Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp
- Câu 1 : Công tức tính tổng trở của đoạn mạch RLC măc nối tiếp là
A $Z = \sqrt {R_{}^2 + {{\left( {{Z_L} + {Z_C}} \right)}^2}} $
B $Z = \sqrt {R_{}^2 - {{\left( {{Z_L} + {Z_C}} \right)}^2}} $
C $Z = \sqrt {R_{}^2 + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} $
D Z = R + ZL + ZC
- Câu 2 : Mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp, có R = 30 Ω, ZC = 20 Ω, ZL = 60 Ω. Tổng trở của mạch là
A Z = 50 Ω.
B Z = 70 Ω.
C Z = 110 Ω.
D Z = 2500 Ω.
- Câu 3 : Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = U0cos(ωt) V. Cường độ dòng điện hiệu dụng của mạch là
A $I = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt {R_{}^2 + {{\left( {\omega L - \frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} }}$
B $I = \frac{{{U_0}}}{{2\sqrt {R_{}^2 + {{\left( {\omega L - \frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} }}$
C $I = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt {2R_{}^2 + {{\left( {\omega L - \frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} }}$
D $I = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt {2R_{}^2 + 2{{\left( {\omega L - \frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} }}$
- Câu 4 : Cho đoạn mạch RLC nối tiếp có R = 60 Ω, L = 0,2/π (H), C = 10–4/π (F). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 50$\root \of 2 $cos 100πt V. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
A 0,25A
B 0,50 A
C 0,71 A
D 1,00 A
- Câu 5 : Đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Độ lệch pha của điện áp và cường dòng điện trong mạch được cho bởi công thức
A $\tan \phi = \frac{R}{{{Z_L} - {Z_C}}}$
B $\tan \phi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}$
C $\tan \phi = \frac{{{U_R}}}{{{U_L} - {U_C}}}$
D $\tan \phi = \frac{{{Z_L} + {Z_C}}}{R}$
- Câu 6 : Điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch RLC nối tiếp là
A $\omega = \frac{1}{{LC}}$
B $f = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}$
C $f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}$
D $\omega = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}$
- Câu 7 : Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều u = U0coswt thì cường độ dòng điện trong mạch là i = I0cos(wt + $\frac{\pi }{6}$). Đoạn mạch này có
A R = 0
B ZL > ZC
C ZL < ZC
D ZL = ZC
- Câu 8 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch X mắc nối tiếp chứa hai trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện. Biết rằng điện áp giữa hai đầu đoạn mạch X luôn sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch một góc nhỏ hơn $\frac{\pi }{2}$. Đoạn mạch X chứa
A cuộn cảm thuần và tụ điện với cảm kháng lớn hơn dung kháng.
B điện trở thuần và tụ điện.
C cuộn cảm thuần và tụ điện với cảm kháng nhỏ hơn dung kháng.
D điện trở thuần và cuộn cảm thuần.
- Câu 9 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần 40Ω và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha \({ - \frac{\pi }{3}}\) so với cường độ dòng điện trong mạch. Dung kháng của tụ bằng
A \(\frac{{40\sqrt 3 }}{3}\Omega \)
B \(40\sqrt 3 \,\Omega \)
C \(40\Omega \)
D \(20\sqrt 3 \,\Omega \)
- Câu 10 : Đặt một điện áp xoay chiều $u{\text{ }} = 100\sqrt 2 cos100\pi t{\text{ }}\left( V \right)$vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 50W, cuộn thuần cảm có độ tự cảm $L = \frac{1}{\pi }\left( H \right)$và tụ điện có điện dung $C = \frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }\left( F \right)$ . Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch là
A $\sqrt 2 A$
B 2 A
C $2\sqrt 2 A$
D 1 A
- Câu 11 : Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi lần lượt vào hai đầu điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch tương ứng là 0,25 A; 0,5 A; 0,2A. Nếu đặt điện áp xoay chiều này vào hai đầu đoạn mạch gồm ba phần tử trên mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là
A 0,3 A
B 0,2 A
C 0,15 A
D 0,05 A
- Câu 12 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 10 W, cuộn cảm thuần có $L = \frac{1}{{10\pi }}H$, tụ điện có $C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}F$ và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là ${u_L} = 20\sqrt 2 cos(100\pi t{\text{ }} + \frac{\pi }{2}){\text{ }}\left( V \right).$ Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là:
A $u = 40\sqrt 2 cos(100\pi t{\text{ }} + \frac{\pi }{4}){\text{ }}\left( V \right)$
B $u = 40\sqrt 2 cos(100\pi t - \frac{\pi }{4}){\text{ }}\left( V \right)$
C $u = 40cos(100\pi t{\text{ }} + \frac{\pi }{4}){\text{ }}\left( V \right)$
D $u = 40cos(100\pi t{\text{ - }}\frac{\pi }{4}){\text{ }}\left( V \right)$
- Câu 13 : Đặt điện áp xoay chiều $i = {U_0}cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\left( V \right)$ vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L = \frac{1}{{2\pi }}H$.Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là $100\sqrt 2 V$ thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
A $i = 2\sqrt 3 cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)$.
B $i = 2\sqrt 3 cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)$.
C $i = 2\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)$.
D $i = 2\sqrt 2 cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)$.
- Câu 14 : Đặt điện áp $u = {U_0}cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( V \right)$ vào hai đầu một tụ điện có điện dung $\frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }F$. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4 A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
A $i = 4\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)$
B $i = 5cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)$
C $i = 5cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)$
D $i = 4\sqrt 2 cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)$
- Câu 15 : Đặt điện áp $u{\text{ }} = 120\sqrt 2 cos100\pi t{\text{ }}\left( V \right)$ vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở 150Ω, tụ điện có điện dung $\frac{{200}}{\pi }\mu F$và cuộn cảm thuần có độ tự cảm $\frac{2}{\pi }H$. Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
A $i = 1,8\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)A$
B $i = 1,8\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)A$
C $i = 0,8\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)A$
D $i = 0,8\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)A$
- Câu 16 : Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm $\frac{1}{{4\pi }}H$thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng điện một chiều có cường độ 1 A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp $u = 150\sqrt 2 \cos 120\pi t\left( V \right)$ thì biểu thức của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
A $i = 5\sqrt 2 cos\left( {120\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\left( A \right)$
B $i = 5cos\left( {120\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\left( A \right)$
C $i = 5\sqrt 2 cos\left( {120\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\left( A \right)$
D $i = 5cos\left( {120\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\left( A \right)$
- Câu 17 : Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos100pt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 100 W, tụ điện có điện dung $\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F$ và cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được. Để điện áp hai đầu điện trở thuần trể pha $\frac{\pi }{4}$ so với điện áp hai đầu đoạn mạch AB thì độ tự cảm của cuộn cảm bằng
A $\frac{1}{{5\pi }}H$
B $\frac{2}{\pi }H$
C $\frac{1}{{2\pi }}H$
D $\frac{{{{10}^{ - 2}}}}{{2\pi }}H$
- Câu 18 : Đặt điện áp u = U0cos100pt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần $100\sqrt 3 \Omega $ mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đoạn mạch MB chỉ có tụ điện có điện dung $\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}F$. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM lệch pha $\frac{\pi }{3}$ so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB. Giá trị của L bằng
A $\frac{3}{\pi }H$.
B $\frac{2}{\pi }H$.
C $\frac{1}{\pi }H$.
D $\frac{{\sqrt 2 }}{\pi }H$.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất