Bài 41: Ankanđien - Hóa học lớp 11 Nâng cao
Câu 1 trang 168 SGK Hóa học 11 Nâng cao
a Polien: Là những hiđrocacbon mạch hở có nhiều liên kết đôi C=C Đien: Là những hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi. Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi. Công thức chung: {Cn}{H{2n + 2}} b Tùy theo vị trí tương hỗ của hai nối đôi, người ta chỉ chia ankađien thành ba
Câu 2 trang 168 SGK Hóa Học 11 Nâng cao
a Với {C4}{H6}: C{H2} = CH CH = C{H2} Buta1,3đien C{H2} = C = CH = C{H3} Buta1,2đien Với {C5}{H8} C{H2} = C = CH C{H2} C{H3} Penta1,2đien C{H2} = CH CH = CH C{H3} Penta1,3đien C{H2} = CH C{H2} CH = C{H2} Penta1,4đien C{
Câu 3 trang 169 SGK Hóa học 11 Nâng cao
a S b Đ c Đ d S e Đ
Câu 4 trang 169 SGK Hóa học 11 Nâng cao
a Với tỉ lệ mol 1:1 Với tỉ lệ mol 1:2 b Phản ứng hóa học của buta1,3đien và isopren có nhiều điểm giống nhau vì chúng có cấu tạo giống nhau ankađien có hai nối đôi cách nhau chỉ một nối đơn hay còn gọi là ankađien liên hợp
Câu 5 trang 169 SGK Hóa học 11 Nâng cao
a Ta có {MA} = 2,43.28 = 68 g/mol Từ thành phần phần trăm khối lượng đã cho ta thấy A là điđrocacbon. Đặt công thức tổng quát của A là {Cx}{Hy} Ta có x:y = frac{{% C}}{{12}}:frac{{% H}}{1} = frac{{88,23}}{{12}}:frac{{11,76}}{1} = 5:8 Công thức đơn giản của A là {left {{C5}{H8}} rightn
Câu 6 trang 169 SGK Hóa học 11 Nâng cao
C{H3} C{H2} C{H2} C{H3} a C{H3} C{H2} CH = C{H2} b C{H3} CH = CH C{H3} c Số mol hỗn hợp: {n{hh}} = frac{{PV}}{{RT}} = frac{{{{10}^6}.1}}{{0,082.300}} = 40650,41 mol Số mol phả
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!