Chữa đề thi thử THPT QG - Đề 2 - Có video chữa
- Câu 1 : Trong các phản ứng hạt nhân dưới đây, đâu là phản ứng phân hạch?
A \({}_1^2H + {}_1^3H \to {}_2^4He + {}_0^1n\)
B \({}_0^1n + {}_{92}^{235}U \to {}_{39}^{95}Y + {}_{53}^{138}I + 3{}_0^1n\)
C \({}_1^2H + {}_1^2H \to {}_2^4He\)
D \({}_6^{14}C \to {}_7^{14}N + {}_{ - 1}^0e + {}_0^0\widetilde v\)
- Câu 2 : Vật dao động điều hoà với phương trình: \(x = 6\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\). Biên độ dao động của vật là:
A 10cm
B 3cm
C 6cm
D 5cm
- Câu 3 : Trong sóng cơ học, tốc độ truyền sóng là
A tốc độ của các phần tử vật chất
B tốc độ trung bình của phần tử vật chất
C tốc độ lan truyền dao động
D tốc độ cực đại của phần tử vật chất
- Câu 4 : Chiếu ánh sáng có bước sóng 633nm vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng huỳnh quang do chất đó phát ra không thể có bước sóng nào sau đây?
A 590nm
B 650nm
C 720nm
D 680nm
- Câu 5 : Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng K và vật nặng có khối lượng m đặt nằm ngang. Tần số góc dao động tự do của con lắc là:
A \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{m}{K}} \)
B \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{K}{m}} \)
C \(\sqrt {\frac{K}{m}} \)
D \(\sqrt {\frac{m}{K}} \)
- Câu 6 : Một âm cơ học có tần số 12Hz, đây là
A âm nghe được
B siêu âm
C tạp âm
D hạ âm
- Câu 7 : Dòng điện xoay chiều với biểu thức cường độ \(i = 2\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)A\)có cường độ cực đại là
A \(\sqrt 2 A\)
B 2A
C \(2\sqrt 2 A\)
D 4A
- Câu 8 : Trong các tia phóng xạ sau, tia nào là dòng các hạt không mang điện
A Tia α
B Tia β+
C Tia β-
D Tia γ
- Câu 9 : Khả năng nào sau đây không phải của tia X?
A Có tác dụng nhiệt
B Làm phát quang một số chất
C Làm ion hoá không khí
D Có tác dụng sinh lí
- Câu 10 : Từ thông gửi qua ống dây hình trụ khi có cường độ dòng điện với cường độ 5A chạy qua nó là 0,080Wb. Khi cường độ dòng điện chạy trong ống dây có cường độ là 8A thì từ thông gửi qua ống dây lúc này là
A 0,05Wb
B 0,128Wb
C 0,205Wb
D 0,031Wb
- Câu 11 : Mạch chọn sóng của một máy thu thanh là một mạch dao động với \(L = \frac{1}{{4\pi }}mH\)và \(C = \frac{1}{{10\pi }}\mu F\). Mạch có thể thu được sóng điện từ có tần số
A 100 kHz
B 200π kHz
C 200π Hz
D 100 Hz
- Câu 12 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện trở có R = 40Ω và tụ điện có dung kháng 40Ω. So với cường độ dòng điện trong mạch, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
A sớm pha \(\frac{\pi }{4}\)
B trễ pha \(\frac{\pi }{4}\)
C trễ pha \(\frac{\pi }{2}\)
D sớm pha \(\frac{\pi }{2}\)
- Câu 13 : Năng lượng liên kết của \({}_{10}^{20}Ne\) là 160,64MeV. Năng lượng liên kết riêng của \({}_{10}^{20}Ne\) là
A 8,032 MeV/nuclon
B 16,064MeV/nuclon
C 5,535MeV/nuclon
D 160,64MeV/nuclon
- Câu 14 : Theo mẫu nguyên tử Bo, mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái thứ n là \({E_n} = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}\left( {eV} \right)\). Mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái kích thích thứ 2 là
A 1,51eV
B 4,53eV
C - 4,53eV
D – 1,51eV
- Câu 15 : Sóng truyền trên một sợi dây có hai đầu cố định với bước sóng 60cm. Trên dây có sóng dừng với khoảng cách giữa hai điểm nút liên tiếp là:
A 120cm
B 15cm
C 30cm
D 60cm
- Câu 16 : Gọi f1, f2, f3 lần lượt là tần số của tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy và tia tử ngoại. Chọn đáp án đúng:
A \({f_1} < {f_2} < {f_3}\)
B \({f_3} < {f_2} < {f_1}\)
C \({f_2} < {f_3} < {f_1}\)
D \({f_2} < {f_1} < {f_3}\)
- Câu 17 : Một con lắc đơn dao động nhỏ với chu kì dao động là 2,0 s. Thời gian ngắn nhất khi vật nhỏ đi từ vị trí có dây treo theo phương thẳng đứng đến vị trí mà dây treo lệch một góc lớn nhất so với phương thẳng đứng là
A 1,0 s.
B 0,5 s.
C 2,0 s.
D 0,25 s.
- Câu 18 : Khi thực hiện thí nghiệm đo bước sóng của ánh sáng bằng phương pháp giao thoa Y – âng. Khi thực hành đo khoảng vận bằng thước cặp, ta thường dùng thước cặp đo khoảng cách giữa
A vài vân sáng.
B hai vân sáng liên tiếp.
C hai vân tối liên tiếp.
D vân sáng và vân tối gần nhau nhất.
- Câu 19 : Biết giới hạn quang điện của nhôm là 0,36 µm. Lấy h = 6,625.10-34Js; c = 3.108 m/s và 1e = 1,6.10-19 C. Công thoát êlectron khỏi bề mặt của nhôm là
A 3,45 eV.
B 3,45.10-19 J.
C 5,32.10-19 J.
D 5,52 J.
- Câu 20 : Cho mạch điện như hình bên với E = 18 V; r = 2 Ω; R1 = 15 Ω; R2 =10 Ω và V là vôn kế có điện trở rất lớn. Bỏ qua điện trở dây nối. Số chỉ của vôn kế là
A 4,5 V
B 13,5 V
C 1,33 V
D 16,7 V
- Câu 21 : Dao động của vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương và lệch pha nhau \(\frac{\pi }{2}\) và có biên độ tương ứng là 9 cm và 12 cm. Biên độ dao động tổng hợp của vật là
A 21 cm.
B 15 cm.
C 3 cm.
D 10,5 cm.
- Câu 22 : Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có tần số 1015 Hz vào ca tốt một tế bào quang điện thì xảy ra hiện tượng quang điện ngoài. Biết hiệu suất của quá trình quang điện này là 0,05%. Lấy h = 6,625.10-34 Js. Nếu công suất của chùm sáng là 1 mW thì số electron quang điện bật ra khỏi ca tốt trong 1 s là
A 7,55.\({10^{14}}\)
B 1,51.\({10^{14}}\)
C 1,51.\({10^{11}}\)
D 7,55.\({10^{11}}\)
- Câu 23 : Lấy NA = 6,02.1023 mol-1. Số notron có trong 1,5 mol \({}_{92}^{235}U\) là
A 1,29.\({10^{26}}\)
B 8,31.\({10^{25}}\)
C 2,12.\({10^{26}}\)
D 2,95. \({10^{26}}\)
- Câu 24 : Mắt của một người bị tật cận thị với điểm cực viễn cách mắt 0,5 m. Để sửa tật cận thị thì cần đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ
A 2 dp
B - 2 dp
C – 0,5 dp
D 0,5 dp
- Câu 25 : Tiến hành thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm và khoảng cách từ màn đến 2 khe là 1,5 m. Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm một khoảng
A 9,00 mm
B 2,00 mm
C 2,25 mm
D 7,5 mm
- Câu 26 : M là một điểm trong chân không có sóng điện từ truyền qua. Thành phần điện trường tại M có biểu thức: \(e = {E_0}.cos(2\pi {.10^5}t)\) (t tính bằng giây). Lấy c = 3.108 m/s. Sóng lan truyền trong chân không với bước sóng
A 3 m
B 3 km
C 6 m
D 6 km
- Câu 27 : Một sóng cơ hình sin lan truyền trên một sợi dây dài căng ngang với bước sóng 30 cm. M và N là hai phần tử dây cách nhau một khoảng 40 cm. Biết rằng khi li độ của M là 3 cm thì li độ của N là - 3 cm. Biên độ của sóng là
A 6 cm
B 3 cm
C \(2\sqrt 3 cm\)
D \(3\sqrt 2 cm\)
- Câu 28 : Đặt điện áp xoay chiều \(u = 200\cos (100\pi t - \frac{\pi }{3})(V)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C thay đổi được mắc nối tiếp theo thứ tự đó. Điều chỉnh C thì thấy điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại bằng \(200\sqrt 2 V\). Khi đó điện áp giữa hai đầu đoạn mạch gồm điện trở và cuộn cảm có biểu thức là
A \({u_{RL}} = 200\sqrt 3 \cos (100\pi t + \frac{\pi }{6})(V)\).
B \({u_{RL}} = 200\sqrt 3 \cos (100\pi t + \frac{\pi }{2})(V)\).
C \({u_{RL}} = 200\cos (100\pi t + \frac{\pi }{6})(V)\).
D \(u = 200\cos (100\pi t + \frac{\pi }{2})(V)\).
- Câu 29 : Bắn hạt \(\alpha \) vào hạt nhân nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng: \(\alpha + {}_{13}^{27}Al + 2,70MeV \to {}_{15}^{30}P + {}_0^1n.\) Biết phản ứng không kèm theo bức xạ \(\gamma \) và hai hạt nhân tạo thành bay cùng phương và cùng tốc độ. Lấy khối lượng của các hạt nhân tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Động năng của hạt \(\alpha \) là
A \(1,55\,\,MeV\).
B \(2,70\,\,MeV\).
C \(3,10\,\,MeV\).
D \(1,35\,\,MeV\)
- Câu 30 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên gồm hai điện trở có R = 100 Ω giống nhau, hai cuộn thuần cảm giống nhau và tụ điện có điện dung C. Sử dụng một dao động kí số, ta thu được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc theo thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và MB như hình bên. Giá trị của C là
A \(\frac{{100}}{\pi }\mu F.\)
B \(\frac{{75}}{\pi }\mu F.\)
C \(\frac{{400}}{{3\pi }}\mu F.\)
D \(\frac{{48}}{\pi }\mu F.\)
- Câu 31 : Một con lắc đơn dao động nhỏ với chu kì 2,00 s. Tích điện cho vật nặng rồi đặt nó trong một điện trường đều có đường sức điện hợp với phương ngang một góc 600. Khi cân bằng, vật ở vị trí ứng với dây treo hợp với phương thẳng đứng 1 góc 450. Chu kì dao động nhỏ của con lắc lúc này là
A 2,11 s.
B 1,44 s.
C 1,68 s.
D 2,78 s.
- Câu 32 : Thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng với nguồn đơn sắc phát ra bức xạ có bước sóng λ. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2mm là một vân sáng bậc 5. Di chuyển màn quan sát ra xa hai khe một khoảng 0,6m thì thấy M lúc này lại là một vân tối và trong quá trình di chuyển có quan sát được 1 lần M là vân sáng. Giá trị của λ là
A 700nm
B 500nm
C 600nm
D 400nm
- Câu 33 : Một máy phát điện xoay chiều 3 pha đang hoạt động. Tại thời điểm t, điện áp tức thời ở cuộn thứ nhất gấp 2 lần điện áp tức thời ở cuộn thứ hai, còn điện áp tức thời ở cuộn thứ ba có độ lớn là 175 V. Điện áp cực đại trên mỗi cuộn gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 189 V.
B 181 V.
C 186 V.
D 178 V.
- Câu 34 : Một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hoà. Biết rằng, trong một chu kì dao động, thời gian lò xo bị dãn dài gấp 3 lần thời gian lò xo bị nén. Chọn mốc thế năng đàn hồi của lò xo tại vị trí lò xo không biến dạng. Gọi thế năng đàn hồi của lò xo khi bị dãn và bị nén mạnh nhất có độ lớn tương ứng là Wđ1 và Wđ2. Tỉ số \(\frac{{{{\rm{W}}_{dh1}}}}{{{{\rm{W}}_{dh2}}}}\) có giá trị là
A 13,93.
B 5,83.
C 33,97.
D 2,78s.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất