Đề thi thử THPT Quốc Gia - Môn vật lí năm 2020 - Đ...
- Câu 1 : Mắt không có tật là
A khi không điều tiết, thì tiêu điểm của thấu kính mắt nằm trên màng lưới.
B khi quan sát ở điểm cực viễn mắt phải điều tiết.
C khi quan sát ở điểm cực cận mắt không phải điều tiết.
D khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước màng lưới.
- Câu 2 : Một vật nhỏ dao động theo phương trình \(x = 10cos\left( {2\pi t + 0,5\pi } \right)\left( {cm} \right)\). Pha ban đầu của dao động là
A \(0,5\pi rad.\)
B \(1,5\pi rad.\)
C \(0,25\pi rad.\)
D \(\pi rad.\)
- Câu 3 : Giới hạn quang điện của đồng là \(0,3\mu m\). Trong chân không, chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng \(\lambda \) vào bề mặt tấm đồng. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu \(\lambda \) có giá trị
A \(0,4\mu m\)
B \(0,2\mu m\)
C \(0,25\mu m\)
D \(0,1\mu m\)
- Câu 4 : Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc \(\omega \) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm là
A \(\omega L.\)
B \(\sqrt {\omega L} .\)
C \(\dfrac{1}{{\omega L}}.\)
D \(\dfrac{1}{{\sqrt {\omega L} }}.\)
- Câu 5 : Đơn vị đo cường độ điện trường là
A Niuton (N).
B Vôn trên mét (V/m).
C Culong (C).
D Vôn nhân mét (V.m).
- Câu 6 : Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến và một máy thu thanh đơn giản đều có bộ phận là:
A mạch biến điệu.
B anten.
C micro.
D mạch tách sóng.
- Câu 7 : Khi nói về ánh sáng phát biểu nào sau đây đúng?
A Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
B Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
C Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.
D Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
- Câu 8 : Một vật dao động tắt dần. Các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là
A li độ và tốc độ.
B biên độ và tốc độ.
C biên độ và gia tốc
D biên độ và cơ năng
- Câu 9 : Để xảy ra sóng dừng trên dây có một đầu cố định, một đầu tự do với bước sóng \(\lambda \), với \(k = 0,1,2,...\) thì chiều dài dây là
A \(l = \left( {2k + 1} \right)\dfrac{\lambda }{2}.\)
B \(l = \left( {2k + 1} \right)\dfrac{\lambda }{8}.\)
C \(l = k\lambda .\)
D \(l = \left( {2k + 1} \right)\dfrac{\lambda }{4}.\)
- Câu 10 : Hạt nhân \(_{27}^{60}Co\) có
A 60 proton và 27 notron.
B 27 proton và 60 notron.
C 27 proton và 33 notron.
D 33 proton và 27 notron.
- Câu 11 : Một vật dao động điều hòa với tần số góc \(\omega \). Khi vật ở vị trí có li độ \(x\) thì gia tốc của vật là
A \( - {\omega ^2}{x^2}.\)
B
\(\omega {x^2}.\)
C \( - {\omega ^2}x.\)
D \(\omega x.\)
- Câu 12 : Mạch dao động LC lí tưởng dao động điều hoà với tần số f là
A \(f = \dfrac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)
B \(f = \dfrac{{\sqrt {LC} }}{{2\pi }}\)
C \(f = \dfrac{{2\pi }}{{\sqrt {LC} }}\)
D \(f = 2\pi \sqrt {LC} \)
- Câu 13 : Cho khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân \({}_2^4He\) lần lượt là: \(1,0073u;1,0087u\) và\(4,0015u\). Biết \(1u{c^2} = 931,5\,\,MeV\). Năng lượng liên kết của hạt nhân \({}_2^4He\) là
A \(30,21\,\,MeV\)
B \(14,21\,\,MeV\)
C \(18,3\,\,eV\)
D \(28,41\,\,MeV\)
- Câu 14 : Máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực (p cực nam, p cực bắc) quay với tốc độ \(1000\,\,\left( {vong/phut} \right)\) tạo ra suất điện động có đồ thị phụ thuộc thời gian như hình vẽ. Giá trị của p là
A \(5\).
B \(1\).
C \(2\).
D \(10\).
- Câu 15 : Một đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở \(50\,\,\Omega \), cuộn cảm thuần có \(L = \dfrac{1}{\pi }\,\,H\) và tụ điện \(C = \dfrac{2}{\pi }{.10^{ - 4}}\,\,F\) mắc vào mạch điện xoay chiều có tần số \(50\,\,Hz\). Tổng trở của đoạn mạch là
A \(50\,\,\Omega \)
B \(100\,\,\Omega \)
C \(50\sqrt 2 \,\,\Omega \)
D \(25\sqrt 2 \,\,\Omega \)
- Câu 16 : Một vật dao động điều hòa với biên độ \(4\,\,cm\) và chu kì \(2\,\,s\), chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là
A \(4\sin \left( {2\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\)
B \(x = 4\cos \left( {\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\)
C \(x = 4\sin \left( {2\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\)
D \(x = 4\cos \left( {\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\)
- Câu 17 : Cơ sở để ứng dụng tia hồng ngoại trong chiếc điều khiển ti vi là dựa trên khả năng
A không bị nước hấp thụ của tia hồng ngoại.
