Đề thi online - Định lý Talét trong tam giác - Địn...
- Câu 1 : Viết tỉ số cặp đoạn thẳng có độ dài như sau: AB = 5 dm, CD = 30 dm
A \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{4}\)
B \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{5}\)
C \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{6}\)
D \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{7}\)
- Câu 2 : Chọn câu trả lời đúng:Cho hình thang ABCD (AB // CD), O là giao điểm của AC và BD. Xét các khẳng định sau:(I) \(\frac{{OA}}{{OC}} = \frac{{AB}}{{CD}}\) (II) \(\frac{{OB}}{{OC}} = \frac{{BC}}{{AD}}\)
A Chỉ có (I) đúng.
B Chỉ có (II) đúng.
C Cả (I) và (II) đúng.
D Cả (I) và (II) sai.
- Câu 3 : Chọn câu trả lời đúng:Cho hình bên, biết DE // AC, tìm x:
A x = 6,5
B x = 7,5
C x = 5
D x = 8
- Câu 4 : Cho biết M thuộc đoạn thẳng AB thỏa mãn \(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{2}{7}\). Tính tỉ số \(\frac{{AM}}{{AB}}?\)
A \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{2}{5}\)
B \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{5}{2}\)
C \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{2}{9}\)
D \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{9}{2}\)
- Câu 5 : Tính các độ dài x, y trong hình bên:
A \(x = 2\sqrt 5 ,\;y = 10\)
B \(x = 10\sqrt 5 ,\;y = 9\)
C \(x = 6\sqrt 5 ,\;y = 10\)
D \(x = 5\sqrt 5 ,\;y = 10\)
- Câu 6 : Cho tam giác ABC, đường cao AH, kẻ B’C’ // BC, AH giao với B'C' tại H'. Biết \(\frac{{AH'}}{{AH}} = \frac{1}{4}\) và \({S_{ABC}} = 64\;c{m^2}\), hỏi \({S_{AB'C'}}\) ?
A \(3\;c{m^2}\)
B \(5\;c{m^2}\)
C \(4\;c{m^2}\)
D \(6\;c{m^2}\)
- Câu 7 : Tìm x trong các trường hợp sau:a)
b)
A \(\begin{array}{l}a)\,x = \frac{{24}}{5}\\b)\,x = \frac{{21}}{5}\end{array}\)
B \(\begin{array}{l}a)\,x = \frac{{23}}{5}\\b)\,x = \frac{{22}}{5}\end{array}\)
C \(\begin{array}{l}a)\,x = \frac{{21}}{5}\\b)\,x = \frac{{24}}{5}\end{array}\)
D \(\begin{array}{l}a)\,x = \frac{ - {24}}{5}\\b)\,x = \frac{{21}}{5}\end{array}\)
- Câu 8 : Tìm các cặp đường thẳng song song trong hình dưới đây và giải thích vì sao?
- Câu 9 : Cho tam giác ABC, có D và E lần lượt trên các cạnh AB, AC sao cho \(\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AE}}{{EC}}\)CMR: \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{DE}}{{BC}}\)
- Câu 10 : Cho góc xAy khác góc bẹt. Trên tia Ax lấy các điểm B, C. Qua B, C vẽ 2 đường thẳng song song cắt Ay lần lượt ở D và E. Qua E vẽ đường thẳng song song với CD cắt tia Ax ở F.a) So sánh \(\frac{{AB}}{{AC}}\) và \(\frac{{AD}}{{AE}}\); \(\frac{{AC}}{{AF}}\) và \(\frac{{AD}}{{AE}}\)b) CMR: \(A{C^2} = AB.AF\)
- Câu 11 : Cho tam giác ABC có AM là đường trung tuyến, N là điểm trên đoạn thẳng AM. Gọi D là giao điểm của CN và AB, E là giao điểm của BN và AC. Chứng minh rằng: \(\frac{{AD}}{{BD}} = \frac{{AE}}{{CE}}\)
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân - Luyện tập - Toán 8
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 Nhân đơn thức với đa thức
- - Trắc nghiệm Hình học 8 Bài 1 Tứ giác
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 2 Nhân đa thức với đa thức
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3 Những hằng đẳng thức đáng nhớ
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 4 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 5 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 6 Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 7 Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức