Đăng ký

Vận dụng trang 102 SGK Vật lí 8

Đề bài
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng.

1. Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?

B. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

2. Trong các câu viết về nhiệt năng sau đây, câu nào là không đúng?

B. Nhiệt năng của vật là nhiệt lượng vật thu vào hoặc tỏa ra.

3. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:

D. ở cả chất lỏng, chất rắn, chất khí.

4. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:

C. chỉ ở chất khí và chất lỏng.

5. Nhiệt truyền từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò chủ yếu bằng hình thức: 

C. Bức xạ nhiệt.

II.

Hướng dẫn giải

1. Tại sao có hiện tượng khuếch tán? Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh lên hay chậm đi khi nhiệt độ giảm? 

- Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảu ra chậm đi.

2. Tại sao một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng?

- Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động.

3. Khi cọ xát một miếng đồng trên mặt bàn thì miếng đồng nóng lên. Có thể nói là miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng không? Tại sao?

- Không. Vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thực hiện công.

4. Đun nóng một ống nghiệm đậy nút kín có đựng một ít nước. Nước nóng dần và tới một lúc nào đó thì nút ống nghiệm bị bật lên. Trong hiện tượng này, nhiệt năng của nước thay đổi bằng những cách nào, đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?

Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước, nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hóa thành cơ năng.

III. Bài tập

1. Dùng bếp dầu để đun sôi 2 lít nước ở 200C đừng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Tính lượng dầu cần dùng. Biết chỉ có 30% nhiệt lượng dó dầu bị đốt cháy tỏa ra làm nóng ấm và nước đựng trong ấm.

Nhiệt lượng cần cung cấp co nước và ấm:

Q = Q1 + Q2 = m1.c1. Δt + m2.c2. Δt = 2.4 200.80 + 0,5.880.80 = 707 200 J

Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra :

Q’ = Q. 100/30 = 2 357 333 J = 2,375. 106 J

Lượng dầu cần dùng :

m  = Q’.q = 2,357 . 106/(44.106) = 0,05 kg.

2. Một ô tô chạy được một quãng đường dài 100km với lực kéo trung bình là 1400N, tiêu thụ hết 10 lít (khoảng 8kg) xăng. Tính hiệu suất của ô tô.

Công mà ô tô thực hiện được:

A = F.s = 1 400. 100 000 = 14. 107 J

Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra:

Q = q.m = 46.106.8 = 368.106J = 36,8.107J

Hiệu suất của ô tô:

H = A/Q = 14. 107 /(36,8.107) = 38%