- Mạch điện RLC nối tiếp, lập phương trình u, i -...
- Câu 1 : Mạch chỉ có R, biểu thức i qua mạch có dạng i= 2cos100πt A, R = 20Ω, viết biểu thức u?
A u = 40cos(100πt +π2) V
B u = 40√2cos(100πt + π/2) V
C u = 40cos(100πt) V
D u = 40√2cos(100pt + π) V
- Câu 2 : Mắc cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/ π H thì trong mạch có dòng điện i = 5 √2 cos(100 π t + π /3) A. Còn nếu thay vào đó là một điện trở 50 Ω thì dòng điện trong mạch có biểu thức là
A i = 10cos(100 π t + 5 π /6) A
B i = 10 √2 cos(100 π t + π /6) A
C i = 10 √2 cos(100 π t - 5 π /6) A
D i = 10 √2 cos(100 π t + 5 π /6) A
- Câu 3 : Cho dòng điện i = 4√2 cos100 π t (A) qua một ống dây thuần cảm có L = 1/20 π (H) thì hđt giữa hai đầu ống dây có dạng:
A u = 20 √2 cos(100 π t + π) V
B u = 20 √2 cos100 π t V
C u = 20 √2 cos(100 π t + π /2) V
D u = 20 √2 cos(100 π t - π /2) V
- Câu 4 : Đặt điện áp xoay chiều u =U0cos(100 π t – π/3) V vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/2π H. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 100√2 V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
A i = 2√3cos(100πt - 5π/6) A
B i = 2√3cos(100πt + π/6) A
C i = 2√2cos(100πt + π/6) A
D i = 2√2cos(100πt -π/6) A
- Câu 5 : Một mạch điện gồm R = 60 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,4/π H và tụ điện có điện dung C = 10-4/π F mắc nối tiếp, biết f = 50 Hz tính tổng trở trong mạch và độ lệch pha giữa u và i?
A 60 Ω; π/4 rad
B 60√2 Ω; π/4 rad
C 60√2 Ω; - π/4 rad
D 60 Ω; - π/4 rad
- Câu 6 : Cho đoạn mạch RC mắc nối tiếp vào nguồn điện xoay chiều. Biết R = 30 Ω, và các điện áp như sau: UR = 90V, UC = 150V, tần số dòng điện là 50Hz. Hãy tìm điện dung của tụ:
A 50F
B 50.10-3 F
C 10-3 /5π F
D Không đáp án
- Câu 7 : Cho mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có L = 0,318H và tụ điện có điện dung thay đổi được mắc nối tiếp, Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng uAB = 200cos100πt V. tần số f =50Hz. Khi C = 63,6 μF thì dòng điện lệch pha π/4 so với hiệu điện thế uAB. Tính điện trở của mạch điện.
A 40 Ω
B 60 Ω
C 50 Ω
D 100 Ω
- Câu 8 : Mạch RLC mắc nối tiếp có L thay đổi được mắc vào mạch điện 200V - 50 Hz. Khi hiện tượng cộng hưởng xảy ra công suất trong mạch là 100W. Tìm điện trở trong mạch?
A 300 Ω
B 400 Ω
C 500 Ω
D 600W
- Câu 9 : Khi mắc một cuộn dây vào hđt xoay chiều 12V, 50Hz thì dòng điện qua cuộn dây là 0,3A và lệch pha so với hđt ở hai đầu cuộn dây là 600. Tổng trở, điện trở thuần và độ tự cảm của cuộn dây là:
A Z = 30Ω;R =10Ω;L = 0,2H
B Z = 40Ω;R = 20Ω;L = 0,11H
C Z = 50Ω;R =30Ω;L = 0,51H
D Z = 48Ω;R = 27Ω;L = 0,31H
- Câu 10 : Mạch gồm cuộn thuần cảm có L=1/2π (H) và tụ điện có C=10-4/3π (F). Biết f = 50Hz. Tổng trở của đoạn mạch là:
A -250Ω
B 250Ω
C -350Ω
D 350Ω
- Câu 11 : Mạch điện chỉ có cuộn cảm thuần, L= 1/π H, biểu thức dòng điện trong mạch có dạng i = 2cos(100πt) A. Tính cảm kháng trong mạch ZL và viết biểu thức hiệu điện thế hai đầu mạch điện?
A ZL = 100 Ω; u = 200cos(100πt - π/2) V
B ZL= 100 Ω; u = 200cos(100πt + π2) V
C ZL = 100 Ω; u = 200cos(100πt) V
D ZL= 200 Ω; u = 200cos(100πt + π/2) V
- Câu 12 : Mạch điện gồm cuộn dây thuần cảm, độ tự cảm L = 1/4π H được gắn vào mạng điện xoay chiều người ta thấy dòng điện trong mạch có biểu thức là i = 2 cos(100πt - π/6) A. Hỏi nếu gắn vào mạng điện đó đoạn mạch chỉ có tụ điện có điện dung là 10-3/2π F thì dòng điện trong mạch có biểu thức là?
A i = 25cos(100 π t + π /2) A
B i = 2,5cos(100π t + π /6) A
C i = 2,5 cos(100 π t + 5 π /6) A
D i = 0,25 cos(100 π t + 5 π /6) A
- Câu 13 : Mạch điện có cuộn dây thuần cảm độ tự cảm là \(\frac{{0,4}}{\pi }H\) được gắn vào mạng điện xoay chiều có phương trình \(u = 100\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right){\text{ }}V\). Viết phương trình dòng điện qua mạch khi đó? Và nếu cũng mạng điện đó ta thay cuộn dây bằng điện trở R = 20Ω thì công suất tỏa nhiệt trong mạch là bao nhiêu?
A \(i = 2,4\cos \left( {100\pi t - \pi } \right)A;{\text{ }}P = 250W\;\)
B \(i = 2,5\cos \left( {100\pi t - \pi } \right)A;{\text{ }}P = 250W\)
C \(i = 2\cos \left( {100\pi t + \pi } \right)A;{\text{ }}P = 250W\;\)
D \(i = 2,5\cos \left( {100\pi t - \pi } \right)A;{\text{ }}P = 62,5W\;\)
- Câu 14 : Đặt vào hai đầu cuộn thuần cảm L = 1/ π (H) một hđt: u = 200cos(100 π t + π /3) (V). Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là:
A i = 2cos (100 π t + π /3) (A)
B i = 2cos (100 π t + π /6) (A)
C i = 2cos (100 π t - π /6) (A)
D i = 2 cos (100 π t - π /3) (A)
- Câu 15 : Mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện C = 1/7200π F , hiệu điện thế xoay chiều ổn định đặt vào hai đầu mạch là u = U0cos(ωt + π/4) V. Tại thời điểm t1 ta có u = 60 √2 V và i1 = √2 / 2 A, tại thời điểm t2 ta có u2 = - 60 √3 V và và i2 = -0,5A. Hãy hoàn thiện biểu thức của điện áp u.
A u = U0cos(100 π t + π/4) V
B u = U0cos(120 π t + π/4) V
C u = U0cos(50 π t + π/4) V
D u=U0cos(60 π t + π/4 ) V
- Câu 16 : Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức cường độ là \(i = {I_0}cos\left( {\omega t + \pi } \right)\,\,\left( A \right)\). Tính từ lúc t = 0, điện lượng chuyển qua mạch trong giây \({T \over 4}\) đầu tiên là:
A \({{{I_0}} \over \omega }\,\,\left( C \right)\)
B \({{2{I_0}} \over \omega }\,\,\left( C \right)\)
C \({{{I_0}} \over {2\omega }}\,\,\left( C \right)\)
D 0
- Câu 17 : Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức có biểu thức cường độ là i = I0cos(ωt - π/2), với I0 > 0. Tính từ lúc t = 0(s), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn của đoạn mạch đó trong thời gian bằng nửa chu kì của dòng điện là:
A $\frac{\sqrt2 \pi I_0}{ \omega }$
B 0
C $\frac{\pi I_0}{\sqrt2 \omega }$
D $\frac{2I_0}{\omega }$
- Câu 18 : Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức i = 2cos(120πt – π/3)A. Điện lượng chuyển qua mạch trong khoảng thời gian T/6 kể từ thời điểm t = 0 là
A -3,25.10-3 C.
B 4,03.10-3 C.
C 2,53.10-3 C
D -4,59.10-3 C
- Câu 19 : Đặt điện áp u =U0cos(100 π t – π/3) V vào hai đầu một tụ điện có điện dung 2.10-4 / π F. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
A i = 4 √2cos(100πt + π/6) A
B i = 5cos(100πt + π/6) A
C i = 4 √2cos(100πt - π/6) A
D i = 5cos(100πt - π/6)A
- Câu 20 : Mạch điện gồm cuộn dây có điện trở 30 Ω, L = 0,6/ π H mắc nối tiếp vào tụ điện có điện dung C = (100/π) μF. Điện áp giữa hai đầu đoạn mach biến thiên điều hòa với tần số 50Hz. Tổng trở của đoạn mach?
A 50 Ω
B 40 Ω
C 60 Ω
D 45 Ω
- Câu 21 : Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm R = 60 Ω, cuộn cảm thuần L = 0,2/ π H và C =10-3/8 π F mắc nối tiếp. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là: u = 100√2cos100πt V. Tìm độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế mắc vào hai đầu mạch điện?
A -π /4
B π /4
C π /6
D -π /6
- Câu 22 : Mạch RLC nối tiếp có R = 30Ω. Biết i trễ pha π /3 so với u ở hai đầu mạch, cuộn dây có ZL= 70Ω. Tổng trở Z và ZC của mạch là:
A Z = 60 Ω; ZC =18 Ω
B Z = 60 Ω; ZC =12 Ω
C Z = 50 Ω; Z= =15 Ω
D Z = 70 Ω; ZC =28 Ω
- Câu 23 : Mạch RLC mắc nối tiếp hiệu điện thế hai đầu mạch có biểu thức u = 200cos100πt V. Khi thay đổi điện dung C, người ta thấy ứng với hai giá trị C1 = 31,8 μF và C2 = 10,6 μF thì dòng điện trong mạch đều là 1 A. Tính hệ số tự cảm và điện trở của mạch?
A R = 100 Ω; L = 1/π H
B R = 100√3 Ω; L = 2/π H
C R = 100 Ω; L = 2/π H
D R = 100√3Ω; L = 1/π H
- Câu 24 : Mạch RLC mắc nối tiếp có U = 50 V, điện trở R = 40 Ω, C = 10-4/ π F, biết khi tần số trong mạch là 50 Hz thì cường độ dòng điện là 1A. Tìm cảm kháng khi đó?
A 70 hoặc 130 Ω
B 100 Ω
C 60 Ω; 140 Ω
D không có đáp án.
- Câu 25 : Mạch điện gồm cuộn dây có điện trở thuần R = 30 Ω, L = 0,4/ π H, đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế xoay chiều có giá trị 50 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 1 A. Tính tần số dòng điện của mạch?
A 100 Hz
B 50 Hz
C 40 Hz
D 60 Hz
- Câu 26 : Mạch RLC mắc nối tiếp khi đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế xoay chiều U = 50 V thì cường độ dòng điện trong mạchlà 2A. Biết độ lệch pha giữa u và i là π/6. Tìm giá trị điện trở trong của mạch điện?
A 12,5 Ω
B 12,5√2 Ω
C 12,5√3 Ω
D 125√3 Ω
- Câu 27 : Mạch RLC mắc nối tiếp có C thay đổi được được mắc vào mạng điện 50 V - 50 Hz, R = 100 Ω, ZL = 50 Ω, tìm C để công suất trong mạch đạt cực đại?
A C = 10-4/2πF
B C = 5.10-3/πF
C C = 10-3/5πF
D Không có đáp án
- Câu 28 : Mạch gồm 2 trong 3 phần tử R,L,C nối tiếp. Hđt ở hai đầu mạch và dòng điện trong mạch là u = 50 √2sin100πt (V) và i = 2cos (100π t - π /2) (A). Hai phần tử đó là những phần tử:
A R, C
B R, L
C L, C
D Cả 3 đều sai
- Câu 29 : Giữa hai bản tụ điện có điện áp xoay chiều 220V - 50Hz. Dòng điện qua tụ điện có cường độ 0,5A. Để dòng điện qua tụ điện có cường độ bằng 5A thì tần số của dòng điện là bao nhiêu?
A 25 Hz
B 100Hz
C 300Hz
D 500Hz
- Câu 30 : Trong các biểu thức sau, biểu thức nào đúng?
A \(R = \dfrac{{{u_R}}}{i}\)
B \({Z_L} = \dfrac{{{u_L}}}{i}\)
C \({Z_C} = \dfrac{{{u_C}}}{i}\)
D Đáp án khác
- Câu 31 : Một tụ điện có \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}F\)mắc vào nguồn xoay chiều có điện áp \({\rm{u = 120}}\sqrt[]{2}{\rm{cos100}}\pi t\left( {\rm{V}} \right)\). Số chỉ Ampe kế trong mạch là bao nhiêu?
A 4A
B 5A
C 6A
D 7A
- Câu 32 : Mạch chỉ có R, biểu thức i qua mạch có dạng \(i = 2.\cos 100\pi t\,\left( A \right);R = 20\Omega \). Biểu thức của điện áp u là:
A \(u = 40\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right){\rm{ }}V\)
B \(u = 40\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right){\rm{ }}V\)
C \(u = 40\cos \left( {100\pi t} \right){\rm{ }}V\)
D \(u = 40\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right){\rm{ }}V\)
- Câu 33 : Mạch điện chỉ có cuộn cảm thuần \(L = \dfrac{1}{\pi }H\), biểu thức dòng điện trong mạch có dạng \(i = 2.\cos (100\pi t)A\). Tính cảm kháng trong mạch ZL và viết biểu thức hiệu điện thế hai đầu mạch điện?
A \({Z_L} = 100\Omega ;{\rm{ }}u = 200\cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)V\)
B \({Z_L} = 100\Omega ;{\rm{ }}u = 200\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)V\)
C \({Z_L} = 200\Omega ;{\rm{ }}u = 200\cos \left( {100\pi t} \right)V\)
D \({Z_L} = 200\Omega ;{\rm{ }}u = 200\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)V\)
- Câu 34 : Mạch điện gồm cuộn dây thuần cảm, độ tự cảm \(L = \dfrac{1}{{4\pi }}H\)được gắn vào mạng điện xoay chiều người ta thấy dòng điện trong mạch có biểu thức là \(i = 2\cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)A\). Hỏi nếu gắn vào mạng điện đó đoạn mạch chỉ có tụ điện có điện dung là \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}\) thì dòng điện trong mạch có biểu thức là?
A \(i = 2,5\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)A\)
B \(i = 2,5\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)A\)
C \(i = 2,5\cos \left( {100\pi t + \dfrac{{5\pi }}{6}} \right)A\)
D \(i = 0,25\cos \left( {100\pi t + \dfrac{{5\pi }}{6}} \right)A\)
- Câu 35 : Mạch điện có cuộn dây thuần cảm độ tự cảm là \(L = \dfrac{{0,4}}{\pi }H\) được gắn vào mạng điện xoay chiều có phương trình \(u = 100\cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)V\). Viết phương trình dòng điện qua mạch khi đó? Và nếu cũng mạng điện đó ta thay cuộn dây bằng điện trở R = 20Ω thì công suất tỏa nhiệt trong mạch là bao nhiêu?
A \(i = 2,4\cos \left( {100\pi t - \pi } \right)A;P = 250W\)
B \(i = 2,5\cos \left( {100\pi t - \pi } \right)A;P = 250W\)
C \(i = 2\cos \left( {100\pi t + \pi } \right)A;P = 250W\)
D \(i = 2,5\cos \left( {100\pi t - \pi } \right)A;P = 500W\)
- Câu 36 : Mắc cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = \dfrac{1}{\pi }H\)thì trong mạch có dòng điện \(i = 5\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right){\rm{ }}A\). Còn nếu thay vào đó là một điện trở 50Ω thì dòng điện trong mạch có biểu thức là
A \(i = 10\cos \left( {100\pi t + \dfrac{{5\pi }}{6}} \right)A\)
B \(i = 10\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)A\)
C \(i = 10\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \dfrac{{5\pi }}{6}} \right)A\)
D \(i = 10\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{{5\pi }}{6}} \right)A\)
- Câu 37 : Đặt vào hai đầu cuộn thuần cảm \(L = \dfrac{1}{\pi }\left( H \right)\)một hiệu điện thế:\(u = 200\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)\left( V \right)\). Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là:
A \(i = 2\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)\left( A \right)\)
B \(i = 2\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\)
C \(i = 2\cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\)
D \(i = 2\cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right)\left( A \right)\)
- Câu 38 : Cho dòng điện \(i = 4\sqrt 2 \cos 100\pi t\left( A \right)\)qua một ống dây thuần cảm có \(L = \dfrac{1}{{20\pi }}\left( H \right)\)thì hiệu điện thế giữa hai đầu ống dây có dạng:
A \(u = 20\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \pi } \right)V\)
B \(u = 20\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)V\)
C \(u = 20\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)V\)
D \(u = 20\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)V\)
- Câu 39 : Mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện \(C = \dfrac{1}{{7200\pi }}F\), hiệu điện thế xoay chiều ổn định đặt vào hai đầu mạch là\(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{4}} \right){\rm{ }}V\). Tại thời điểm t1 ta có \({u_1} = 60\sqrt 2 V;{i_1} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}A\), tại thời điểm t2 ta có \({u_2} = - 60\sqrt 3 V;{i_2} = - 0,5A\). Hãy hoàn thiện biểu thức của điện áp u.
A \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{4}} \right)V\)
B \(u = {U_0}\cos \left( {120\pi t + \dfrac{\pi }{4}} \right)V\)
C \(u = {U_0}\cos \left( {50\pi t + \dfrac{\pi }{4}} \right)V\)
D \(u = {U_0}\cos \left( {60\pi t + \dfrac{\pi }{4}} \right)V\)
- Câu 40 : Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t-\dfrac{\pi }{3}} \right)V\)vào hai đầu một tụ điện có điện dung \(C = \dfrac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }F\). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
A \(i = 4\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right){\rm{ }}A\)
B \(i = 5\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right){\rm{ }}A\)
C \(i = 4\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right){\rm{ }}A\)
D \(i = 5\cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right){\rm{ }}A\)
- Câu 41 : Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t-\dfrac{\pi }{3}} \right)V\)vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \dfrac{1}{{2\pi }}H\). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là \(100\sqrt 2 {\rm{ }}V\)thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
A \(i = 2\sqrt 3 \cos \left( {100\pi t - \dfrac{{5\pi }}{6}} \right)A\)
B \(i = 2\sqrt 3 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)A\)
C \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)A\)
D \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \dfrac{{5\pi }}{6}} \right)A\)
- Câu 42 : Đặt điện áp \({\rm{u = }}{{\rm{U}}_0}{\rm{cos}}\left( {{\rm{100}}\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right){\rm{V }}\)vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \dfrac{1}{{2\pi }}H\). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4A. Giá trị cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
A 4A
B \({\rm{4}}\sqrt[]{3}{\rm{A }}\)
C \({\rm{2,5}}\sqrt[]{2}{\rm{A }}\)
D 5A
- Câu 43 : Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần \(R = 100\Omega \) có biểu thức \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{4}} \right)\,(V)\). Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là :
A \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{4}} \right)\,(A)\)
B \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)\,(A)\)
C \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{4}} \right)\,(A)\)
D \(i = 2\cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\,(A)\)
- Câu 44 : Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)V\)vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \dfrac{1}{{2\pi }}H\). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là \(100\sqrt 2 {\rm{ }}V\)thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
A \(i = 2\sqrt 3 \cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)A\)
B \(i = 2\sqrt 3 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)A\)
C \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)A\)
D \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)A\)
- Câu 45 : Đặt điện áp \(u = 220\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)V\) vào hai đầu một điện trở thuần 50Ω. Công suất tiêu thụ của điện trở bằng:
A 1000W
B 968W
C 800W
D 1936W
- Câu 46 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là \(100V\) vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm thì cường độ dòng điện trong cuộn cảm có biểu thức \(i = 2.\cos 100\pi t\,\,\left( A \right)\). Tại thời điểm điện áp có 50V và đang tăng thì cường độ dòng điện là:
A 1A
B – 1A
C \( - \sqrt 3 A\)
D \(\sqrt 3 A\)
- Câu 47 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là \(100V\) vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm thì cường độ dòng điện trong cuộn cảm có biểu thức \(i = 2.\cos 100\pi t\,\,\left( A \right)\). Tại thời điểm điện áp có 50V và đang giảm thì cường độ dòng điện là:
A 1A
B – 1A
C \( - \sqrt 3 A\)
D \(\sqrt 3 A\)
- Câu 48 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là \(220\sqrt 2 V\) vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện trong cuộn cảm có biểu thức \(i = 5.\cos 100\pi t\,\,\left( A \right)\). Tại thời điểm điện áp có 220V và đang tăng thì cường độ dòng điện là:
A \( - 2,5\sqrt 3 A\)
B \(2,5\sqrt 3 A\)
C \(2,5\sqrt 2 A\)
D \( - 2,5\sqrt 2 A\)
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất