Lý thuyết Thành phần nguyên tử hay nhất
Thành phần nguyên tử là một bài trong chương trình Hóa học 10. Cunghocvui xin gửi tới các bạn bài tóm tắt lý thuyết và các dạng bài tập Thành phần nguyên tử Hóa 10 ngắn gọn và chi tiết nhất. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích các bạn trong quá trình học tập môn Hóa 10.
A. Sơ đồ tư duy thành phần nguyên tử
- Một nguyên tử được cấu tạo từ những thành phần sau:
+ Vị trí giữa nguyên tử là hạt nhân. Hạt nhân bao gồm các hạt không mang điện gọi là nơtron (n) và những hạt mang điện tích dương gọi là proton (p).
+ Bao quanh hạt nhân là vỏ nguyên tử. Vỏ nguyên tử chứa đựng những hạt mang điện tích âm gọi là electron (e)
- Nguyên tử có khối lượng bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử đó (so với khối lượng nơtron và proton thì khối lượng của electron là rất bé, không đáng kể nên ta coi như bằng 0, cụ thể: \(\dfrac{m_{p}}{m_{e}} = \dfrac{1,6726.10^{-27}}{9,1094.10^{-31}}\approx 1836\))
- Một trong những tính chất của nguyên tử là trung hòa về điện, tức là số proton bằng số electron (p = e)
- Nguyên tử có kích thước rất nhỏ, đơn vị tính bằng nanomet (nm). 1nm = \(10^{-9}\)m.
- Nguyên tử có khối lượng rất nhỏ, đơn vị tính bằng u hoặc đvC. 1u = \(1,6605.10^{-27}\)kg.
B. Luyện tập thành phần nguyên tử.
1.Trắc nghiệm thành phần nguyên tử
Câu 1: Chọn số những phát biểu đúng:
Trong hạt nhân, số hạt nơtron của X là 26 hạt
Ở vở nguyên tử, số hạt electron của X là 26 hạt
Điện tích hạt nhân của X là 26+
26u là khối lượng của nguyên tử X
A. 1 B.2
C.3 D. 4
Câu 2: Trong nguyên tử Natri, 11 electron là số electron nằm trong vỏ nguyên tử và hạt nhân có 12 nơtron. Giữa nguyên tử natri và hạt nhân có tỉ số khối lượng là:
A. Xấp xỉ 1 B. Xấp xỉ 2,1
C. Xấp xỉ 0,92 D. Xấp xỉ 1,1
Câu 3: Nếu có thể phóng đại hạt nhân to bằng một quả bóng tennis với độ dài đường kính là 4cm thì đường kính của nguyên tử sẽ có độ dài là bao nhiêu biết đường kính của nguyên tử gấp \(10^{4}\) đường kính của hạt nhân:
A. 4m B. 40m
C. 400m D. 4000m
Câu 4: 52u và 1,28 lần lượt là khối lượng và bán kính của nguyên tử Crom.
a, Khối lượng riêng của nguyên tử Crom là:
A. 9,89 \(g/m^{3}\) B. 2,47 \(g/m^{3}\)
C. 5,92 \(g/m^{3}\) D. 5,2 \(g/m^{3}\)
b, Coi hạt nhân là nơi tập trung khối lượng của nguyên tử. Hạt nhân của nguyên tử Crom có khối lượng riêng là:
A. \(2,31.10^{11} kg/cm^{3}\) B. \(1,38.10^{14} kg/cm^{3}\)
C. \(2,89.10^{10} kg/cm^{3}\) D. \(2,31.10^{14} kg/cm^{3}\)
Câu 5: Với phân tử \(NH_{4}NO_{3}\), trong 1 mol phân tử có số nguyên tử:
A. \(5,418.10^{21}\) B. \(5,4198.10^{22}\)
C. \(6,023.10^{22}\) D. \(4,125.10^{21}\)
Câu 6: Trong nguyên tử, hạt mang điện là:
A. nơtron B. electron
C. proton D. electron và nơtron
Câu 7: Hạt nào trong một nguyên tử có khối lượng là không đáng kể so với các hạt khác:
A. nơtron B. electron
C. proton D. electron và nơtron
Câu 8: 56g là khối lượng của 1 mol của nguyên tử sắt, 26 là số electron có trong một nguyên tử sắt. Vậy trong 5,6g sắt có số hạt electron là:
A. \(15,66.10^{24}\) B. \(15,66.10^{23}\)
C. \(15,66.10^{22}\) D. \(15,66.10^{21}\)
Câu 9: 13 là số proton có trong hạt nhân của một nguyên tử X. Trong hạt nhân nguyên tử X, proton nặng:
A. \(78,26.10^{23}g\) B. \(21,71.10^{-24}g\)
C. 27 đvC D. 27g
Câu 10: Cấu trúc của kim loại Crom là cấu trúc tinh thể với 32% là phần rỗng. Nguyên tử Crom có bán kính là bao nhiêu biết rằng d = \(7,19 g/cm^{3}\) là khối lượng riêng của Crom và Crom = 52g/mol:
A. 1,52 angstrom B. 1,52 nm
C. 1,25nm D. 1,25 angstrom
Câu 11: Chọn phát biểu không đúng trong những phát biểu sau:
A. Notron, proton và electron là những thành phần cấu tạo cơ bản của một nguyên tử. Trong ba thành phần, hạt mang điện tích dương là proton, hạt mang điện tích âm là electron và notron là hạt không mang điện tích.
B. Cấu trúc của nguyên tử là cấu trúc đặc khít, bao gồm hai thành phần là vỏ và hạt nhân nguyên tử.
C. Hai hạt proton và nơtron là thành phần cấu thành nên hạt nhân nguyên tử
D. Các hạt electron cấu thành nên vỏ nguyên tử
Câu | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 |
Đáp án | B | A | C | a.B, b. D | B | C | B | B | C | D | B |
2. Dạng bài tập tự luận
Bài 1: 34 hạt là tổng số lượng hạt cơ bản trong nguyên tử A. Trong đó, 10 là số lượng hạt chênh lệch giữa số hạt mang điện và số hạt không mang điện (số hạt mang điện nhiều hơn). Hãy xác định số proton, notron và electron?
Đáp số: Số electron = số proton = 11, số notron = 12
Bài 2: Tổng số hạt trong một nguyên tố T là 13. Hãy xác định số proton, electron và notron?
Đáp số: Số electron = số proton = 4, số notron = 5
Bài 3: 40 là tổng số lượng hạt cấu tạo nên một nguyên tố X. Trong đó, số hạt không mang điện tích bằng một nửa số hạt mang điện. Tính số proton, electron và notron có trong nguyên tố X?
Đáp số: Số electron = số proton = số notron = 8
Bài 4: 58 hạt là tổng số lượng các hạt cấu tạo nên một nguyên tố Q. Trong đó, số lượng chênh lệch giữa hạt mang điện tích dương và hạt không mang điện tích luôn không quá một đơn vị. Xác định số proton, electron và nơtron của nguyên tử đó?
Đáp số: Số electron = số proton = 19, số notron = 20
Bài 5: Với số liệu của bảng 1 (Bài 1 Thành phần nguyên tử - trang 8 SGK Hóa học 10)
a, Nguyên tử Nito có khối lượng là bao nhiêu biết rằng nguyên tử Nito được cấu tạo bao gồm 7 proton, 7 notron và 7 electron
b,Tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử và toàn nguyên tử là bao nhiêu?
Đáp số: a, Khối lượng electron = \(63,7.10^{-28}\), khối lượng proton = \(11,69.10^{-24}\), khối lượng notron = \(11,72.10^{-24}\), khối lượng nguyên tử Nito = \(23,42.10^{-24}\)
b, 0,027%
Bài 6: Nếu có thể phóng đại hạt nhân to bằng một quả bóng tennis với độ dài đường kính là 6cm thì đường kính của nguyên tử sẽ có độ dài là bao nhiêu biết đường kính của nguyên tử gấp \(10^{4}\) đường kính của hạt nhân:
Đáp số: 600m
Tham khảo thêm >>> Giải bài tập Bài 1 Hóa học 10 - Thành phần nguyên tử
Với bài Thành phần nguyên tử, Cunghocvui đã đem đến cho các bạn bài tóm tắt lý thuyết và các dạng bài tập chi tiết nhất. Nếu có đóng ý kiến gì cho Bài giảng Thành phần nguyên tử, hãy để lại comment dưới phần bình luận nhé!