Đăng ký

Lý thuyết chung về clo và ứng dụng của clo trong đời sống

Lý thuyết chung về clo và ứng dụng của clo trong đời sống

Clo là chất hóa học đặc trưng trong nhóm khi Halogen, vậy tính chất hóa học cũng như ứng dụng của chất khí này trong đời sống là như thế nào, mời các bạn cùng tìm hiểu bài viết dưới đây!

I. Clo là gì?

Số nguyên tử 17
Khối lượng nguyên tử 35.5 g
Thuộc Nhóm Halogen

Vậy clo hóa trị mấy? Vì clo thuộc nhóm halogen và năm trong nhóm V A bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học nên nguyên tử này có hóa trị 5

Tính chất vật lý

Màu sắc Vàng lục nhạt
Trạng thái vật chất Thể khí
Nhiệt độ nóng chảy 171,6 K ​(-101,5 °C, ​-150,7 °F)
Nhiệt độ sôi 239,11 K ​(-34,04 °C, ​-29,27 °F)
Mật độ \(3,2 gcm^{−3}\) (ở 0 °C, 101.325 kPa)
Mật độ ở thể lỏng ở nhiệt độ nóng chảy: \(1,5625 gcm^{−3}\)
Điểm tới hạn 416,9 K, 7,991 MPa
Nhiệt lượng nóng chảy (Cl) \(6,406 kJmol^{−1}\)
Nhiệt bay hơi (Cl) \(20,41 kJmol^{−1}\)
Nhiệt dung (Cl) \(33,949 Jmol^{−1}K^{−1}\)

Bài học liên quan:

II. Tính chất hóa học của clo

  • Phản ứng với H2O tạo ra nước clo:

\(Cl_2 (k) + H_2O (l) ↔ HCl (dd) + HClO (dd)\)

Nước clo là dung dịch hỗn hợp màu vàng nhạt và mùi hắc bao gồm Cl, HClO, HCl. Vì là có chứa axit nên dung dịch này cũng gây phản ứng làm đổi quỳ sang màu đỏ.

  • Tác dụng với dd NaOH tạo dd nước Javen:

\(Cl_2 (k) + 2NaOH (dd) → NaCl (dd) + NaClO (dd) + H_2O (l)\)

Dung dịch nước Javen là hỗn hợp hai muối \( NaCl +NaClO\), có tính tẩy màu vì tương tự như \(HClO+NaClO\) là chất oxi hóa mạnh.

  • Tác dụng với kim loại tạo muối Clorua (trừ Au, Pt,..)

\(Cu + Cl_2 \rightarrow (t^o)CuCl_2 \)

\(2Fe + 3Cl_2 \rightarrow 2FeCl_3\)

  • Ngoài ra còn có phản ứng được với kiềm rắn:

\(3Cl_2(k) + 6KOH (r) (t°)\rightarrow 5KCl (dd) + KClO_3 (dd) + 3H_2O (l)\)

Xem thêm: Các phản ứng có sự tham gia của Cl2

III. Ứng dụng của clo

Khí clo có tác dụng làm chất khử trùng, và có tính gây tạc và có nhiều trong mù tạc.

Là thành phần trong nhiều đồ dùng.

  • HClO có tác dụng trong làm sạch bể bới, khử mùi, khử vi khuẩn, làm sạch nước uống.
  • Dùng trong công nghiệp sản xuất giấy, thuốc nhuộm, sơn, dược phẩm, dệt may và một số dung môi hòa tan.

Thành phần quan trọng của cao su tổng hợp, có tính khử thay thế cho hidro.

Dùng trong sản xuất muối và chế tạo nhôm.

IV. Điều chế 

  • Điều chế clo trong phòng thí nghiệm

\(K_2Cr_2O_7 + 14HCl \rightarrow  3Cl_2 + 2KCl + 2CrCl_3 + 7H_2O\)

\(MnO_2 + 4HCl \rightarrow Cl_2 + MnCl_2 + 2H_2O\)

\(CaOCl_2 + 2HCl \rightarrow CaCl_2 + Cl_2 + H2O\)

\(2NaCl + 2H_2O \rightarrow 2NaOH + Cl_2 + H_2 (điện \ phân \ nóng \ chảy)\)

  • Điều chế clo trong công nghiệp

Bằng cách điện phân dung dịch muối NaCl thông qua:

- Điện phân tế bào thủy ngân

- Điện phân màng ngăn

- Điện phân màng tế bào

Xem ngay: Clo

Với những kiến thức và bài tập về clo nói trên hy vọng rằng các bạn đã nắm chắc những kiến thức cần thiết để hoàn thành phần lý thuyết này. Chúc các bạn học tập tốt và đừng quên theo dõi trang web nhé!

shoppe