Bài 14. Định luật về công - Vật lý lớp 8
Bài C1 trang 50 SGK Vật lí 8
chi tiết {F2} = {1 over 2}{F1}
Bài C2 trang 50 SGK Vật lí 8
chi tiết s2 = 2s1.
Bài C3 trang 50 SGK Vật lí 8
Công thức tính công: A = F.s trong đó: A là công của lực F, F là lực tác dụng vào vật, s là quãng đường vật dịch chuyển.
Bài C4 trang 50 SGK Vật lí 8
chi tiết 1 Lực. 2 Đường đi. 3 Công.
Bài C5 trang 50 SGK Vật lí 8
Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Bài C6 trang 51 SGK Vật lí 8
Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Giải bài 14.1 trang 39- Sách bài tập Vật lí 8
Chọn E. Công thực hiện ở hai cách đều như nhau.
Giải bài 14.10 trang 41- Sách bài tập Vật lí 8
Chọn A. Các máy cơ đơn giản không cho ta lợi về công.
Giải bài 14.11 trang 41- Sách bài tập Vật lí 8
Lực kéo dây : F = dfrac{P}{8}=dfrac{200}{8}= 25N Công đã sinh ra : A = F.s = 25.1,6 = 40J
Giải bài 14.12 trang 41- Sách bài tập Vật lí 8
Dựa vào hình vẽ ta thấy : nếu lực kéo F dịch chuyển mọt đoạn là h thì vật lên cao một đoạn là 4h. Do đó độ lớn của lực kéo là : F=dfrac{P}{4}=dfrac{200}{4}=50N
Giải bài 14.13 trang 42- Sách bài tập Vật lí 8
Ta có : dfrac{T}{P}=dfrac{OB}{OA}=dfrac{4}{5}Rightarrow T=dfrac{4P}{5}=dfrac{4.40}{5}= 32N
Giải bài 14.14 trang 42- Sách bài tập Vật lí 8
a Trong cả hai cách công thực hiện là như nhau. Cách thứ nhất cho ta lợi về đường đi, cách thứ hai cho ta lợi về lực. b Công mà mỗi công nhân phải sinh ra để chất đầy một xe hàng là : A = P.h = 10.m.h = 10.5000.0,8 = 40000J
Giải bài 14.2 trang 39- Sách bài tập vật lí 8
Trọng lượng của người và xe : P = 10.m = 10.60 = 600N Công hao phí : A{hp}= F{ms}.l = 20.40 =800J Công có ích : A{ci}= P.h = 600.5 = 3000J Công của người sinh ra : A = A{hp}+A{ci}=800+3000=3800J
Giải bài 14.3 trang 39- Sách bài tập Vật lí 8
Quả cầu A tác dụng lên đầu A một trọng lực PA Quả cầu B tác dụng lên đầu B một trọng lực PB Đòn bẩy ở trạng thái cân bằng OA = dfrac{3}{2}OB Ta có : dfrac{PA}{PB}=dfrac{OB}{OA}=dfrac{2}{3} Do đó : PA=dfrac{2}{3}PB Rõ ràng quả cầu B nặng hơn quả cầu A , mà kích thước hai quả cầu như n
Giải bài 14.4 trang 39- Sách bài tập Vật lí 8
Kéo một vật lên cao nhờ một ròng rọc động thì được lợi 2 lần về lực , nhưng lại thiệt 2 lần về đường đi . Vật được nâng lên cao 7m thì đầu dây tự do phải kéo đi một đoạn 14m. Công do người công nhân thực hiện là : A = F.s = 160.14 = 2240J
Giải bài 14.5 trang 40- Sách bài tập Vật lí 8
Cách 1 : Gọi trọng lượng của vật là P. Lực căng của sợi dây thứ nhất là dfrac{P}{2} Lực căng của sợi dây thứ hai là dfrac{P}{4} Lực căng của sợi dây thứ ba là dfrac{P}{8} Trọng lượng của vật : P = 10.m = 10.2 = 20N Số chỉ của lực kế : dfrac{20}{8} = 2,5N Như vậy ta được lợi 8 lần về lự
Giải bài 14.6 trang 40- Sách bài tập Vật lí 8
Hướng dẫn : Mỗi ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực. Ròng rọc cố định giúp ta đổi hướng của lực kéo vật . Giải : a Bố trí một ròng rọc cố định và hai ròng rọc động hình vẽ sẽ được lợi về lực bốn lần. b Bố trí ba ròng rọc cố định và ba ròng rọc động thành hệ thống hình vẽ để nâng vật nặng sẽ
Giải bài 14.7 trang 40- Sách bài tập Vật lí 8
Trọng lượng của vật là : P = 10.m = 10.50 = 500N a Công của lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng. A1= F.l Với l là chiều dài mặt phẳng nghiêng . Công của lực kéo trực tiếp vật theo phương thẳng đứng : A2 = P.h = 500.2 =1000J Theo định luật về công thì A1=A2 Ta có : F.l=A2 suy ra
Giải bài 14.8 trang 40- Sách bài tập Vật lí 8
Chọn A. Công thực hiện ở hai cách đều bằng nhau
Giải bài 14.9 trang 41- Sách bài tập Vật lí 8
Chọn A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm giảm lực nâng vật đi một nửa.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »