Đề thi thử THPT QG môn Hóa - Trường THPT Chuyên Bắ...
- Câu 1 : Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:X, Y, Z, T lần lượt là:
A Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin.
B Etyl fomat, lysin, glucozơ, phenol.
C Etyl fomat, lysin, glucozơ, axit acrylic.
D Lysin, etyl fomat, glucozơ, anilin.
- Câu 2 : Phát biểu nào sau đây là đúng?
A Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
B Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
C Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+).
D Phân urê có công thức là (NH4)2CO3.
- Câu 3 : Tổng số đồng phân cấu tạo của hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A 4.
B 9.
C 8.
D 5.
- Câu 4 : Hỗn hợp khí E gồm một amin bậc III no, đơn chức, mạch hở và hai ankin X, Y (MX< MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E cần dùng 11,2 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch KOH đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình bazơ nặng thêm 20,8 gam. Số cặp công thức cấu tạo ankin X, Y thỏa mãn là
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 5 : Este Z đơn chức, mạch hở được tạo ra thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
A C2H3COOH và CH3OH.
B CH3COOH và C3H5OH.
C HCOOH và C3H7OH.
D HCOOH và C3H5OH
- Câu 6 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư.(2) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.(3) Cho dung dịch chứa a mol KHSO3 vào dung dịch chứa a mol KHCO3.(4) Cho dung dịch chứa a mol BaCl2 vào dung dịch chứa a mol CuSO4.(5) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3.(6) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4.(7) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là
A 4.
B 1.
C 3.
D 2.
- Câu 7 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axít H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (ở đktc) có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là
A 50,4.
B 50,8.
C 50,2.
D 50,6.
- Câu 8 : Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A 16,8.
B 20,8.
C 18.
D 22,6.
- Câu 9 : Cho 6,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với 500 mL dung dịch HNO3 a (M) loãng dư thu được 0,448 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa 8,4 gam Fe. Giá trị của a là
A 1,50.
B 0,88.
C 1,00.
D 0,58.
- Câu 10 : Etanol là chất có tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng cao sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong. Tên gọi khác của etanol là
A ancol etylic.
B axit fomic.
C etanal.
D phenol.
- Câu 11 : Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3. Tên gọi của X là
A ancol propylic.
B metyl fomat
C axit fomic.
D axit axetic.
- Câu 12 : X là axit no, đơn chức, Y là axit không no, có một liên kết đôi C=C, có đồng phân hình học và Z là este hai chức tạo X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều thuần chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E chứa X, Y và Z thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, 9,52 gam E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán gồm:(1) Phần trăm khối lượng của X trong E là 72,76% (2) Số mol của Y trong E là 0,08 mol.(3) Khối lượng của Z trong E là 1,72 gam.(4) Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Y là 12(5) X không tham gia phản ứng tráng bạcSố phát biểu đúng là ?
A 4.
B 2.
C 3.
D 5.
- Câu 13 : Cho từ từ 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M thu được V lít CO2 thoát ra ở đktc và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
A 1,0752 và 22,254g.
B 1,0752 và 23,436.
C 0,448 và 25,8.
D 0,448 và 11,82.
- Câu 14 : Thể tích khí N2 (đktc) thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là
A 1,12 lít.
B 11,20 lít.
C 0,56 lít.
D 5,60 lít.
- Câu 15 : Cho dung dịch X chứa 0,05 mol Al3+; 0,1 mol Mg2+; 0,1 mol NO3–; x mol Cl– ; y mol Cu2+.- Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 43,05 gam kết tủa.- Nếu cho 450 ml dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là (Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn)
A 12,65 gam.
B 10,25 gam.
C 12,15 gam.
D 8,25 gam.
- Câu 16 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
A 3,15.
B 6,20.
C 3,60.
D 5,25.
- Câu 17 : Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là
A C2H2.
B C2H4.
C CH4.
D C2H6.
- Câu 18 : Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang ấm dần lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?
A SO2.
B N2.
C CO2.
D O2.
- Câu 19 : Hấp thụ hoàn toàn 0,56 lít CO2 (đktc) vào 50 mL dung dịch gồm K2CO3 1,0M và KOH xM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 9,85 gam kết tủa. Giá trị của x là
A 1,0.
B 0,5.
C 1,2.
D 1,5.
- Câu 20 : Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức, mạch hở E, F (ME < MF) trong 700 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 53,0 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Cho các phát biểu sau:(1) Chất F tham gia phản ứng tráng bạc (2) Khối lượng của E trong hỗn hợp là 8,6 gam(3) Khối lượng khí T là 2,55 gam (4) Tổng số nguyên tử trong F là 12(5) Trong Z có chứa ancol propylicSố phát biểu đúng là:
A 4.
B 5.
C 3.
D 2.
- Câu 21 : Cho 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 39,4.
B 7,88.
C 3,94.
D 19,70.
- Câu 22 : Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa.Giá trị của m là
A 4,8.
B 4,64.
C 5,28.
D 4,32.
- Câu 23 : Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là
A 5,21 gam.
B 4,81 gam.
C 4,8 gam.
D 3,81gam.
- Câu 24 : Cho các phát biểu sau:(a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.(b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh.(c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.(d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.(e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.(g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.Số phát biểu đúng là
A 4.
B 6.
C 5.
D 3.
- Câu 25 : Hai chất nào sau đây đều là lưỡng tính?
A Ca(OH)2 và Cr(OH)3.
B Zn (OH)2 và Al(OH)3.
C Ba(OH)2 và Fe(OH)3.
D NaOH và Al(OH)3.
- Câu 26 : Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 151,2 gam hỗn hợp A gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O.Tổng số mol của 3 muối trong hỗn hợp A gần nhất
A 1,5.
B 1,2.
C 0,5.
D 2,1.
- Câu 27 : Cho các cặp chất sau:(1) Khí Br2 và khí O2. (5) Si và dung dịch NaOH loãng(2) Khí H2S và dung dịch FeCl3. (6). Dung dịch KMnO4 và khí SO2.(3) Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (7). Hg và S.(4) CuS và dung dịch HCl. (8). Khí Cl2 vàdungdịchNaOH. Số Cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là
A 6.
B 8.
C 5.
D 7.
- Câu 28 : Cho hỗn hợp gồm 1,68 gam Fe và 2,88 gam Cu vào 400 mL dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,75M và NaNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (mL) dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A 540.
B 240.
C 420.
D 360.
- Câu 29 : Cho 10,41 gam hỗn hợp X gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 2,912 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối trong Y là
A 11,52 g.
B 10,67 g.
C 34,59 g.
D 37,59 g.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein