Bài 8 Trang 139 - Sách giáo khoa Hóa học 10
a. Các phương trình hóa học:
\(Fe\) + \(2HCl\) \(\rightarrow\) \(FeCl_2\) + \(H_2 \uparrow\) (1)
xmol xmol
\(FeS\) + \(2HCl\) \(\rightarrow\) \(FeCl_2\) + \(H_2S\) (2)
ymol ymol
\(H_2S\) + \(Pb(NO_3)_2\) \(\rightarrow\) \(PbS \downarrow\) + \(2HNO_3\) (3)
0,1mol 0,1mol
b. Thể tích mỗi khí (đktc):
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và FeS.
Ta có: \(n_{PbS}=\dfrac{23,9}{239}=0,1(mol)\)
\(n_{khí}=\dfrac{2,464}{22,4}=0,11(mol)\)
Hỗn hợp khí thu được gồm \(H_2\) và \(H_2S.\)
Từ (3) ta có:
\(n_{H_2S}=y=n_{PbS}=0,1(mol)\) (4)
Từ (1) và (2) ta có: x + y = 0,11 (5)
Từ (4) và (5) suy ra: x = 0,01; y = 0,1
Vậy: \(V_{H_2}=0,01 \times 22,4=0,224(lít)\)
\(V_{H_2S}=22,4 \times 0,1=2,24(lít)\)
c. Khối lượng Fe và FeS trong hỗn hợp đầu:
Từ (1) ta có:
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,01(mol) \Rightarrow m_{Fe}=0,01 \times 56=0,56(g)\)
Từ (2) ta có:
\(n_{FeS}=n_{H_2S}=0,1(mol) \Rightarrow m_{FeS}=0,1\times 88=8,8(g)\)