Bài 24. Ôn tập học kì 1 - Hóa lớp 9
Bài 1 trang 71 - Sách giáo khoa Hóa 9
a. 2Fe + 3Cl2 rightarrow 2FeCl3 1 FeCl3 + 3NaOH rightarrow FeOH3 + 3NaCl 2 2FeOH3 + 3H2SO4 rightarrow Fe2SO43 + 6H2O 3 Fe2SO43 + 3BaCl2 rightarrow 2FeCl3 + 3BaSO4 downarrow 4 b. FeNO33 + 3NaOH rightarrow FeOH3 + 3NaN
Bài 1 trang 71 SGK Hóa học 9
[Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9]
Bài 10 trang 72 - Sách giáo khoa Hóa 9
a. Viết phương trình hóa học. Fe + CuSO4 rightarrow FeSO4 + Cu 1mol 1mol 1mol 1mol b. Xác định nồng độ mol các chất sau phản ứng: Số mol Fe : n{Fe} = dfrac{1,96}{56} = 0,035 mol Rightarrow Số mol FeSO4 : n{FeSO4} = 0,035 mol Số
Bài 10 trang 72 SGK Hóa học 9
a PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓ b Từ PTHH xác định đươc chất nào phản ứng hết, chất nào còn dư, mọi tính toán theo chất phản ứng hết Công thức nồng độ mol CM = n : V LỜI GIẢI CHI TIẾT {n{Fe}} = {{1,96} over {56}} = 0,035{rm{ }}mol {n{CuS{O4}}} = {{100.1,2.10} over {100.160}} = 0,07{rm{ }}
Bài 2 trang 72 - Sách giáo khoa Hóa 9
a. Al rightarrow AlCl3 rightarrow AlOH3 rightarrow Al2O3 rightarrow Al 2Al+ 6HCl rightarrow 2AlCl3 + 3H2 uparrow 1 AlCl3 + 3NaOH rightarrow AlOH3 + 3NaCl 2 2AlOH3 xrightarrow[]{t^o} Al2O3 + 3H2O 3 2Al2O3 xrightarrow[nón
Bài 2 trang 72 SGK Hóa học 9
Các dãy chuyển hóa có thể có: Dãy biến hóa 1: Al → AlCl3 → AlOH3 → Al2O3 Dãy biến hóa 2: AlCl3 → AlOH3 → Al2O3 → Al LỜI GIẢI CHI TIẾT Các dãy chuyển hóa có thể có: Dãy biến hóa 1: Al → AlCl3 → AlOH3 → Al2O3 Dãy biến hóa 2: AlCl3 → AlOH3 → Al2O3 → Al
Bài 3 trang 72 - Sách giáo khoa Hóa 9
Lấy 3 mẫu kim loại cho tác dụng với dung dịch HCl , kim loại không phản ứng là Ag. 2Al + 6HCl rightarrow 2AlCl3 + 3H2 uparrow 1 Fe + 2HCl rightarrow FeCl2 + H2 uparrow 2 Nhỏ từ dung dịch NaOH vào hai ống nghiệm đựng 2 dung dịch thu được ở thí nghiệm t
Bài 3 trang 72 SGK Hóa học 9
Dựa vào tính chất hóa học khác nhau của các kim loại để chọn hóa chất nhận biết chúng Gợi ý: Dùng dung dịch NaOH để nhận biết ra Al Dùng dung dịch HCl để nhận biết ra Fe LỜI GIẢI CHI TIẾT – Cho dung dịch NaOH vào ba kim loại trên, kim loại nào tác dụng và có bọt khí bay lên là Al, hai kim loại còn l
Bài 4 trang 72 - Sách giáo khoa Hóa 9
Không phải A vì có Cu là kim loại đứng sau H. Không phải B vì có Ag là kim loại đứng sau H. Không phải C vì NaCl không tác dụng với H2SO4 loãng. Phương án đúng là D. Al, Al2O3, FeOH2,BaCl2 tác dụng với H2SO4loãng.
Bài 4 trang 72 SGK Hóa học 9
Ghi nhớ tính chất hóa học của axit H2SO4 + Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ + Tác dụng với oxit bazo, bazo + Tác dụng với muối điều kiện tạo ra chất kết tủa hoặc bay hơi + Tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa LỜI GIẢI CHI TIẾT A. Loại Cu không tác dụng vì Cu đứng sau H trong dãy đi
Bài 5 trang 72 - Sách giáo khoa Hóa 9
Không phải A vì có CuO là oxit bazơ không tác dụng với kiềm. Không phải C vì có KNO3 là muối của kim loại kiềm. Không phải D vì có MgO là oxit bazơ không tác dụng với kiềm. Phương án đúng là B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2 tác dụng với dung dịch NaOH.
Bài 5 trang 72 SGK Hóa học 9
Ghi nhớ tính chất hóa học của dd NaOH + Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh + Tác dụng với oxit axit, tác dụng với axit + Tác dụng với dd muối điều kiện tạo ra chất kết tủa hoặc bay hơi Đặc biệt: dd NaOH tác dụng với kim loại Al, Zn, AlOH3 và ZnOH2 LỜI GIẢI CHI TIẾT A. Loại CuO B. Chọn C. Loại KNO3 k
Bài 6 trang 72 - Sách giáo khoa Hóa 9
Phương án tốt nhất là dùng nước vôi trong.
Bài 6 trang 72 SGK Hóa học 9
Để loại bỏ các khí, ta chọn chất nào tác dụng được với tất cả các chất khí đó tạo thành chất kết tủa LỜI GIẢI CHI TIẾT Chọn nước vôi trong là tốt nhất, vì nước vôi trong có phản ứng với tất cả các chất khí thải tạo thành chất kết tủa hay dung dịch. CaOH2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O. H2S + CaOH2 dư → Ca
Bài 7 trang 72 - Sách giáo khoa Hóa 9
Cho bạc lẫn tạp chất là nhôm và đồng vào dung dịch AgNO3 dư. Al + 3AgNO3 rightarrow AlNO33 + 3Ag Cu + 2AgNO3 rightarrow CuNO32 + 2Ag Sau khi phản ứng hoàn toàn ta lọc sẽ thu được Ag tinh khiết.
Bài 7 trang 72 SGK Hóa học 9
Cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 dư LỜI GIẢI CHI TIẾT Cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 dư, đồng và nhôm sẽ phản ứng, kim loại thu được là Ag. Cu + 2AgNO3 → CuNO32 + 2Ag ↓ Al + 3AgNO3 → AlNO33 + 3Ag ↓
Bài 8 trang 72 - Sách giáo khoa Hóa 9
H2SO4 đặc có thể làm khô cả 3 khí trên : khí SO2, O2, CO2. CaO chỉ làm khô được khí O2. Bởi vì CaO có thể phản ứng với các khi SO2, CO2.
Bài 8 trang 72 SGK Hóa học 9
H2SO4 đặc dùng để làm khô các khí mà không có phản ứng với nó CaO khan dùng để làm khô các khí mà không có phản ứng với nó LỜI GIẢI CHI TIẾT Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khô các khí ẩm: SO2, CO2, O2 vì H2SO4 đặc không phản ứng với các khí này. Có thể dùng CaO khan để làm khô khí ẩm O2. CaO k
Bài 9 trang 72 - Sách giáo khoa Hóa 9
Khối lượng muối sắt clorua = 10 x 32,5% = 3,25 g Khối lượng muối AgCl : m{AgCl} = 8,61 g Số mol AgCl : n{AgCl} = dfrac{8,61}{143,5} = 0,06 mol Khối lượng của clo : m{Cl} = 0,06 x 35,5 = 2,13 g Khối lượng của Fe : m{Fe} = 3,25 2,13 = 1,12 g Số mol Fe : n{Fe} = dfrac{1,12}{56} = 0,02 mol
Bài 9 trang 72 SGK Hóa học 9
Vì Fe là kim loại có nhiều hóa trị nên gọi hóa trị của Fe là x Viết PTHH FeC{lx} + {rm{ }}xAgN{O{3}} to xAgCl downarrow + Fe{N{O3}x} tính toán theo PTHH số mol của FeClx theo số mol của AgCl => suy ra được x LỜI GIẢI CHI TIẾT Gọi hóa trị của sắt trong muối là x.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
- Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
- Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
- Bài 18. Nhôm
- Bài 19. Sắt
- Bài 20. Hợp kim sắt: Gang, thép
- Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại
- Bài 23. Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt