Đề thi HK1 Toán 9 - Huyện Gia Lâm - Hà Nội - Năm 2...
- Câu 1 : Thực hiện phép tính: 1)\(A = \sqrt {12} - 2\sqrt {48} + \frac{7}{5}\sqrt {75} \) 2)\(B = \sqrt {14 - 6\sqrt 5 } + \sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 5 } \right)}^2}} \)
A \(\begin{array}{l}1)\,\,\sqrt 3 \\2)\,\,2\sqrt 5 + 1\end{array}\)
B \(\begin{array}{l}1)\,\,\sqrt 2 \\2)\,\,2\sqrt 5 \end{array}\)
C \(\begin{array}{l}1)\,\,\sqrt 3 \\2)\,\,2\sqrt 5 - 1\end{array}\)
D \(\begin{array}{l}1)\,\,\sqrt 2 \\2)\,\,2\sqrt 5 - 1\end{array}\)
- Câu 2 : 1) Cho biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x + 4}}{{\sqrt x + 2}}\left( {x \ge 0} \right)\). Tính giá trị biểu thức \(A\) khi \(x = 36\).2) Rút gọn biểu thức \(B = \left( {\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 4}} + \frac{4}{{\sqrt x - 4}}} \right):\frac{{x + 16}}{{\sqrt x + 2}}\) (với \(x \ge 0,x \ne 16\)).3) Với các biểu thức \(A,B\)nói trên, hãy tìm các giá trị nguyên của \(x\) để giá trị của biểu thức \(P = B\left( {A - 1} \right)\)là số nguyên.
A \(\begin{array}{l}1)\,\,A = \frac{4}{5}\\2)\,\,B = \frac{{\sqrt x + 2}}{{x - 16}}\\3)\,\,x \in \left\{ {14;\,15;\,17;\,18} \right\}\end{array}\)
B \(\begin{array}{l}1)\,\,A = \frac{5}{4}\\2)\,\,B = \frac{{\sqrt x + 2}}{{x - 16}}\\3)\,\,x \in \left\{ {14;\,15;\,17;\,18} \right\}\end{array}\)
C \(\begin{array}{l}1)\,\,A = \frac{4}{5}\\2)\,\,B = \frac{{\sqrt x + 2}}{{x + 16}}\\3)\,\,x \in \left\{ {14;\,15;\,17;\,18} \right\}\end{array}\)
D \(\begin{array}{l}1)\,\,A = \frac{5}{4}\\2)\,\,B = \frac{{\sqrt x + 2}}{{x + 16}}\\3)\,\,x \in \left\{ {15;\,16;\,17;\,18} \right\}\end{array}\)
- Câu 3 : Cho hàm số \(y = 2x + 4\) có đồ thị là \(\left( {{d_1}} \right)\)và hàm số \(y = - x + 1\) có đồ thị là \(\left( {{d_2}} \right)\)1) Vẽ \(\left( {{d_1}} \right)\)và \(\left( {{d_2}} \right)\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ .2) Gọi A là giao điểm của \(\left( {{d_1}} \right)\)và \(\left( {{d_2}} \right)\). Tìm tọa độ của điểm A.3) Xác định các hệ số \(a,b\) của đường thẳng \({d_3}:y = ax + b\). Biết rằng \(\left( {{d_3}} \right)\)song song với \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_3}} \right)\)cắt \(\left( {{d_2}} \right)\) tại một điểm có hoành độ bằng 2.
A \(\begin{array}{l}2)\,\,A\left( {1;\, - 2} \right)\\3)\,\,a = 2;\,\,b = - 5\end{array}\)
B \(\begin{array}{l}2)\,\,A\left( {1;\, - 2} \right)\\3)\,\,a = - 2;\,\,b = - 5\end{array}\)
C \(\begin{array}{l}2)\,\,A\left( { - 1;\,2} \right)\\3)\,\,a = 2;\,\,b = - 5\end{array}\)
D \(\begin{array}{l}2)\,\,A\left( { - 1;\,2} \right)\\3)\,\,a = - 2;\,\,b = - 5\end{array}\)
- Câu 4 : 1) Cho tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao. Biết \(BH = 9\)cm, \(HC = 16\)cm. Tính độ dài AH, AC, số đo \(\angle ABC\) (số đo làm tròn đến độ).2) Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn, kẻ hai tiếp tuyến Ax, By với nửa đường tròn, M là một điểm nằm trên nửa đường tròn ( M khác A và B), từ M kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn cắt Ax, By lần lượt tại C và D.a) Chứng minh rằng: \(CD = AC + BD\)b) AM cắt OC tại E, BM cắt OD tại F. Chứng minh \(EF = OM\).c) Chứng minh rằng tích \(AC.BD\) không phụ thuộc vào vị trí của điểm M.d) Kẻ MH vuông góc với AB tại H, MH cắt BC tại I. Chứng minh rằng I là trung điểm của MH.
- Câu 5 : Cho \(a,b,c\) là các số dương thỏa mãn điều kiện \(a + b + c + ab + bc + ca = 6\). Chứng minh rằng: \(\frac{{{a^3}}}{b} + \frac{{{b^3}}}{c} + \frac{{{c^3}}}{a} \ge {a^2} + {b^2} + {c^2} \ge 3\)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 4 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 8 Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 9 Căn bậc ba
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Phương trình bậc hai một ẩn