Căn cứ vào bảng 25.1, hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bố dân cư, dân tộc và hoạt và động kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây.
Đề bài
Căn cứ vào bảng 25.1, hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bố dân cư, dân tộc và hoạt và động kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây.
Bảng 25.1. Một số khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế theo hướng từ đông sang tây ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Khu vực
Dân cư
Hoạt động kinh tế
Đồng bằng ven biển
Chủ yếu là người Kịn, một bộ phận nhỏ là người Chăm. Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã.
Hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thủy sản.
Đồi núi phía tây
Chủ yếu là các dân tộc: Cơ tu, Ra-glai, Ba-na, Ê-đe,… Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao.
Chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp.
Khu vực
Dân cư
Hoạt động kinh tế
Đồng bằng ven biển
Chủ yếu là người Kịn, một bộ phận nhỏ là người Chăm. Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã.
Hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thủy sản.
Đồi núi phía tây
Chủ yếu là các dân tộc: Cơ tu, Ra-glai, Ba-na, Ê-đe,… Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao.
Chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp.
Hướng dẫn giải
- Phân bố dân cư, dân tộc:
+ Đồng bằng ven biển: dân cư đông đúc, mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở thành phố thị xã; chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ người Chăm.
+ Đồi núi phía Tây: dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp. Chủ yếu các dân tộc ít người (Cơ –tu, Ra-giai, Ba-na, Ê-đê…) có đời sống còn khó khăn, tỉ lệ hộ nghèo khá cao.
- Hoạt động kinh tế chủ yếu:
+ Đồng bằng ven biển: đa dạng, gồm hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp (công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác nuôi trồng thủy sản).
+ Đồi núi phía Tây: chủ yếu hoạt động nông –lâm nghiệp (chăn nuôi gia súc lớn, nghề rừng, trồng cây công nghiệp).