Đề thi online - Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức -...
- Câu 1 : Điều kiện xác định của phương trình\(\frac{x}{{x - 2}} - \frac{{2x}}{{{x^2} - 1}} = 0\) là:
A \(x \ne 2;x \ne \pm 1\)
B \(x \ne 2;x \ne - 1\)
C \(x \ne 2;x \ne 1\)
D \(x \ne 1\)
- Câu 2 : Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{x + 1}}{{{x^2} - 1}} - \frac{3}{x} = \frac{{2 - x}}{{x\left( {x + 1} \right)}}\) là:
A \(x \ne 0\)
B \(x \ne 0;x \ne \pm 1\)
C \(x \ne \pm 1\)
D \(x \ne 0;x \ne 1\)
- Câu 3 : Phương trình \(\frac{{6x}}{{9 - {x^2}}} = \frac{x}{{x + 3}} - \frac{3}{{3 - x}}\) có nghiệm là
A \(x = - 4\)
B \(x = - 2\)
C Vô nghiệm
D Vô số nghiệm
- Câu 4 : Phương trình \(\frac{x}{{x - 5}} - \frac{3}{{x - 2}} = 1\) có nghiệm là
A \(x = - \frac{1}{2}\)
B \(x = \frac{5}{2}\)
C \(x = \frac{1}{2}\)
D \(x = - \frac{5}{2}\)
- Câu 5 : Hãy chọn bước giải sai đầu tiên cho phương trình\(\frac{{x - 1}}{x} = \frac{{3x + 2}}{{3x + 3}}\)
A ĐKXĐ: \(x \ne 0;x \ne 1\)
B \(\left( {x - 1} \right)\left( {3x + 3} \right) = x\left( {3x + 2} \right)\)
C \(3{x^2} - 3 = 3{x^2} + 2x\)
D \( \Leftrightarrow 2x = - 3\)
- Câu 6 : Hãy chọn bước giải sai đầu tiên cho phương trình\(\frac{1}{{x - 2}} + 3 = \frac{{5 - 3x}}{{2 - x}}\)
A ĐKXĐ: \(x \ne 2\)
B \( \Rightarrow 1 + 3\left( {x - 2} \right) = 3x - 5\)
C \( \Leftrightarrow 0x = 0\)
D Vô nghiệm
- Câu 7 : Tìm điều kiện xác định của phương trình:\(\begin{array}{l}\frac{{4x}}{{4{x^2} - 8x + 7}} + \frac{{3x}}{{4{x^2} - 10x + 7}} = 1\\\end{array}\)
- Câu 8 : Giải phương trình:a)\(\frac{1}{x} + \frac{2}{{x - 2}} = 0\) b)\(\frac{{x - 1}}{{x + 2}} - \frac{x}{{x - 2}} = \frac{{5x - 2}}{{4 - {x^2}}}\)
A \(\begin{array}{l}
a)\,\,\,S = \left\{ {\frac{2}{3}} \right\}\\
b)\,\,\,S = R\backslash \left\{ { \pm 2} \right\}.
\end{array}\)B \(\begin{array}{l}
a)\,\,\,S = \left\{- {\frac{2}{3}} \right\}\\
b)\,\,\,S = R\backslash \left\{ { \pm 2} \right\}.
\end{array}\)C \(\begin{array}{l}
a)\,\,\,S = \left\{ {\frac{2}{3}} \right\}\\
b)\,\,\,S = R.
\end{array}\)D \(\begin{array}{l}
a)\,\,\,S = \left\{ {-\frac{2}{3}} \right\}\\
b)\,\,\,S = R.
\end{array}\) - Câu 9 : Cho hai biểu thức : \(A = 1 + \frac{1}{{2 + x}}\)và \(B = \frac{{12}}{{{x^3} + 8}}\) . Tìm x sao cho \(A = B\) .
- Câu 10 : Giải phương trình: \(\frac{1}{{{x^2} + 4x + 3}} + \frac{1}{{{x^2} + 8x + 15}} + \frac{1}{{{x^2} + 12x + 35}} + \frac{1}{{{x^2} + 16x + 63}} = \frac{1}{5}\) .
- Câu 11 : Giải phương trình: \(20{\left( {\frac{{x - 2}}{{x + 1}}} \right)^2} - 5{\left( {\frac{{x + 2}}{{x - 1}}} \right)^2} + 48\frac{{{x^2} - 4}}{{{x^2} - 1}} = 0\)
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân - Luyện tập - Toán 8
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 Nhân đơn thức với đa thức
- - Trắc nghiệm Hình học 8 Bài 1 Tứ giác
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 2 Nhân đa thức với đa thức
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3 Những hằng đẳng thức đáng nhớ
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 4 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 5 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 6 Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 7 Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức