bài toán lưỡng tính của nhôm hiđroxit
- Câu 1 : Cho 375 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A 15,6
B 7,8
C 3,9
D 19,5
- Câu 2 : Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 1M, CuSO4 1M tác dụng với dung dịch NaOH dư. Kết tủa thu được đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là:
A 4 gam
B 6 gam
C 8 gam
D 10 gam
- Câu 3 : Thêm 200 ml dung dịch A chứa NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,025M vào 200 ml dung dịch Al(NO3)3 0,1M thu được kết tủa B. Lọc, tách B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn D. Tính m?
A 0,51 gam
B 1,02 gam
C 5,1 gam
D 10,2 gam
- Câu 4 : Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A 2,568
B 1,560
C 4,128
D 5,064
- Câu 5 : Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M tác dụng với 58,14g Al2(SO4)3 thu được 23,4g kết tủa. Giá trị của V là?
A 2,25 lít hoặc 2,65 lít
B 2,25 lít hoặc 2,85 lít
C 2,65 lít hoặc 3,25 lít
D 2,65 lít hoặc 3,5 lít
- Câu 6 : Cho V lít dung dịch NaOH 0,3 mol/lít tác dụng với 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa keo trắng. Lọc tách kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 1,02 gam chất rắn. Giá trị của V là:
A 0,2 hoặc 1,0
B 0,2 hoặc 2,0
C 0,3 hoặc 4,0
D 0,4 hoặc 1,0
- Câu 7 : Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thấy xuất hiện 1,17 gam kết tủa keo trắng. Giá trị nhỏ nhất của V là:
A 0,25 lít
B 0,45 lít
C 0,65 lít
D 0,225 lít
- Câu 8 : Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
A 0,45.
B 0,35.
C 0,25.
D 0,05.
- Câu 9 : Hòa tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần. Nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. Giá trị của V là:
A 0,8 lít
B 1,1 lít
C 1,2 lít
D 1,5 lít
- Câu 10 : Cho x gam Al(NO3)3 tác dụng với 0,9 mol NaOH thì được m gam kết tủa. Cho x gam Al(NO3)3 tác dụng với 1,7 mol NaOH cũng được m gam kết tủa. Vậy x bằng:
A 85,2 gam
B 95,85 gam
C 106,5 gam
D 117,15 gam
- Câu 11 : Cho 200 ml dung dịch X chứa Ba(OH)2 0,1M và KOH 0,15M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m?
A 4,66 gam
B 5,44 gam
C 0,78 gam
D 7,77 gam
- Câu 12 : Thêm m gam kali vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là:
A 1,59
B 1,17
C 1,95
D 1,71
- Câu 13 : Thực hiện 2 thí nghiệm:TN1: Trộn 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 với 120 ml dung dịch NaOH thu được 3,12 gam Al(OH)3TN2: Trộn 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 với 200 ml dung dịch NaOH thu được 3,12 gam Al(OH)3Tính nồng độ của các dung dịch Al2(SO4)3 và dung dịch NaOH ở trên.
A 1M và 0,3M
B 1M và 1M
C 0,3M và 1M
D 0,5M và 1M
- Câu 14 : Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và V2> V1. Tỉ lệ V2: V1 là:
A 4 : 3
B 25 : 9
C 13 : 9
D 7 : 3
- Câu 15 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A 15,6 và 27,7.
B 23,4 và 35,9.
C 23,4 và 56,3.
D 15,6 và 55,4.
- Câu 16 : Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A 27,96
B 29,52
C 36,51
D 1,50
- Câu 17 : Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Mặt khác nếu cho 550 ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là:
A 51,30.
B 59,85.
C 34,20.
D 68,4.
- Câu 18 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm AlCl3 và Al2(SO4)3 vào nước thu được 200 gam dung dịch X, chia dung dịch X thành 2 phần:- Phần 1 đem tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 13,98 gam kết tủa trắng.- Phần 2 đem tác dụng với 476 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi phản ứng xong thu được 69,024 gam kết tủa.Biết khối lượng phần 2 gấp n lần khối lượng phần 1 (n: nguyên) và lượng chất tan trong phần 2 nhiều hơn trong phần 1 là 32,535 gam. Tính nồng độ % các chất tan có trong dung dịch X
A C%AlCl3 =10,01%; C%Al2(SO4)3 = 17,1%
B C%AlCl3 =12,01%; C%Al2(SO4)3 = 17,1%
C C%AlCl3 =10,01%; C%Al2(SO4)3 = 15,1%
D C%AlCl3 =12,01%; C%Al2(SO4)3 = 15,1%
- Câu 19 : Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 32,3
B 38,6
C 46,3
D 27,4
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein