Đề thi chính thức vào 10 môn Toán Sở GD&ĐT Quảng N...
- Câu 1 : a) Thực hiện phép tính \(\frac{{\sqrt {27} }}{{\sqrt 3 }}\)b) Rút gọn biểu thức \(P = \left( {\frac{{\sqrt x }}{{3 + \sqrt x }} + \frac{{9 + x}}{{9 - x}}} \right).\left( {3\sqrt x - x} \right)\) với \(x \ge 0\) và \(x \ne 9\)c) Xác định các hệ số a, b để đồ thị hàm số \(y = ax + b\) đi qua hai điểm \(A\left( {2; - 2} \right)\) và \(B\left( { - 3;2} \right)\)
A a) 3
b) \(P = 3\sqrt x \)
c) \(a = - \frac{4}{5};\;\;b = - \frac{2}{5}.\)
B a) 3
b) \(P = 5\sqrt x \)
c) \(a = - \frac{6}{5};\;\;b = - \frac{2}{5}.\)
C a) 3
b) \(P = 3\sqrt x \)
c) \(a = - \frac{4}{5};\;\;b = - \frac{3}{5}.\)
D a) 3
b) \(P = 9\sqrt x \)
c) \(a = - \frac{4}{5};\;\;b = - \frac{2}{5}.\)
- Câu 2 : a)Giải phương trình \({x^2} - 4x + 4 = 0\)b) Tìm giá trị của m để phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} + 3 = 0\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(\left| {{x_1}} \right| + \left| {{x_2}} \right| = 10.\)
A a) \(S = \left\{ 2 \right\}.\)
b) m=2
B a) \(S = \left\{ 6 \right\}.\)
b) m=4
C a) \(S = \left\{ 2 \right\}.\)
b) m=4
D a) \(S = \left\{ 1 \right\}.\)
b) m=6
- Câu 3 : Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:Một xe ô tô đi từ A đến B theo đường quốc lộ cũ dài 156 km với vận tốc không đổi. Khi từ B về A, xe đi đường cao tốc mới nên quãng đường giảm được 36 km so với lúc đi và vận tốc tăng so với lúc đi là 32 km/h. Tính vận tốc ô tô khi đi từ A đến B, biết thời gian đi nhiều hơn thời gian về là 1 giờ 45 phút.
A \(44\;km/h.\)
B \(45\;km/h.\)
C \(47\;km/h.\)
D \(48\;km/h.\)
- Câu 4 : Cho đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R. Trên đường tròn (O) lấy điểm C bất kì (C không trùng với A và B). Tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A cắt tia BC ở điểm D. Gọi H là hình chiếu của A trên đường thẳng DO. Tia AH cắt đường tròn (O) tại điểm F (không trùng với A). Chứng minha) \(D{A^2} = DC.DB\)b) Tứ giác AHCD nội tiếp.c) \(CH \bot CF\)d) \(\frac{{BH.BC}}{{BF}} = 2R\)
- Câu 5 : Cho x, y là các số thực dương thỏa mãn \(xy + 1 \le x\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(Q = \frac{{x + y}}{{\sqrt {3{x^2} - xy + {y^2}} }}\)
A \({Q_{max}} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)
B \({Q_{max}} = \frac{{\sqrt 5 }}{2}\)
C \({Q_{max}} = \frac{{\sqrt 5 }}{3}\)
D \({Q_{max}} = \frac{{\sqrt 7 }}{3}\)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 4 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 8 Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 9 Căn bậc ba
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Phương trình bậc hai một ẩn