Bài 3 trang 95 - Sách giáo khoa Hóa 11
Số mol A = Số mol \(O_2\)
\(n_A = \dfrac{0,16}{32}=0,005 (mol)\)
\(M_A = \dfrac{m_A}{n_A}=\dfrac{0,3}{0,005}=60(g/mol)\)
Công thức tổng quát : \(C_X H_Y O_Z.\)
Ta có tỉ lệ : \(\dfrac{12X}{\%C} = \dfrac{Y}{\%H} = \dfrac{16Z}{\%O}=\dfrac{M}{100}\)
hoặc \(X:Y:Z = n_C:n_H:n_O = 0,01:0,02:0,01\)
hoặc
\(n_C=\dfrac{0,44}{44}=0,01(mol)\)
\(n_H=\dfrac{0,18}{18}.2=0.02(mol)\)
\(n_O=\dfrac{0,3-(0,01.12)-(0,02.1)}{16}=0,01(mol)\)
vậy x:y:z = 1:2:1
Công thức thực nghiệm : \((CH_2O)_n.\)
Với M = 60g/mol ta có : \(30n=60 \Rightarrow n=2\)
Công thức phân tử : \(C_2H_4O_2\).