Đề thi thử THPT QG môn Hóa - Trường THPT Nguyễn Kh...
- Câu 1 : Thủy phân chất nào sau đây thu được ancol?
A Vinyl fomat.
B Tripanmitin.
C Phenyl axetat.
D Xenlulozơ.
- Câu 2 : Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?
A Saccarozo.
B Metyl fomat.
C Anđehit axetic.
D Glucozo
- Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở cần 8,624 lít O2 (đktc), thu được 14,52 gam CO2. Công thức phân tử của este là
A C3H4O2.
B C4H8O2.
C C2H4O2.
D C3H6O2.
- Câu 4 : Chất nào sau đây bị thủy phân trong môi trường axit (H+)?
A Axit fomic.
B Saccarozơ.
C Glucozơ.
D Anđehit axetic.
- Câu 5 : Sục V lít (đktc) khí axetilen vào dung dịch Br2 thì Br2 phản ứng tối đa 0,3 mol. Giá trị của V là
A 8,96
B 3,36.
C 2,24.
D 6,72.
- Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn 4,712 gam một ancol no, hai chức, mạch hở thu được m gam CO2 và 4,464 gam H2O. Giá trị của m là
A 8,184.
B 6,688.
C 5,456.
D 5,456.
- Câu 7 : Cho m gam dung dịch CH3COOH 4,5% tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,6M. Giá trị của m là
A 160.
B 16.
C 7,2.
D 80.
- Câu 8 : Hợp chất nào sau đây là chất béo?
A Tinh bột.
B Tristearin.
C Benzyl axetat.
D Natri oleat.
- Câu 9 : Este X có công thức là CH3COOC2H5. Tên gọi của X là
A Vinyl axetat.
B metyl axetat
C etyl axetat
D etyl propionat.
- Câu 10 : Ứng với công thức phân tử C3H6O2. Số đồng phân este là
A 3.
B 4.
C 2.
D 1.
- Câu 11 : Axit cacboxylic nào sau đây là axit béo?
A Axit oxalic.
B Axit fomic.
C Axit axetic.
D Axit stearic.
- Câu 12 : Đun nóng m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,12 gam Ag. Giá trị của m là
A 12,74.
B 12,60.
C 6,30.
D 25,20.
- Câu 13 : Hợp chất X có công thức phân tử C4H6O2, cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối có công thức phân tử là C2H3O2Na và chất hữu cơ Y. Chất Y là
A CH3OH.
B CH3CHO
C (CHO)2.
D C2H5OH.
- Câu 14 : Thủy phân este nào sau đây, sản phẩm thu được đều tham gia phản ứng tráng bạc?
A HCOOCH=CH2.
B HCOOCH2CH=CH2.
C HCOOCH3.
D CH2=CHCOOCH=CH2.
- Câu 15 : Lên men hoàn toàn 23,4 gam glucozơ, thu được ancol etylic và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A 7,280.
B 5,824.
C 17,472.
D 2,912.
- Câu 16 : Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Công thức của X là
A C2H5COOCH3.
B CH3COOCH3.
C C2H3COOCH3.
D CH3COOC2H5.
- Câu 17 : Axit axetic không tác dụng với
A kim loại Na.
B dung dịch KOH.
C dung dịch Br2.
D CaCO3.
- Câu 18 : Sục khí X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được kết tủa màu vàng nhạt. Khí X là
A etilen.
B andehit propionic.
C propin.
D metan.
- Câu 19 : Số nguyên tử hidro (H) trong phân tử etylen glicol là
A 8.
B 6.
C 4.
D 10.
- Câu 20 : Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch NaOH?
A Metyl axetat.
B Phenol.
C Axit acrylic.
D Ancol metylic.
- Câu 21 : Hợp chất X là một saccarit, trong công nghiệp X còn được dùng để sản xuất ancol etylic và tạo thuốc súng không khói. Hợp chất X là
A Tinh bột
B Xenlulozơ.
C etyl propionat.
D Axit axetic.
- Câu 22 : Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ, lấy toàn bộ dung dịch thu được cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa Ag?
A 6,48 gam.
B 2,16 gam.
C 3,24 gam.
D 4,32 gam.
- Câu 23 : Cho hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl axetat tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 16,4 gam muối và 3,84 gam ancol. Phần trăm số mol của metyl axetat trong X là
A 35,09%.
B 40%.
C 60%.
D 64,91%
- Câu 24 : Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH, thu được muối của axit cacboxylic và ancol no. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
A 5.
B 6.
C 3.
D 4.
- Câu 25 : Cho 24 gam este có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,4 gam muối. Công thức cấu tạo của este là
A CH2=CH-COOC2H5
B C3H5COOCH3.
C CH2=CHCOOCH3.
D CH3COOCH=CHCH3.