B tác dụng lên phim ảnh của tia hồng ngoại.
C tác dụng nhiệt của tia hồng ngoại.
D biến điệu của tia hồng ngoại.
- Câu 18 : Sóng điện từ có tần số \(10MHz\) truyền trong chân không với tốc độ \({3.10^8}m/s\) thì bước sóng là
A \(60m.\)
B \(30m.\)
C \(3m.\)
D \(6m.\)
- Câu 19 : Một sóng ngang tần số \(100\,\,Hz\) truyền trên một sợi dây nằm ngang với tốc độ \(60\,\,m/s\). M và N là hai điểm trên dây có vị trí cân bằng cách nhau \(0,75\,\,m\) và sóng truyền theo chiều từ M tới N. Chọn trục biểu diễn li độ cho các điểm có chiều dương hướng lên trên. Tại thời điểm M có li độ âm và đang chuyển động đi xuống, khi đó N sẽ có li độ và chiều chuyển động tương ứng là
A âm, đi lên.
B âm, đi xuống.
C dương, đi lên.
D dương, đi xuống.
- Câu 20 : Biết \(h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s\), tốc độ ánh sáng trong chân không \(c = {3.10^8}m/s\), ánh sáng tím có bước sóng \(0,4\mu m\). Mỗi photon của ánh sáng này mang năng lượng xấp xỉ là
A \(4,{97.10^{ - 31}}J.\)
B \(4,{97.10^{ - 19}}J.\)
C \(2,{49.10^{ - 19}}J.\)
D \(2,{49.10^{ - 31}}J.\)
- Câu 21 : Theo mẫu nguyên tử Bo, khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng \({E_M} = - 1,51eV\) sang trạng thái dừng có năng lượng \({E_K} = - 13,6eV\) thì nó phát ra một photon ứng với ánh sáng có tần số là
A \(2,{92.10^{15}}Hz\)
B \(2,{28.10^{15}}Hz.\)
C \(4,{56.10^{15}}Hz.\)
D \(0,{22.10^{15}}Hz\)
- Câu 22 : Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi có dòng điện cường độ 2A chạy qua một điện trở \(100\Omega \) là
A \(24kJ\)
B \(400J\)
C \(48kJ\)
D \(24J\)
- Câu 23 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe \(0,3mm\), khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là \(1m\). Trên màn quan sát ta thấy đoạn thẳng vuông góc với vân giao thoa dài \(2,8cm\) có \(15\) vân sáng liên tiếp. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đã dùng trong thí nghiệm là
A \(0,50\mu m\)
B \(0,55\mu m\)
C \(0,60\mu m\)
D \(0,45\mu m\)
- Câu 24 : Để đo tốc độ âm trong gang, nhà vật lí Pháp Bi-ô đã dùng một ống gang dài \(951,25m\). Một người đập một nhát búa vào một đầu ống gang, một người ở đầu kia nghe thấy hai tiếng gõ, một tiếng truyền qua gang và một truyền qua không khí trong ống gang, hai tiếng ấy cách nhau \(2,5s\). Biết tốc độ truyền âm trong không khí là \(340m/s\). Tốc độ truyền âm trong gang là
A \(180m/s.\)
B \(3194m/s.\)
C \(1452m/s.\)
D \(2365m/s.\)
- Câu 25 : Đặt một điện áp \(u = 100\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\left( V \right)\) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\dfrac{1}{\pi }H\) và tụ điện có điện dung \(\dfrac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }F\) mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch có phương trình là
A \(i = 2\sqrt 2 cos\left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right)\left( A \right)\)
B \(i = 2\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)\left( A \right)\)
C \(i = 2cos\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)\left( A \right)\)
D \(i = 2cos\left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\left( A \right)\)
- Câu 26 : Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau \(16cm\) đang cùng dao động vuông góc với mặt nước theo phương trình \(u = acos50\pi t\left( {cm} \right)\). Xét một điểm C trên mặt nước thuộc cực tiểu giao thoa, giữa C và trung trực của AB có một đường cực đại giao thoa. Biết \(AC = 17,2cm\); \(BC = 13,6cm\). Số điểm cực đại trên đoạn thẳng \(AC\) là
A 8
B 5
C 6
D 7
- Câu 27 : Đặt một điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 cos\left( {\omega t} \right)\) vào hai đầu mạch điện AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở R, cuộn dây không thuần cảm (L,r) và tụ điện (C), với \(R = r\). Gọi N là điểm nằm giữa điện trở R và cuộn dây, M là điểm nằm giữa cuộn dây và tụ điện. Điện áp tức thời \({u_{AM}}\) và \({u_{NB}}\) vuông pha với nhau và có cùng một giá trị hiệu dụng là \(30\sqrt {10} V\). Giá trị của U là
A \(120V.\)
B \(60V.\)
C \(120\sqrt 2 V.\)
D \(60\sqrt 2 V.\)
- Câu 28 : Một con lắc đơn có chiều dài dây treo \(50cm\) và vật nhỏ có khối lượng \(0,01kg\) mang điện tích \(q = + {5.10^{ - 6}}C\) được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hòa trong điện trường đều mà véc tơ cường độ điện trường có độ lớn \(E = {10^4}V/m\) và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy \(g = 10m/{s^2}\); \({\pi ^2} = 10\). Chu kì dao động của con lắc là
A \(0,58s.\)
B \(1,40s.\)
C \(1,15s.\)
D \(1,99s.\)
- Câu 29 : Bằng một đường dây truyền tải, điện năng từ một nhà máy phát điện nhỏ có công suất không đổi được đưa đến một xưởng sản xuất. Nếu tại nhà máy điện, dùng máy biến áp có tỉ số vòng dây cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp là 5 thì tại nơi sử dụng sẽ cung cấp đủ điện năng cho 80 máy hoạt động. Nếu dùng máy biến áp có tỉ số vòng dây của cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp là 10 thì tại nơi sử dụng cung cấp đủ điện năng cho 95 máy hoạt động. Nếu đặt xưởng sản xuất tại nhà máy điện thì cung cấp đủ điện năng số máy là
A 105
B 85
C 100
D 90
- Câu 30 : Treo đoạn thanh dẫn có chiều dài \(5cm\), khối lượng \(5g\) bằng hai dây mảnh, nhẹ sao cho thanh dẫn nằm ngang. Biết cảm ứng từ của từ trường hướng thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn \(B = 0,5T\) và dòng điện đi qua dây dẫn là \(I = 2A\). Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Ở vị trí cân bằng góc lệch \(\alpha \) của dây treo so với phương thẳng đứng là
A \({90^0}\)
B \({30^0}\)
C \({60^0}\)
D \({45^0}\)
- Câu 31 : Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì và biên độ dao động của con lắc lần lượt là 0,4s và 8cm. Chọn trục x’x thẳng đứng, chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian \(t = 0\) khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Lấy \(g = 10m/{s^2}\) và \({\pi ^2} = 10\). Thời gian ngắn nhất kể từ khi \(t = 0\) đến khi lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực tiểu là
A \(\dfrac{7}{{30}}s.\)
B \(\dfrac{4}{{15}}s.\)
C \(\dfrac{1}{3}s.\)
D
\(\dfrac{3}{{10}}s.\)
- Câu 32 : Cho mạch điện như hình vẽ. Điện áp xoay chiều ổn định giữa hai đầu A và B là \(u = 100\sqrt 6 cos\left( {\omega t + \varphi } \right)\left( V \right)\). Khi K mở hoặc đóng thì đồ thị cường độ dòng điện qua mạch theo thời gian tương ứng là \({i_m}\)và \({i_d}\) được biểu diễn như hình vẽ. Điện trở các dây nối rất nhỏ. Giá trị của điện trở R là
A \(50\sqrt 3 \Omega \)
B \(50\sqrt 2 \Omega \)
C \(100\sqrt 3 \Omega \)
D \(100\Omega \)
- Câu 33 : Cho đoạn mạch AB gồm biến trở R, cuộn dây không thuần cảm với độ tự cảm \(L = \dfrac{{0,6}}{\pi }H\), điện trở \(r > 10\Omega \), tụ điện có điện dung \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{3\pi }}F\) mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 cos100\pi t\left( V \right)\) (t tính bằng s) với \(U\) không đổi vào hai đầu A, B. Thay đổi giá trị biến trở R ta thu được đồ thị phụ thuộc của công suất tiêu thụ trên mạch vào giá trị R theo đường (1). Nối tắt cuộn dây và tiếp tục thì được đồ thị (2) biểu diễn sự phụ thuộc của công suất trên mạch vào giá trị R. Tỉ số \(\dfrac{{{R_0}}}{r}\) có giá trị là
A \(\dfrac{1}{4}.\)
B \(4.\)
C \(\dfrac{1}{3}.\)
D \(3.\)
- Câu 34 : Dao động của một vật có khối lượng \(200g\) là tổng hợp của hai dao động điều hòa thành phần cùng tần số, cùng biên độ có li độ phụ thuộc thời gian được biểu diễn như hình vẽ. Biết \({t_2} - {t_1} = \dfrac{1}{3}s\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của chất điểm có giá trị là:
A \(64J\)
B \(\dfrac{{0,64}}{3}mJ\)
C \(\dfrac{{6,4}}{3}mJ\)
D \(6,4mJ\)
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất