Bài 1, 2, 3 trang 108 SGK Toán 4
Đề bài
1. Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:
7 : 9 ; 5 : 8; 6 : 19 ; 1 : 3
2. Viết theo mẫu
Mẫu: 24 : 8 = \({24 \over 8}\) = 3
36 : 9; 88: 11; 0 : 5; 7 : 7
3. a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu)
Mẫu: 9 = \({9 \over 1}\)
6 =... ; 1 = ... ; 27 = ... ; 0 = ...; 3 = ...
b) Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số là số tự nhiên đó và có mẫu số bằng 1.
Hướng dẫn giải
Thương của phép chia số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Lời giải chi tiết
1. 7 : 9 =\({7 \over 9}\) ; 5 : 8 = \({5 \over 8}\)
6 : 19 = \({6 \over 19}\); 1 : 3 = \({1 \over 3}\)
2. 36 : 9 = \({36 \over 9}\)= 4 88: 11 = \({88 \over 11}\) = 8
0 : 5 = \({0 \over 5} = 0\) 7 : 7 = \({7 \over 7}\) = 1
3. 6 = \({6 \over 1}\); 1 = \({1 \over 1}\); 27 = \({27 \over 1}\) ;
0 = \({0\over 1}\) ; 3 = \({3 \over 1}\)