- Câu 26 : Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ với hiệu suất thu hồi đạt 80% là
A 106 kg.
B 105 kg.
C 140 kg.
D 104 kg.
- Câu 27 : Đun nóng hoàn toàn 12,9 gam este CH2=CHCOOCH3 với 100 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam rắn khan?
A 13,7 gam.
B 11,0 gam.
C 9,4 kg.
D 15,3 kg
- Câu 28 : Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH, sản phẩm thu được chứa 2 muối?
A CH3COOCH2CH2COOCCH3.
B CH3OOCCH2COOC2H5.
C CH3OOCCOOCH3.
D HCOOCH2COOCH3.
- Câu 29 : Cho m gam một axit cacboxylic, mạch hở, không phân nhánh tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được \(\dfrac{{40}}{{29}}m\) gam khối lượng muối khan. Công thức phân tử của axit cacboxylic là
A C4H6O4.
B C3H6O2.
C C4H4O4.
D C2H4O2.
- Câu 30 : Thực hiện hai thí nghiệm sau:Thí nghiệm 1: Cho este X có công thức phân tử C5H8O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được hai muối Y, Z (MY < MZ) và ancol T duy nhất.Thí nghiệm 2: Thủy phân tinh bột thu được cacbohiđrat X1. Lên men X1 thu được T.Nhận định nào sau đây đúng?
A Este X được tạo bởi các axit cacboxylic và ancol tương ứng.
B Z là muối của axit axetic.
C Axit cacboxylic tạo muối Y và hợp chất T có cùng khối lượng phân tử.
D Este X không tham gia phản ứng tráng gương.
- Câu 31 : Cho các phát biểu sau:(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.(b) Oxi hóa không hoàn toàn glucozơ thu được sobitol.(c) Các anken có số nguyên tử cacbon từ C1 đến C4 đều ở thể khí.(d) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.(e) Axit oxalic và glucozơ trong phân tử đều có 6 nguyên tử oxi.(f) Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ khi thủy phân đều thu được một loại monosaccarit.Số phát biểu sai là
A 5
B 2
C 3
D 4
- Câu 32 : Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:Các chất X, Y, Z lần lượt là
A glucozơ, triolein, etyl fomat.
B fructozơ, vinyl axetat, saccarozơ.
C etilen glicol, tripanmitin, anđehit axetic.
D glixerol, glucozơ, metyl axetat.
- Câu 33 : Thủy phân một este X mạch hở thu được glixerol và hai chất axit cacboxylic Y, Z. Biết Y thuộc dãy đồng đẳng của axit panmitic. Z thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Chọn phát biểu đúng?
A Số nguyên tử cacbon trong phân tử Y và Z phải là số chẵn.
B Ở điều kiện thường X là một chất béo lỏng.
C Este X không làm mất màu dung dịch nước Br2.
D Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y và Z, thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
- Câu 34 : Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức, mạch hở và một ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 13,44 lít khí O2 (đktc), thu được 19,36 gam CO2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một ancol duy nhất Y. Biết trong X khối lượng oxi bằng \(\frac{{88}}{{247}}\) khối lượng hỗn hợp. Tên este là
A metyl axetat.
B etyl axetat.
C metyl propionat.
D propyl fomat.
- Câu 35 : Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, axit axetic, triolein, tinh bột, propan–1,3–điol. Số chất hoàn tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A 4
B 5
C 2
D 3
- Câu 36 : X, Y là hai anđehit no, đơn chức; Z là một axit cacboxylic đơn chức, chứa 1 liên kết C=C; biết X, Y, Z đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm X, Y, Z, dẫn hết sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 90 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 35,28 gam. Mặt khác, E tác dụng vừa đủ 0,48 mol H2. Cho E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Biết X và Y hơn kém nhau 28u, tổng số nguyên tử cacbon của X, Y, Z không quá 8. Giá trị lớn nhất của m là
A 168,48.
B 149,04.
C 90,72.
D 155,52.
- Câu 37 : Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol O2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36 mol. Cho ancol T tác dụng với Na (dư), thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với
A 66%.
B 71%.
C 62%.
D 65%.
- Câu 38 : Hỗn hợp E gồm este hai chức X và este ba chức Y; X và Y đều mạch hở; X tạo bởi axit đa chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol E cần vừa đủ 0,85 mol O2; thu được 9,72 gam H2O. Cho 12,416 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z gồm ba muối có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp T chứa hai ancol có số nguyên tử cacbon liên tiếp. Cho toàn bộ T tác dụng hết với Na (dư) thấy thoát ra 1,5232 lít khí (đktc) H2. Khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ hơn trong T có giá trị gần nhất với
A 2,90.
B 3,85.
C 3,80.
D 4,60.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein