Bài 19. Luyện tập: Phản ứng oxi hoá - khử - Hóa lớp 10

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 19. Luyện tập: Phản ứng oxi hoá - khử được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 1 Trang 88 - Sách giáo khoa Hóa học 10

     Phản ứng trao đổi luôn luôn không là phản ứng oxi hóa khử, vì trong phản ứng trao đổi số oxi hóa của các nguyên tố không đổi.      Vì vậy, chúng ta chọn D.

Bài 1 trang 88 SGK Hóa học 10

ĐÁP ÁN D

Bài 10 Trang 90 - Sách giáo khoa Hóa học 10

Có thể điều chế MgCl2 bằng các phản ứng như sau: Phản ứng hóa hợp: Mg+Cl2 overset{t^0}{rightarrow}MgCl2 Phản ứng thế: Mg+2HClrightarrow MgCl2+H2 uparrow Phản ứng trao đổi: BaCl2+MgSO4rightarrow MgCl2+BaSO4 downarrow

Bài 10 trang 90 SGK Hóa học 10

Để điều chế được MgCl2  => chọn chất ban đầu phải 1 chất chứa nguyên tố Mg, 1 chất chứa nguyên tố Cl2  LỜI GIẢI CHI TIẾT Điều chế MgCl2 bằng : Phản ứng hoá hợp : Mg + Cl2 xrightarrow{{{t^0}}}  MgCl2 Phản ứng thế :  Mg + CuCl2  → MgCl2 + Cu↓ Phản ứng trao đổi : MgOH2 + 2HCl → MgCl2+  2H2O

Bài 11 Trang 90 - Sách giáo khoa Hóa học 10

a. Chọn từng cặp chất để xảy ra phản ứng oxi hóa  khử: CuO+H2 overset{t^0}{rightarrow} Cu+H2O MnO2+4HClrightarrow MnCl2+Cl2+2H2O b. overset{+2}{Cu}O+overset{0}{H2}overset{t^0}{rightarrow}overset{0}{Cu}+overset{+1}{H2}O Rightarrow CuO: chất oxi hóa      H2: chất khử overset{+4}

Bài 11 trang 90 SGK Hóa học 10

a những cặp chất có phản ứng với nhau mà các chất có sự thay đổi số oxi hóa thì là phản ứng oxi hóa khử b Chất oxi hóa: là chất có số oxi hóa giảm sau phản ứng     Chất khử: là chất có số oxi hóa tăng sau phản ứng LỜI GIẢI CHI TIẾT Những cặp chất xảy ra phản ứng oxi hoá khử : 1 CuO + H2 xrightarr

Bài 12 Trang 90 - Sách giáo khoa Hóa học 10

Phương trình hóa học: 10FeSO4+2KMnO4+8H2SO4rightarrow 5Fe2SO43+K2SO4+2MnSO4+8H2O        n{FeSO4.7H2O}=n{FeSO4}=dfrac{1,39}{278}=0,005mol Theo phương trình trên, ta tính được số mol KMnO4 là:       n{KMnO4}=dfrac{1}{5}n{FeSO4}=dfrac{0,005}{5}=0,001mol    Thể tích dung dịch KMnO4 tham gi

Bài 12 trang 90 SGK Hóa học 10

Đổi số mol của FeSO4.7H2O Viết PTHH xảy ra: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4  → 5Fe2SO43 + K2SO4 + 2MnSO4 +  8H2O Tính số mol KMnO4 theo số mol của FeSO4 => thể tích của KMnO4 LỜI GIẢI CHI TIẾT n{FeSO{4}.7H{2}O} =  frac{1,337}{278} = 0,005 mol =  n{FeSO{4}} V{dd KMnO{4}} =  frac{0,001}{0,1} =

Bài 2 Trang 89 - Sách giáo khoa Hóa học 10

     Phản ứng thế trong hóa học vô cơ luôn luôn là phản ứng oxi hóa khử vì trong phản ứng thế luôn có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.      Vì vậy, chúng ta chọn C.

Bài 2 trang 89 SGK Hóa học 10

ĐÁP ÁN C

Bài 3 Trang 89 - Sách giáo khoa Hóa học 10

Phản ứng được cân bằng như sau: 3overset{+x}{M2}Ox+242xHNO3rightarrow 6overset{+3}{M}NO33+962xoverset{+2}{N}O+12xH2O Để phản ứng trên là phản ứng oxi hóa khử:         62x neq 0 Leftrightarrow x neq 3 Để phản ứng trên không là phản ứng oxi hóa khử thì:         62x=0 Leftrightarrow x=3

Bài 3 trang 89 SGK Hóa học 10

Để phản ứng không là phản ứng oxi hóa khử khi số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng không thay đổi LỜI GIẢI CHI TIẾT ĐÁP ÁN D

Bài 4 Trang 89 - Sách giáo khoa Hóa học 10

      Chất oxi hóa là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố mà số oxi hóa của nó tăng sau phản ứng rightarrow là câu sai vì chất oxi hóa là chất chứa nguyên tố mà số oxi hóa của nó giảm sau phản ứng.       Chất khử là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố mà số oxi hóa của nó gảm sau phản

Bài 4 trang 89 SGK Hóa học 10

Câu sai : B, D.            Câu đúng : A, C.

Bài 5 Trang 89 - Sách giáo khoa Hóa học 10

Số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất; overset{3}{N}H4Cl, overset{+2}{N}O, overset{+4}{N}O2,overset{+5}{N2}O5,Hoverset{+5}{N}O3,Hoverset{+3}{N}O2,overset{3}{N}H3. Số oxi hóa của clo trong các hợp chất: Hoverset{1}{Cl},Hoverset{+1}{Cl}O, hoverset{+3}{Cl}O2,Hoverset{+5}{Cl}O3,Hoverse

Bài 5 trang 89 SGK Hóa học 10

Ghi nhớ 4 nguyên tắc trang 73 sgk hóa 10 để xác định số oxi hóa của các nguyên tố LỜI GIẢI CHI TIẾT Đặt x là số oxi hoá của nguyên tố ni tơ trong các hợp chất trên ta có Trong NO: x + 2 = 0         => x = +2 Trong NO2: x + 22 = 0      => x = +4 Trong N2O5 : 2x + 52 = 0  => x = +5 Trong  HNO3 : +1 +

Bài 6 Trang 89 - Sách giáo khoa Hóa học 10

a.  Sự oxi hóa của Cu và sự khử overset{+}{Ag} trong AgNO3 b. Sự oxi hóa Fe và sự khử overset{+2}{Cu} trong CuSO4 c. Sự oxi hóa của Na và sự khử overset{+1}{H} trong H2O

Bài 6 trang 89 SGK Hóa học 10

sự oxi hóa: là quá trình nhường e của chất khử sự khử: là quá trình nhận e của chất oxi hóa LỜI GIẢI CHI TIẾT Sự oxi hoá và sự khử những chất trong phản ứng thế sau : a mathop {Cu}limits^0  + 2mathop {Ag}limits^{ + 1} N{O3}xrightarrow{{}}mathop {Cu}limits^{ + 2} {N{O3}2} + 2mathop {Ag}limi

Bài 7 Trang 89 - Sách giáo khoa Hóa học 10

a. Chất oxi hóa là O2, chất khử là H2. b. Chất oxi hóa là overset{+5}{N}, chất khử là overset{2}{O} đều trong phân tử KNO3 c. Chất oxi hóa là overset{+3}{N}, chất khử là overset{3}{N} đều trong phân tử NH4NO2 d. Chất oxi hóa là overset{+3}{Fe} trong Fe2O3 và chất khử là Al.

Bài 7 trang 89 SGK Hóa học 10

chất oxi hóa: là chất có số oxi hóa giảm sau phản ứng => xác định số oxi hóa trước và sau của các chất => tìm được chất oxi hóa. LỜI GIẢI CHI TIẾT Chất khử và chất oxi hoá trong các phản ứng sau là  amathop {{H2}}limits^0  + mathop {{O2}}limits^0 xrightarrow{{{t^0}}}2mathop {{H2}}limits^{ +

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 19. Luyện tập: Phản ứng oxi hoá - khử - Hóa lớp 10 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!