Bài 6 Trang 119 - Sách giáo khoa Hóa học 10
a. Giả sử lấy lượng mỗi chất là a (gam)
\(MnO_2+4HCl \rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\) (1)
\(\dfrac{a}{87}mol\) \(\dfrac{a}{87}mol\)
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow 2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\) (2)
\(\dfrac{a}{158}mol\) \(\dfrac{a}{158}.\dfrac{5}{2}=\dfrac{a}{63,2}mol\)
\(K_2Cr_2O_7+14HCl \rightarrow 2CrCl_3+2KCl+3Cl_2+7H_2O\) (3)
\(\dfrac{a}{294}mol\) \(\dfrac{3a}{294}=\dfrac{a}{98}mol\)
Ta có: \(\dfrac{a}{63,2}>\dfrac{a}{87}>\dfrac{a}{98}.\)
Vậy, dùng \(KMnO_4\) để điều chế được nhiều \(Cl_2\) nhất.
b. Giả sử số mol của các chất oix hóa bằng nhau là n (mol).
Theo (1): n (mol) \(MnO_2 \Rightarrow n (mol) Cl_2\)
Theo (2): n (mol) \(KMnO_4 \Rightarrow \dfrac{5n}{2}=2,5n (mol) Cl_2\)
Theo (3): n (mol) \(K_2Cr_2O_7 \Rightarrow 3n(mol) Cl_2\)
Ta có: 3n > 2,5n > n.
Vậy dùng \(K_2Cr_2O_7\) điều chế được nhiều \(Cl_2\) nhất.