Bài toán các giá trị tức thời
- Câu 1 : Biểu thức cường độ dòng điện là \(i = 4.\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)A\). Tại thời điểm t = 10,18s cường độ dòng điện có giá trị là :
A i = 0A
B i = 2A
C i = 4A
D \(i = 2\sqrt 2 A\)
- Câu 2 : Trong hình là đồ thị biểu diễn sự biến đổi của điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch xoay chiều và cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch đó theo thời gian. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về độ lệch pha giữa u(t) và i(t)?
A u(t) nhanh pha so với i(t) một góc \(\frac{{{\rm{2}}\pi }}{{\rm{3}}}\) rad.
B u(t) nhanh pha so với i(t) một góc \(\frac{\pi }{{\rm{2}}}\) rad.
C u(t) chậm pha so với i(t) một góc \(\frac{{{\rm{2}}\pi }}{{\rm{3}}}\) rad.
D u(t) chậm pha so với i(t) một góc \(\frac{\pi }{{\rm{2}}}\) rad.
- Câu 3 : Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian được mô tả bằng đồ thị ở hình bên. Biểu thức cường độ dòng điện tức thời của đoạn mạch đó là
A \(i = 4\cos \left( {100\pi t + \frac{{\pi {\rm{\;}}}}{4}} \right){\mkern 1mu} A\)
B \(i = 4\cos \left( {120\pi t - \frac{{\pi {\rm{\;}}}}{4}} \right){\mkern 1mu} A\)
C \(i = 4\cos \left( {100\pi t - \frac{{\pi {\rm{\;}}}}{4}} \right){\mkern 1mu} A\)
D \(i = 4\cos \left( {120\pi t + \frac{{\pi {\rm{\;}}}}{4}} \right)A\)
- Câu 4 : Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây và tụ điện có điện dung C nối tiếp, với C thay đổi được. Khi \(C = \frac{{62,5}}{\pi }\mu F\) thì mạch tiêu thụ công suất cực đại bằng 93,75 W. Khi \(C = \frac{1}{{9\pi }}mF\) thì điện áp hai đầu đoạn mạch RC và cuộn dây vuông pha với nhau, điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây khi đó là
A 90 V.
B 75 V.
C 120 V.
D \(75\sqrt 2 {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} V\)
- Câu 5 : Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt điện áp xoay chiều có tần số và giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi đó đoạn mạch AB tiêu thụ công suất bằng 120 W và có hệ số công suất bằng 1. Nếu nối tắt hai đầu tụ điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch AM và MB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau \(\frac{{\pi {\rm{\;}}}}{3}\), công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB trong trường hợp này có giá trị gần giá trị nào nhất?
A 78 W.
B 121 W.
C 163 W.
D 87 W.
- Câu 6 : Cho ba linh kiện gồm điện trở thuần R = 60 Ω, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Lần lượt đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp RL hoặc RC thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch lần lượt là i1 = \(\sqrt 2 \)cos(100πt - π/12) (A) và i2 =\(\sqrt 2 \)cos(100πt + 7π/12) (A). Nếu đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì dòng điện trong mạch có biểu thức
A i = \(2\sqrt 2 \)cos(100πt + π/3) (A).
B i = 2cos(100πt + π/3)(A).
C i = 2cos(100πt + π/4) (A).
D i = \(2\sqrt 2 {\rm{\;}}\)cos(100πt + π/4) (A).
- Câu 7 : Cho đoạn mạch AB gồm cuộn dây thuần có điện trở thuần 100Ω và độ tự cảm \(\frac{1}{\pi }H\)mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung \(\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}F\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều \({u_{AB}} = 200\cos 100\pi t(V)\). Khi điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AB là\(100\sqrt 3 V\) và đang giảm thì điện áp tức thới giữa hai đầu cuộn dây là
A -100 V và đang giảm
B – 100 V và đang tăng
C 100 V và đang giảm
D 100 V và đang tăng
- Câu 8 : Một đoạn mạch AB gồm đoạn AM và đoạn MB mắc nôi tiếp, đoạn AM gồm cuộn dây có điện trở thuần, đoạn MB chứa điện trở thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \({u_{AB}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{U_O}cos\left( {\omega t{\rm{ }} + {\rm{ }}\varphi {\rm{\;}}} \right)\) thì đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hai đầu đoạn AM và MB vào thời gian như hình vẽ. Lúc điện áp tức thời \({u_{AM}} = - 75\sqrt 3 \) V và đang giảm thì tỷ số \(\frac{{{u_{AB}}}}{{{u_O}}}\) gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A 0,65.
B - 0,48.
C - 0,36.
D 0,32.
- Câu 9 : Đoạn mạch AB theo thứ tự gồm cuộn dây , điện trở và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi Ma là điểm nối giữa cuộn dây và điện trở R. Đặt vào hai đàu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều ổn định. Khi đó điện áp hai đầu AM và MB có biểu thức \({u_M} = 100\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{7}} \right)\left( V \right);\)\({u_{AB}} = 100\sqrt 3 \cos \left( {100\pi t - \frac{{15\pi }}{{14}}} \right)\left( V \right)\) . Tại thời điểm điện áp hai đàu AM có giá trị gấp đôi điện áp hai đầu MB thì điện áp hai đầu đoạn mạch AB có độ lớn xấp xỉ là
A 288,2V
B 144,1V
C 173,2V
D 196,4V
- Câu 10 : Tại thời điểm t, điện áp \(u = 200\sqrt 2 {\rm{cos(100}}\pi {\rm{t - }}\frac{\pi }{2})\) (trong đó u tính bằng V, t tính bằng s) có giá trị bằng \(100\sqrt 2 V\) và đang giảm. Sau thời điểm đó 1/300 (s) điện áp này có giá trị
A -100V
B 200V
C \( - 100\sqrt 2 V\)
D \(100\sqrt 3 V\)
- Câu 11 : Cho mạch điện RLC nối tiếp theo thứ tự đó (biết cuộn dây thuần cảm và thay đổi được). Điều chỉnh L sao cho điện áp hiệu dụng đạt cực đại, khi đó điện áp hiệu dụng trên R là 75V, Tại thời điểm t nào đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch và trên đoạn RC có giá trị lần lượt là \(75\sqrt 6 \)V và \(25\sqrt 6 V\). Điện áp cực đại hai đầu đoạn mạch là
A \(75\sqrt 6 \)V
B 150V
C \(150\sqrt 2 \)V
D \(50\sqrt 3 V\)
- Câu 12 : Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi. Điều chỉnh C đến giá trị để điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại, khi đó điện áp cực đại hai đầu điện trở là 78V và tại một thời điểm điện áp hai đầu tụ điện, cuộn cảm và điện trở có độ lớn 202,8V; 30V; uR. Giá trị uR bằng
A 30V
B 50V
C 60V
D 40V
- Câu 13 : Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm R,L,C mắc nối tiếp. M là điểm nối giữa điện trở thuần và cuộn cảm thuần. Khi điện áp hai đầu đoạn mạch AM bằng \(100\sqrt 2 V\) thì điện áp hai đầu đoạn mạch MB bằng không. Khi điện áp hai đầu đoạn mạch AM bằng 100V thì điện áp hai đầu đoạn MB bằng \(100\sqrt 3 V\) . Giá trị của U0 là
A 100V
B 200 V
C \(200\sqrt 2 V\)
D \(100\sqrt 2 V\)
- Câu 14 : Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos 100\pi t\) ( t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung 0,637.10-3F. Khi \(R = 50\Omega \)thì cường độ dòng điện trong mạch trễ pha \({\varphi _1}\) so với u. Khi \(R = 8\Omega \) thì dòng điện trễ pha \({\varphi _2}\) so với u. Biết \({\varphi _1} + {\varphi _2} = \frac{\pi }{2}\) . Độ tự cảm L bằng
A 0,08H
B 0,637H
C 0,318H
D 0,159H
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất