Đề thi online - Tính chất ba đường cao của tam giá...
- Câu 1 : Cho \(\Delta ABC\), hai đường cao AM và BN cắt nhau tại H. Em hãy chọn phát biểu đúng:
A H là trọng tâm của \(\Delta ABC\).
B H là tâm đường tròn nội tiếp \(\Delta ABC\).
C CH là đường cao của \(\Delta ABC\).
D CH là đường trung trực của \(\Delta ABC\)
- Câu 2 : Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat{A}>{{90}^{0}}\). Từ B và C lần lượt kẻ BE và CD vuông góc với các đường thẳng AC và AB. Gọi O là giao điểm của BE và CD, kẻ AH là đường cao của \(\Delta ABC\). Khi đó em hãy chọn phát biểu sai:
A Ba điểm O, A, H không thẳng hàng.
B \(OH\bot BC\)
C Ba điểm O, A, H thẳng hàng.
D \(OA\bot BC\).
- Câu 3 : Cho \(\Delta ABC\) cân tại A, trung tuyến AM. Biết BC = 24cm, AM = 5cm. Tính độ dài các cạnh AB và AC.
A \(AB=AC=13cm\)
B \(AB=AC=14cm\)
C \(AB=AC=15cm\)
D \(AB=AC=16cm\)
- Câu 4 : Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy điểm A. Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với Oy ở D. Trên tia đối của tia DO lấy điểm B, qua B kẻ đường thẳng vuông góc với Ox ở E, BE cắt AD ở I. Khi đó:
A OI là đường trung tuyến của \(\Delta OAB\) .
B OI là đường phân giác của \(\Delta OAB\)
C OI là đường trung trực của \(\Delta OAB\)
D OI là đường cao của \(\Delta OAB\).
- Câu 5 : Cho đoạn thẳng AB và điểm M nằm giữa A và B\(~\left( MA<MB \right).\) Vẽ tia Mx vuông góc với AB, trên đó lấy hai điểm C và D sao cho MA = MC, MD = MB. Tia AC cắt BD ở E. Tính số đo \(\widehat{AEB}\) .
A \({{30}^{0}}\)
B \({{45}^{0}}\)
C \({{60}^{0}}\)
D \({{90}^{0}}\)
- Câu 6 : Cho \(\Delta ABC\) cân tại A, hai đường cao BD và CE cắt nhau tại I. Tia AI cắt BC tại M. Khi đó \(\Delta MED\) là tam giác gì?
A Tam giác cân.
B Tam giác vuông cân.
C Tam giác vuông.
D Tam giác đều.
- Câu 7 : Cho \(\Delta ABC\) nhọn, hai đường cao BD và CE. Trên tia đối của tia BD lấy điểm I sao cho \(BI=AC\). Trên tia đối của tia CE lấy điểm K sao cho\(CK=AB\). Chứng minh:a)\(AI=AK\)b) \(\Delta AIK\) là tam giác vuông cân.
- Câu 8 : Cho \(\Delta ABC\), qua mỗi đỉnh A, B, C kẻ các đường thẳng song song với cạnh đối diện chúng cắt nhau tạo thành \(\Delta DEF\). Chứng minh rằng các đường cao của \(\Delta ABC\) là các đường trung trực của \(\Delta DEF\).
- Câu 9 : Cho \(\Delta ABC\), vẽ ra phía ngoài của hai tam giác đều \(\Delta ABE\) và \(\Delta ACF\). Gọi I là trung điểm của BC, H là trực tâm của \(\Delta ABE\). Trên tia đối của của tia IH lấy điểm K sao cho \(HI=IK\). Chứng minh:a) \(\Delta AHF=\Delta CKF.\)b) \(\Delta KHF\) là tam giác đều.
- Câu 10 : Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A, đường cao AH, phân giác AD. Gọi I, J lần lượt là giao điểm các phân giác của \(\Delta ABH\), \(\Delta ACH\), E là giao điểm của đường thẳng BI và AJ. Chứng minh\(\Delta ABE\) là tam giác vuông.
- - Trắc nghiệm Bài 1 Thu thập số liệu thống kê, tần số - Luyện tập - Toán 7
- - Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2 Bảng
- - Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4 Số trung bình cộng - Luyện tập
- - Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1 Khái niệm về biểu thức đại số
- - Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2 Giá trị của một biểu thức đại số
- - Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3 Đơn thức
- - Trắc nghiệm Bài 4 Đơn thức đồng dạng - Luyện tập - Toán 7
- - Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1 Tập hợp Q các số hữu tỉ
- - Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2 Cộng, trừ số hữu tỉ
- - Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3 Nhân, chia số hữu tỉ