Bài 5 Trang 9 - Sách giáo khoa Hóa học 10
a. Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm:
Khối lượng riêng thường được tính ra đơn vị \(g/cm^3\).
Khối lượng riêng của nguyên tử kẽm là khối lượng tính ra gam của \(1cm^3\) nguyên tử kẽm.
Thể tích của một nguyên tử kẽm:
\(V=\dfrac{4}{3}.\pi.r^3\)
\(r=1,35.10^{-1}nm=1,35.10^{-8}cm\)
\(V=\dfrac{4}{3}.3,14.(1,35.10^{-8})^3=10,30.10^{-24}(cm^3)\)
Khối lượng của một nguyên tử kẽm là: \(65.1,66.10^{-24}=107,9.10^{-24}(g)\)
Vậy khối lượng riêng của nguyên tử kẽm là: \(\dfrac{107,9.10^{-24}g}{10,30.10^{-24}cm^3}=10,48(g/cm^3)\)
Chú ý: Nếu các nguyên tử kẽm được xếp khít vào nhau không còn chỗ trống nào trong tinh thể thì khối lượng riêng của kẽm sẽ là \(10,48g/cm^3\)như kết quả phép tính trên. Nhưng trong tinh thể, các nguyên tử kẽm chỉ chiếm hơn 70% thể tích, phần còn lại là rỗng nên thực tế khối lượng riêng của kẽm là \(7,3g/cm^3\).
b. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm:
Thể tích hạt nhân nguyên tử kẽm là:
\(V=\dfrac{4}{3}.\pi.r^3\)
\(r=2.10^{-6}nm=2.10^{-13}cm\)
\(V=\dfrac{4}{3}.3,14.(2.10^{-13})^3=33,49.10^{-39}cm^3\)
Thực tế, hầu như toàn bộ khối lượng của nguyên tử tập trung ở hạt nhân nên khối lượng của hạt nhân là: \(65.1,66.10^{-24}gam=107,9.10^{-24}gam.\)
Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm:
\(\dfrac{107,9.10^{-24}g}{33,49.10^{-39}cm^3}=3,22.10^{15}(g/cm^3)\)
Chú ý: \(3,22.10^{15}g/cm^3=3,22.10^9 tấn/cm^3\) (hơn 3 tỉ \(tấn/cm^3\)) là khối lượng riêng rất lớn.