Bài 6 trang 18 - sách giáo khoa Hóa 12
Gọi công thức phân tử của este là \(RCOOR^1\)
\(n_{KOH} = 0,1 \times 1 = 0,1 (mol)\)
\(RCOOR^1\) + KOH \(\xrightarrow[]{t^o}\) RCOOK + \(R^1OH\)
0,1mol 0,1mol 0,1mol
\(M_{RCOOR^1} = \dfrac{8,8}{0,1} = 88\)
\(M_{R^1OH} = \dfrac{4,6}{0,1} = 46\)
Ta có: \(\begin{cases}R +44 + R^1 = 88\\R^1 + 17 = 46\end{cases} \Rightarrow \begin{cases}R = 15\\R^1 = 29\end{cases} \Rightarrow \begin{cases}R : CH_3-\\R^1 : C_2H_5-\end{cases} \)
Công thức cấu tạo là: \(CH_3COOC_2H_5\) (etyl axetat)
Vì vậy chúng ta chọn C