong quần thể Hacđi – Vanbec, có 2 alen A và a trong đó có 4% kiểu gen aa. Tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là:
A. 0,8A: 0,2a
B. 0.4 A; 0.6 a
C. 0,6A: 0,4a
D. 0,64A : 0,36a
- Câu 713 : ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen với 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng ). Cho cây có kiểu hình hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Tính theo lý thuyết, trong số cây hao trắng ở F1 cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/3
B. 2/3
C. ½
D. ¼
- Câu 714 : Bazơ nito dạng hiếm G* s gây ra đột biến dạng
A. Mất cặp A – T
B. Thay thế cặp G-X bằng A-T
C. Tự đa bội
D. Thay thế 1 cặp A-T băng cặp G-X
- Câu 715 : Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, xét các phát biểu sau đây:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 716 : Trong quá trình dịch mã, anticôđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon
- Câu 717 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây hoa tím, trong đó tỷ lệ cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử là Y ( Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 của quần thể là
- Câu 718 : Xét 2 quần thể của loài chim sẻ. Quần thể 1 có 1000 cá thể, quần thể 2 có 2500 cá thể. Cả hai quần thể đang cân bằng di truyền và tần số alen A của quần thể 1 là 0,2; của quần thể 2 là 0,4. Giả sử có 15% cá thể của quần thể 1 di cư sang quần thể 2 và 6% cá thể của quần thể 2 di cư sang quần thể 1. Theo lí thuyết, sau khi có di cư và nhập cư thì tần số alen A của quần thể 1 và quần thể 2 lần lượt là
- Câu 719 : Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen chiếm tỉ lệ 25%?
- Câu 720 : Một cơ thể dị hợp 2 cặp gen, khi giảm phân tạo giao tử BD = 5%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
- Câu 721 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
- Câu 722 : F1 chứa 3 cặp gen dị hợp. Khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD =10; ABd =190; AbD =190; Abd =10; abd =10; aBd =190; abD =190; aBD=10
- Câu 723 : Cho F1 dị hợp 3 cặp gen và mang kiểu h́ình cây cao, hạt tròn, hoa đỏ lai phân tích với cá thể tương ứng có kiểu h́ình là cây thấp, hạt dài, hoa trắng. Fb thu được: 278 cây cao, hạt tṛn, hoa đỏ; 282 cây thấp, hạt dài, hoa trắng; 165 cây cao, hạt dài, hoa đỏ; 155 cây thấp, hạt tṛòn, hoa trắng; 62 cây cao, hạt dài, hoa trắng; 58 cây thấp hạt tròn, hoa đỏ. Kiểu gen của F1 là:
- Câu 724 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 n không alen phân li độc lập cùng qui định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong 2 alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen qui định, alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
- - Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - 20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải !!
- - Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 !!
- - Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải !!