Mạch điện xoay chiều có R thay đổi
- Câu 1 : Đặt vào hai đầu một điện trở thuần một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị cực đại U0 công suất tiêu thụ trên R là P. Khi đặt vào hai đầu điện trở đó một hiệu điện thế không đổi có giá trị U0 thì công suất tiêu thụ trên R là :
A P
B 2P
C $\sqrt 2 P$
D 4P
- Câu 2 : Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ:Biết$L=\frac{1}{\pi }\left( H \right);C=\frac{{{10}^{-3}}}{4\pi }\left( F \right)$ Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế :${{u}_{AB}}=75\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)$. Công suất trên toàn mạch là : P = 45(W). Tính giá trị R?
A R= 45 Ω
B R= 60 Ω
C R= 80 Ω
D Đáp án A hoặc C
- Câu 3 : Mạch điện RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, R là biến trở. Điều chỉnh R = R0 thì công suất trên mạch đạt giá trị cực đại. Tăng R thêm $10\Omega $ thì công suất tiêu thụ trên mạch là P0, sau đó giảm bớt $5\Omega $ thì công suất tiêu thụ trên mạch cũng là P0. Giá trị của R0 là:
A 7,5Ω
B 15Ω
C 10Ω
D 50Ω
- Câu 4 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tu điện, giữa hai đầu biến trở và hệ số công suất của đoạn mạch khi biến trở có giá trị R1 lần lượt là \({U_{C1}},{\text{ }}{U_{R1}}\) và \(cos{\varphi _1}\) ; khi biến trở có giá trị R2 thì các giá trị tương ứng nói trên là \({U_{C2}},{\text{ }}{U_{R2}}\) và \(cos{\varphi _2}\). Biết \({U_{C1}} = {\text{ }}2{U_{C2}},{\text{ }}{U_{R2}} = {\text{ }}2{U_{R1}}.\). Giá trị của \(cos{\varphi _1}\) và \(cos{\varphi _2}\) là:
A \(\cos {\varphi _1} = \frac{1}{{\sqrt 3 }},\,\cos {\varphi _2} = \frac{2}{{\sqrt 5 }}\)
B \(\cos {\varphi _1} = \frac{1}{{\sqrt 5 }},\,\cos {\varphi _2} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
C \(\cos {\varphi _1} = \frac{1}{{\sqrt 5 }},\,\cos {\varphi _2} = \frac{2}{{\sqrt 5 }}\)
D \(\cos {\varphi _1} = \frac{1}{{2\sqrt 2 }},\,\cos {\varphi _2} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\)
- Câu 5 : Cho doạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ tự cảm $L = \frac{1}{\pi }(H)$ , tụ điện có điện dung $C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}(F)$, R là một điện trở thuần thay đổi được. Đặt một hiệu điện thế xoay chiều ổn định ở hai đầu đoạn mạch AB có biểu thức: ${u_{AB}} = 200cos100\pi t{\text{ }}\left( V \right)$. Xác định R để mạch tiêu thụ công suất 80Ω
A 40Ω, 200Ω
B 100Ω, 400Ω
C 50Ω, 200Ω
D 50Ω, 100Ω
- Câu 6 : Cho đoạn mạch xoay chiều R, C mắc nối tiếp. R là một biến trở , tụ điện có điện dung \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }\left( F \right)\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định u (tần số f = 50Hz). Thay đổi R ta thấy với hai giá trị của R là: R=R1 và R=R2 thì công suất của mạch điện bằng nhau. Tính tích?
A
B
C
D
- Câu 7 : Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C, R thay đổi được. Đặt một điện áp xoay chiều ổn định ở hai đầu đoạn mạch có U=100V, f=50Hz. Điều chỉnh R thì thấy có hai giá trị 30W và 20W mạch tiêu thụ cùng một công suất P. Xác định P lúc này?
A 4W.
B 100W.
C 400W.
D 200W.
- Câu 8 : Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp , cuộn dây cảm thuần, điện trở R thay đổi được. Đặt hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng là 200V. Khi R = R1 và R = R2 thì mạch có cùng công suất. Biết ${R_1} + {\text{ }}{R_2} = {\text{ }}100\Omega .$ Khi R = R1 công suất của mạch là:
A 400 W.
B 220 W.
C 440W.
D 880 W.
- Câu 9 : Đặt điện áp $u{\text{ }} = U\sqrt 2 \cos \omega t$ vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đoạn AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn NB chỉ có tụ điện với điện dung C.Đặt ${\omega _1} = \frac{1}{{2\sqrt {LC} }}$. Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN không phụ thuộc R thì tần số góc w bằng
A $\frac{{{\omega _1}}}{{2\sqrt 2 }}.$
B ${\omega _1}\sqrt 2 .$
C $\frac{{{\omega _1}}}{{\sqrt 2 }}.$
D $2{\omega _1}$
- Câu 10 : Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C, R thay đổi được. Đặt một điện áp xoay chiều ổn định ở hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng U, tần số f. Điều chỉnh R thì thấy có hai giá trị $60\Omega $ và $30\Omega $ mạch tiêu thụ cùng một công suất P=40W. Xác định U lúc này?
A 60V.
B 40V.
C 30V.
D 100V.
- Câu 11 : Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C, R thay đổi được. Đặt một điện áp xoay chiều ổn định ở hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng U, tần số f. Điều chỉnh R thì thấy có hai giá trị $40\Omega $ và $90\Omega $ mạch tiêu thụ cùng một công suất. Xác định R0 để mạch tiêu thụ công suất cực đại?
A 60W.
B 65W.
C 130W.
D 98,5W.
- Câu 12 : Cho đoạn mạch RLC nối tiếp,R thay đổi được, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch $u = 60\sqrt 2 cos100\pi t\left( V \right)$ . Khi ${R_1} = 9\Omega $ hoặc ${R_2} = 16\Omega $ thì công suất trong mạch như nhau. Hỏi với giá trị nào của R thì công suất mạch cực đại, giá trị cực đại đó?
A $12\Omega ;150W$ ;
B $12\Omega ;{\text{ }}100W$ ;
C $10\Omega ;150W$ ;
D $10\Omega ;100W$
- Câu 13 : Cho mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, trong đó R thay đổi được. Cho $L = \frac{1}{\pi }H;C = \frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }F$, điện áp hai đầu mạch giữ không đổi có biểu thức $u = 100\sqrt 2 \operatorname{s} {\text{in1}}00\pi t$(V). Giá trị của R và công suất cực đại của mạch lần lượt là:
A $R{\text{ }} = {\text{ }}40\Omega ,{\text{ }}P{\text{ }} = {\text{ }}100W$ .
B $R{\text{ }} = {\text{ }}50\Omega ,{\text{ }}P{\text{ }} = {\text{ }}500W$ .
C $R{\text{ }} = {\text{ }}50\Omega ,{\text{ }}P{\text{ }} = {\text{ }}200W$ .
D $R{\text{ }} = {\text{ }}50\Omega ,{\text{ }}P{\text{ }} = {\text{ }}100W$ .
- Câu 14 : Cho mạch điện như hình. Điện áp ${u_{AB}} = 80\cos 100\pi t$(V), $r{\text{ }} = {\text{ }}15\Omega ,$ $L = \frac{1}{{5\pi }}H$. Điều chỉnh biến trở R cho công suất tiêu thụ trên mạch cực đại. Tính Pmax.
A 120W
B 100W
C 80W
D 60W
- Câu 15 : Cho mạch điện như hình. Điện áp ${u_{AB}} = 80\cos 100\pi t$(V), r = 15W, $L = \frac{1}{{5\pi }}$H. Điều chỉnh biến trở R để công suất tiêu thụ trên R cực đại. Tính R và PRmax.
A $10\Omega ;50W$
B $25\Omega ;40W\;\;\;$
C $10\Omega ;100W$
D $10\Omega ;110W$
- Câu 16 : Mạch RLC mắc nối tiếp theo thứ tự gồm C, biến trở R và cuộn dây thuần cảm L. Đặt vào hai đầu mạch điện hiệu điện thế ${u_{AB}} = {U_0}{\text{cos}}\left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)(V)$. Thay đổi R ta thấy khi $R = 200\Omega $ thì cường độ dòng điện nhanh pha hơn hiệu điện thế hai đầu mạch. $P = {P_{{\text{max}}}} = 100{\text{W}}$ và ${U_{MB}} = 200V$ (M là điểm nằm giữa tụ điện và điện trở). Hệ thức đúng là:
A ${Z_L} = {Z_C}$
B $2{Z_L} = {Z_C}$
C ${Z_L} = 2{Z_C}$
D $3{Z_L} = 2{Z_C}$
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất