Bài 44. Thấu kính phân kì - Vật lý lớp 9
Giải bài 44-45.5 Trang 92 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Cách ghép đúng: a2; b4; c1; d3.
Bài C1 trang 119 SGK Vật lí 9
Có thể nhận biết thấu kính hội tụ trong hai loại thấu kính có ở phòng thí nghiệm như sau: Đưa thấu kính lại gần trang sách. Nếu nhìn qua thấu kính thấy hình ảnh dòng chữ to hơn so với dòng chữ khi không dùng thấu kính thì đó là thấu kính hội tụ. Dùng tay nhận biết độ dày phần rìa so với độ dày phầ
Bài C2 trang 119 SGK Vật lí 9
Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa, ngược lại với thấu kính hội tụ
Bài C3 trang 119 SGK Vật lí 9
Chùm tia tới song song với trục chính đến thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì. Do đặc điểm này mà người ta gọi đó là thấu kính phân kì
Bài C4 trang 120 SGK Vật lí 9
Trong ba tia sáng truyền qua thấu kính , có một tia cho tia ló truyền thẳng không đối hướng. Tia ở giữa khi qua quang tâm của thấu kính phân kì tiếp tục truyền thẳng.
Bài C5 trang 120 SGK Vật lí 9
Nếu kéo dài chùm tia ló ở thấu kính phân kì thì chúng sẽ gặp nhau tại một điểm trên trục chính, cùng phía với chùm tia tới. Dùng thước thẳng để kiểm tra dự đoán.
Bài C6 trang 120 SGK Vật lí 9
Sử dụng đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua thấu kình phân kỳ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Bài C7 trang 121 SGK Vật lí 9
Sử dụng hai tia sáng đặc biệt đi qua thấu kính phân kỳ LỜI GIẢI CHI TIẾT + Tia ló của tia tới I kéo dài đi qua tiêu điểm F. + Tia ló của tia tơi 2 qua quang tâm, truyền thẳng không đổi hướng.
Bài C8 trang 121 SGK Vật lí 9
Kính cận là thấu kính phân kì. Có thể nhận biết như sau: + Phần rìa của thấu kính này dày hơn phần giữa. + Đặt thấu kính này gần dòng chữ. Nhìn qua kính thấy ảnh dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn trực tiếp dòng chữ đó
Bài C9 trang 121 SGK Vật lí 9
Thấu kính phân kì có những đặc điểm trái ngược với thấu kính hội tụ: + Phần rìa của thấu kính dày hơn phần giữa. + Chùm sáng tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì + Khi để thấu kính phân kì vào gần dòng chữ trên trang sách, nhìn qua thấu kính ta thấy hình ảnh dòn
Giải bài 44-45.1 Trang 91 - Sách Bài tập Vật Lí 9
a Dựng ảnh S' của S: Từ S dựng tia song song với trục chính Delta tới thấu kính tại điểm I . Tia ló có phương đi qua tiêu điểm F phía trước thấu kính dùng nét đứt để nối I với F Từ S dựng tia đi qua quang tâm O, tia ló đi thẳng. Hai tia ló cắt nhau tai S' là ảnh của S. b
Giải bài 44-45.10 Trang 93 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Chọn A. Loe rộng dần ra.
Giải bài 44-45.2 Trang 91 - Sách Bài tập Vật Lí 9
a S' là ảnh ảo vì nó nằm cùng chiều, cùng phía với S so với trục chính Delta của thấu kính b Thấu kính đã cho là thấu kính phân kì vì ảnh ảo nhỏ hơn vật. c Xác định quang tâm O và hai tiêu điểm F', F. Vì tia đi qua quang tâm là tia đi thẳng không đổi hướng nên ta nối S với S' k
Giải bài 44-45.6 Trang 92 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Chọn B.
Giải bài 44-45.7 Trang 92 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Chọn A. Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ loe rộng dần ra.
Giải bài 44-45.8 Trang 93 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Chọn D. Phương cũ.
Giải bài 44-45.9 Trang 93 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Chọn B. Phướng lệch ra xa trục chính so với tia tới.
Giải câu 1 trang 119- Sách giáo khoa Vật lí 9
Có thể nhận biết thấu kính hội tụ bằng một trong ba cách sau đây: Cách 1: Dùng tay nhận biết đồ dầy phần rìa và độ dầy phần giữa của thấu kính, thấu kính nào có phần rìa mỏng hơn phần giữa thì đó là thấu kính hội tụ. Cách 2: Dùng thấu kính hứng ánh sáng Mặt Trời hoặc ánh sáng ngọn đèn đặt ở
Giải câu 2 trang 119- Sách giáo khoa Vật lí 9
Thấu kính phân kì có độ dày phần rìa lớn hơn phần giữa, ngược hẳn với thấu kính hội tụ.
Giải câu 3 trang 119- Sách giáo khoa Vật lí 9
Chùm tia tới song song với thấu kính cho ta chùm tia ló phân kì nên thấu kính được gọi là thấu kính phân kì.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- Bài 42. Thấu kính hội tụ
- Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Bài 46. Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
- Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- Bài 48. Mắt
- Bài 49. Mắt cận và mắt lão
- Bài 50. Kính lúp