Đề thi thử THPT QG môn Vật lý trường Chuyên ĐH SPH...
- Câu 1 : Cho một máy phát sóng điện từ có mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm \(L = \frac{1}{\pi }\left( {mH} \right)\) và một tụ điện \(C = \frac{4}{\pi }\left( {nF} \right)\). Biết tốc độ của sóng điện từ trong chân không là c = 3.108 m/s. Bước sóng điện từ mà máy phát ra là
A 38 km
B 1200 m
C 4 km
D 764 m
- Câu 2 : Một nguồn phát ra âm trong môi trường không hấp thụ âm Cường độ âm chuẩn là I0 = 10-12 W/m2. Tại điểm A, ta đo được mức cường độ âm là L = 50dB. Cường độ âm tại A có giá trị là
A 105 W/m2
B 10-7 W/m2
C 10-5 W/m2
D 50 W/m2
- Câu 3 : Vật thật cao 4 cm,đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, qua thấu kính cho ảnh ngược chiều với vật. Ảnh cao 2 cm. Số phóng đại bằng
A -2
B 2
C \(\frac{1}{2}\)
D \(- \frac{1}{2}\)
- Câu 4 : Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn có chiều dài l, tại nơi có gia tốc trọng trường g,được xác định bởi công thức nào sau đấy?
A \(T = 2\pi \sqrt {\frac{g}{l}} \)
B \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)
C \(T = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{l}} \)
D \(T = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{l}{g}} \)
- Câu 5 : Một con lắc lò xo có độ cứng 40 N/m đang dao động điều hòa với biên độ 3 cm. Cơ năng của con lắc bằng
A 0,018J
B 180 J
C 0,036J
D 0,6 J
- Câu 6 : Hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là \({x_1} = 5\cos (10\pi t + \frac{\pi }{2})\,cm,{x_2} = 3\cos (10\pi t - \frac{\pi }{6})cm\). Độ lệch pha của hai dao động này bằng
A 2
B 0
C \(\frac{{2\pi }}{3}\)
D \(\frac{\pi }{3}\)
- Câu 7 : Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường
A luôn hướng theo phương thẳng đứng
B trùng với phương truyền sóng
C luôn hướng theo phương nằm ngang
D vuông góc với phương truyền sóng
- Câu 8 : Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện C và điện trở thuần R. Nếu điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng 120 V thì điện áp giữa hai đầu điện trở R bằng
A 80 V
B 120 V
C 200 V
D 160 V
- Câu 9 : Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch AB có dạng \(u = 220\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)V\). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là
A 440 V
B \(110\sqrt 2 V\)
C \(220\sqrt 2 V\)
D 220 V
- Câu 10 : Một điện tích điểm có điện tích 10-5 C đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường có cường độ điện trường 200 V/m sẽ chịu tác dụng của lực điện có độ lớn là
A 2.10-3 N
B 0,5.10-7 N
C 10-3 N
D 2.10-7 N
- Câu 11 : Một đoạn mạch mắc vào điện áp xoay chiều u = 100cos100πt (V) thì cường độ qua đoạn mạch là i = 2.cos(100πt + π/3) (A). Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch này là
A P = 50W
B P = 100W
C \(P = 50\sqrt 3 {\text{W}}\)
D \(P = 100\sqrt 3 {\text{W}}\)
- Câu 12 : Một nguồn điện có suất điện động 10V và điện trở trong 1Ω. Mắc nguồn điện với điện trở ngoài 4Ω. Cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng
A 10A
B 2,5A
C 2A
D 4A
- Câu 13 : Nếu trong khoảng thời gian ∆t có điện lượng ∆q dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn thì cường độ dòng điện được xác định bởi công thức nào sau đây?
A \(I = \frac{{{{\left( {\Delta q} \right)}^2}}}{{\Delta t}}\)
B I = ∆t/∆q
C I = ∆q.∆t
D I = ∆q/∆t
- Câu 14 : Sóng điện từ đi xuyên qua tầng điện li là
A sóng dài
B sóng trung
C sóng cực ngắn
D sóng ngắn
- Câu 15 : Mạch LC lí tưởng có chu kì dao động riêng bằng 10-4 s. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ bằng 10V, cường độ dòng điện cực đại trong mạch bằng 0,02A. Tụ điện có điện dung bằng
A 31,8nF
B 24,2mF
C 50mF
D 69,1nF
- Câu 16 : Dùng dây đồng đường kính 0,5mm, bên ngoài có phủ một lớp sơn cách điện mỏng quấn quanh một hình trụ tạo thành một ống dây sao cho các vòng dây quấn sát nhau. Cho dòng điện 0,1A chạy qua các vòng dây thì cảm ứng từ bên trong ống dây bằng
A 18,6.10-5 T
B 26,1.10-5 T
C 30.10-5 T
D 25,1.10-5 T
- Câu 17 : Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp cùng pha A và B cách nhau 15cm. Điểm M nằm trên AB, cách trung điểm O của AB một đoạn 1,5cm, là điểm gần O nhất luôn dao động với biên độ cực đại. Trong khoảng AB, số điểm dao động với biên độ cực đại là
A 21
B 9
C 11
D 19
- Câu 18 : Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 100 vòng dây, diện tích mỗi vòng 400cm2, quay đều quanh trục đối xứng với khung với tốc độ góc 240 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ bằng 0,2T. Trục quay vuông góc với các đường cảm ứng từ. Chọn gốc thời gian lúc vecto pháp tuyến của mặt phẳng khung dây ngược hướng với vecto cảm ứng từ. Biểu thức suất điện động cảm ứng trong khung là
A \(e = 6,4\pi c{\text{os}}\left( {8\pi t - \pi } \right)V\)
B \(e = 0,8c{\text{os}}\left( {8\pi t - \pi } \right)V\)
C \(e = 6,4\pi {.10^{ - 2}}c{\text{os}}\left( {8\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)V\)
D \(e = 6,4\pi c{\text{os}}\left( {8\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)V\)
- Câu 19 : Cho đoạn mạch không phân nhánh gồm điện trở R = 100Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 2/π (H) và tụ điện có điện dung C = 10-4/π (F). Đặt điện áp \(u = 200\sqrt 2 c{\text{os}}100\pi (V)\) vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức
A \(i = \sqrt 2 c{\text{os}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)(A)\)
B \(i = \sqrt 2 c{\text{os}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)(A)\)
C \(i = 2\sqrt 2 c{\text{os}}\left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)(A)\)
D \(i = 2c{\text{os}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)(A)\)
- Câu 20 : Một con lắc lò xo dao động điều hoà. Biết độ dài của quỹ đạo bằng 4cm. Lò xo có độ cứng 10N/m, vật khối lượng 0,1kg. Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động bằng
A 0,2cm/s
B 40cm/s
C 20cm/s
D 400cm/s
- Câu 21 : Một vật dao động điều hoà với biên độ 5cm. Quãng đường lớn nhất vật đi được trong 5/3 (s) là 35cm. Tại thời điểm vật kết thúc quãng đường 35cm đó thì tốc độ của vật là
A \(5\pi \sqrt 3 cm/s\)
B \(10\pi \sqrt 3 cm/s\)
C \(\frac{{5\sqrt 3 }}{2}\pi (cm/s)\)
D \(7\pi \sqrt 3 cm/s\)
- Câu 22 : Đặt điện áp $u = {U_0}{\text{cos}}\left( {100\pi t + \varphi } \right)V$ vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp với C thay đổi đượC. Cho $L = \frac{1}{{2\pi }}(H)$. Ban đầu, điều chỉnh $C = {C_1} = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F$ . Sau đó, điều chỉnh C giảm một nửa thì pha dao động của dòng điện tức thời trong mạch tăng từ $\frac{\pi }{4}$ đến $\frac{{5\pi }}{{12}}$ . Giá trị của R bằng:
A $100\Omega $
B $50\sqrt 3 \Omega $
C $50\Omega $
D $100\sqrt 3 \Omega $
- Câu 23 : Trong mạch LC lí tưởng đang có dao động điện từ. Trong bảng là sự phụ thuộc của điện tích tức thời của một bản tụ điện theo thời gian.Cường độ dòng điện cực đại trong mạch bằng
A 6,45mA
B 0,785mA
C 1,57mA
D 3,14mA
- Câu 24 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với trục của lò xo. Đầu phía trên lò xo được giữ cố định, đầu phía dưới của lò xo là một đĩa cân nhỏ, có khối lượng m1 = 400g. Biên độ dao động của con lắc lò xo là 4cm. Đúng lúc đĩa cân đi qua vị trí thấp nhất của quỹ đạo, người ta đặt nhẹ nhàng một vật nhỏ có khối lượng m2 = 100g lên đĩa cân m1. Kết quả là ngay sau khi đặt m2, hệ chấm dứt dao động. Bỏ qua khối lượng lò xo. Biết g = p2 = 10m/s2. Chu kì dao động của con lắc khi chưa đặt thêm vật nhỏ m2 bằng:
A 0,8s
B 0,25s
C 0,5s
D 0,6s
- Câu 25 : Một vật dao động điều hòa theo phương trình $x = 2c{\text{os}}\left( {\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)cm$, trong đó t tính bằng giây. Tính từ lúc t = 0, thời điểm vật đi qua vị trí có thế năng bằng 3 lần động năng lần thứ 2018 là:
A 1008,5s
B 1009,5s
C 1008s
D
1009s
- Câu 26 : Một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài 15cm và hai đầu cố định. Khi chưa có sóng thì M và N là hai điểm trên dây với với AM = 4cm và BN = 8 cm. Khi xuất hiện sóng dừng, quan sát thấy trên dây có 5 bụng sóng và biên độ của bụng là 1cm. Tỉ số giữa khoảng cách lớn nhất và khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm M, N xấp xỉ bằng
A 1,5
B 1,4
C 1,3
D 1,2
- Câu 27 : Một cuộn dây có điện trở thuần r, độ tự cảm L ghép nối tiếp với một tụ điện có điện dung C vào nguồn điện có hiệu điện thế ${u_{AB}} = U\sqrt 2 {\text{cos}}\left( {2\pi ft} \right)V$. Ta đo được các hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn dây, hai đầu tụ điện và hai đầu mạch AB là như nhau: Ucd = UC = UAB. Lúc này, góc lệch pha giữa các hiệu điện thế tức thời ucd và uC có giả trị là:
A $\frac{\pi }{3}$
B $\frac{\pi }{2}$
C $\frac{{2\pi }}{3}$
D $\frac{\pi }{6}$
- Câu 28 : Một mạch điện gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp, trong đó độ tự cảm L có thể thay đổi được. Đặt vào mạch điện một điện áp xoay chiều thì điện áp hiệu dụng trên mỗi phần tử lần lượt là UR = 40V, UC = 60V, UL = 90V. Giữ nguyên điện áp, thay đổi độ tự cảm L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là 60V thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 30V
B 40V
C 50V
D 60V
- Câu 29 : Đặt điện áp $u = 200c{\text{os}}\omega {\text{t}}\left( V \right)$ (ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C, với CR2<2L. Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm lần lượt là UC , UL phụ thuộc vào ω, chúng được biểu diễn bằng các đồ thị như hình vẽ bên, tương ứng với các đường UC, UL. Giá trị của UM trong đồ thị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 175 V
B 165 V
C 125 V
D 230 V
- Câu 30 : Đặt điện áp $u = {U_0}{\text{cos100}}\pi {\text{t}}\left( V \right)$ (t tính bằng s) vào đoạn mạch gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Cuộn dây có độ tự cảm $L = \frac{{1,5}}{\pi }H$, điện trở $r = 50\sqrt 3 \Omega $, tụ điện có điện dung $C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F$ . Tại thời điểm t1, điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây có giá trị 150V, đến thời điểm ${t_1} + \frac{1}{{75}}s$ thì điện áp giữa hai đầu tụ điện cũng bằng 150V. Giá trị của U0 bằng
A $150\sqrt 3 V$
B $100\sqrt 3 V$
C 300 V
D 150V
- Câu 31 : Một chiếc xe có độ cao H = 30cm và chiều dài L = 40 cm cần chuyển động thẳng đều để đi qua gầm một chiếc bàn. Bàn và xe đều đặt trên mặt phẳng ngang. Phía dưới của mặt bàn có treo một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 50N/m và vật nhỏ khối lượng m = 0,4kg. Xe và con lắc nằm trong cùng một mặt phẳng thẳng đứng. Khi xe chưa đi qua vị trí có treo con lắc ở trên, người ta đưa vật nhỏ lên vị trí lò xo không biến dạng, khi đó vật có độ cao h = 42cm so với sàn. Sau đó thả nhẹ vật. Biết g = 10m/s2. Coi vật rất mỏng và có chiều cao không đáng kể. Để đi qua gầm bàn mà không chạm vào con lắc trong quá trình con lắc dao động, xe phải chuyển động thẳng đều với tốc độ nhỏ nhất bằng
A 2,12 m/s
B 0,68 m/s
C 0,82 m/s
D 1,07 m/s
- Câu 32 : Trên mặt thoáng của một chất lỏng có ba nguồn sóng dao động theo phương thẳng đứng với phương trình sóng lần lượt là ${u_A} = 14c{\text{os}}\left( {\omega t + \frac{\pi }{5}} \right)mm;{u_B} = 12\sin \left( {\omega t + \frac{\pi }{5}} \right)mm;{u_C} = 8c{\text{os}}\left( {\omega t - \frac{{4\pi }}{5}} \right)mm$. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Nếu ba nguồn được đặt lần lượt tại ba đỉnh của tam giác ABC thì biên độ dao động của phần tử vật chất nằm tại tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC xấp xỉ bằng:
A 11 mm
B 22 mm
C 26 mm
D 13mm
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất