Đăng ký

Bài 7 Trang 41 - Sách giáo khoa Hóa học 10

a. Số electron hóa trị của từng nguyên tố:

\(1s^22s^22p^4\)                : có 6 electron hóa trị.

\(1s^22s^22p^3\)                : có 5 electron hóa trị.

\(1s^22s^22p^63s^23p^1\)      : có 3 electron hóa trị.

\(1s^22s^22p^63s^23p^5\)      : có 7 electron hóa trị.

b. Vị trí (chu kì, nhóm) của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:

Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử cho biết:

- Số lớp electron suy ra số thứ tự của chu kì.

- Các electron lớp ngoài cùng là electron s và electron p nên chúng đều là nguyên tố p, do vậy chúng thuộc nhóm A, vì thế số electron ngoài cùng cho biết số thứ tự của nhóm.

\(1s^22s^22p^4\)                : có vị trí chu kì 2 nhóm VIA.

\(1s^22s^22p^3\)                : có vị trí chu kì 2 nhóm VA.

\(1s^22s^22p^63s^23p^1\)      : có vị trí chu kì 3 nhóm IIIA.

\(1s^22s^22p^63s^23p^5\)      : có vị trí chu kì 3 nhóm VIIA.

shoppe