Đề thi thử THPT Quốc Gia - Môn vật lí năm 2020 - Đ...
- Câu 1 : Trong hệ SI, đơn vị cường độ điện trường là
A Vôn trên mét (V/m).
B Vôn (V).
C Fara (F).
D Tesla (T).
- Câu 2 : Mắc điện trở R = 2 Ω vào hai cực của nguồn điện không đổi có suất điện động E = 6 V, điện trở trong r = 1 Ω. Công suất tiêu thụ ở mạch ngoài có giá trị
A P = 6 W.
B P = 12 W.
C P = 4 W.
D P = 8 W.
- Câu 3 : Trong truyền thanh vô tuyến, sóng mang đã được biến điệu là
A sóng vô tuyến âm tần mang thông tin cao tần.
B sóng âm âm tần mang thông tin cao tần.
C sóng âm cao tần mang thông tin âm tần.
D sóng vô tuyến cao tần mang thông tin âm tần.
- Câu 4 : Gọi \(e\) là điện tích nguyên tố. Hạt nhân \({}_Z^AX\)
A mang điện tích \(+Ze\).
B trung hoà về điện.
C mang điện tích \(+Ae\).
D mang điện tích \( + \left( {A - Z} \right)e\)
- Câu 5 : Dòng điện xoay chiều có biểu thức \(i = 2\sqrt 2 \cos (200\pi t)\,A\). Cường độ dòng điện hiệu dụng là
A \(2\sqrt 3 \,A\).
B \(2\,A\).
C \(\sqrt 3 \,A\).
D \(\sqrt 6 \,A\).
- Câu 6 : Trên một sợi dây đang có sóng dừng, khoảng cách ngắn nhất giữa nút sóng và bụng sóng là 4 cm. Sóng trên dây có bước sóng là
A 2 cm.
B 16 cm.
C 8 cm.
D 4 cm.
- Câu 7 : So với tia hồng ngoại, tia tử ngoại có cùng bản chất là bức xạ điện từ nhưng
A tần số lớn hơn.
B tốc độ tuyền trong chân không nhanh hơn.
C cường độ lớn hơn.
D bước sóng lớn hơn.
- Câu 8 : Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 6\cos \left( {4\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)\,\,cm.\)Biên độ dao động của vật là
A 6 cm.
B 12 cm.
C 24 cm.
D 3 cm.
- Câu 9 : Trong chân không có một bức xạ tử ngoại bước sóng λ và một bức xạ hồng ngoại bước sóng 4λ. Bước sóng λ có thể nhận giá trị nào sau đây?
A 100 nm.
B 300 nm.
C 150 nm.
D 500 nm.
- Câu 10 : Cho phản ứng hạt nhân: \({}_5^{10}B + X \to {}_3^7Li + {}_2^4He\). Hạt X là
A \({}_0^1n\).
B \({}_1^1p\).
C \({}_{ - 1}^0e\).
D \({}_{ + 1}^0e\).
- Câu 11 : Cho dòng điện không đổi có cường độ \(I=3A\), đi qua cuộn dây có hệ số tự cảm \(L=0,1H\). Từ thông qua cuộn dây là:
A \(0,90Wb\)
B \(0,15Wb\)
C \(0,30Wb\)
D \(0,45Wb\)
- Câu 12 : Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng E1 = - 0,85 eV đến trạng thái dừng có mức năng lượng E2 = - 3,4 eV thì
A hấp thụ phôtôn có năng lượng 2,55 eV.
B phát xạ phôtôn có năng lượng 4,25 eV.
C hấp thụ phôtôn có năng lượng 4,25 eV.
D phát xạ phôtôn có năng lượng 2,55 eV.
- Câu 13 : Dòng điện có cường độ \(i = 3\sqrt 2 \cos (200t)\,A\)chạy qua cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 0,1 H. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là
A \(30\sqrt 2 \,V\) .
B 60 V.
C \(60\sqrt 2 \,V\).
D 30 V.
- Câu 14 : Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto. Khi rôto quay với tốc độ 375 vòng/phút thì tần số của suất điện động cảm ứng mà máy phát tạo ra là 50 Hz. Số cặp cực của roto bằng
A 8
B 4
C 16
D 12
- Câu 15 : Pin quang điện (còn gọi là pin Mặt Trời) là thiết bị sử dụng năng lượng ánh sáng. Nó biến đổi trực tiếp quang năng thành
A nhiệt năng.
B điện năng.
C cơ năng.
D hóa năng.
- Câu 16 : Hình bên mô tả một thí nghiệm của nhà bác học Niu-Tơn (1672). Đây là thí nghiệm về hiện tượng
A tán sắc ánh sáng.
B giao thoa ánh sáng.
C nhiễu xạ ánh sáng.
D phản xạ ánh sáng.
- Câu 17 : Tác dụng của máy biến áp là
A biến đổi tần số của điện áp xoay chiều.
B biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều.
C biến đổi giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều.
D biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
- Câu 18 : Sau một chu kì phóng xạ, số hạt nhân đã phân rã
A bằng một nửa số hạt nhân phóng xạ còn lại.
B gấp đôi số hạt nhân phóng xạ còn lại.
C bằng 4 lần số hạt nhân phóng xạ còn lại.
D bằng số hạt nhân phóng xạ còn lại.
- Câu 19 : Cho mạch dao động điện từ tự do gồm tụ điện có điện dung \(C\)(F) và cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L(H). Chu kì dao động riêng của mạch là
A \(T = 2\pi \sqrt {LC} \).
B \(T = \pi \sqrt {LC} \).
C \(T = \dfrac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\).
D \(T = \dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}\).
- Câu 20 : Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 \cos (\omega t)\) vào hai đầu điện trở thuần thì cường độ dòng điện có tần số góc là
A ω rad/s.
B \(2\pi \omega \) rad/s.
C \(\dfrac{\omega }{{2\pi }}\) rad/s.
D \(\dfrac{{2\pi }}{\omega }\) rad/s.
- Câu 21 : Hiện tượng quang điện ngoài xảy ra đối với
A bán dẫn.
B kim loại.
C chất điện phân.
D chất điện môi.
- Câu 22 : Phát biểu nào sau đây về sóng điện từ là sai ?
A Ánh sáng là một loại sóng điện từ.
B Sóng điện từ truyền với tốc độ lớn nhất trong chân không.
C Sóng điện từ là sự lan truyền của điện từ trường trong không gian theo thời gian.
D Sóng điện từ truyền trong chân không thì không mang năng lượng.
- Câu 23 : Trên sợi dây hai đầu \(A,\,B\) cố định có sóng dừng với bước sóng λ. Khoảng cách \(AB\)là 2,5 λ, M là phần tử trên dây có vị trí cân bằng cách \(A\)là 1,8 λ. Số phần tử dao động cùng biên độ, ngược pha với M là
A 4
B 6
C 3
D 10
- Câu 24 : Một vật thực hiện đồng thời hai dao động kết hợp có phương trình \({x_1} = 3\cos \left( {4t + \dfrac{\pi }{2}} \right)\) cm và \({x_2} = {A_2}\cos \left( {4t} \right)\)cm. Chọn mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng, khi động năng bằng một phần ba cơ năng thì vật có tốc độ \(8\sqrt 3 \) cm/s. Biên độ A2 bằng
A \(\sqrt 3 \) cm.
B \(3\sqrt 3 \) cm.
C 3 cm.
D 6 cm.
- Câu 25 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60 V vào hai đầu đoạn mạch \(R,\,\,L,\,C\) mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là \(i = {I_o}\cos (100\pi t + \dfrac{\pi }{4})\,A\). Nếu nối tắt hai bản tụ điện bằng một dây dẫn thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là \(i' = {I_o}\cos (100\pi t - \dfrac{\pi }{{12}})\,A\). Phương trình điện áp hai đầu đoạn mạch là
A \(u = 60\sqrt 2 \cos (100\pi t - \dfrac{\pi }{6})\,V.\)
B \(u = 60\sqrt 2 \cos (100\pi t + \dfrac{\pi }{{12}})\,V.\)
C \(u = 60\sqrt 2 \cos (100\pi t - \dfrac{\pi }{{12}})\,V.\)
D \(u = 60\sqrt 2 \cos (100\pi t + \dfrac{\pi }{6})\,V.\)
- Câu 26 : Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ \(12\,\,cm\) đến \(44\,\,cm\). Khi đeo kính sát mắt để sửa tật thì nhìn được vật gần nhất cách mắt là:
A \(9,5\,\,cm\)
B \(16,5\,\,cm\)
C \(18,5\,\,cm\)
D \(20,0\,\,cm\)
- Câu 27 : Cho con lắc lò xo dao động điều hòa tự do trên mặt phẳng ngang với chu kì 0,8 s. Tại thời điểm t lò xo dãn 2 cm. Tại thời điểm t + 0,2 s thì tốc độ của vật gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A \(16\pi \)cm/s.
B 8 cm/s.
C 16 cm/s.
D \(8\pi \)cm/s.
- Câu 28 : Đặt điện áp uAB = 200Cos2(50πt) V vào hai đầu đoạn mạch \(AB\) gồm điện trở thuần có giá trị R = 100 Ω mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung \(C = \dfrac{{100}}{\pi }\mu F\). Tại thời điểm điện áp tức thời hai đầu điện trở bằng 0 thì độ lớn điện áp tức thời giữa hai bản tụ gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 100 V.
B 70 V.
C 200 V.
D 170 V.
- Câu 29 : Tại hai điểm S1 và S2 trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp dao động theo phương thẳng đứng, cùng pha với tần số 50 Hz. Trên mặt chất lỏng xảy ra hiện tượng giao thoa. Điểm M cách S1 và S2 lần lượt là 12 cm và 14 cm dao động với biên độ cực đại. Trong khoảng giữa M và đường trung trực của S1S2 còn có 1 vân cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là
A 50 cm/s.
B 25 cm/s.
C 200 cm/s.
D 100 cm/s.
- Câu 30 : Trong giờ thực hành, một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng thí nghiệm giao thoa Y-âng. Họ bố trí thí nghiệm có khoảng cách giữa các khe hẹp là 1 mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1,2 m. Trên màn khi đo khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp thì được kết quả là 6,5 mm. Bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A 0,5 μm.
B 0,4 μm.
C 0,6 μm.
D 0,7 μm.
- Câu 31 : Một con lắc đơn có chiều dài l = 1 m được treo ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 . Kích thích cho con lắc dao động điều hòa tự do với biên độ góc bằng 5o. Tốc độ cực đại của vật nhỏ là
A 0,500 m/s.
B 0,158 m/s.
C 0,276 m/s.
D 0,224 m/s.
- Câu 32 : Một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng trong môi trường không hấp thụ và phản xạ âm. Hai điểm \(A,B\) nằm trên cùng một hướng truyền âm. Biết mức cường độ âm tại \(A\)và \(B\) lần lượt là 40 dB và 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm của đoạn \(AB\) gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A 28 dB.
B 35 dB.
C 25dB.
D 30 dB.
- Câu 33 : Một sóng cơ truyền trên sợi dây dài, nằm ngang, dọc theo chiều dương của trục Ox với tốc độ truyền sóng là v và biên độ không đổi. Tại thời điểm to = 0, phần tử tại O bắt đầu dao động từ vị trí cân bằng theo chiều âm của trục Ou. Tại thời điểm t1 = 0,3 s hình ảnh của một đoạn dây như hình vẽ. Khi đó vận tốc dao động của phần tử tại \(D\)là vD = \(\dfrac{{\rm{\pi }}}{{\rm{8}}}{\rm{v}}\) và quãng đường phần tử E đã đi được là 24 cm. Biết khoảng cách cực đại giữa hai phần tử \(C,D\)là 5cm. Phương trình truyền sóng là
A \(u = \cos (\dfrac{{40\pi }}{3}t - \dfrac{{\pi x}}{3} - \dfrac{\pi }{2})\,cm\,\)(x tính bằng cm; t tính bằng s).
B \(u = \cos (20\pi t - \dfrac{{\pi x}}{3} + \dfrac{\pi }{2})\,cm\,\)(x tính bằng cm; t tính bằng s).
C \(u = 3\cos (20\pi t - \dfrac{{\pi x}}{{12}} + \dfrac{\pi }{2})\,cm\,\)(x tính bằng cm; t tính bằng s).
D \(u = 3\cos (\dfrac{{40\pi }}{3}t - \dfrac{{\pi x}}{{12}} - \dfrac{\pi }{2})\,cm\,\)(x tính bằng cm; t tính bằng s).
- Câu 34 : Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm với mạch điện xoay chiều. Họ đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu mạch điện gồm ba linh kiện: cuộn dây thuần cảm, tụ điện và điện trở thuần mắc nối tiếp. Sau đó dùng một ampe kế lí tưởng đặt lần lượt vào hai đầu của từng linh kiện thì hai trong ba lần ampe kế chỉ cùng giá trị 1,6 \(A\)lần còn lại ampe kế chỉ 1\(A\). Mạch điện khi không mắc ampe kế có hệ số công suất là
A 0,96.
B 0,86.
C 0,68.
D 0,69.
- Câu 35 : Đặt điện áp xoay chiều u = Ucos(ωt) (U, ω là các hằng số dương) vào hai đầu mạch điện như hình vẽ. Đoạn AM chứa cuộn dây không thuần cảm, đoạn MB chứa tụ điện có điện dung \(C\)thay đổi được, các vôn kế lí tưởng. Khi \(C\)có giá trị để vôn kế V2 chỉ giá trị lớn nhất thì tổng số chỉ hai vôn kế là 36 V. Khi \(C\)có giá trị để tổng số chỉ hai vôn kế lớn nhất thì tổng này là 24 V. Giá trị của U bằng
A 24 V.
B \(12\sqrt 6 \,\,V\).
C \(12\sqrt 3 \,\,V\).
D 12 V.
- Câu 36 : Hai con lắc lò xo cấu tạo giống nhau, có cùng chiều dài tự nhiên bằng 80 cm và đầu cố định gắn chung tại điểm Q. Con lắc (I) nằm ngang trên mặt bàn nhẵn. Con lắc (II) treo thẳng đứng cạnh mép bàn như hình vẽ. Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa tự do. Chọn mốc thế năng đàn hồi của mỗi con lắc tại các vị trí tương ứng của vật lúc lò xo có chiều dài tự nhiên. Thế năng đàn hồi các con lắc phụ thuộc thời gian theo quy luật được mô tả bởi đồ thị hình vẽ. Biết tại thời điểm t = 0, cả hai lò xo đều dãn và t2 – t1 = \(\dfrac{\pi }{{12}}\)s. Lấy g = 10 m/s2. Tại thời điểm t = \(\dfrac{\pi }{{10}}\,s\), khoảng cách hai vật dao động gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A 85 cm.
B 125 cm.
C 149 cm.
D 92 cm.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất