Bài 11. Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất - Địa lí lớp 10
Bài 1 trang 43 SGK Địa lí 10
Vai trò của khí quyển đối với đời sống trên Trái Đất: Khí quyển rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật, con người trên Trái Đất, đồng thời là lớp vỏ bảo vệ Trái Đất. Tầng đối lưu: + Chứa 80% khối lượng không khí của khí quyển, ¾ lượng hơi nước, cung cấp oxi duy trì sự sống của
Bài 2 trang 43 SGK Địa lí 10
Sự phân bố các khối khí và các frông theo trình tự từ cực Bắc tới cực Nam của Trái Đất: Khối khí bắc cực rất lạnh A. Frông địa cực FA. Khối khí ôn đới lạnh P. Frông ôn đới FP. Khối khí chí tuyến rất nóng T. Khối khí xích đạo nóng ẩm E. Khối khí chí tuyến rất nóng T. Frông ôn đới FP. Khối kh
Bài 3 trang 43 SGK Địa lí 10
Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt độ năm càng lớn từ 1,80C tại vĩ độ 00 tăng lên 32,20C tại vĩ độ 700. ⟹ Nguyên nhân càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời gian chiếu sáng ngày và đêm trong năm càng lớn. Ở vĩ độ cao, mùa hạ góc chiếu sáng lớn và thời gian chiếu sáng dài gần
Dựa vào kiến thức đã học và quan sát bảng 11 (SGK trang 41), hãy nhận xét và giải thích: Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ. Sự thay đổi biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ.
Càng lên vĩ độ cao, nhiệt độ trung bình năm càng giảm từ 24,50C tại vĩ độ 00 giảm xuống còn 10,40C tại vĩ độ 700. ⟹ Nguyên nhân là càng lên vĩ độ cao góc chiếu sáng của Mặt Trời góc nhập xạ càng nhỏ nên lượng nhiệt nhận được càng ít. Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt độ năm càng lớn từ 1,80C tại v
Hãy cho biết tác dụng của lớp ôdôn đối với sinh vật cũng như sức khoẻ của con người.
Lớp ôdôn lọc bớt và giữ lại một số tia tử ngoại gây nguy hiểm cho cơ thể con người, động vật và thực vật. Không có lớp ôdôn thì sự sống của sinh vật trên Trái Đất sẽ bị đe dọa.
Quan sát hình 11.3 (SGK trang 42), hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi của biên độ nhiệt độ ở các địa điểm nằm trên khoảng vĩ tuyến 52 độ B.
Biên độ nhiệt tăng dần từ đại dương vào trong lục địa: + Ở bờ ven đại dương có biên độ nhiệt thấp nhất Valenxia: 90C. + Tiến vào phía trong lục địa biên độ nhiệt tăng dần Podơnan: 210C và Vacxava: 230C. + Vùng nội địa có biên độ nhiệt cao nhất Cuốcxcơ: 29 0C. ⟹ Nguyên nhân: Do sự nóng lên và lạnh đ
Quan sát hình 11.4 (SGK trang 43), hãy phân tích mối quan hệ: giữa hướng phơi của sườn núi với góc nhập xạ và lượng nhiệt nhận được.
Sườn núi ngược với chiều của ánh sáng Mặt Trời có góc nhập xạ lớn và lượng nhiệt nhận được cao hơn. Sườn núi cùng chiều với ánh sáng Mặt Trời, có góc chiếu sáng nhỏ hơn và lượng nhiệt nhận được thấp hơn.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 7. Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
- Bài 8. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- Bài 9. Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- Bài 9. Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo)
- Bài 10. Thực hành: Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồ
- Bài 12. Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính
- Bài 13. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa
- Bài 14. Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
- Bài 15. Thuỷ quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất
- Bài 16. Sóng. Thuỷ triều. Dòng biển