Bài 4 Trang14 - Sách giáo khoa Hóa học 10
Xác định điện tích hạt nhân, số proton, số notron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử.
- \(_{3}^{7}\textrm{Li}\), kí hiệu này cho ta biết:
+ Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Li là 3, điện tích hạt nhân nguyên tử là 3+, trong hạt nhân có 3 proton và 7 - 3 = 4 notron.
+ Vỏ nguyên tử Li có 3 electron.
+ Nguyên tử khối của Li là 7.
- \(_{9}^{19}\textrm{F}\), kí hiệu này cho ta biết:
+ Số hiệu nguyên tử của nguyên tố F là 9, điện tích hạt nhân nguyên tử là 9+, trong hạt nhân có 9 proton và 19 - 9 = 10 notron.
+ Vỏ nguyên tử F có 9 electron.
+ Nguyên tử khối của F là 19.
- \(_{12}^{24}\textrm{Mg}\), kí hiệu này cho ta biết:
+ Số hiệu nguyên tử củ nguyên tố Mg là 121, điện tích hạt nhân nguyên tử là 12+, trong hạt nhân có 12 proton và 24 - 12 = 12 notron.
+ Vỏ nguyên tử Mg có 12 electron.
+ Nguyên tử khối của Mg là 24.
- \(_{20}^{40}\textrm{Ca}\), kí hiệu này cho ta biết:
+ Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Ca là 20, điện tích hạt nhân nguyên tử là 20+, trong hạt nhân có 20 proton và 40 - 20 = 20 notron.
+ Vỏ nguyên tử Ca có 20 electron.
+ Nguyên tử khối của Ca là 40.