Bài 25. Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện - Sinh lớp 7
Bài 1 trang 85 SGK Sinh học 7
Cơ thể hình nhện gồm có 2 phần là: Phần đầu ngực: tấn công, định hướng, di chuyển. Phần bụng: có nội quan, cơ quan hô hấp, cơ quan sinh sản, cơ quan chăng tơ. Cấu tạo cơ thể như trên là tương tự với giáp xác. Tuy nhiên chúng khác về số lượng các phần phụ. Ở nhện phần phụ bụng tiêu giảm, k
Bài 2 trang 85 SGK Sinh học 7
Nhện có 6 đôi phần phụ, trong đó: — Đôi kìm có tuyến độc. — Đôi chân xúc giác. — 4 đôi chân bò.
Bài 3 trang 85 SGK Sinh học 7
Nhện có tập tính chăng tơ bắt mồi, một số loài nhện cũng dùng tơ để đi chuyến và trói mồi. Nhện có nhiều tập tính thích nghi với bẫy, bắt các mồi sống sâu bọ. Sau khi trói được con mồi, nhện tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi, làm biến đổi phần thịt của con mồi thành chất lỏng rồi hút dịch lỏng
Câu 1 trang 85 Sách giáo khoa Sinh học 7
Cơ thể hình nhện có 2 phần là đầu ngực và bụng, đây là đặc điểm giống ở giáp xác. Vai trò : + Phần đầu ngực : vận chuyển dò tìm bắt mồi , tự vệ và chăng tơ. + Phần bụng : hô hấp , sinh sản và sản sinh tơ nhện.
Câu 2 trang 85 Sách giáo khoa Sinh học 7
Phần đầu ngực có 6 đôi phần phụ là 1 đôi kìm , 1 đôi chân xúc giác và 4 đôi chân bò.
Câu 3 trang 85 Sách giáo khoa Sinh học 7
Nhện có tập tính chăng tơ và bất động nằm rình mồi thích nghi việc chủ động săn mồi.
Đánh số vào ô trống theo một thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện và cho biết nhện chăng tơ vào lúc nào?
Đánh số thứ tự đúng : 4 Chờ mồi thường ở trung tâm lưới A 2 Chăng dây tơ phóng xạ B 1 Chăng dây tơ khung C 3 Chăng các sợi tơ vòng D
Quan sát hình 25.1, sau đó dựa vào bảng 1 làm rõ chức năng các bộ phận quan sát thấy, ghi vào ô trống trong bảng.
BẢNG 1 : ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGOÀI CỦA NHỆN . Các phần cơ thể Số chú thích Tên bộ phận quan sát thấy Chức năng Phần đầu ngực 1 Đôi kìm có tuyến độc Bắt mồi và tự vệ 2 Đôi chân xúc giác Phủ đầy lông Cảm giác về khứu giác và xúc giác 3 4 đôi chân bò Di chuyển và chăng lưới Phần bụng 4 Phía trước là đô
Quan sát hình vẽ và thông tin, thảo luận, rồi điền nội dung phù hợp vào các ô trống ở bảng 2.
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 25 trang 82
BẢNG 1. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGOÀI CỦA NHỆN CÁC PHẦN CƠ THỂ SỐ CHÚ THÍCH TÊN CÁC BỘ PHẬN QUAN SÁT THẤY CHỨC NĂNG Phần đầu – ngực 1 Đôi kìm có tuyến độc Bắt mồi và tự vệ 2 Đôi chân xúc giác phủ đầy lông Cảm giác về khứu giác và xúc giác 3 4 đôi chân bò Di chuyển và chăng lưới Phần bụng 4 Phía trước là đô
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 25 trang 83
Chờ mồi thường ở trung tâm lưới A 4 Chăng dây tơ phóng xạ B 2 Chăng dây tơ khung C 1 Chăng các sợi tơ vòng D 3
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 25 trang 84
BẢNG 2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA LỚP HÌNH NHỆN STT CÁC ĐẠI DIỆN NƠI SỐNG HÌNH THỨC SỐNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN CON NGƯỜI KÍ SINH ĂN THỊT CÓ LỢI CÓ HẠI 1 Nhện chăng lưới Tường, hang, cây √ √ 2 Nhện nhà con cái thường ôm kén trứng Trên cây, tường nhà √ √ 3 Bọ cạp Nơi khô ráo, trong hang, kín đáo √ √ 4 Cái ghẻ Da
Với các thao tác gợi ý ở trên, thảo luận và đánh số vào ô trống theo thứ tự hợp lý của tập tính săn mồi ở nhện.
Sắp xếp thứ tự cho đúng là : 4 Nhện hút dịch lỏng từ con mồi 2 Nhện ngoặm chặt mồi, chích nọc độc 3 Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi 1 Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 22. Tôm sông
- Bài 23. Thực hành: Mổ và quan sát tôm sông
- Bài 24. Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác
- Bài 26. Châu chấu
- Bài 27. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ
- Bài 28. Thực hành: Xem băng hình về tập tính của sâu bọ
- Bài 29. Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp
- Bài 30. Ôn tập phần I: Động vật không xương sống