1) Cho biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x  + 4}}{{\sqr...

Câu hỏi: 1) Cho biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x  + 4}}{{\sqrt x  + 2}}\left( {x \ge 0} \right)\). Tính giá trị biểu thức \(A\) khi \(x = 36\).2) Rút gọn biểu thức \(B = \left( {\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 4}} + \frac{4}{{\sqrt x  - 4}}} \right):\frac{{x + 16}}{{\sqrt x  + 2}}\) (với \(x \ge 0,x \ne 16\)).3) Với các biểu thức \(A,B\)nói trên, hãy tìm các giá trị nguyên của \(x\) để giá trị của biểu thức \(P = B\left( {A - 1} \right)\)là số nguyên.

A \(\begin{array}{l}1)\,\,A = \frac{4}{5}\\2)\,\,B = \frac{{\sqrt x  + 2}}{{x - 16}}\\3)\,\,x \in \left\{ {14;\,15;\,17;\,18} \right\}\end{array}\)

B \(\begin{array}{l}1)\,\,A = \frac{5}{4}\\2)\,\,B = \frac{{\sqrt x  + 2}}{{x - 16}}\\3)\,\,x \in \left\{ {14;\,15;\,17;\,18} \right\}\end{array}\)

C \(\begin{array}{l}1)\,\,A = \frac{4}{5}\\2)\,\,B = \frac{{\sqrt x  + 2}}{{x + 16}}\\3)\,\,x \in \left\{ {14;\,15;\,17;\,18} \right\}\end{array}\)

D \(\begin{array}{l}1)\,\,A = \frac{5}{4}\\2)\,\,B = \frac{{\sqrt x  + 2}}{{x + 16}}\\3)\,\,x \in \left\{ {15;\,16;\,17;\,18} \right\}\end{array}\)