Đề thi online bài tập về phản ứng đốt cháy của hiđ...
- Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được hỗn hợp CO2 và H2O. Dẫn hỗn hợp khí và hơi lần lượt qua:-Bình 1 đựng H2SO4 đặc thấy bình tăng 6,3 gam-Bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 25 gam kết tủaCông thức phân tử của hai hiđrocacbon là:
A C2H6 và C3H8.
B C3H8 và C4H10.
C C4H10 và C5H12.
D CH4 và C2H6.
- Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít (đktc) hỗn hợp E gồm 2 anken liên tiếp trong khí oxi, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi trong thì thấy bình 1 tăng m(gam), bình 2 tăng (m + 2,028) gam. Xác định công thức của mỗi anken trong hỗn hợp E?
A C2H4 và C3H6.
B C3H6 và C4H8.
C C4H8và C5H10.
D C5H10 và C6H12.
- Câu 3 : Để đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X cần 7,68 g oxi. Sản phẩm cháy được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc, thấy bình tăng 4,32 gam. Xác định công thức phân tử của X?
A C2H6
B C2H4
C CH4
D C3H6
- Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn một ankan A bằng oxi dư rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 chứa 390 ml dung dịch NaOH 2M thấy khối lượng bình 1 tăng 10,8 gam. Thêm dung dịch BaCl2 vào bình 2 thấy xuất hiện 59,1 gam kết tủa. Công thức phân tử của A là?
A CH4
B C4H10
C C3H8
D CH4 và C4H10
- Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon rồi cho sản phẩm cháy qua bình 1 đựng P2O5, sau đó qua bình 2 đựng KOH đặc. Tỉ lệ độ tăng khối lượng của bình 1 so với bình 2 là 5,4:11. Tìm công thức phân tử của hiđrocacbon:
A C5H12
B CH4
C C4H10
D C3H8
- Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn một ankin (Z) ở thể khí, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 25,2 gam. Dẫn hết sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 45 gam kết tủa. Vậy CTPT của ankin (Z) là:
A C2H2.
B C4H6.
C C3H4.
D C5H8
- Câu 7 : Hỗn hợp khí A gồm C2H6, C3H6, C4H6 có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 22,2. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, dư và bình 2 chứa 470 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng khối lượng bình 1 tăng m1 gam, bình 2 có m2 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m1, m2 lần lượt là:
A m1= 9;m2= 59,1
B m1= 9;m2= 19,7
C m1= 10,8;m2= 59,1
D m1= 10,8;m2= 19,7
- Câu 8 : Hỗn hợp khí A gồm hidrocacbon X và 728 ml O2 đựng trong bình kín. Đun nóng A cho đến khi phản ứng kết thúc, dẫn các sản phẩm sau phản ứng qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 lấy dư. Sau thí nghiệm, thu được 2 gam kết tủa và cuối cùng còn 56 ml một chất khí duy nhất thoát ra. Biết MX < 32, các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử của hidrocacbon X là?
A CH4
B C2H4
C C2H2
D C3H4
- Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A C3H4
B CH4
C C2H4.
D C4H10
- Câu 10 : A là một hỗn hợp khí (đktc) gồm 3 hidrocacbon X, Y, Z có dạng công thức là CnH2n+2 hoặc CnH2n (số C <5). Trong đó có hai chất có số mol bằng nhau. Cho 2,24 lít hỗn hợp A vào bình chứa 6,72 lít O2 (đktc) rồi bật tia lửa điện để thực hiện phản ứng đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc dư rồi bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng 4,14 gam và bình 2 có 14 gam kết tủa. Tính khối lượng hỗn hợp khí A ban đầu, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
A 2,08 gam
B 2,14 gam
C 2,22 gam
D 2,02 gam
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hiđrocacbon A. Sản phẩm thu được sau phản ứng cháy gồm (CO2 và H2O) được hấp thụ hoàn toàn bởi 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thấy khối lượng bình lúc sau tăng thêm 18,6 gam và có 19,7 gam kết tủa. Số công thức cấu tạo có thể có của A là?
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 12 : Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí A gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là:
A C2H4.
B C2H6.
C C3H8.
D CH4.
- Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm ankin A và hiđrocacbon B thu được 2,912 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Công thức phân tử của A và B là:
A C3H4; C2H6
B C2H2; C2H6
C C2H2; C3H8
D C3H4; C3H8
- Câu 14 : Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol một hidrocacbon A và hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH)2 thu được kết tủa và khối lượng bình tăng lên 11,32 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được kết tủa lại tăng lên, tổng khối lượng kết tủa hai lần là 24,85 gam. Công thức phân tử của A là:
A C10H14
B C10H20
C C9H12
D C8H10
- Câu 15 : A là một hỗn hợp khí (đktc) gồm 3 hidrocacbon X, Y, Z có dạng công thức là CnH2n+2 hoặc CnH2n (số C <5). Trong đó có hai chất có số mol bằng nhau. Cho 2,24 lít hỗn hợp A vào bình chứa 6,72 lít O2 (đktc) rồi bật tia lửa điện để thực hiện phản ứng đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc dư rồi bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng 4,14 gam và bình 2 có 14 gam kết tủa. Công thức phân tử của X, Y, Z không thể là công thức nào dưới đây?
A CH4; C2H6; C4H8
B CH4; C4H10; C2H4
C CH4; C4H10; C2H4
D CH4; C3H8; C3H6
- Câu 16 : Hỗn hợp Z gồm một hiđrocacbon A và oxi (lượng oxi trong Z gấp đôi lượng oxi cần thiết để đốt cháy hết A). Bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp Z, đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí và hơi sau khi đốt không đổi so với ban đầu. Nếu cho ngưng tụ hơi nước của hỗn hợp sau khi đốt thì thể tích giảm đi 40% (biết rằng các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Trong một thí nghiệm khác đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí A (đo ở đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 22,2 gam Ca(OH)2 thì khối lượng của dung dịch tăng hay giảm, bao nhiêu gam?
A Tăng 14 gam
B Giảm 14 gam
C Tăng 12 gam
D Giảm 12 gam
- Câu 17 : Hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít A trong khí oxi thu được 1,6 lít khí CO2 và 1,4 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử các hiđrocacbon có trong hỗn hợp khí A, biết rằng thể tích các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất?
A CH4 và C2H2
B CH4 và C2H4
C C2H6 và C2H2
D C2H6 và C2H2
- Câu 18 : Hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon mạch hở: CnH2n (n ≥ 2) và CmH2m-2 (m ≥ 2). Biết tỉ lệ số mol của CnH2n và CmH2m-2 là 2:3. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng nước vôi trong, thu được 50 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 9,12 gam so với dung dịch nước vôi trong ban đầu và khi thêm vào dung dịch này một lượng dung dịch NaOH dư lại thu được thêm 10 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong hỗn hợp A là:
A C2H4 và C3H4
B C3H6 và C4H6
C C3H6 và C4H6
D C3H6 và C3H4
- Câu 19 : Hỗn hợp khí A gồm ba hidrocacbon X, Y, Z. Hỗn hợp khí B gồm O2 và O3. Trộn A với B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 1,5 : 3,2 rồi đốt cháy hoàn toàn thì chỉ thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích . Cho 1,5 lít A đi qua bình 1 đựng lượng dư AgNO3/NH3, bình 2 đựng dung dịch Br2 dư. Sau thí nghiệm thấy có 0,4 lít khí thoát ra, bình 1 xuất hiện 6,4286 gam bạc axetilua ( ), bình 2 dung dịch bị nhạt màu. Biết tỉ khối của B so với H2 là 19. Xác định công thức phân tử của X, Y, Z (Các thể tích khí đo ở đktc).
A C2H6, C2H2, C2H4
B CH4, C3H4, C2H4
C C2H6, C3H4, C3H6
D CH4, C2H2, C2H4
- Câu 20 : Hỗn hợp X gồm C3H4, C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,2. Đốt cháy hoàn toàn 15,9 gam X, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình đựng 1 lít dd Ba(OH)20,8M thấy khối lượng bình tăng m gam và có x gam kết tủa. Giá trị của m và x lần lượt là:
A 93,575 gam và 71,1 gam
B 88,65 gam và 71,1 gam
C 93,575 gam và 81,1 gam
D 88,65 gam và 81,1 gam
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime