Đăng ký

Lý thuyết câu hỏi đuôi trong Tiếng anh bạn cần nắm được

Câu hỏi đuôi được biết đến là câu hỏi thường xuất hiện trong các bài thi tiếng anh mà học sinh nào cũng cần vượt qua. Nắm chắc kiến thức lý thuyết câu hỏi đuôi trong tiếng anh hơn  nữa với việc cùng ôn tâp cùng với Cunghocvui ngay thôi!

I) Câu hỏi đuôi trong tiếng anh

1) Khái niệm

Câu hỏi đuôi là một câu hỏi ngắn đằng sau câu trần thuật.

2) Cấu trúc câu hỏi đuôi

Cấu trúc câu hỏi đuôi được chia thành ba phần ứng với động từ thường, động từ đặc biệt, động từ khiếm khuyết.

a) Đối với đội từ thường

  • Khi câu giới thiêu là khẳng định, phần hỏi đuôi là phủ định:

S + V(s/ es/ ed/ cột 2)..., do/ does/ did + S?

  • Khi câu giới thiệu là phủ định, phần hỏi đuôi là khẳng định:

S + don't/ doesn't, didn't + V..., do/ does/ did + S?

Bảng chia thì của câu hỏi đuôi

(Bảng chia thì của câu hỏi đuôi)

Lưu ý: Cách trả lời câu hỏi đuôi ta cần chú ý tới ý nghĩa của "yes và no" đối với câu hỏi phủ định.

b) Đối với động từ đặc biệt

  • Khi câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định

S + special verb..., special verb + not + S?

  • Khi câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định

S +  special verb + not...,  special verb + S?

c) Đối với động từ khiếm khuyết

  • Khi câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định

S + modal verb ..., madal verb + not + S?

  • Khi câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định

S + modal verb + not ..., modal verb + S?

II) Câu hỏi đuôi đặc biệt

1) Câu giới thiệu

  • Dùng "I am", câu hỏi đuôi là "aren't I"
  • Dùng "Let's, câu hỏi đuôi là "Shall we"

2) Chủ ngữ

  • Chủ ngữ là những đại từ bất định như: Everyone, someone, anyone, no one, nobody... thì câu hỏi đuôi là "they"
  • Chủ ngữ là "nothing thì câu hỏi đuôi dùng "it". Khi nothing là chủ nghĩa thì mệnh đề giới thiệu ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.

3) Mệnh đề

  • Trong câu đầu có "It seems that + mệnh đề" thì ta lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.
  • Khi chủ từ là mệnh đề danh từ, ta dùng "it" trong câu hỏi đuôi.

4) Các câu hỏi đuôi đặc biệt khác

  • Sau câu mệnh lệnh cách "Do.../ Don't do/ ...), "will you" thường là câu hỏi đuôi.
  • Với câu đầu là "I wish" ta dùng "may trong câu hỏi đuôi.
  • Chủ từ là "One", dùng "you/ one"
  • Câu đầu có "Must", ta chia bốn trường hợp:
    • Chỉ sự cấm đoán, dùng "must"
    • Dự đoạn ở hiện tại, ta dựa vào động từ theo sau "must"
    • Dự đoạn trong quá khứ (must + have + p.p), dùng have/has.
    • Chỉ sự cần thiết, ta dùng needn't
  • Câu đầu có "I + các động từ: think, belive, suppose, ffigue, assume, fancy, imagine, expect, seem, feel + mệnh đề phụ", ta lấy "mệnh đề phụ" làm câu hỏi đuôi.

III) Bài tập câu hỏi đuôi

1) The trip is very expensive, _________ ?

2) He won't tell her, ________ ?

3) She sometimes reads the newpaper, ________ ?

4) You are Indian, _________ ?

5) Mary didn';t use the pencil, _________ ?

6) Ali has answered the teacher's questione, _________ ?

7) The boy is from Turkey, ______ ?

8) Sue wasn't listening, _________ ?

9) Kay isn't sleeping, ______ ?

10) Tim and Maly wil arrive at Heathrow, _______ ?

11) He's been to Texas, ________ ?

12) Dogs like meat, ________?

13) There are some apples left, __________ ?

14) I'm late, ___________ ?

15) Let's go, __________ ?

Đáp án

1) isn;t it

2) will he

3) doesn't she

4) aren't you

5) did she

6) hasn't she

7) isn't he

8) was she

9) is he

10) won't they

11) hasn't he

12) don't they

13) aren't there

14) aren't I

15) shall we

Trên đây là bài viết mà Cunghocvui đã tổng hợp lý thuyết câu hỏi đuôi trong tiếng anh  và bài tập câu hỏi đuôi, hy vọng sẽ giúp ích được cho các bạn trong quá trình học tập. Chúc các bạn học tập tốt <3

shoppe