Bài 34. Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá - Sinh lớp 7
Bài 1 trang 112 SGK Sinh học 7
Những loài cá sống ở tầng mặt nước, không có chỗ ẩn náu như cá nhám, cá trích... để tránh kẻ thù, chúng có mình thon dài, khúc đuôi to khỏe, bơi nhanh. Những loài cá sống ở tầng giữa và tầng đáy như cá chép, cá giếc... có thân tương đối ngắn, khúc đuôi yếu, thường bơi chậm. Những loài cá sống chu
Bài 2 trang 112 SGK Sinh học 7
Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt cá sụn và cá xương là + Cá sụn có bộ xương bằng chất sụn da trần, nhám, miệng nằm ở mặt bụng, + Cá xương có bộ xương bằng chất xương, xương nắp mang che các khe mang, da phủ vảy xương có chất nhầy, miệng nằm ở đầu mõm.
Bài 3 trang 112 SGK Sinh học 7
CÁC MẶT LỢI ÍCH CỦA CÁ VÍ DỤ VỀ GIÁ TRỊ CỦA TỪNG MẶT LỢI ÍCH Nguồn thực phẩm Thịt, trứng cá, vây cá nhám, nước mắm… Dược liệu Dầu gan cá thu, cá nhám Nông nghiệp Xương cá, bã mắm làm phân… Công nghiệp Giấy ráp da cá nhám Đấu tranh tiêu diệt động vật có hại Ăn bọ gậy, sâu hại lúa… CÁC MẶT LỢI ÍCH C
Câu 1 trang 112 Sách giáo khoa Sinh học 7
Ví dụ ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo của cơ thể và tập tính của cá : a. Điều kiện sống ở tầng nước mặt , thiếu nơi ẩn náu, cá Lìm kìm có thân thon, dài, nhỏ, đầu, miệng dài nhọn bơi rất nhanh, ăn vụn thức ăn nổi trên mặt nước. b. Điều kiện sống ở tầng giữa có nhiều nơi ẩn náu, cá
Câu 2 trang 112 Sách giáo khoa Sinh học 7
Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt cá sụn và cá xương là : cá sụn có bộ xương bằng chất sụn , cá xương có bộ xương bằng chất xương.
Câu 3 trang 112 Sách giáo khoa Sinh học 7
a. Cá là nguồn thực phẩm thiên nhiên giàu đạm, vitamin, dễ tiêu hóa vì có hàm lượng mỡ thấp. b. Là nguồn dược liệu để chữa bệnh : dầu gan cá nhám, cá thu có nhiều vitamin A và D, chất tiết từ buồng trứng và nội quan cá nóc được dùng để chế thuốc chữa bệnh thần kinh, sưng khớp, uốn ván. Tuy nhiên, dù
Đọc bảng sau, quan sát hình, 34.1=>7, điền nội dung phù hợp vào ô trống của bảng.
Hãy nêu đặc điểm chung của cá về: Môi trường sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ thể.
Môi trường sống: nước mặn, nước ngọt, nước lợ. Cơ quan di chuyển: vây. Cơ quan hô hấp: mang. Hệ tuần hoàn: tim 2 ngăn, máu trong tim đỏ thẫm, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể, có 1 vòng tuần hoàn. Sinh sản: thụ tinh ngoài. Nhiệt độ cơ thể: phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường=> động v
So sánh số loài, môi trường sống của lớp cá sụn và lớp cá xương. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt hai lớp là gì?
=> Lớp cá sụn có số loài ít hơn cá xương =>Đặc điểm phân biệt cơ bản nhất: Bộ xương của cá sụn bằng chất sụn, còn cá xương bộ xương là chất xương.
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 34 trang 111
TÊN LỚP CÁ SỐ LOÀI MÔI TRƯỜNG SỐNG ĐẠI DIỆN ĐẶC ĐIỂM Cá sụn 850 Nước mặn và nước lợ Cá mập, cá đuối,… Bộ xương bằng chất sụn Khe mang trần Da nhám Miệng nằm ở mặt bụng Cá xương 24565 Biển, nước lợ, nước ngọt Cá chép, cá rô,… Bộ xương bằng chất xương Xương nắp mang che các khe mang Da có phủ v
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 31. Cá chép
- Bài 32. Thực hành: Mổ cá
- Bài 33. Cấu tạo trong của cá chép
- Bài 35. Ếch đồng
- Bài 36. Thực hành: Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ
- Bài 37. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
- Bài 38. Thằn lằn bóng đuôi dài
- Bài 39. Cấu tạo trong của thằn lằn
- Bài 40. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát
- Bài 41. Chim bồ câu