Đề thi thử THPT QG môn Vật lý trường THPT Chuyên T...
- Câu 1 : Một vật dao động điều hòa có chu kì 2s, biên độ 10cm. Khi vật cách vị trí cân bằng 6cm, tốc độ của nó bằng.
A 20,08 cm/s
B 12,56 cm/s
C 18,84 cm/s
D 25,13 cm/s
- Câu 2 : Điện áp ở hai đầu một đoạn mạch có biểu thức là \(u = 220\sqrt 2 {\rm{cos(100}}\pi {\rm{t - }}{\pi \over 4}){\rm{ }}(V)\) (t tính bằng s). Giá trị của u ở thời điểm t = 5ms là:
A - 220V
B \( - 110\sqrt 2 {\rm{ V}}\)
C \( - 110\sqrt 2 {\rm{ V}}\)
D 220 V
- Câu 3 : Một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng
A 2λ
B λ
C λ/2
D λ/4
- Câu 4 : Suất điện động của nguồn đặc trưng cho:
A Khả năng tác dụng lực của nguồn điện
B Khả năng tích điện cho hai cực của nó
C Khả năng thực hiện công của nguồn điện
D Khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện
- Câu 5 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi trong đoạn mạch có cộng hưởng điện thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch:
A Lệch pha 900 so với cường độ dòng điện trong mạch
B Cùng pha với cường độ dòng điện trong mạch
C Trễ pha 600 so với cường độ dòng điện trong mạch
D Sớm pha 300 so với cường độ dòng điện trong mạch
- Câu 6 : Tại nơi có g = 9,8 m/s2, một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1m, đang dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad. Ở vị trí có li độ góc 0,05 rad, vật nhỏ của con lắc có tốc độ là:
A 27,1 cm/s
B 1,6 cm/s
C 2,7 cm/s
D 15,7 cm/s
- Câu 7 : Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng U1 = 200 V, khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2 = 10 V. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là:
A 500 vòng
B 25 vòng
C 100 vòng
D 50 vòng
- Câu 8 : Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ có khối lượng m. Tác dụng lên vật ngoại lực \(F = 20c{\rm{os10}}\pi {\rm{t(N)}}\) (t tính bằng s) dọc theo trục lò xo thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Giá trị của m là:
A 0,4 kg
B 1 kg
C 250 g
D 100 g
- Câu 9 : Con lắc lò xo đặt nằm ngang, gồm vật nặng có khối lượng m và một lò xo có độ cứng 100 N/m dao động điều hòa. Trong quá trình dao động chiều dài của lò xo biến thiên từ 22 cm đến 30 cm. Khi vật cách vị trí biên 3 cm thì động năng của vật là:
A 0,035 J
B 0,075 J
C 0,045 J
D 0,0375 J
- Câu 10 : Đặt điện áp xoay chiều \(i = 200\sqrt 6 {\rm{cos}}\omega {\rm{t }}\left( V \right)\) (ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \(100\sqrt 3 \Omega \) , cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điều chỉnh ω để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt cực đại Imax. Giá trị của Imax bằng:
A 3A
B \(\sqrt 6 A\)
C 2A
D \(2\sqrt 2 A\)
- Câu 11 : Một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động là E, điện trở trong r = 4Ω. Mạch ngoài là một điện trở . Biết cường độ dòng điện trong mạch là I = 0,5A. Suất điện động của nguồn là:
A E = 10V
B E = 12V
C E = 2V
D E = 24V
- Câu 12 : Cho đoạn mạch gồm điện trở \({R_1} = 100\Omega \) mắc nối tiếp với điện trở \({R_2} = 200\Omega \), hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là:
A U1 = 1V
B U1 = 8V
C U1 = 4V
D U1 = 6V
- Câu 13 : Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x = 6c{\rm{os}}\pi {\rm{t}}\) (x tính bằng cm, t tính bằng s) Phát biểu nào sau đây đúng?
A Tốc độ cực đại của chất điểm là 18,8 cm/s
B Tần số của dao động là 2 Hz
C Gia tốc của chất điểm có độ lớn cực đại là 113 cm/s2
D Chu kì của dao động là 0,5s
- Câu 14 : Tại một nơi trên mặt đất có gia tốc trọng trường g, một con lắc lò xo gồm lò xo có chiều dài tự nhiên l, độ cứng k và vật nhỏ khối lượng m dao động điều hòa với tần số góc ω. Hệ thức nào sau đây đúng?
A \(\omega = \sqrt {{k \over m}} \)
B \(\omega = \sqrt {{g \over l}} \)
C \(\omega = \sqrt {{m \over k}} \)
D \(\omega = \sqrt {{l \over g}} \)
- Câu 15 : Một vật dao động điều hoà có phương trình x = 10cos2πt cm. Nhận định nào không đúng?
A Pha ban đầu φ = -π/2 rad
B Chu kì T = 1s
C Gốc thời gian lúc vật ở li độ x = 10cm
D Biên độ A = 10cm
- Câu 16 : Vật dao động điều hoà với biên độ A. Khi động năng gấp n lần thế năng, vật có li độ :
A \(x = \pm {A \over {\sqrt n }}\)
B \(x = \pm {A \over {\sqrt {n + 1} }}\)
C \(x = \pm {A \over {\sqrt {n - 1} }}\)
D \(x = \pm A{n \over {n + 1}}\)
- Câu 17 : Tại điểm O đặt hai nguồn âm điểm giống hệt nhau phát ra âm đẳng hướng có công suất không đổi. Điểm A cách O một đoạn d (m). Trên tia vuông góc với OA tại A lấy điểm B cách A một khoảng 6m. Điểm M thuộc đoạn AB sao cho AM = 4,5m. Thay đổi d để góc MOB có giá trị lớn nhất khi đó mức cường độ âm tại A là LA = 40dB. Để mức cường độ âm tại M là 50dB thì cần đặt thêm tại O bao nhiêu nguồn âm nữa?
A 33
B 35
C 15
D 25
- Câu 18 : Con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ tích điện q và sợi dây không co giãn, không dẫn điện. Khi chưa có điện trường con lắc dao động điều hoà với chu kì 2s. Sau đó treo con lắc vào điện trường đều, có phương thẳng đứng thì con lắc dao động điều hoà với chu kì 4s. Khi treo con lắc trong điện trường có cường độ điện trường như trên và có phương ngang thì chu kì dao động điều hoà của con lắc bằng:
A 2,15s
B 1,87s
C 1,79s
D 0,58s
- Câu 19 : Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng chiều dài đang dao động điều hoà với cùng biên độ. Gọi m1, F1 và m2, F2 lần lượt là khối lượng, độ lớn lực kéo về cực đại của con lắc thứ nhất và con lắc thứ hai. Biết m1 + m2 = 1,2kg và 2F2 = 3F1. Giá trị của m1 là:
A 720g
B 480g
C 600g
D 400g
- Câu 20 : Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng khối lượng \(100\,\,g\), tích điện \(q = {5.10^{ - 6}}\,\,C\) và lò xo có độ cứng \(k = 10\,\,N/m\). Khi vật đang ở vị trí cân bằng, người ta kích thích dao động bằng cách tạo ra một điện trường đều theo phương nằm ngang dọc theo trục của lò xo và có cường độ \(E = {10^5}\,\,V/m\) trong khoảng thời gian \(\Delta t = 0,05\pi \,\,s\) rồi ngắt điện trường. Bỏ qua mọi ma sát. Tính năng lượng dao động của con lắc khi ngắt điện trường:
A 0,5 J
B 0,0375 J
C 0,0125 J
D 0,025 J
- Câu 21 : Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/(4π) H thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng điện một chiều có cường độ 1A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp \(u = 150\sqrt 2 c{\rm{os}}120\pi t(V)\) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là:
A \(i = 5\cos \left( {120\pi t + {\pi \over 4}} \right)A\)
B \(i = 5\cos \left( {120\pi t - {\pi \over 4}} \right)A\)
C \(i = 5\sqrt 2 \cos \left( {120\pi t + {\pi \over 4}} \right)A\)
D \(i = 5\sqrt 2 \cos \left( {120\pi t - {\pi \over 4}} \right)A\)
- Câu 22 : Đặt điện áp u = 200cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm một biến trở mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/π (H). Điều chỉnh biên trở để công suất toả nhiệt trên biến trở đạt cực đại, khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch bằng:
A \(\sqrt 2 A\)
B \({{\sqrt 2 } \over 2}A\)
C 1A
D 2A
- Câu 23 : Điện năng được truyền từ nơi phát đến một xưởng sản xuất bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 90%. Ban đầu xưởng sản xuất này có 90 máy hoạt động, vì muốn mở rộng quy mô sản xuất nên xưởng đã nhập thêm về một số máy. Hiệu suất truyền tải lúc sau (khi có thêm các máy mới cùng hoạt động) đã giảm đi 10% so với ban đầu. Coi hao phí điện năng chỉ do toả nhiệt trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các máy hoạt động (kể cả các máy mới nhập về) đều như nhau và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng 1. Nếu giữ nguyên điện áp nơi phát thì số máy hoạt động đã được nhập về thêm là:
A 100
B 70
C 50
D 160
- Câu 24 : Một lò xo nhẹ có chiều dài tự nhiên l0, độ cứng k0 = 16N/m, được cắt thành hai lò xo có chiều dài lần lượt là l1 = 0,8l0 và l2 = 0,2l0. Mỗi lò xo sau khi cắt được gắn với vật có cùng khối lượng 0,5kg. Cho hai con lắc lò xo mắc vào hai mặt tường đối diện nhau và cùng đặt trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang (các lò xo đồng trục). Khi hai lò xo chưa biến dạng thì khoảng cách hai vật là 12cm. Lúc đầu, giữ các vật để cho các lò xo đều bị nén đồng thời thả nhẹ để hai vật dao động cùng thế năng cực đại là 0,1J. Lấy π2 = 10. Kể từ lúc thả vật, sau khoảng thời gian ngắn nhất là ∆t thì khoảng cách giữa hai vật nhỏ nhất là d. Giá trị của ∆t và d lần lượt là:
A 1/3 s; 4,5cm
B 1/3 s; 7,5cm
C 1/10 s; 7,5cm
D 1/10 s; 4,5cm
- Câu 25 : Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng là 220cm2. Khung quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh một trục đối xứng nằm trong mặt phẳng của khung dây, trong một từ trường đều có vecto cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) vuông góc với trục quay và có độ lớn \({{\sqrt 2 } \over {5\pi }}T\). Suất điện động cực đại trong khung dây bằng:
A \(220\sqrt 2 V\)
B 220 V
C \(110\sqrt 2 V\)
D 110 V
- Câu 26 : Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, cùng tần số, cách nhau AB = 8cm tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ = 2cm. Một đường thẳng (∆) song song với AB và cách AB một khoảng là 2cm, cắt đường trung trực của AB tại điểm C. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực tiểu trên (∆) là:
A 0,64cm
B 0,56cm
C 0,43cm
D 0,5cm
- Câu 27 : Mắc nối tiếp 1 ampe kế với 1 vôn kế vào hai cực của một acquy (điện trở trong của acquy nhỏ không đáng kể), vôn kế chỉ 6V. Người ta mắc thêm một vôn kế như vậy song song với vôn kế ban đầu thì thấy tổng số chỉ của hai vôn kế lúc này là 10V. Nếu mắc song song thêm rất nhiều vôn kế như vậy nữa thì tổng số chỉ của tất cả vôn kế lúc này là
A 10 V
B 16V
C 6V
D 30V
- Câu 28 : Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ và lò xo có độ cứng 20N/m dao động điều hoà với chu kì 2s. Khi pha dao động là π/2 thì vận tốc của vật là \( - 20\sqrt 3 cm/s\). Lấy π2 = 10. Khi vật qua vị trí có li độ 3π (cm) thì động năng của con lắc bằng :
A 0,72J
B 0,36J
C 0,18J
D 0,03J
- Câu 29 : Tần số của âm cơ bản và hoạ âm do một dây đàn phát ra tương ứng bằng với tần số của sóng cơ để trên dây đàn có sóng dừng. Trong các hoạ âm do dây đàn phát ra, có hai hoạ âm ứng với tần số 2640 Hz và 4400 Hz. Biết âm cơ bản của dây đàn có tần số nằm trong khoảng từ 300Hz đến 800Hz. Trong vùng tần số của âm nghe được từ 16Hz đến 20kHz, có tối đa bao nhiêu tần số của hoạ âm (kể cả âm cơ bản) của dây đàn này:
A 37
B 30
C 45
D 22
- Câu 30 : Hai con lắc đơn có cùng chiều dài dây treo, cùng khối lượng vật nặng m = 10g. Con lắc thứ nhất mang điện tích q, con lắc thứ hai không tích điện. Đặt cả hai con lắc vào điện trường đều, thẳng đứng lên trên, cường độ E = 11.104 V/m. Trong cùng một khoảng thời gian, nếu con lắc thứ nhất thực hiện 6 dao động thì con lắc thứ hai thực hiện 5 dao động. Tính q. Cho g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí.
A – 4.10-7 C
B 4.10-6 C
C 4.10-7 C
D – 4.10-6 C
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất