Bài tập kiểm tra Cacbohiđrat cực hay có lời giải c...
- Câu 1 : Khi đốt cháy cacbohiđrat X người ta thu được tỉ lệ khối lượng và là . Công thức phân tử nào dưới đây là của X ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 2 : Phát biểu sai là :
A. Để chuyển hóa glucozo và fructozo thành những sản phẩm giống nhau ta cho tác dụng với /Ni,
B. Chỉ dùng có thể phân biệt gluco, lòng trắng trứng, glixeryl, etanol
C. Tinh bột và xenlulozo khác nhau về cấu trúc mạch phân tử
D. Trong phân tử gluxit luôn có nhóm chức anđehit
- Câu 3 : Glucozơ có ứng dụng nào sau đây: (1) tiêm truyền ; (2) sản xuất kính xe ; (3) tráng gương ; (4) tráng ruột phích ; (5) nguyên liệu sản xuất ancol etylic:
A. (1) ; (3) ; (4) ; (5)
B. (3) ; (4) ; (5)
C. (1) ; (3) ; (4)
D. (1) ; (2) ; (3) ; (4)
- Câu 4 : Dãy gồm các chất đều tác dụng với là:
A. Glucozơ, glixerin, mantozơ, axit axetic
B. Glucozơ, glixerin, mantozơ, natri axetat
C. Glucozơ, glixerin, andehitfomic, natri axetat
D. Glucozơ, glixerin, mantozơ, ancol etylic
- Câu 5 : Cho dãy các chất: glucozơ; xenlulozơ; saccarozơ; tinh bột; mantozơ. Số chất trong tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
- Câu 6 : Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được 4 lọ mất nhãn chứa các chất sau : dung dịch glucozơ ; ancol etylic ; glixerol và anđehit axetic
A.
B.
C.
D.
- Câu 7 : Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?
A. Nước brom và
B. /và
C. và /
D. và /
- Câu 8 : Xenlulozơ không phản ứng được với chất nào sau đây:
A. đặc trong đặc, đun nóng
B. có Ni xúc tác, đun nóng
C. trong dung dịch
D. trong dung dịch
- Câu 9 : Rót đặc vào cốc đựng chất A màu trắng thấy A dần dần chuyển sang màu vàng, sau đó chuyển sang màu nâu và cuối cùng thành một khối đen xốp, bị bọt khí đẩy lên miệng cốc. A là chất nào trong các chất sau:
A.
B. rắn
C. Saccarozơ
D. Khan
- Câu 10 : Những chất nào có phản ứng với tạo dung dịch màu xanh đậm:
A. Glucozơ và Fructozơ
B. Glucozơ và
C. Fructozơ và Etylic
D. Glixerin và
- Câu 11 : Để sản xuất 1 tấn thuốc nổ proxilin (xem như là trinitrat xenlulozơ nguyên chất) thì cần dùng một lượng xenlulozơ là
A. 1000kg
B. 611,3kg
C. 545,4kg
D. 450,5kg
- Câu 12 : Khí chiếm 0,03 % thể tích không khí. Thể tích không khí (ở đktc) để cung cấp cho phản ứng quang hợp để tạo ra 27 gam glucozơ là:
A. 44800 lít
B. 672 lít
C. 67200 lít
D. 448 lít
- Câu 13 : Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất các quá trình lên men lần lượt là 80% và 90%. Biết khối lượng riêng của nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích dung dịch rượu thu được là
A. 115 ml
B. 230 ml
C. 207 ml
D. 82,8 ml
- Câu 14 : Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột sẽ sản xuất được 1,5 tấn rượu etylic. Hiệu suất cả quá trình điều chế là
A. 26,4%
B. 15%
C. 85%
D. 32,7%
- Câu 15 : Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 32,4 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 136,80
B. 68,40
C. 61,56
D. 54,72
- Câu 16 : Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là
A. 4595 gam
B. 4468 gam
C. 4959 gam
D. 4995 gam
- Câu 17 : Cho 1,8 gam fructozơ () tác dụng hết với lượng dư dung dịch trong , thu được m gam . Giá trị của m là
A. 3,24
B. 1,08
C. 2,16
D. 4,32
- Câu 18 : Cho 200g dung dịch glucozơ tác dụng với một lượng trong amoniac thu được 8,64g kết tủa. Nồng độ %C của glucozơ trong dung dịch bằng bao nhiêu?
A. 1,8%
B. 2,4%
C. 3,6%
D. 7,2%
- Câu 19 : Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch /(dư) thì khối lượng tối đa thu được là:
A. 21,6 gam
B. 32,4 gam
C. 16,2 gam
D. 10,8 gam
- Câu 20 : Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 99,67% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 90% là :
A. 27,72 lít
B. 32,52 lít
C. 26,52 lít
D. 11,2 lít
- Câu 21 : Thủy phân m (gam) xenlulozơ trong môi trường axit. Sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm, sau đó cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dung dịch trong thu được m (gam) . Xác định hiệu suất của phản ứng thủy phân xenlulozơ ?
A. 80%
B. 66,67%
C. 75%
D. 50%
- Câu 22 : Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch / vào X và đun nhẹ được m gam (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là
A. 13,5
B. 7,5
C. 6,75
D. 10,8
- Câu 23 : Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 60%. Dung dịnh sau phản ứng chia thành hai phần bằng nhau. Phần I tác dụng với dung dịch trong dư thu được x mol . Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa y mol brom. Giá trị của x, y lần lượt là:
A. 0,24; 0,06
B. 0,12; 0,06
C. 0,32; 0,1
D. 0,48; 0,12
- Câu 24 : Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch trong , đun nóng, thu được m gam . Giá trị của m là
A. 2,16
B. 4,32
C. 21,60
D. 43,20
- Câu 25 : Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là:
A. 200 gam
B. 320 gam
C. 400 gam
D. 160 gam
- Câu 26 : Glucozơ lên men thành rượu etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là:
A. 24 gam
B. 40 gam
C. 50 gam
D. 48 gam
- Câu 27 : Chia 200 gam dung dịch hỗn hợp glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:
A. 39,6 %
B. 16,2 %
C. 25,5 %
D. 33,3 %
- Câu 28 : Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch được 10,8 gam . Phần 2 đun với dung dịch loãng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa hết với 30,4 gam Hàm lượng % của saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là
A. 35,7%
B. 47,3%
C. 52,7%
D. 64,3%
- Câu 29 : Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch (dư)/ thấy tách ra 2,16 gam . Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch (dư)/ thấy tách ra 6,48 gam . Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có % khối lượng mỗi chất là
A. 64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột về khối lượng
B. 64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột về khối lượng
C. 35,29% glucozơ và 64,71% tinh bột về khối lượng
D. 35,71% glucozơ và 64,29% tinh bột về khối lượng
- Câu 30 : Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc chuyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào ?
A. Saccarozơ
B. Glucozơ
C. Đường hoá học
D. Fructozơ
- Câu 31 : Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí và hơi có tỉ lệ mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là
A. axit axetic
B. Glucozơ
C. Saccarozơ
D. Fructozơ
- Câu 32 : Cho các dung dịch không màu: , , glucozơ, glixerol, , . Nếu dùng thuốc thử là / thì nhận biết được tối đa bao nhiêu chất trong số các chất trên?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
- Câu 33 : Dùng những hoá chất nào sau đây có thể nhận biết được 4 chất lỏng không màu là etylen glicol, rượu etylic, glucozơ, phenol?
A. dung dịch và
B. /và
C. và dung dịch
D. và /
- Câu 34 : Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Tinh bột và xenlulozơ đều có cấu tạo mạch phân nhánh
B. Tinh bột và xenlulozơ thuộc loại polime và có khối lượng phân tử rất lớn
C. Phân tử amilopectin trong tinh bột có cấu trúc xoắn dạng lò xo
D. Phân tử amilozơ không tan trong nước nóng còn phân tử amilopectin thì ngược lại
- Câu 35 : Qua nghiên cứu phản ứng este hóa xenlulozơ, người ta thấy mỗi gốc xenlulozo () có bao nhiêu nhóm hiđroxyl ?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 36 : Cho một số tính chất: là chất kết tinh không màu (1) ; có vị ngọt (2) ; tan trong nước (3) ; hoà tan (4) ; làm mất màu nước brom (5) ; tham gia phản ứng tráng bạc (6) ; bị thuỷ phân trong môi trường kiềm loãng nóng (7). Số tính chất đúng với saccarozơ là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
- Câu 37 : Khi thủy phân saccarozơ thì thu được sản phẩm là :
A. ancol etylic
B. glucozơ và fructozơ
C. glucozơ
D. fructozơ
- Câu 38 : Cho sơ đồ sau: glucozơ → X → Y → anđehit axetic. Tên của Y là:
A. anđehit fomic
B. etilen
C. axit propionic
D. etanol
- Câu 39 : Glucozơ tác dụng được với :
A. (, ); ; /; (, )
B. /; ; (, ); ( đặc, )
C.(, ); /; ;
D. (, ); /; ;
- Câu 40 : Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là:
A. Hợp chất đa chức, có công thức chung là .
B. Hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là .
C. Hợp chất chứa nhiều nhóm hiđroxyl và nhóm cacboxyl.
D. Hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật.
- Câu 41 : Hợp chất nào dưới đây là monosaccarit ?
A. (2), (3), (5)
B. (1), (2), (3)
C. (1), (4), (5)
D. (1), (3)
- Câu 42 : Dãy chuyển hóa nào sau đây đúng ?
A. Tinh bột → Đextrin → Mantozơ → Fructozơ → .
B. Tinh bột → Saccarozơ → Glucozơ → → Glucozơ
C. Tinh bột → Đextrin → Mantozơ → Glucozơ → Glicogen
D. Tinh bột → Đextrin → Saccarozơ → Glucozơ
- Câu 43 : Cho các chất: X: glucozơ; Y: Saccarozơ; Z: Tinh bột; T: Glixerin; H: Xenlulozơ. Những chất bị thuỷ phân là
A. X , Z , H
B. Y , Z , H
C. X , Y , Z
D. Y , T , H
- Câu 44 : Từ 1,0 kg mùn cưa có 40% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) có thể thu được bao nhiêu kg glucozơ (hiệu suất phản ứng thủy phân bằng 90%) ?
A. 0,4 kg
B. 0,6 kg
C. 0,5 kg
D. 0,3 kg
- Câu 45 : Trong quá trình chuyển hoá tinh bột trong cơ thể, chất nào sau đây không phải là sản phẩm của quá trình đó?
A. Đextrin
B. Saccarozơ
C. Glicogen
D. Mantozơ
- Câu 46 : Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 7,2 gam frucozơ. Giá trị của m là
A. 15,2
B. 11,4
C. 13,7
D. 16,0
- Câu 47 : Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 75% , lượng sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch thu được 40 gam kết tủa .Tính a gam?
A. 50 gam
B. 24 gam
C. 40 gam
D. 48 gam
- Câu 48 : Cho 0,9 gam glucozơ () tác dụng hết với lượng dư dung dịch trong , thu được m gam . Giá trị của m là
A. 0,54
B. 1,08
C. 2,16
D. 1,62
- Câu 49 : Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với dung dịch / thì thu được 32,4 gam . Giá trị của m là
A. 21,6.
B. 10,8
C. 27
D. 32,4
- Câu 50 : Đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với dung dịch /thì khối lượng thu đươc tối đa là
A. 21,6 gam
B. 32,4 gam
C. 19,8 gam
D. 43,2 gam
- Câu 51 : Đun nóng dung dịch chứa 9,0 gam glucozơ với dung dịch trong dd (dư) thấy tách ra. Lượng thu được là
A. 10,8 gam
B. 20,6 gam
C. 28,6 gam
D. 26,1 gam
- Câu 52 : Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì thể tích không khí (đktc) để cung cấp đủ cho phản ứng quang hợp ?
A. 1382,7 m3
B. 1328,7 m3
C. 1402,7 m3
D. 1420,7 m3
- Câu 53 : Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch trong thu được 0,2 mol . Mặt khác, thủy phân m gam hỗn hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%) thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch trong thu được 0,168 mol . Thành phần phần trăm về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp là
A. 55%
B. 40%
C. 45%
D. 60%
- Câu 54 : Cho m gam đường mantozơ thuỷ phân thu được (m + 3,6) gam hỗn hợp đường X. Lấy 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch / dư thu được 12,96 gam . Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân là:
A. 66,67%
B. 80%
C. 50%
D. 72,06%
- Câu 55 : Xenlulozo trinitrat được điều chế từ Xenlulozo và axít đặc ( có xúc tác đặc nóng). Để có 29,7 kg Xenlulozo trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg (H = 90%). Tính m
A. 21kg
B. 17,01kg
C. 18,9kg
D. 22,5kg
- Câu 56 : Để điều chế 100 kg thuốc súng có chứa 89,1% xenlulozơ trinitrat thì cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với lượng xenlulozơ dư (hiệu suất phản ứng 80 %). Giá trị của V là
A. 40
B. 50
C. 60
D. 48
- Câu 57 : Trong một nhà máy rượu, người ta sử dụng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozơ để sản xuất ancol etylic, với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%. Để sản xuất 1,0 tấn ancol etylic thì lượng mùn cưa cần dùng là
A. 1,76 tấn
B. 2,20 tấn
C. 3,52 tấn
D. 4,40 tấn
- Câu 58 : Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với một lượng dư ( ) thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam gam ở nhiệt độ thường. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là
A. 80%
B. 50%
C. 40%
D. 60%
- Câu 59 : Cho 360 gam glucozơ lên men thành rượu etylic (giả sử chỉ có phản ứng tạo thành rượuetylic). Cho tất cả khí hấp thụ vào dung dịch thì thu được 212 gam và 84 gam . Hiệu suất của phản ứng lên men rượu là:
A. 50%
B. 62,5%
C. 75%
D. 80%
- Câu 60 : Glucozơ có ứng dụng nào sau đây:
A. (1) ; (3) ; (4) ; (5)
B. (3) ; (4) ; (5)
C. (1) ; (3) ; (4)
D. (1) ; (2) ; (3) ; (4)
- Câu 61 : Cacbohiđrat X tham gia chuyển hoá: X dung dịch xanh lam kết tủa đỏ gạch
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Mantozơ
- Câu 62 : Phát biểu không đúng là :
A. Sản phẩm thủy phân saccarozơ (xúc tác ) có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Dung dịch saccarozơ tác dụng với khi đun nóng cho kết tủa .
C. Thủy phân (xúc tác ) tinh bột cũng như xenlulozơ đều cho cùng một mono saccarit.
D. Dung dịch saccarozơ hoà tan được .
- Câu 63 : Saccarozơ và glucozơ đều có:
A. Phản ứng với dung dịch trong môi trường đun nóng
B. Phản ứng với dung dịch
C. Phản ứng với ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam
D. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
- Câu 64 : Một dung dịch có tính chất sau :
A. Glucozơ
B. Mantozơ
C. Saccarozơ
D. Xenlulozơ
- Câu 65 : Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng ba dung dịch: glucozơ, hồ tinh bột, glixerol. Để phân biệt 3 dung dịch, người ta dùng thuốc thử
A. Dung dịch iot
B. Dung dịch axit
C. Dung dịch iot và phản ứng tráng bạc
D. Phản ứng với
- Câu 66 : Có 4 lọ mất nhãn (1), (2), (3), (4) chứa các dung dịch: etanal, glucozơ, etanol, saccarozơ. Biết rằng dung dịch (1), (2) tác dụng ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam; dung dịch (2), (4) tác dụng với / đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch. Vậy 4 dung dịch lần lượt theo thứ tự là:
A. etanal (1), glucozơ (2), etanol (3), saccarozơ (4)
B. saccarozơ (1), glucozơ (2), etanol (3), etanal (4)
C. glucozơ (1), saccarozơ (2), etanol (3), etanal (4)
D. saccarozơ (1), glucozơ (2), etanal (3), etanol (4)
- Câu 67 : Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch loãng, đun nóng?
A. Xenlulozơ
B. Mantozơ
C. Tinh bột
D. Fructozơ
- Câu 68 : Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với dung dịch loãng lại có thể cho phản ứng tráng gương. Đó là do:
A. Saccarozơ tráng gương được trong môi trường axit
B. Đã có sự tạo thành glucozơ và fructozơ sau phản ứng
C. Trong phân tử saccarozơ có chứa este đã bị thủy phân
D. Thủy phân saccarozơ đã tạo ra dung dịch chứa glucozơ và fructozơ, trong đó chỉ glucozơ tráng gương được
- Câu 69 : Giữa glucozơ và saccarozơ có đặc điểm giống nhau
A. Đều là đisaccarit
B. Đều bị oxi hóa bởi dung dịch / cho ra bạc
C. Đều là hợp chất cacbohiđrat
D. Đều phản ứng được với /, tạo kết tủa đỏ gạch
- Câu 70 : Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không đúng ?
A. Khử hoàn toàn glucozơ cho n-hexan, chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử cacbon tạo thành một mạch dài không phân nhánh
B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc, do phân tử glucozơ có nhóm
C. Glucozơ tác dụng với cho dung dịch màu xanh lam chứng tỏ phân tử glucozơ có 5 nhóm ở vị trí kề nhau
D. Trong phân tử glucozơ có nhóm có thể phản ứng với nhóm cho các dạng cấu tạo vòng
- Câu 71 : Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Cho glucozơ và fructozơ vào dung dịch / (đun nóng) xảy ra phản ứng tráng bạc
B. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với hiđro sinh ra cùng một sản phẩm
C. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với tạo cùng một loại phức đồng
D. Glucozơ và fructozơ có công thức phân tử giống nhau
- Câu 72 : Trong các nhận xét dưới đây nhận xét nào đúng ?
A. Tất cả các chất có công thức đều la cacbohiđrat
B. Tất cả cacbohiđrat đều có công thức chung là
C. Đa số các cacbohiđrat có công thức chung là
D. Phân tử cacbohidrat đều có ít nhất 6 nguyên tử cacbon
- Câu 73 : Saccarozơ và mantozơ là
Saccarozơ và mantozơ l
B. Gốc glucozơ
C. Đồng phân
D. Polisaccarit
- Câu 74 : Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch đun nóng là
A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột
B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ
D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ
- Câu 75 : Cho xenlulozơ tác dụng với đặc/đặc được xenlulozơ nitrat X chứa 11,1% N. Công thức đúng của X là
A.
B.
C.
D. [C6H7O2(OH)2(ONO2)]n hoặc [C6H7O2(OH)2(ONO2)]n.
- Câu 76 : Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 20,5
B. 22,8
C. 18,5
D. 17,1
- Câu 77 : Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu nếu ancol bị hao hụt mất 10% trong quá trình sản xuất?
A. 2 kg
B. 0,92 kg
C. 1,8 kg
D. 0,46 kg
- Câu 78 : Cho m gam glucozơ () tác dụng hết với lượng dư dung dịch trong , thu được 3,24 gam . Giá trị của m là
A. 1,35
B. 5,40
C. 2,70
D. 1,80
- Câu 79 : Cho m gam glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 86,4 gam . Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ trên rồi cho khí hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là:
A. 20 gam
B. 80 gam
C. 40 gam
D. 60 gam
- Câu 80 : Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 80% ?
A. 1777 kg
B. 711 kg
C. 666 kg
D. 71 kg
- Câu 81 : Cho 200 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với dung dịch / dư, khối lượng Ag sinh ra cho vào dung dịch đậm đặc dư thấy sinh ra 0,2 mol khí . Vậy nồng độ % của glucozơ trong dung dịch ban đầu là
A. 18%
B. 9%
C. 27%
D. 36%
- Câu 82 : Tính lượng kết tủa bạc hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ ()
A. 21,6
B. 10,8
C. 18,36
D. 32,4
- Câu 83 : Khí chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn có đủ lượng cho phản ứng quang hợp để tạo ra 1 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí ?
A. 2765 lít
B. 2489 lít
C. 2458 lít
D. 2673 lít
- Câu 84 : Người ta có thể điều chế cao su Buna từ Xenlulozơ theo sơ đồ sau:
A. 25,625 tấn
B. 37,875 tấn
C. 5,806 tấn
D. 17,857 tấn
- Câu 85 : Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư / thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 43,2 và 32
B. 21,6 và 32
C. 43,2 và 16
D. 21,6 và 16
- Câu 86 : Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulzơ và axit nitric hiệu suất 90% thì thể tích 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu lít ?
A. 14,390 lít
B. 15,000 lít
C. 1,439 lít
D. 24,390 lít
- Câu 87 : Xenlulozơ tác dụng với cho ra sản phẩm trong đó có 1 sản phẩm X có %N = 14,14%. Xác định CTCT của X, tính khối lượng cần dùng để biến toàn bộ xenlulozơ (khối lượng 324 gam) thành sản phẩm Y (với hiệu suất H = 100%)
A. ; 252 gam
B. ; 378 gam
C. [C6H7O2(OH)(ONO2)2] ; 378 gam
D. ; 252 gam
- Câu 88 : Từ 100 kg gạo chứa 81% tinh bột có thể điều chế được bao nhiêu lít rượu etylic nguyên chất (d = 0,8 g/ml) và từ rượu nguyên chất đó sản xuất được bao nhiêu lít rượu (Biết hiệu suất điều chế là 75%)?
A. 41,421 lít và 93,75 lít
B. 50,12 lít và 100 lít
C. 43,125 lít và 93,75 lít
D. 43,125 lít và 100 lít
- Câu 89 : Lên men m tấn tinh bột chứa 25% tạp chất để điều chế được 1m3 ancol etylic . Biết hiệu suất cả quá trình là 75% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m là:
A. 2,160 tấn
B. 0,792 tấn
C. 2,304 tấn
D. 1,296 tấn
- Câu 90 : Trong công nghiệp, đường mía được dùng làm nguyên liệu đầu để thực hiện quá trình tráng gương, tráng ruột phích.
A. 1,08 gam
B. 2,16 gam
C. 4,32 gam
D. 8,64 gam
- Câu 91 : Trong công nghiệp, saccarozơ được thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng để thực hiện phản ứng tráng gương, tráng ruột phích. Cần ít nhất bao nhiêu gam saccarozơ để tạo được 4,32 gam , đủ để tráng một chiếc ruột phích?
A. 6,84 gam
B. 3,42 gam
C. 10,26 gam
D. 13,68 gam
- Câu 92 : Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là:
A. 80%
B. 10%
C. 90%
D. 20%
- Câu 93 : Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia thành hai phần bằng nhau . Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch dư/ thấy tách ra 2,16 gam . Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch loãng, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dung dịch rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch dư/ thấy tách ra 6,48 gam . Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có % khối lượng glucozơ và tinh bột lần lượt là
A. 35,29 và 64,71
B. 64,71 và 35,29
C. 64,29 và 35,71
D. 35,71 và 64,29
- Câu 94 : Cho 0,9 gam glucozơ () tác dụng hết với lượng dư dung dịch trong , thu được m gam . Giá trị của m là
A. 1,08
B. 1,62
C. 0,54
D. 2,16
- Câu 95 : Cho 13,00 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch trong , đun nóng (hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 80%), khối lượng kết tủa bạc (gam) thu được là
A. 7,80
B. 6,24
C. 15,60
D. 12,48
- Câu 96 : Đun nóng dung dịch chứa 21,60 gam glucozơ với dung dịch trong (dư), khối lượng Ag thu được là
A. 21,60 gam
B. 32,40 gam
C. 25,92 gam
D. 16,20 gam
- Câu 97 : Đun nóng 40,5 gam dung dịch glucozơ với lượng trong môi trường dư, thu được 9,72 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 15%.
B. 24%.
C. 20%.
D. 40%.
- Câu 98 : Cho thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn 1,53 gam dung dịch truyền huyết thanh glucozo thu được 0,0918 gam . Nồng độ phần trăm của dung dịch truyền huyết thanh trên là:
A. 7,65%
B. 5%
C. 3,5%
D. 2,5%
- Câu 99 : Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư trong dung dịch thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M
B. 0,10M
C. 0,01M
D. 0,02M
- Câu 100 : Cho m gam fructozơ () tác dụng hết với lượng dư dung dịch trong , thu được 4,32 gam . Giá trị của m là
A. 7,2
A. 7,2
C. 3,6
D. 2,4
- Câu 101 : Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với dung dịch / thì thu được 16,2 gam . Giá trị của m là (biết hiệu suất phản ứng, H = 75%):
A. 21,6
B. 18
C. 10,125
D. 10,8
- Câu 102 : Cho m gam glucozơ tráng bạc hoàn toàn được 32,4 gam . Hiệu suất phản ứng 100%. Giá trị m bằng
A. 16,2
B. 18,0
C. 13,5
D. 27,0
- Câu 103 : Cho m gam dung dịch glucozơ 20% tráng bạc, phản ứng hoàn toàn sinh ra 64,8 gam bạc. Giá trị của m là
A. 270 gam
B. 135 gam
C. 54 gam
D. 108 gam
- Câu 104 : Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 43,2 gam . Nếu lên men rượu hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho toàn bộ khí tạo thành vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam
B. 40 gam
C. 80 gam
D. 60 gam
- Câu 105 : Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 21,6 gam; 68,0 gam.
B. 43,2 gam; 34,0 gam.
C. 43,2 gam; 68,0 gam.
D. 68,0 gam; 43,2 gam.
- Câu 106 : Cho 7,2 gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với dư (trong dung dịch , đun nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam . Giá trị của m là
A. 3,24.
B. 2,16.
C. 4,32.
D. 8,64.
- Câu 107 : Hỗn hợp X gồm etyl axetat và glucozơ. Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 44,8 lít oxi ( đktc), sau phản ứng thu được 83,6 gam . Nếu cho m gam X nói trên tráng bạc hoàn toàn th́ì lượng thu được là
A. 75,6g
B. 54g
C. 43,2g
D. 27g
- Câu 108 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ (có tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước, thu được dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với lượng dư dung dịch trong , đun nóng, thu được tối đa 6,48 gam . Giá trị của m là
A. 10,44
B. 15,66
C. 5,22
D. 20,88
- Câu 109 : Hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ cùng số mol được đun nóng với lượng dư dung dịch / thu được 3 gam . Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi mới cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thì lượng tối đa có thể thu được là
A. 9,0 gam
B. 6,0 gam
C. 4,5 gam
D. 3,0 gam
- Câu 110 : Chia m gam glucozơ thành 2 phần bằng nhau:
A. 28,75
B. 7,1875
C. 14,357
D. 14,375
- Câu 111 : Lên men glucozơ (xúc tác enzim), thu được khí cacbonic và
A. etanol
B. axit oxalic
C. metanol.
D. axit axetic.
- Câu 112 : Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành và
A. .
B. .
C. .
D. CO.
- Câu 113 : Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí và
A.
B.
C.
D.
- Câu 114 : Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít (đktc). Giá trị của V là
A. 11,20
B. 5,60
C. 8,96
D. 4,48
- Câu 115 : Lên men hoàn toàn 135 gam glucozơ thành ancol etylic thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 8,4.
B. 33,6.
C. 16,8.
D. 50,4.
- Câu 116 : Lên men dung dịch chứa 60 gam glucozơ thu được 23 mL ancol etylic. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/mL. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
A. 40%.
B. 60%.
C. 80%.
D. 30%.
- Câu 117 : Lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất phản ứng là 80% thu được V ml (khối lượng riêng của là 0,8 gam/ml). Giá trị của V là
A. 400.
B. 250.
C. 500.
D. 200.
- Câu 118 : Cho 360 gam glucozơ lên men thành rượu etylic (giả sử chỉ xảy ra phản ứng tạo thành rượu etylic). Hỏi thu được bao nhiêu ml rượu etylic nguyên chất () biết hiệu suất phản ứng là 65%.
A. 132,4ml
B. 149,5ml
C. 250ml
D. 214,8ml
- Câu 119 : Lên men 1,08 kg glucozơ chứa 20% tạp chất, thu được 0,368 kg ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men là
A. 83,3 %.
B. 50,0 %.
C. 60,0 %.
D. 70,0 %.
- Câu 120 : Cho 9,0 kg glucozơ chứa 15% tạp chất, lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt 10%. Khối lượng rượu etylic thu được là
A. 4,600 kg
B. 4,140 kg
C. 3,910 kg
D. 3,519 kg
- Câu 121 : Cho 10 kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là 75%. Khối lượng ancol etylic thu được là
A. 4,6 kg
B. 6,13 kg
C. 3,45 kg
D. 1,725 kg
- Câu 122 : Đem 2,0 kg glucozơ, có lẫn 10% tạp chất, lên men rượu với hiệu suất 70%. Biết khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml. Thể tích rượu 46o thu được là
A. 0,81 lít
B. 0,88 lít
C. 2,0 lít
D. 1,75 lít
- Câu 123 : Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích rượu thu được, biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/mL và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%?
A. 2785,0 mL
B. 2300,0 mL
C. 3194,4 mL
D. 2875,0 mL
- Câu 124 : Cho 2,88 kg glucozơ nguyên chất lên men thành ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men là 80%. Thể tích ancol etylic thu được là (biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml)
A. 1,84 lít
B. 4,60 lít
C. 2,94 lít
D. 3,68 lít
- Câu 125 : Người ta cho 2975 gam glucozơ nguyên chất lên men thành rượu etylic (d = 0,8 g/ml). Hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Thể tích rượu thu được là
A. 3,79 lít
B. 3,8 lít
C. 4,8 lít
D. 6,0 lít
- Câu 126 : Cho 10 kg glucozơ (chứa 10% tạp chất) lên men thành rượu etylic. Biết rượu etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến rượu etylic bị hao hụt mất 5%. Thể tích rượu etylic thu được là
A. 11,875 lít
B. 2,185 lít
C. 2,785 lít
D. 3,875 lít
- Câu 127 : Lên men 40 kg nước ép quả nho với hiệu suất 90%, thu được 36,8 lít rượu vang . Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/mL.
A. 12
B. 16
C. 14
D. 18
- Câu 128 : Tiến hành lên men 4,8 kg dung dịch glucozơ nồng độ a%, thu được 4,6 lít dung dịch ancol etylic . Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/mL và hiệu suất toàn bộ quá trình lên men là 90%. Giá trị của a là
A. 24
B. 16
C. 18
D. 20
- Câu 129 : Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic, thu được 5,6 lít (đktc). Giá trị của m là
A. 22,5
B. 45
C. 11,25
D. 14,4
- Câu 130 : Tiến hành quá trình lên men dung dịch chứa m gam glucozơ đựng trong một bình thủy tinh theo sơ đồ hình vẽ:
A. 360.
B. 400.
C. 270.
D. 180.
- Câu 131 : Khối lượng glucozơ cần để điều chế 1,0 lít dung dịch ancol etylic (cho khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml ; và hiệu suất phản ứng là 80%) là:
A. 500,9 gam
B. 626,1 gam
C. 937,6 gam
D. 782,6 gam
- Câu 132 : Cần bao nhiêu kg glucozơ để điều chế được 5 lít ancol với hiệu suất 80% (khối lượng riêng của = 0,8 g/ml) ?
A. 2,003
B. 2,504
C. 3,130
D. 3,507
- Câu 133 : Trong công nghiệp, ancol etylic được sản xuất bằng cách lên men glucozơ. Tính khối lượng glucozơ cần có để thu được 23 lít ancol etylic nguyên chất. Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của nguyên chất là 0,8 g/ml?
A. 45 kg.
B. 72 kg.
C. 29 kg.
D. 36 kg.
- Câu 134 : Lên men m kg glucozơ chứa trong nước quả nho được 100 lít rượu vang 100. Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nho chỉ có đường glucozơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17,0
B. 17,5
C. 16,5
D. 15,0
- Câu 135 : Một mẫu glucozơ có chứa 3% tạp chất được lên men rượu với hiệu suất 45% thì thu được 2 lít ancol . Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml, khối lượng mẫu glucozơ đã dùng là
A. 3298,97 gam
B. 3275,3 gam
C. 3269,50 gam
D. 3200 gam
- Câu 136 : Đem glucozơ lên men điều chế rượu etylic (khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml), hiệu suất phản ứng lên men rượu etylic là 75%. Để thu được 80 lít rượu vang thì khối lượng glucozơ cần dùng là:
A. 24,3 (kg)
B. 20(kg)
C. 21,5(kg)
D. 25,2(kg)
- Câu 137 : Đem glucozơ lên men điều chế rượu etylic (khối lượng riêng của
A. 4,86
B. 6,48
C. 5,40
D. 6,00
- Câu 138 : Lên men 27 gam glucozơ, dẫn toàn bộ khí thu được vào dung dịch dư, thu được 20 gam kết tủa. Hiệu suất của của quá trình lên men glucozơ là
A. 33,3%.
B. 25%.
C. 75%.
D. 66,7%.
- Câu 139 : Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch , tạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch G. Đun kĩ G, được thêm 10 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 48 gam
B. 72 gam
C. 96 gam
D. 54 gam
- Câu 140 : Lên men m gam glucozơ (hiệu suất đạt 90%), thu được etanol và khí . Hấp thụ hết khí bằng nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,0
B. 30,0
C. 27,0
D. 36,0
- Câu 141 : Cho glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí cacbonic sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch dư, tạo ra 38,5 gam kết tủa. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 87,5%, khối lượng glucozơ đã dùng là
A. 17,325 gam
B. 19,8 gam
C. 34,65 gam
D. 39,6 gam
- Câu 142 : Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là
A. 48
B. 30
C. 60
D. 58
- Câu 143 : Cho x gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch dư tạo thành 49,25 gam kết tủa, biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của x là
A. 56,25
B. 28,125
C. 17,578
D. 35,156
- Câu 144 : Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 33,7 gam
B. 90 gam
C. 20 gam
D. 56,25 gam
- Câu 145 : Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 112,5
B. 72,0
C. 144,0
D. 225,0
- Câu 146 : Cho 36 gam glucozơ lên men với hiệu suất 80%, toàn bộ lượng thu được sục vào dung dịch dư, thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 36 gam
B. 48 gam
C. 40 gam
D. 32 gam
- Câu 147 : Lên men rượu m gam glucozơ với hiệu suất 80%, thu được dung dịch X và khí Y. Sục khí Y vào 200 ml dung dịch 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z và 19,7 gam kết tủa. Đun nóng Z lại thấy thu được kết tủa. Giá trị của m là
A. 33,75
B. 36,00
C. 21,60
D. 27,00
- Câu 148 : Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo thành 7,5 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng so với dung dịch nước vôi trong ban đầu giảm 2,55 gam. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 90%, giá trị của a là
A. 22,5000
B. 11,2500
C. 10,1250
D. 9,1125
- Câu 149 : Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0.
B. 30,0.
C. 13,5.
D. 15,0.
- Câu 150 : Từ m gam glucozơ ( có chứa 5% tạp chất) cho lên men rượu với hiệu suất 90%. Toàn bộ lượng tạo ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong thu được 11 gam kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 4,4 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13,50
B. 15,80
C. 12,80
D. 12,15
- Câu 151 : Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí sinh ra hấp thụ hết vào 200ml dung dịch nước vôi trong, nồng độ 0,75M. Sau phản ứng thu được 7,5 gam kết tủa trắng và khối lượng dung dịch tăng so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 7,5
B. 15,0
C. 22,5
D. 30,0
- Câu 152 : Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm 0,1M và 0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
A. 25,00
B. 18,75
C. 6,25
D. 13,00
- Câu 153 : Lên men 36 gam glucozơ tạo thành ancol etylic (hiệu suất 90%). Lượng khí sinh ra hấp thụ vào 260 ml dung dịch 2M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X (chỉ có nước bay hơi) thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?
A. 55,12 gam
B. 38,16 gam
C. 33,76 gam
D. 30,24 gam
- Câu 154 : Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra hấp thụ vào dung dịch dư, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 318 gam muối khan. Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 50,00%
B. 62,50%
C. 75,00%
D. 80,00%
- Câu 155 : Tiến hành lên men dung dịch chứa 90 gam glucozơ với hiệu suất 80%. Toàn bộ lượng etanol tạo thành được oxi hóa bằng phương pháp lên men giấm trong một bình thủy tinh theo sơ đồ hình vẽ:
A. 40%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 80%.
- Câu 156 : Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất x%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm (hiệu suất 75%), thu được hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ. Cho X tác dụng với X dư, thu được 2,688 lít khí (đktc). Giá trị của x là
A. 90.
B. 60.
C. 75.
D. 80.
- Câu 157 : Lên men glucozơ thu được ancol etylic và khí . Hấp thụ hết khí trong 500 ml dung dịch 1M thu được dung dịch có chứa 16,8 gam . Thể tích ancol nguyên chất thu được là (d = 0,8 gam/ml)
A. 20,125 ml
B. 16,1 ml
C. 25,76 ml
D. 8,05 ml
- Câu 158 : Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 20%.
B. 80%.
C. 10%.
D. 90%.
- Câu 159 : Lên men một lượng glucozơ thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol . Khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí sinh ra trong quá trình lên men vào dung dịch dư thu được muối có khối lượng là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 106 gam
B. 84,8 gam
C. 212 gam
D. 169,6 gam
- Câu 160 : Cho sơ đồ: tinh bộtglucozơancol etylic.
A. 230 ml
B. 207 ml
C. 115 ml
D. 82,8 ml
- Câu 161 : Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột, thu lấy toàn bộ lượng glucozơ đem lên men thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được V lít (đktc) khí . Hấp thụ hết lượng trên vào nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 72,0
B. 64,8
C. 32,4
D. 36,0
- Câu 162 : Tiến hành lên men một m gam glucozơ thu được ancol etylic với hiệu suất 80%. Đun toàn bộ lượng ancol etylic sinh ra với đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,08 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có tỉ khối hơi đối với là 25,5. Giá trị của m là
A. 9,00
B. 7,20
C. 13,50
D. 10,80
- Câu 163 : Khử glucozơ bằng hiđro với hiệu suất 80% thì thu được 1,82 gam sobitol. Khối lượng glucozơ là
A. 2,25 gam
B. 1,44 gam
C. 22,5 gam
D. 14,4 gam
- Câu 164 : Dẫn khí vào bình đựng dung dịch chứa m gam glucozơ (xúc tác , ), thu được 10,92 gam sobitol. Biết hiệu suất phản ứng hiđro hóa glucozơ đạt 80%. Giá trị của m là
A. 9,00
B. 17,28
C. 13,50
D. 8,64
- Câu 165 : Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải dùng 4,48lít khí ở đktc. Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam trong dung dịch. Số mol của glucozơ và fructozơ trong m gam hỗn hợp này lần lượt là:
A. 0,05mol và 0,15mol
B. 0,05mol và 0,35mol
C. 0,1mol và 0,15mol
D. 0,2mol và 0,2mol
- Câu 166 : Cho 100 gam đường mía vào đặc nóng dư. Toàn bộ sản phẩm khí sinh ra đem hấp thụ vào dung dịch dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1193 gam
B. 351 gam
C. 421 gam
D. 772 gam
- Câu 167 : Cho 8,55 gam saccarozơ vào dung dịch đặc nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm các khí và . Thể tích hỗn hợp khí X (đktc) là
A. 20,16 lít
B. 13,44 lít
C. 26,88 lít
D. 10,08 lít
- Câu 168 : Thuỷ phân hoàn toàn 2,565 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch trong , thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 1,62
B. 2,16
C. 4,32
D. 3,24
- Câu 169 : Đun nóng 34,2 gam saccarozơ trong dung dịch axit clohiđric loãng để tiến hành phản ứng thủy phân với hiệu suất h%, thu được dung dịch E. Trung hòa E bằng dung dịch , thu được dung dịch T. Cho T tác dụng với dư (trong dung dịch , to), thu được tối đa 3,888 gam Ag. Giá trị của h là
A. 45.
B. 40.
C. 80.
D. 90.
- Câu 170 : Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch Saccarozơ 17,1% trong môi trường axit thu được dung dịch X (với hiệu suất thuỷ phân 80%). Cho dư vào dung dịch X đun nhẹ thì khối lượng Ag thu được là
A. 7,65 gam
B. 13,5 gam
C. 16 gam
D. 10,8 gam
- Câu 171 : Thủy phân hoàn toàn 1kg saccarozơ sẽ thu được :
A. 0,5kg glucozơ và 0,5kg fructozơ
B. 1kg glucozơ và 1kg fructozơ
C. 0,5263kg glucozơ và 0,5263kg fructozơ
D. 2kg glucozơ
- Câu 172 : Lên men 66 kg nước rỉ đường (chứa 25% saccarozơ) thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Toàn bộ lượng ancol etylic thu được pha thành V lít rượu (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml). Biết quá trình lên men chỉ xảy ra phản ứng:
A. 16,6
B. 13,3
C. 27,7
D. 8,3
- Câu 173 : Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được dung dịch E. Trung hòa E bằng kiềm, thu được dung dịch T. Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn dung dịch T, tạo thành 3,888 gam Ag. Giá trị của m là
A. 34,2
B. 68,4
C. 17,1
D. 51,3
- Câu 174 : Thuỷ phân 0,2 mol mantozơ với hiệu suất 50% thu được hỗn hợp chất A. Cho A phản ứng hoàn toàn với dung dịch (dư) thu được m gam Ag. Giá trị m là:
A. 43,2 gam
B. 32,4 gam
C. 64,8 gam
D. 86,4 gam
- Câu 175 : Thủy phân 5,13 gam mantozơ với hiệu suất a%, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%) đối với dung dịch sau phản ứng thu được 4,374 gam Ag. Giá trị của a là
A. 35
B. 67,5
C. 30
D. 65,7
- Câu 176 : Thủy phân 25,65 gam mantozơ với hiệu suất 82,5% thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch dư thu được lượng kết tủa Ag là
A. 16,2 gam
B. 32,4 gam
C. 24,3 gam
D. 29,565 gam
- Câu 177 : Thủy phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch trong , sau phản ứng hoàn toàn thu được 31,32 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ là?
A. 55,5%
B. 50%
C. 72,5%
D. 45%
- Câu 178 : Đun nóng 34,2 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng. Trung hòa dung dịch thu được sau phản ứng bằng dung dịch rồi cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch dư, đun nóng thu được 37,8 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ
A. 87,5%
B. 69,27%
C. 62,5%
D. 75,0%
- Câu 179 : Thủy phân 34,2 gam mantozơ trong môi trường axit (hiệu suất 80%) thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 34,56
B. 38,88
C. 43,2
D. 17,28
- Câu 180 : Thủy phân 68,4 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 36,00
B. 66,24
C. 33,12
D. 72,00
- Câu 181 : Thủy phân 95,76 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 75% thu được hỗn hợp X. Trung hòa hỗn hợp X bằng thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch dư đun nóng thu được m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
A. 120,96 gam
B. 60,48 gam
C. 105,84 gam
D. 90,72 gam
- Câu 182 : Thủy phân 109,44 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 60% thu được hỗn hợp X. Trung hòa hỗn hợp X bằng thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch dư đun nóng thu được m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:
A. 69,12 gam
B. 110,592 gam
C. 138,24 gam
D. 82,944 gam
- Câu 183 : Thuỷ phân m gam mantozơ với hiệu suất 75% thu được dung dịch X, cho X tác dụng với dư trong đun nóng thu được 756 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 798
B. 342
C. 684
D. 800
- Câu 184 : Thủy phân hoàn toàn một lượng mantozơ, sau đó cho toàn bộ lượng glucozơ thu được lên men thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol . Khối lượng riêng của ancol là 0,8 gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí vào dung dịch dư thu được muối có khối lượng là
A. 84,8 gam
B. 106 gam
C. 212 gam
D. 169,6 gam
- Câu 185 : Thủy phân m gam mantozơ thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với một lượng dư dung dịch thu được a gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Mối liên hệ giữa m và a là
A. m : a = 171 : 216
B. m : a = 126 : 171
C. m : a = 432 : 171
D. m : a = 171 : 432
- Câu 186 : Thủy phân một lượng mantozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu được 71,28 gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau.
A. 34,56
B. 69,12
C. 38,88
D. 43,20
- Câu 187 : Thực hiện phản ứng thủy phân a mol mantozơ trong môi trường axit (hiệu suất thủy phân là h), sau đó trung hòa axit bằng kiềm rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với thu được b mol . Mối liên hệ giữa hiệu suất h với a và b là:
A. h = (b - a)/a
B. h = (b - 2a)/2a
C. h = (b - a)/2a
D. h = (2b - a)/a
- Câu 188 : Cho hỗn hợp gồm m gam glucozơ và m gam saccarozơ tác dụng với dư (trong dung dịch , đun nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,104 gam . Giá trị của m là
A. 3,42
B. 5,22
C. 6,84
D. 10,44
- Câu 189 : Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100 mL dung dịch E. Cho E tác dụng hoàn toàn với dư (trong dung dịch ), thu được 4,32 gam . Nồng độ mol/L của saccarozơ trong E là
A. 0,10M
B. 0,01M
C. 0,20M
D. 0,02M
- Câu 190 : Đun m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ (khối lượng saccarozơ gấp 2 lần khối lượng glucozơ) với dung dịch loãng, khi phản ứng kết thúc đem trung hòa, sau đó thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 64,8 gam . Giá trị của m là
A. 52,169
B. 56,095
C. 90,615
D. 49,015
- Câu 191 : Cho 50 ml dung dịch X chứa 3,51 gam hỗn hợp saccarozơ và glucozơ phản ứng với lượng dư trong dung dịch , thu được 2,16 gam . Đun nóng 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch 0,05M cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi. Nồng độ mol của glucozơ có trong dung dịch Y là ?
A. 0,10M
B. 0,25M
C. 0,20M
D. 0,15M
- Câu 192 : Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,03 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 80%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch trong thì lượng thu được là
A. 0,172 mol
B. 0,170 mol
C. 0,160 mol
D. 0,168 mol
- Câu 193 : Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch nước brom thì số mol đã phản ứng tối đa là
A. 0,025
B. 0,0325
C. 0,04
D. 0,0475
- Câu 194 : Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch trong thì lượng thu được là
A. 0,095 mol
B. 0,090 mol
C. 0,12 mol
D. 0,06 mol
- Câu 195 : Thủy phân hỗn hợp gồm 0,8 mol saccarozơ và 0,6 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất lần lượt là 60% và 75%). Khi cho toàn bộ X (sau khi đã trung hòa axit ) tác dụng với dung dịch dư thì lượng thu được là
A. 3,72 mol
B. 4,02 mol
C. 4,22 mol
D. 2,73 mol
- Câu 196 : Thủy phân hỗn hợp gồm 0,035 mol saccarozơ và 0,075 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X. Biết hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 80%. Khi cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch trong thì lượng thu được là
A. 0,356 mol
B. 0,382 mol
C. 0,405 mol
D. 0,192 mol
- Câu 197 : Thủy phân m gam hỗn hợp mantozơ và saccarozơ có số mol bằng nhau, trong môi trường axit (hiệu suất các phản ứng đều là 50%). Sau phản ứng thu được dung dịch X. Kiềm hóa dung dịch X rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch trong , sau khi phản ứng hoàn toàn thu được a gam . Mối quan hệ giữa a và m là
A. 3m = 9,5a.
B. 3m = 7,45a.
C. 3m = a.
D. 3m = 3,8a.
- Câu 198 : Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ.
A. 40,00%.
B. 60,00%.
C. 33,33%.
D. 66,67%.
- Câu 199 : Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ (trong X, đisaccarit chiếm 50% khối lượng).
A. 3,42
B. 6,84
C. 3,60
D. 3,90
- Câu 200 : Chia dung dịch gồm glucozơ và saccarozơ (có tỉ lệ mol 1 : 1) thành hai phần bằng nhau.
A. 1 : 1
B. 2 : 3
C. 1 : 3
D. 1 : 2
- Câu 201 : Thủy phân 24,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit thu được hỗn hợp Y. Trung hòa axit trong Y bằng dung dịch vừa đủ rồi sau đó thêm lượng dư dung dịch vào và đun nóng, thu được x gam . Mặt khác, đốt cháy 12,24 gam X cần dùng 0,42 mol . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 25,92
B. 30,24
C. 34,56
D. 43,20
- Câu 202 : Chia hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ thành 2 phần bằng nhau.
A. 8,64
B. 10,80
C. 6,48
D. 5,40
- Câu 203 : Dung dịch X chứa m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ.
A. 5,22
B. 3,60
C. 10,24
D. 8,64
- Câu 204 : Hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ. Cho a gam X phản ứng với lượng dư dung dịch trong đun nóng thu được 9,72 gam . Mặt khác đun a gam X với dung dịch đến phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y. Kiềm hóa Y rồi thêm tới dư dung dịch trong đun nóng thu được 25,92 gam . Giá trị nào sau đây gần nhất với a?
A. 33
B. 21
C. 28
D. 38
- Câu 205 : Có m gam hỗn hợp X gồm mantozơ và saccarozơ, được chia làm 2 phần bằng nhau.
A. 12,5%.
B. 20%.
C. 50%.
D. 25%.
- Câu 206 : Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch trong thu được 0,2 mol . Mặt khác, thủy phân m gam hỗn hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%) thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch trong thu được 0,168 mol . Thành phần %về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp là:
A. 60%.
B. 55%.
C. 40%.
D. 45%.
- Câu 207 : Hỗn hợp X gồm glucozơ và mantozơ. Chia X làm 2 phần bằng nhau:
A. 0,01 và 0,01
B. 0,0075 và 0,0025
C. 0,005 và 0,005
D. 0,0035 và 0,0035
- Câu 208 : Một hỗn hợp gồm saccarozơ và mantozơ phản ứng với dung dịch / thu được 3,24 gam . Đun nóng lượng hỗn hợp trên với dung dịch loãng, trung hòa sản phẩm bằng dư, lại cho tác dụng với dung dịch / dư thu 19,44 gam . Khối lượng saccarozơ có trong hỗn hợp ban đầu là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 10,26 gam
B. 20,52 gam
C. 25,65 gam
D. 12,825 gam
- Câu 209 : Trong quá trình sản xuất đường mía, để tẩy màu nước đường người ta dùng khí:
A.
B.
C.
D.
- Câu 210 : Nước mía chiếm 70% khối lượng của cây mía. Lượng saccarozơ trong nước mía ép là khoảng 20%. Khối lượng saccarozơ thu được từ 1,0 tấn mía nguyên liệu (cho biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%) là
A. 112,0 kg
B. 140,0 kg
C. 160,0 kg
D. 200,0 kg
- Câu 211 : Tại một xưởng sản xuất đường thủ công, 1 tấn mía nguyên liệu được đưa vào máy ép, thu được 700 kg nước mía có nồng độ saccarozơ là 12%. Sau khi chế biến toàn bộ lượng nước mía này với hiệu suất 90%, thu được m kg đường saccarozơ. Giá trị của m là
A. 75,6
B. 84,0
C. 93,3
D. 108,0
- Câu 212 : Một nhà máy đường mỗi ngày ép 30 tấn mía. Biết 1 tạ mía cho 63 lít nước mía với nồng độ đường 7,5% và khối lượng riêng 1,103 g/ml. Giả sử hiệu suất của quá trình tinh chế là 100%. Khối lượng đường thu được là
A. 1563,5kg.
B. 1163,1 kg.
C. 113,1 kg.
D. 1361,1 kg.
- Câu 213 : Một nhà máy đường sử dụng 60 tấn mía nguyên liệu để ép một ngày.
A. 5893,4
B. 3672,0
C. 5304,0
D. 4773,6
- Câu 214 : Một nhà máy đường sử dụng 80 tấn mía nguyên liệu để ép một ngày. Biết trung bình ép 1 tấn mía thu được 680 kg nước mía với nồng độ đường saccarozơ là 13%. Sau khi chế biến toàn bộ lượng nước mía này với hiệu suất 90%, thu được m tấn đường saccarozơ. Giá trị nào sau đây gần nhất với m?
A. 9,4
B. 7,8
C. 7,0
D. 6,4
- Câu 215 : Thủy phân 1kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng 75% thì lượng glucozo thu được là:
A. 150g
B. 166,6g
C. 120g
D. 200g
- Câu 216 : Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột (chứa 6,85% tạp chất trơ) sẽ sản xuất được 7,21 rượu etylic (cho khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,789 g/). Hiệu suất của quá trình sản xuất là bao nhiêu ?
A. 40,07%.
B. 43,01%.
C. 80,14%.
D. 86,03%
- Câu 217 : Thủy phân 10 gam một loại bông thiên nhiên trong dung dịch loãng, sau đó lấy toàn bộ lượng glucozơ thu được đem phản ứng tráng bạc thu được 12,96 gam . Hàm lượng xenlulozơ có trong bông đó là
A. 93,6%
B. 97,2%
C. 95,4%
D. 98,1%
- Câu 218 : Thủy phân 100 gam tinh bột trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với lượng dư dung dịch / thu được 108 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng thủy phân tinh bột là
A. 83%
B. 81%
C. 82%
D. 80%
- Câu 219 : Từ 40 kg gạo nếp chứa 81% tinh bột, khi lên men thu được bao nhiêu lít ancol (biết hiệu suất quá trình lên men đạt 81% và ancol etylic có khối lượng riêng ) ?
A. 24,292 lít
B. 29,990 lít
C. 12,250 lít
D. 19,677 lít
- Câu 220 : Từ 10 kg gạo nếp (có 80% tinh bột); khi lên men sẽ thu được bao lít cồn ? (Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml)
A. ~ 4,73 lít
B. ~ 4,35 lít
C. ~ 4,1 lít
D. ~ 4,52 lít
- Câu 221 : Một loại gạo chứa 75% tinh bột. Lấy 78,28 kg gạo này nấu rượu etylic , quá trình này bị hao hụt 40%. Khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. Thể tích của rượu thu được là
A. 56,26 lit
B. 62,51 lit
C. 52,42 lit
D. 60 lit
- Câu 222 : Tiến hành sản xuất ancol etylic từ 81 kg tinh bột theo hai giai đoạn sau:
A. 27,60
B. 34,50
C. 46,00
D. 22,08
- Câu 223 : Từ 1,0 tấn mùn cưa chứa 50% xenlulozơ điều chế được bao nhiêu kg etanol. Biết hiệu suất của mỗi quá trình thủy phân xenlulozơ và lên men glucozơ đều đạt 80%.
A. 181,73
B. 227,16
C. 283,95
D. 363,46
- Câu 224 : Một loại mùn cưa chứa 60% xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất ancol etylic. Nếu dùng 1 tấn mùn cưa trên có thể sản xuất được bao nhiêu lít cồn ? (biết hiệu suất của quá trình là 70%, khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 298,125 lít
B. 425,926 lít
C. 542,734 lít
D. 365,675 lít
- Câu 225 : Thủy phân 5 gam bột gỗ trong dung dịch 70%, đun nóng, thu được dung dịch E. Trung hòa E bằng kiềm rồi thêm tiếp dư (trong dung dịch , đun nóng), tạo ra 3,24 gam . Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của xenlulozơ có trong bột gỗ là
A. 40,00%
B. 97,2%
C. 48,6%
D. 50,00%
- Câu 226 : Thủy phân 10 gam bông trong dung dịch 70%, đun nóng, thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng kiềm rồi thêm tiếp dư (trong dung dịch , đun nóng), tạo ra 12,96 gam . Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của xenlulozơ có trong bông là
A. 97,2%.
B. 98,1%.
C. 93,6%.
D. 95,4%.
- Câu 227 : Từ 100 kg bột gỗ (chứa 50% khối lượng xenlulozơ) sản xuất được a gam ancol etylic () bằng phương pháp lên men với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị nào sau đây gần nhất với a?
A. 23
B. 12
C. 20
D. 28
- Câu 228 : Cho sơ đồ sau: tinh bột → glucozơ → ancol etylic → axit axetic. Để điều chế 300 gam dung dịch 25% thì phải cần bao nhiêu gam gạo (chứa 80% tinh bột). Biết hiệu suất của mỗi phản ứng đạt 75%.
A. 240 gam
B. 150 gam
C. 135 gam
D. 300 gam
- Câu 229 : Thủy phân m gam tinh bột một thời gian thu được m gam glucozơ (giả sử chỉ xảy ra phản ứng thủy phân tinh bột thành glucozơ). Phần trăm tinh bột bị thủy phân là
A. 90%.
B. 80%.
C. 75%.
D. 60%.
- Câu 230 : Để điều chế 23g rượu etylic từ tinh bột, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men glucozơ tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là
A. 60g
B. 56,25g
C. 56g
D. 50g
- Câu 231 : Cần điều chế 1 lít ancol etylic (khối lượng riêng của etylic nguyên nhất là 0,8 gam/ml) từ tinh bột. Biết hiệu suất quá trình thủy phân và lên men đều là 80%. Khối lượng gạo chứa 90% tinh bột cần dùng là
A. 1,8 kg
B. 0,9 kg
C. 2,25 kg
D. 1,125 kg
- Câu 232 : Dùng m kg tinh bột để điều chế 2 lít dung dịch ancol etylic (khối lượng riêng của nguyên chất là 0,8 gam/mL). Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m là
A. 3,60
B. 1,44
C. 2,88
D. 1,62
- Câu 233 : Lên men m kg tinh bột với hiệu suất của cả quá trình là 81%, thu được 10 lít dung dịch ancol etylic (khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/mL). Giá trị của m là
A. 8
B. 10
C. 5
D. 9
- Câu 234 : Từ m kg gạo (chứa 75% khối lượng tinh bột) thực hiện quá trình lên men rượu với hiệu suất chung là 80%, thu được 10 lít rượu . Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/mL. Giá trị của m là
A. 3,600
B. 10,800
C. 6,912
D. 8,100
- Câu 235 : Lên men rượu a (kg) tinh bột thu được 10 lít ancol etylic . Biết hiệu suất chung của quá trình là 80%, . Giá trị nào sau đây gần nhất với a?
A. 8
B. 9
C. 10
D. 11
- Câu 236 : Tính khối lượng gạo chứa 80% tinh bột cần dùng để điều chế được 10 lít rượu (khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml), biết hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 50%.
A. 16,20 kg
B. 12,96 kg
C. 6,48 kg
D. 8,10 kg
- Câu 237 : Tại một hộ gia đình, m kg một loại bột gạo nếp (chứa 80% tinh bột) được sử dụng để lên men rượu.
A. 14,4
B. 18,0
C. 27,0
D. 21,6
- Câu 238 : Nấu chín m kg gạo nếp (chứa 80% tinh bột) rồi trộn với men và đem ủ.
A. 40,5
B. 43,2
C. 67,5
D. 54,0
- Câu 239 : Từ m kg khoai có chứa 25% tinh bột, bằng phương pháp lên men người ta điều chế được 100 lít rượu . Giá trị của m là: (biết khối lượng riêng của là 0,8 g/ml hiệu suất chung của cả quá trình là 90%)
A. 375,65
B. 338,09
C. 676,2
D. 93,91
- Câu 240 : Tại một nhà máy, etanol được sản xuất từ tinh bột theo sơ đồ dưới đây với hiệu suất của cả quá trình là 60%:
A. 432,0
B. 259,2
C. 540,0
D. 324,0
- Câu 241 : Khối lượng tinh bột cần dùng để điều chế 1,15 lít rượu etylic là: (Cho biết khối lượng riêng của ancol và hiệu suất của quá trình lên men và thủy phân lần lượt là 80% và 70%)
A. 1000,4 g
B. 2314,3 g
C. 647,92 g
D. 1157,1 g
- Câu 242 : Tại một nhà máy rượu, một loại mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất ancol etylic theo sơ đồ:
A. 6,4
B. 3,2
C. 8,0
D. 4,0
- Câu 243 : Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch , thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 550
B. 810
C. 750
D. 650
- Câu 244 : Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic. Toàn bộ khí sinh ra cho qua dung dịch dư thu được 850 gam kết tủa. Biết hiệu suất giai đoạn thủy phân và lên men đều là 85%. m có giá trị gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 810,0
B. 952,94
C. 1905,88
D. 476,5
- Câu 245 : Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch , thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch . Giá trị của m là
A. 72,0
B. 90,0
C. 64,8
D. 75,6
- Câu 246 : Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozơ). Sau phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thu được m gam . Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là
A. 66,67%
B. 80%
C. 75%
D. 50%
- Câu 247 : Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng với dung dịch / dư tạo ra 3,24 gam . Phần 2 đem thủy phân hoàn toàn bằng dung dịch loãng rồi trung hòa axit dư bằng dung dịch , sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch / tạo ra 9,72 gam . Khối lượng tinh bột trong X là
A. 7,29
B. 14,58
C. 9,72
D. 4,86
- Câu 248 : Hỗn hợp X nặng m gam gồm mantozo và tinh bột. Chia X thành hai phần bằng nhau
A. 45,9 g
B. 35,553 g
C. 49,14 g
D. 52,38 g
- Câu 249 : Thủy phân m (gam) xenlulozơ trong môi trường axit. Sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm, sau đó cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dung dịch trong thu được m (gam) . Hiệu suất của phản ứng thủy phân xenlulozơ là
A. 80%
B. 66,67%
C. 75%
D. 50%
- Câu 250 : Cao su buna có thể điều chế theo sơ đồ sau:
A. 3,49 tấn
B. 10,32 tấn
C. 5,74 tấn
D. 8,57 tấn
- Câu 251 : Người ta có thể điều chế cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau:
A. 25,625 tấn
B. 37,875 tấn
C. 5,806 tấn
D. 17,857 tấn
- Câu 252 : Chia hỗn hợp tinh bột và xenlulozơ thành 2 phần bằng nhau.
A. 4,32
B. 8,64
C. 2,16
D. 6,48
- Câu 253 : Hỗn hợp E gồm tinh bột và xenlulozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng khí , thu được số mol và số mol hơn kém nhau 0,02 mol. Thủy phân hoàn toàn m gam E, thu được dung dịch T; trung hòa T bằng kiềm rồi tiếp tục cho tác dụng với dư (trong dung dịch , ), thu được tối đa a gam . Giá trị của a là
A. 4,32
B. 8,64
C. 2,16
D. 6,48
- Câu 254 : Chia hỗn hợp gồm glucozơ và tinh bột thành 2 phần bằng nhau.
A. 4,32
B. 10,80
C. 6,48
D. 8,64
- Câu 255 : Chia hỗn hợp T gồm glucozơ và tinh bột thành hai phần bằng nhau.
A. 27,03%
B. 52,63%
C. 42,55%
D. 35,71%
- Câu 256 : Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch (dư)/ thấy tách ra 2,16 gam . Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch (dư)/ thấy tách ra 6,48 gam . Giả sử các phản ứng hoàn toàn. Tính % khối lượng của glucozơ và tinh bột trong X ?
A. 64,29% ; 35,71%
B. 35,29% ; 64,71%
C. 35,71% ; 64,29%
D. 64,71% ; 35,29%
- Câu 257 : Hỗn hợp X gồm a gam mantozơ và b gam tinh bột. Chia X làm hai phần bằng nhau:
A. a = 10,26; b = 4,05
B. a = 10,26; b = 8,1
C. a = 5,13; b = 4,05
D. a = 5,13; b = 8,1
- Câu 258 : Hỗn hợp E gồm saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
A. 5 : 2
B. 3 : 2
C. 4 : 1
D. 3 : 1
- Câu 259 : Hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, tinh bột và xenlulozơ.
A. 4,032
B. 5,376
C. 3,584
D. 1,792
- Câu 260 : Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ, tinh bột và xenlulozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 0,24 mol và 0,22 mol . Thủy phân hoàn hoàn m gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y; trung hòa Y bằng kiềm rồi cho tác dụng với dư (trong dung dịch , ), thu được tối đa a gam . Giá trị của a là
A. 3,42
B. 10,80
C. 6,48
D. 8,64
- Câu 261 : Công thức của xenlulozơ trinitrat là
A.
B.
C.
D.
- Câu 262 : Xenlulozơ trinitrat là chất rất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Công thức một mắt xích trong phân tử xenlulozơ trinitrat là
A.
B.
C.
D.
- Câu 263 : Hợp chất hữu cơ X có trong tự nhiên, khi tác dụng với hỗn hợp và đặc, đun nóng tạo ra hợp chất hữu cơ Y rất dễ cháy, nổ mạnh có ứng dụng làm thuốc súng không khói. Vậy X là:
A. Toluen
B. Tinh bột
C. Phenol
D. Xenlulozơ
- Câu 264 : Xenlulozơ trinitrat là chất rất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Một đoạn mạch xenlulozơ trinitrat có phân tử khối là 1782000 chứa bao nhiêu mắt xích?
A. 11000
B. 6000
C. 8400
D. 10080
- Câu 265 : Tính khối lượng xelulozơ trinitrat tạo ra khi cho 24,3 gam xenlulozơ tác dụng dư
A. 43,50 gam
B. 44,55 gam
C. 45,45 gam
D. 51,30 gam
- Câu 266 : Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch đặc trong đặc (dùng dư), thu được x gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của x là
A. 222,75 gam
B. 186,75 gam
C. 176,25 gam
D. 129,75 gam
- Câu 267 : Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 3,67 tấn
B. 2,20 tấn
C. 2,97 tấn
D. 1,10 tấn
- Câu 268 : Đun nóng hỗn hợp xenlulozơ với đặc và đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm hai chất hữu cơ có số mol bằng nhau, có % khối lượng của N trong đó bằng 14,4 %. Công thức của hai chất trong sản phẩm là: (Biết: H=1; N=14; O=16; C=12)
A. ,
B. ,
C. ,
D. ,
- Câu 269 : X là este được tạo nên từ xenlulozơ và axit nitric có chứa 11,11% khối lượng nitơ. Tên gọi của X là
A. Xelulozơ đinitrat
B. Xelulozơ nitrit
C. Xelulozơ trinitrat
D. Xelulozơ nitrat
- Câu 270 : Cho xenlulozơ tác dụng với đặc/ đặc được xenlulozơ axetat X chứa 11,1% N. Công thức đúng của X là:
A.
B.
C.
D. hoặc
- Câu 271 : Cho phản ứng: + 3n + 3n Chọn phát biểu đúng:
A. Đây là phản ứng điều chế thuốc nổ không khói.
B. Trong phản ứng này còn 2 nhóm -OH của xenlulozơ chưa phản ứng.
C. Xenlulozơ cũng là một este.
D. Trong phản ứng xảy ra quá trình nitro hóa.
- Câu 272 : Tính thể tính dung dịch 96% () cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 29,7 gam xenlulozơ trinitrat.
A. 11,86 ml.
B. 4,29 ml.
C. 12,87 ml.
D. 3,95 ml.
- Câu 273 : Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric ( đặc làm xúc tác). Để điều chế được 237,6 gam xenlulozơ trinitrat với hiệu suất phản ứng là 90% cần V ml dung dịch 68% có khối lượng riêng bằng 1,4 gam/ml (lấy dư 20% so với lượng cần dùng). Giá trị của V là
A. 211,76
B. 190,61
C. 70,58
D. 176,47
- Câu 274 : Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được dùng làm thuốc súng không khói. Để sản xuất 11,88 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng m kg dung dịch 60% tác dụng với xenlulozơ dư. Biết hiệu suất của cả quá trình tổng hợp đạt 90%. Giá trị của m là
A. 12,6
B. 14,0
C. 16,8
D. 8,4
- Câu 275 : Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 47,5% có khối lượng riêng 1,52 g/ml cần để sản xuất 53,46 kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 90% là
A. 47,12 lít
B. 52,36 lít
C. 49,74 lít
D. 44,76 lít
- Câu 276 : Để điều chế 26,73 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% () phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là
A. 20
B. 18
C. 30
D. 12
- Câu 277 : Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc, xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric, hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là:
A. 6,3
B. 21,0
C. 18,9
D. 17,0
- Câu 278 : Để điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) cần dùng ít nhất V lít dung dịch 63% phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là
A. 20
B. 30
C. 25
D. 38
- Câu 279 : Để sản xuất 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng ít nhất V lít dung dịch 60% phản ứng với xenlulozơ dư. Biết hiệu suất quá trình phản ứng là 90%. Giá trị của V là
A. 35
B. 25
C. 49
D. 30
- Câu 280 : Để sản xuất 41,58 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng ít nhất V lít dung dịch 60% phản ứng với xenlulozơ dư. Biết lượng axit nitric bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 10%. Giá trị của V là
A. 44,1
B. 35,0
C. 49,0
D. 68,6
- Câu 281 : Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng ít nhất V lít dung dịch 63% phản ứng với xenlulozơ dư. Biết hiệu suất của cả quá trình điều chế đạt 90%. Giá trị của V là
A. 54
B. 60
C. 40
D. 90
- Câu 282 : Để thu được 59,4 gam xenlulozơ trinitrat cần phải lấy bao nhiêu mol , biết hiệu suất phản ứng đạt 80%?
A. 0,6
B. 2,48
C. 0,80
D. 0,75
- Câu 283 : Cho xenlulozơ tác dụng với dung dịch 60% thu được 59,4 gam xenlulozơ trinitrat với hiệu suất phản ứng 90%. Thể tích dung dịch đã tham gia phản ứng là
A. 20,29 mL
B. 54,78 mL
C. 60,87 mL
D. 18,26 mL
- Câu 284 : Thể tích của dung dịch axit nitric 63% cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là
A. 42,34 lít
B. 42,86 lít
C. 34,29 lít
D. 53,57 lít
- Câu 285 : Để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất phản ứng 90%) cần dùng ít nhất V lít dung dịch 97,67% phản ứng với lượng dư xenlulozơ. Giá trị của V là
A. 27,23
B. 27,72
C. 28,29
D. 24,95
- Câu 286 : Để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng ít nhất V lít dung dịch 60% phản ứng với xenlulozơ dư. Biết lượng axit nitric bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 10%. Giá trị của V là
A. 50
B. 70
C. 98
D. 45
- Câu 287 : Đun nóng xenlulozơ trong hỗn hợp axit nitric đặc và axit sunfuric đặc, thu được xenlulozơ trinitrat. Để tổng hợp 62,37 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng V lít dung dịch 63% tác dụng với xenlulozơ dư. Biết hiệu suất của cả quá trình điều chế đạt 90%. Giá trị của V là
A. 50
B. 63
C. 70
D. 98
- Câu 288 : Khối lượng dung dịch 68% cần dùng để sản xuất 68,31 kg xenlulozơ trinitrat là (biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%)
A. 36,9 kg
B. 63,9 kg
C. 79,9 kg
D. 54,3 kg
- Câu 289 : Khối lượng dung dịch axit nitric 63% cần dùng tác dụng với xenlulozơ để sản xuất 74,25 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 60% là
A. 45,00 kg
B. 100,00 kg
C. 125,00 kg
D. 42,00 kg
- Câu 290 : Thể tích của dung dịch axit nitric 63% có cần vừa đủ để sản xuất được 74,25 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 60% là
A. 32,143 lít
B. 29,762 lít
C. 89,286 lít
D. 10,714 lít
- Câu 291 : Thể tích dung dịch 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng bị hao hụt là 20%)
A. 70 lít
B. 55 lít
C. 49 lít
D. 81 lít
- Câu 292 : Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo xenlulozơ). Để điều chế được 297 kg xenlulozơ trinitrat thì khối lượng xenlulozơ cần dùng là
A. 180 kg
B. 162 kg
C. 200 kg
D. 146 kg
- Câu 293 : Tính khối lượng dung dịch 63% cần dùng để sản xuất 1 tấn xenlulozo trinitrat biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất la 12%.
A. 1,245 tấn
B. 888,89 kg
C. 1,1478 tấn
D. 1,01 tấn
- Câu 294 : Để sản xuất ra 1 tấn xenlulozơ trinitrat cần a kg xenlulozơ và b kg axit nitric. Biết sự hao hụt trong sản xuất là 12%. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 619,8 kg và 723 kg
B. 719,8 kg và 823 kg
C. 719,8 kg và 723 kg
D. 619,8 kg và 823 kg
- Câu 295 : Từ 2 tấn xenlulozơ với lượng đặc lấy dư (xúc tác đặc) người ta sản xuất được 2,97 tấn xenlulozơ trinitrat. Vậy hiệu suất phản ứng là:
A. 81%
B. 90%
C. 84%
D. 75%
- Câu 296 : Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic, thu được 192 gam axit axetic và 312,6 gam hỗn hợp T gồm a mol xenlulozơ triaxetat và b mol xenlulozơ điaxetat. Giá trị của là
A. 8
B. 9
C. 10
D. 12
- Câu 297 : Từ xenlulozơ và anhiđrit axetic điều chế được 255 gam hỗn hợp gồm E xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat (nguyên liệu sản xuất tơ axetat) theo hai phương trình sau:
A. 9 : 1
B. 8 : 1
C. 7 : 1
D. 6 : 1
- Câu 298 : Cho m gam xenlulozơ tác dụng vừa đủ với 56,7 gam có trong hỗn hợp đặc và đặc, tạo thành 97,2 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ đinitrat và xelulozơ trinitrat. Gía trị m và thành phần phần trăm về khối lượng của xenlulozơ đinitrat trong X lần lượt là:
A. 40,5 và 61,11%
B. 56,7 và 38,89%
C. 56,7 và 61,11%
D. 57,6 và 38,89%
- Câu 299 : Cho 32,4 gam xenlulozơ tác dụng hết với 50 gam dung dịch 63% (có xúc tác axit đặc, nóng). Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp xenlulozơ đinitrat và xenlulozơ trinitrat. Giá trị lớn nhất của m là
A. 63,9
B. 59,4
C. 64,4
D. 54,9
- Câu 300 : Cho m gam xenlulozơ tác dụng vừa đủ với 37,8 gam có trong hỗn hợp đặc và đặc, tạo thành 99,9 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ mononitrat và xelulozơ đinitrat. Giá trị m và thành phần % về khối lượng của xenlulozơ đinitrat trong X lần lượt là:
A. 72,9 và 37,84%
B. 72,9 và 62,16%
C. 62,1 và 37,80%
D. 72,9 và 38,74%
- Câu 301 : Khi cho 534,6 gam xenlulozơ phản ứng với đặc thu được 755,1 gam hỗn hợp A gồm hai sản phẩm hữu cơ trong đó có một chất là xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc nổ. Tách xenlulozơ trinitrat cho vào bình kín chân không dung tích không đổi 2 lít rồi cho nổ (sản phẩm chỉ gồm các chất khí ). Sau đó đo thấy nhiệt độ bình là . Hỏi áp suất bình (atm) gần với giá trị nào sau đây nhất:
A. 150
B. 186
C. 155
D. 200
- Câu 302 : Chia một lượng xenlulozơ thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với một lượng dư dung dịch hỗn hợp /, đun nóng, tách thu được 35,64 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 75%. Thủy phân phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ lượng sản phẩm sinh ra tác dụng với một lượng dư () đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m kg sobitol. Giá trị của m là:
A. 21,840
B. 17,472
C. 23,296
D. 29,120
- Câu 303 : Để điều chế xenlulozơ triaxetat người ta cho xenlulozơ tác dụng với chất nào sau đây là tốt nhất?
A.
B.
C.
D.
- Câu 304 : Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (có làm xúc tác) tạo ra 9,84 gam xenlulozơ axetat X và 4,8 gam . Công thức của X là:
A. .
B. .
C. .
D. và .
- Câu 305 : Thực hiện phản ứng điều chế tơ axetat từ xenlulozơ (tỷ lệ mắt xích xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong hỗn hợp là 1 : 1). Biết rằng cứ 162 gam xenlulozơ người ta điều chế được 213,6 gam tơ axetat. Vậy hiệu suất chuyển hóa là
A. 70%
B. 85%
C. 75%
D. 80%
- Câu 306 : Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđric axetic (có làm xúc tác) thu được 6,6 gam axit axetic và 11,1 gam hỗn hợp X (chỉ gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat). Thành phần phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat trong X là
A. 22,16%
B. 25,95%
C. 74,05%
D. 77,84%
- Câu 307 : Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetit (có làm xúc tác) thu được 5,34 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và , để trung hòa axit cần dùng 500 ml dung dịch 0,1M. Khối lượng (gam) của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong dung dịch X lần lượt là
A. 2,46 và 2,88
B. 2,88 và 2,46
C. 2,7 và 2,64
D. 2,64 và 2,7
- Câu 308 : Giả thiết phản ứng tổng hợp glucozơ ở cây lương thực như sau:
A. 18,0 gam
B. 16,2 gam
C. 36,0 gam
D. 32,4 gam
- Câu 309 : Phản ứng quang hợp tạo ra glucozo cần được cung cấp năng lượng:
A. 80,237 g
B. 86,20 g
C. 91,52 g
D. 101,80 g
- Câu 310 : Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh như sau:
A. 88,27 gam
B. 88,32 gam
C. 90,26 gam
D. 90,32 gam
- Câu 311 : Quá trình quang hợp là nguồn tạo ra năng lượng nuôi sống sinh vật trên Trái Đất, cân bằng lượng khí và trong khí quyển.
A. 107,52
B. 134,40
C. 112,00
D. 89,60
- Câu 312 : Để tạo được 1 mol glucozơ từ sự quang hợp của cây xanh thì phải cần cung cấp năng lượng là 2 813kJ
A. Khoảng 4 giờ 41phút
B. Khoảng 8 giờ 20 phút
C. Khoảng 200 phút
D. Một kết quả khác
- Câu 313 : Đốt cháy hoàn toàn 0,513 gam một cacbohiđrat X thu được 0,792 gam và 0,297 gam . Biết X có phân tử khối là 342 đvC và có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, X là
A. mantozơ
B. saccarozơ
C. glucozơ
D. fructozơ
- Câu 314 : Đốt cháy hoàn toàn 3,150 gam một cacbohiđrat X thu được 2,352 lít (đktc) và 1,89 gam nước. Biết X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. X là chất nào dưới đây ?
A. Glucozơ
B. Xenlulozơ
C. 2-hiđroxietanal
D. Saccarozơ
- Câu 315 : Hỗn hợp M gồm glucozơ và mantozơ. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,4 mol , thu được và V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72
B. 3,36
C. 8,96
D. 13,44
- Câu 316 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm glucozơ và tinh bột cần vừa đủ 4,032 lít khí (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,91
B. 11,82
C. 35,46
D. 23,64
- Câu 317 : Hỗn hợp T gồm saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
A. 13,5
B. 6,3
C. 7,1
D. 3,9
- Câu 318 : Đốt cháy hoàn toàn 8,46 gam hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần vừa đủ 6,72 lít khí (đktc), thu được và m gam . Giá trị của m là
A. 13,26
B. 4,86
C. 1,26
D. 5,40
- Câu 319 : Hỗn hợp T gồm glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
A. 13,5
B. 6,3
C. 7,1
D. 3,9
- Câu 320 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít (đktc), thu được 1,8 gam . Giá trị của m là
A. 3,06
B. 5,25
C. 3,15
D. 6,02
- Câu 321 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucôzơ, andehit fomic, axit axetic cần 2,24 lít (đo ở đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch dư, thấy khối lượng dd trong bình thay đổi:
A. Tăng 6,2g
B. Tăng 3,8g
C. Giảm 3,8g
D. Giảm 6,2g
- Câu 322 : Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và etanoic) cần 3,36 lít (điều kiện chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10,0
B. 12,0
C. 15,0
D. 20,5
- Câu 323 : Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm metanal, axit etanoic, glucozơ và fructozơ cần 3,36 lít (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch dư, sau phản ứng thu được kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng dung dịch ban đầu đã thay đổi như thế nào ?
A. Giảm 5,7 gam
B. Tăng 5,7 gam
C. Tăng 9,3 gam
D. Giảm 15,0 gam
- Câu 324 : Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong thì thu được kết tủa và dung dịch Y; khối lượng bình và dung dịch tăng lần lượt là 3,63 gam và 0,63 gam. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa xuất hiện. Tổng khối lượng kết tủa trong cả hai lần là 4,5 gam. Chất X là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 325 : Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O và MX < 200) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình chứa 2 lít dung dịch 0,1M. Sau thí nghiệm, khối lượng bình tăng 18,6 gam và có 0,1 mol kết tủa. Lọc lấy dung dịch và đem đun nóng lại thấy xuất hiện kết tủa. Mặt khác 1,8 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch được 0,02 mol . Công thức của X là
A.
B.
C.
D.
- Câu 326 : Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam X (chứa C, H, O) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 ml dung dịch chứa 0,065 mol Ca(OH)2 thì thu được 4 gam kết tủa và dung dịch Y, khối lượng bình tăng 5,58 gam. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa. Mặt khác, 13,5 gam X phản ứng với lượng dư Cu(OH)2/NaOH (đun nóng) được 10,8 gam kết tủa. Chất X là:
A. HCHO
B.
C.
D.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein