Đăng ký

Bài 3 trang 75 SGK Địa lí 9

Đề bài

Dựa vào bảng số liệu sau:

Bảng 20.2. Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và đồng bằng sông Hồng, năm 2002.

Tiêu chí

Vùng

Đất nông nghiệp

(nghìn ha)

Dân số

(triệu người)

Cả nước

94068,8

79,7

Đồng bằng sông Hồng

855,2

17,5

Tiêu chí

Vùng

Đất nông nghiệp

(nghìn ha)

Dân số

(triệu người)

Cả nước

94068,8

79,7

Đồng bằng sông Hồng

855,2

17,5

Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng và cả nước (ha/người). Nhận xét.

Hướng dẫn giải

Sử dụng kĩ năng tính toán xử lí số liệu (tính giá trị bình quân đầu người)

Sử dụng kĩ năng vẽ biểu đồ cột và nhận xét biểu đồ.

Lời giải chi tiết

B1. Tính bình  quân đất nông nghiệp theo đầu người:

B2. Vẽ biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002.

Nhận xét:

- Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người của đồng bằng sông Hồng (0,05 ha/người) rất thấp so với cả nước (1,18 ha/người).

- Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người của cả nước gấp 23,6 lần đồng bằng sông Hồng.

⟹ Cho thấy quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa ở đồng bằng đang diễn ra mạnh mẽ, dân số tập trung đông đúc, trong khi diện tích đất nông nghiệp dần bị thu hẹp do chuyển đổi mục đích sử dụng (xây dựng nhà máy, công ty, khu dân cư…) và một phần bị thoái hóa.